Professional Documents
Culture Documents
Khi đời sống vật chất tinh thần của con người ngày càng cao thì gắn liền với nó là
những nhu cầu giải trí. Với truyền thống và thói quen nuôi thú cưng trong nhà có từ xa
xưa của tổ tiên, ngày nay người dân Việt Nam tiếp tục phát huy truyền thống và thói quen
tốt đẹp ấy, biến nó thành một thú tiêu khiển cực kỳ tao nhã và bổ ích. Theo các nhà khoa
học, khi chúng ta ở bên cạnh thú cưng, não của chúng ta nhả ra nhiều oxytocin hơn
giúp làm hạ huyết áp, giảm stress và sự lo âu. Những chú chó, mèo không đơn giản chỉ
là những động vật, nó còn như một thành viên trong gia đình, được chăm sóc hết sức
chu đáo và cưng chiều. Thú cưng còn thể hiện đẳng cấp, tính cách, phong cách sống
của người chủ sở hữu. Vì vậy những người chủ rất quan tâm đến việc chăm sóc cho
những chú thú cưng của mình. Họ không ngần ngại chi trả những số tiền không nhỏ để
tìm người hay thuê dịch vụ “chăm sóc kỹ lưỡng cho thú cưng”. Tuy nhiên, Do quá bận
rộn với công việc, hoặc do không có đủ kĩ năng chăm sóc, họ thường tìm đến
những trung tâm chăm sóc thú cưng. Sự sung túc trong cuộc sống hiện nay đã mang
đến nhiều cơ hội kinh doanh đầy tiềm năng. Mô hình dịch vụ này đang dần phát triển
tại Việt Nam, và ngày càng phát triển. Nắm bắt cơ hội này, nhóm chúng tôi đã tiến hành
nghiên cứu thị trường và mở dịch vụ khám chữa bệnh cho thú cưng với hy
vọng có thể chia sẽ tình yêu thương bằng sự chăm sóc chu đáo của chúng tôi đến với
những thú cưng của bạn.
1
MỤC LỤC
1. THÔNG TIN CƠ BẢN 4
1.1. Khái quát về công ty........................................................................................................................4
1.2. Mô tả sản phẩm................................................................................................................................4
1.3. Lĩnh vực kinh doanh.........................................................................................................................4
1.4. Sinh lợi và doanh số.........................................................................................................................5
1.5. Đặc điểm công ty..............................................................................................................................5
1.6. Tại sao công ty thành công...............................................................................................................5
1.7. Những khách hàng chính..................................................................................................................5
2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6
A) Phân tích doanh số bán hàng..............................................................................................................6
2.A.1. Phân tích doanh số theo sản phẩm............................................................................................6
2.A.2. Phân tích doanh số theo khu vực địa lý.....................................................................................6
2.A.3. Phân tích doanh số theo khách hàng.........................................................................................7
B) Phân tích thị trường............................................................................................................................8
2.B.1. Sơ lược về thị trường.................................................................................................................8
2.B.2. Chu kỳ sống sản phẩm.............................................................................................................11
2.B.3. Khe hở thị trường....................................................................................................................12
2.B.4. Phân tích lợi ích sản phẩm......................................................................................................13
C) Phân tích tình hình tài chính.............................................................................................................13
2.C.1. Cơ cấu vốn..............................................................................................................................13
2.C.2. Các chi phí ban đầu cho công ty.............................................................................................13
2.C.3. Chi phí trang thiết bị y tế........................................................................................................14
2.C.4. Chi phí thành lập....................................................................................................................15
2.C.5. Chi phí hàng tháng trong 2 năm đầu.......................................................................................15
D) Phân tích đối thủ cạnh tranh.............................................................................................................16
2.D.1. Những đối thủ cạnh tranh chính..........................................................................................16
2.D.2. Định vị theo phân khúc...........................................................................................................17
E) Phân tích SWOT...............................................................................................................................17
F) Phân tích rủi ro..................................................................................................................................19
3. MỤC TIÊU 20
3.1. Mục tiêu công ty.............................................................................................................................20
3.2. Mục tiêu Marketing........................................................................................................................20
4. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 20
A) Xây dựng kế hoạch Marketing.........................................................................................................20
4.A.1. Khái quát.................................................................................................................................20
2
4.A.2. Chiến lược Marketing.............................................................................................................21
4.A.3. Chương trình xây dựng đội ngũ nhân viên..............................................................................22
4.A.4. Sản phẩm & Dịch vụ...............................................................................................................22
4.A.5. Định giá..................................................................................................................................23
B) Kế hoạch tổ chức và quản lý.............................................................................................................23
4.B.1. Mục tiêu nguồn nhân lực.........................................................................................................23
4.B.2. Tổ chức và quản lý..................................................................................................................23
4.B.3. Chính sách và thủ tục..............................................................................................................25
4.B.4. Mức lương...............................................................................................................................26
4.B.5. Đào tạo....................................................................................................................................26
4.B.6. Tinh thần.................................................................................................................................27
C) Kế hoạch tài chính............................................................................................................................27
4.C.1. Doanh số và lợi nhuận............................................................................................................27
4.C.2. Kế hoạch trả nợ.......................................................................................................................28
4.C.3. Dòng tiền tệ.............................................................................................................................29
4.C.4. Các chỉ số tài chính.................................................................................................................29
4.C.5. Chiến lược tài chính trong năm kế hoạch...............................................................................30
D) Kế hoạch rút lui................................................................................................................................30
5. NHỮNG NHIỆM VỤ CHÍNH CẦN TIẾN HÀNH THỰC HIỆN 31
3
1. THÔNG TIN CƠ BẢN
4
1.3. Lĩnh vực kinh doanh
- Dịch vụ Khám chữa bệnh và chăm sóc sắc đẹp cho thú cưng ( chó, mèo)
5
2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Trung tâm xác định dịch vụ khám chữa bệnh là dịch vụ chủ đạo của công ty do nhu
cầu khám chữa bệnh cho thú cưng ngày càng tăng và những loại thú cưng được mua về
từ nước ngoài cần được khám một cách cần thận và khoa học , bên cạnh đó phát triển
dịch vụ chăm sóc và làm đẹp cho thú cưng có nhu cầu.
Trong các khu vực Q2, Q9, Quận Thủ Đức có khoảng hơn 14.000 hộ nuôi thú cưng
với khoảng 25.000 con (số liệu cuối năm 2010). Theo khảo sát 20 hộ dân trong khu vự
nhóm dự định mở trung tâm chăm sóc thú cưng thì hơn 90% hộ gia đình nuôi ít nhất một
thú cưng. Đặc biệt khoảng 20% xác nhận rằng trung bình một tháng đưa thú cưng đi
khám một lần, số còn lại thì khoảng 2 – 3 tháng một lần. Khoảng 80% số hộ được hỏi đều
đang hoặc sẽ cho thú cưng của mình sử dụng thực phẩm chức năng. Riêng các phụ kiện
như: dây xích, quần áo, đồ chơi… thì có 10/20 số hộ mua cho thú cưng của họ. 65% số
hộ nói rằng họ cảm thây thoải mái khi thú cưng của họ được chăm sóc chu đáo. Có thể
nói đây là một thị trường tiềm năng để đầu tư.
Từ năm 2008 – 2010 có sự gia tăng rất lớn của số hộ nuôi và số lượng thú cưng.
8
Biểu đồ số hộ nuôi và số thú cưng trong địa bàn Q2, Q7, Q.Thủ Đức từ 2008 – 2010
Nhu cầu cần thiết phải đưa thú cứng tới trạm thú ý cũng tăng nhanh từ năm 2000 đến
nay. Từ 01 – 12 tuần tuổi trung bình thú cưng uống thuốc và tiêm phòng 8 lần. Ngoài ra
thú cưng cần phải được tiêm phòng từ 1 – 3 lần. Đối với những thú nhập từ nước ngoài
thì số lần phải đưa tới bệnh viện thú y còn cao hơn nữa. Do khó thích nghi với điều kiện
khí hậu, thổ nhưỡng ở Việt Nam. Hơn một nữa người khảo sát cho biết họ sẵn sàng mua
thức ăn dành riêng cho thú cưng của họ, và 2/3 đưa thú cưng của họ đi chăm sóc thẩm mỹ
mỗi hai tuần.
Quận Thủ Đức
với số dân 458.286
người, mật độ dân số:
75.62 người/km2
(2010), diện tích
47,76km2, phía bắc
tiếp giáp với Thị Xã
Dĩ An (Bình Dương),
phía nam giáp sông
sài gòn, Q2, Q9,
Q.Bình Thạnh, phía
tây giáp Q2, phía
đông giáp Q9. Hiện
tại trong địa bàn quận có một số đối thủ cạnh tranh về dịch vụ thú cưng. Với mật độ dân
số khá đông, kinh tế đang phát triển nhanh.
9
Là cửa ngõ phía đông của thành phố với nhiều tuyến đường chính như: QL 13, Kha
Vạn Cân, QL 1A… đặc biệt trong tương lai gần sẽ hình thành tuyến tàu điện Metro số 1
nối liền chợ Bến Thành – Suối Tiên giao thông sẽ thuận tiện thúc đẩy phát triển kinh tế
mạnh hơn.
Những điều kiện thuận lợi về kinh tế, xã hội là lý do và cơ hội để nhóm quyết định
chọn và thành lập công ty PET’ SWEET HOME.
Dịch vụ PET’ SWEET HOME mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất cho
thú cưng của họ. Khách hàng mục tiêu của chúng tôi là những người có thu nhập từ trung
bình khá đến cao (>12 triệu đồng). Những người yêu thích thú cưng nhưng không có thời
gian chăm sóc, hay bận đi công tác, đi du lịch.
Thị trường mục tiêu của công ty là khách hàng chủ yếu tập trung tại các khu đô thị
thuộc Q.Thủ Đức và các vùng lân cận như Q9, Dĩ An.
Theo nghiên cứu khảo sát của công ty NCTT trực tuyến W&S dựa trên 337 thành
viên trên khắp các tỉnh Việt Nam nhằm tìm hiểu vai trò vật nuôi cũng như thói quen
chăm sóc vật nuôi của họ thì chó chiếm phần trăm nhiều nhất.
Khi lựa chọn các phòng khám chăm sóc cho chó nuôi, "Uy tín" và "Sự tận tâm" của
bác sĩ là vấn đề mà người chủ quan tâm hàng đầu, lần lượt chiếm 65.4% và 48.2%. Tiếp
theo sau, họ mong muốn vật nuôi của mình được chữa khỏi bệnh với một mức chi phí
hợp lý (46.7%).
Thị trường dịch vụ thú cưng ở Việt nam hiện nay đang trong giai đoạn phát triển.
Như phân tích ở trên nền kinh tế ngày càng phát triển, thu nhập tăng lên nên nhu cầu giải
10
trí của người dân cũng không ngừng tăng trong đó có nhu cầu nuôi dưỡng và chăm sóc
thú cưng.
Vì vậy trong giai đoạn đầu công ty sẽ tập trung vào các dịch vụ cho thú cưng chủ yếu
là chó, mèo. Đây là chiến lược thâm nhập thị trường trong giai đoạn đầu nhằm giảm chi
phí, giảm rủi ro và phù hợp với nhu cầu thị trường.
11
cưng. Nỗ lực giữ vững hình ảnh sản phẩm đảm bảo chất lượng dịch vụ. Công ty
sẽ tập trung chăm sóc khách hàng thật tốt bằng nhiều hình thức khác nhau bao
gồm các chương trình khuyến mãi, tặng quà sinh nhật, nhăc nhở khách hàng
khám định kỳ cho thú cưng. Trong giai doạn này công ty sẽ mở rộng thị trường
không chỉ tập trung trong địa bàn quận Thủ Đức mà sẽ mở rộng ra các địa bàn lân
cận như Q9, khu vực Dĩ An (Bình Dương)…Mục tiêu gia tăng lợi nhuận, gây
thiện cảm trong lòng khách hàng. Bên cạnh đó công ty cũng sẽ bồi dưỡng nâng
cao kỹ năng nghiệp vụ cho nhân viên, bảo dưỡng máy móc thiết bị tốt để chuẩn bị
cho giai đoạn trưởng thành.
Giai đoạn trưởng thành:
- Giai đoạn này lượng khách hàng của công ty vẫn còn tăng nhưng chậm lại.
- Về sản phẩm tiếp tục đưa ra các chương trình khuyến mãi giữ chân và thu hút
khách hàng như: các chương trình khuyến mãi thăm khám thú cưng miễn phí cho
những khách hàng thân thiết, tặng quà cho khách hàng…Đổi mới sản phẩm dịch
vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc thú cưng cao hơn. Trong giai doạn này
công ty đã đạt được lợi nhuận ổn định nên phát triển thêm các dịch vụ mới như:
Dịch vụ mua bán và cho thuê thú cưng với những khách hàng có nhu cầu, dịch vụ
trông giữ thú cưng cho khách hàng khi khách hàng bận đi công tác xa hay đi du
lịch.
- Về thị trường: Công ty sẽ tận dụng nguồn lực sẵn có mở rộng thị trường ra các
khu vực có nhu cầu lớn như Q2, Q7, Bình Thạnh…là những khu vực phát triển và
nhu cầu nuôi thú cưng cũng rất lớn. Để cạnh tranh với các công ty lớn như: New
Pet Hospital & Spa, Bệnh viện Pet Care Công ty sẽ mở rộng thêm các dịch vụ như
đường dây nóng tư vấn khách hàng về các vấn đề chăm sóc thú cưng, dịch vụ
chăm sóc, thăm khám cho thú cưng tận nhà…giúp tiết kiệm thời gian cho khách
hàng.
12
Hiện tại các đối thủ cạnh tranh cũng tập trung cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh,
chăm sóc thú cưng là chủ yếu. Thị trường dịch vụ cho thuê thú cưng khi khách hàng có
nhu cầu gần như đang bỏ trống và PET’ SWEET HOME sẽ phát triển phân khúc này.
Dịch vụ làm đẹp cho thú cưng ở VN hiện nay đang có nhu cầu lơn nhưng chưa được
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Một số đối thủ lớn thì chi phí cao nên không thu hút
dược khách hàng.
14
2.C.4. Chi phí thành lập
Khoản mục Giá Trị Số lượng Thành Tiền
Giấy phép đăng kí kinh 50,000,0
doanh và các giấy phép khác 00
20,000,0
Tiền cọc thuê mặt bằng
00
50,000,0
Sửa sang, cải tạo địa điểm
00
300, 600,0
Điện thoại
000 2 00
150, 1,200,0
Đồng phục nhân viên
000 8 00
3,000, 3,000,0
Bảng hiệu
000 1 00
124,800,0
Tổng cộng
00
15
Phí sinh hoạt (điện, nước, 5,000,0 5,000,0
internet..) 00 1 00
Phí nhân công
-
13,200,0 26,400,0
+ Bác sỹ thú y
00 2 00
7,700,0 23,100,0
+ Y tá
00 3 00
4,950,0 4,950,0
+ Nhân viên lễ tân
00 1 00
6,600,0 6,600,0
+ Nhân viên kế toán
00 1 00
3,850,0 3,850,0
+ Nhân viên vệ sinh
00 1 00
9,994,6
Phí đóng BHXH (22%)
00
30,000,0
Phí đào tạo nhân sự
00
5,000,0 5,000,0
Phí quảng cáo
00 1 00
5,000,0 5,000,0
Chi phí khác
00 1 00
139,894,6
Tổng cộng
00
16
2.D.2. Định vị theo phân khúc
Phân khúc thị trường của công ty dựa theo tiêu chí: thu nhập từ trung bình khá trở
lên. Hai tiêu thức quan trọng mà khách hàng mong là: uy tín và giá cả hợp lý.
Uy tín
Kim Chi
Pet’sweet home
Family Vet
Giá cao Giá thấp
Trong phân khúc này thì các đối thủ cạnh tranh chính của Pet’Sweet Home đa phần
hướng về tiêu chí uy tín nhưng giá cả thì khá cao, chỉ có Pet’Sweet Home vừa đáp ứng
được tiêu chí uy tín và giá cả phải chăng. Tuy bước đầu định giá thấp hơn đối thủ cạnh
tranh có phần khó khăn cho công ty nhưng cũng là lợi thế để công ty tăng lượng khách
hàng và nâng cao thị phần trong tương lai.
Điểm Mạnh - Có đội ngũ bác sĩ , nhân viên qua - Doanh nghiệp cần đẩy mạnh để
Của Công Ty đào tạo bài bản nhiều kinh thu lời theo dạng “hớt váng”.
nghiệm - Tăng số lượng khách hàng do
- Phòng khám của công ty có vị trí giao thông thuận tiện.
nằm gần ngă tư Thủ Đức, thuận - Doanh nghiệp cần tận dụng lợi thế
tiện trong việc đi lại của khách về chi phí mặt bằng để đẩy nhanh
hàng. các chương trình khuyễn mãi
- Chi phí thuê mặt bằng hợp lý. nhằm thu hút khách hàng trong
- Trang thiết bị hiện đại, đầy đủ năm đầu.
Điểm Yếu Của - Là công ty mới gia nhập nên - Cần quản lý tốt tài chính trong
Công Ty chưa có thị phần, chưa được năm đầu thâm nhập thi trường.
người dân trong khu vực biết tới - Số lượng khách hàng ít.
nhiều, uy tín của công ty với - Chưa có sự hỗ trợ về phía nhà
khách hàng chưa cao. cung cấp, công ty cần ký kết các
- Là công ty mới thành lập chưa có hợp đồng dài hạn khi thấy số
17
sự tin tưởng để tạo sự liên kết từ lượng khách hàng ổn định để
các nhà cung ứng. hưởng chiết khấu và gối đầu về
- Dịch vụ chưa đa dạng thanh toán đơn hàng.
- Cần có thăm dò nhu cầu khách
hàng định kỳ từ các khách hàng
cũ và mới, nhằm hoàn thiện dịch
vụ tốt hơn.
Những Cơ Hội - Cùng với sự phát triển của nền - Doanh nghiệp cần xây dựng chiến
kinh tế thì nhu cầu cuộc sống lược Maketinh cụ thể nhắm tới
cũng tăng, thú nuôi đang trở nhóm đối tượng này, xây dựng
thành xu hướng. loại hình dịch vụ thỏa mãn được
- Đi kèm với nhu cầu nuôi thú nhu cầu thể hiện bản thân của
cưng là nhu cầu về thức ăn, nhu nhóm khách hàng trẻ tuổi.
cầu chăm sóc làm đẹp và các phụ - Doanh nghiệp có thể cung cấp
kiện cho thú cưng. thức ăn chuyên biệt cho thú cưng
- Theo quy định của chi cục thú y, như một loại hình kèm theo.
tất cả các vật nuôi phải được tiêm - Doanh nghiệp cần nắm rõ các quy
phòng. định của địa phương để đón đầu,
- Hiện tại trên địa bàn ngoài các đáp ứng các dịch vụ cho khách
trung tâm thú y quận đã có một hàng.
số trung tâm chăm sóc nhưng - Doanh nghiệp cần xây dựng dịch
tính quảng ba chưa cao, người vụ phục vụ thỏa mãn được nhu
dân chưa biết nhiều, phong cách cầu thể hiện cá nhân của khách
phục vụ chưa thỏa mãn được hàng, xây dựng cách thức
khách hàng. maketing phù hợp tiếp cận nhóm
khách hàng trẻ tuổi, là đối tượng
mục tiêu của doanh nghiệp.
Những Đe Dọa - Mặt bằng kinh tế của người dân - Nhóm khách hàng hạn chế.
trong khu vực chưa cao, nhu cầu - Cạnh tranh thị phần.
nuôi thú cưng mới chỉ tập trung ở - Có thể bị tước giấy phép kinh
một nhóm nhỏ đối tượng có thu doanh.
nhập cao.
- Mô hình không mới, tuy nhiên
chưa phổ biến ở Việt Nam. Do đó
sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá
trình triển khai.
- Các phòng khám, cơ sở thú y
khác cũng đang gia tăng quy mô
và số lượng.
- Yêu cầu khắt khe khi kinh doanh
dịch vụ này từ chi cụ thú y quận
và thành phố.
18
F) Phân tích rủi ro
Sử dụng công cụ PEST
Chính trị - pháp luật:
- Do mới hoạt động nên có thể gặp phải các tai nạn sơ suất trong quá trình hoạt
động hoặc các vấn đề khác về tranh chấp thú nuôi. Ví dụ như trong quá trình
phẫu thuật cho thú cưng xuất hiện biến chứng làm chó (mèo) bị chết. Nếu
không có phương án xử lý và bồi thường thỏa đáng thì dễ dẫn đến mất uy tín,
tốn chi phí hầu kiện và đền bù (nếu có)
Kinh tế
- Rủi ro nhu cầu thị trường: Nhu cầu thị trường hiện tại chưa cao, theo nghiên
cứu khảo sát thì khoảng 50% người nuôi thú cưng mang thú tới các phòng
khám thú y khi thú bị bệnh, tuy nhiên thì việc nuôi thú cưng đang trở thành xu
hướng và sẽ trở thành thị trường tiềm năng trong tương lai.
- Rủi ro về tỷ giá: Một số thức ăn, thuốc của thú cưng được nhập khẩu từ nước
ngoài, tỷ giá không ổn định, có thể làm tăng chi phí. Đặc biệt tron năm 2014
và 2015 tỷ giá biến đổi thất thường nên cần phải có chính sách hợp lý để chi
phí không bị đẩy tăng quá cao.
- Rủi ro về lạm phát: Lạm phát ảnh hưởng đến tất cả các ngành nghề trong nền
kinh tế. Lạm phát Việt nam hiện nay ở mức thấp và ổn định, tuy nhiên có khả
năng tăng trong tương lai. Lạm phát sẽ làm giảm giá trị đồng tiền, chi phí sinh
hoạt tăng cao người dân sẽ có khuynh hướng tiết kiệm hơn đặc biệt trong việc
chi tiêu vào việc chăm sóc và làm đẹp thú cưng. Ngoài ra còn làm tăng chi phí
đầu vào, tăng lãi suất… dẫn đến lợi nhuạn giảm.
Xã hội
- Việc quan tâm chăm sóc, thẩm mỹ cho thú cưng là việc làm hết sức bình
thường và cần thiết vì nó liên quan đến sức khỏe cộng đồng và gia đình. Tuy
nhiên trong xã hội vẫn có nhiều quan điểm cho rằng đây là việc làm lãng phí
và không cần thiết hoặc chưa chú ý đến việc chăm sóc cho thú cưng của mình.
Công nghệ
- Trong phòng khám có các máy móc thiết bị phục vụ cho việc khám và điều trị
bệnh cho thú cưng. Rủi ro có thể xảy ra như các rủi ro phần mềm quản lý hoặc
máy tính, hỏng hóc các thiết bị máy móc hiện đại, hoặc thiết bị không phù hợp
19
chất lượng…. Không có khả năng kiểm định đánh giá chất lượng của các máy
móc này.
3. MỤC TIÊU
3.1. Mục tiêu công ty
- Doanh thu tăng trưởng từ 10% - 30% trong năm tới
- Lợi nhuận tăng 10%.
- Xây dựng hình ảnh công ty uy tín chất lượng với khách hàng.
- Mở rộng thêm các chi nhánh .
20
- Đón đầu nhu cầu của một nhóm người dân thành phố có sở thích nuôi chó mèo
trong nhà như một người bạn công ty Pet’Sweet Home ra đời nhằm đáp ưng nhu
cầu làm đẹp và chăm sóc sức khỏe cho thú cưng của nhóm người trên.
Khẩu hiệu của công ty là :
“Mang lại sức khỏe, vẻ đẹp cho thú cưng của bạn và an toàn cho người nuôi”.
Hoạt động của công ty nhắm tới nhóm khách hàng có thu nhập từ 12 triệu trở lên, các
bạn trẻ có sở thích nuôi thú cưng.
Trong giai đoạn đầu mới thành lập Doanh Nghiệp còn gặp nhiều khó khăn trong việc
định vị trong tâm trí khách hàng, chưa được khách hàng biệt tới doanh thu có thể thấp do
khách hàng chưa biết tới dịch vụ mà trung tâm cung cấp, đi kèm theo đó là yếu tố cạnh
tranh từ các trung tâm chăm sóc thú ý trong khu vực.
Trung tâm xác định trong ba năm đầu phải tiến tới hòa vốn và giữ doanh số ổn định
để phát triển các dịch vụ tiếp theo của trung tâm, do dịch vụ chăm sóc thú cưng mới chỉ
ở giai đoạn đầu thởi kỳ phát triển tại địa bàn công ty mở trung tâm.
Còn nếu doanh số không đạt như mong muốn có thể xem xét tới kế hoạch giải thể
hoặc sang nhượng mặt bằng, trung tâm bắt đầu từ vị thế người mới gia nhập thị trường
trong 1 năm đầu thực hiện chiến dịch quảng bá tới khách hàng để khách hàng biết tới
dịch vụ trung tâm cung cấp, năm thứ 2 tiếp theo xây dựng và hoàn thiện dịch vụ (10%
lượng khách hàng), bước qua năm thứ ba trở đi vươn lên vị thế thách thức (20% tới 40%
lượng khách hàng) trong khu vực nơi Doanh Nghiệp mở trung tâm chăm sóc thú cưng.
21
- Mở rộng chương trình khuyến mãi giảm giá, tặng quà trong 2 tháng đầu tiên khai
trương.
- Marketing online: Lập fanpage quảng cáo trên các trang mạng xã hội như:
facebook, twister, intergrams, google+…..
Dự trù kinh phí cho chương trình Maketing
- Khi công ty đi vào hoạt động, hoạt động maketing được tiến hành qua hình thức
phát tờ rơi tới tay khách hàng tiềm năng tại các siêu thị, trung tâm mua sắm,
trường học.
- Xây dựng trang web công ty và chương trình email marketing.
Phí in brochure
10,000,000 10,000,000 10,000,000
Thiết kế và duy trì
website hàng năm 7,000,000 1,020,000 1,020,000
22
Định kỳ nhân viên công ty sẽ được huấn luyện để hiểu tập tính, thói quen, đặc điểm
riêng của các loài thú cưng, cách tiếp cận và chăm sóc các loài này từ đó kỹ năng của đội
ngũ nhân viên càng được hoàn thiện.
Bên cạnh đó công ty sẽ sắp xếp thời gian cử nhân viên ra nước ngoài học hỏi về tập
tính, cách chăm sóc các loại thú cưng có xuất xứ từ nước ngoài nhằm đáp ứng và đón đầu
nhu cầu chăm sóc, khám chữa bệnh của các khách nước ngoài mang theo thú cưng khi
sinh sống cư trú tại việt nam, cũng như sở thích nuôi thú ngoại của các nhóm khách
hàng.
23
Trong giai đoạn đầu hoạt động công ty sử dụng sơ đồ tổ chức trực tuyến phù hợp
với doanh nghiệp nhỏ mới thành lập. Để tận dụng ưu điểm của nó là: Người quản lý luôn
nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty, phân công trách nhiệm công việc rõ ràng.
Trong từng giai đoạn phát triển công ty sẽ căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế
và sự thay đổi của môi trường kinh doanh. Công ty sẽ điều chỉnh lại sơ đồ cơ cấu tổ chức
phù hợp với tình hình thực tế.
Mô tả công việc cho từng vị trí:
24
công việc chuyên môn.
- Chăm sóc sức khỏe cho
thú cưng theo yêu cầu từ
- Có kinh nghiệm về chăm
bác sỹ thú y.
sóc sức khỏe thú y.
- Làm đẹp cho thú cưng dựa
- Có kinh nghiệm về làm đẹp
vào các dịch vụ mà công
thú cưng.
ty cung cấp và theo yêu
cầu của khách hàng.
- Báo cáo kết quả trực tiếp
cho bác sỹ thú y.
- Tốt nghiệp trug cấp trở lên - Lập báo cáo kết quả kinh
chuyên ngành TCKT. doanh.
NV kế - Có kinh nghiệm trong việc - Thống kê lại các bản thu
4
toán lập báo cáo thuế, báo cáo chi.
KQ kinh doanh. - Kê khai thuế.
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên - Nhận đơn đặt hàng qua
chuyên ngành QTKD, du điện thoại và web site từ
lịch. khách hàng.
5 NV lễ tân - Ngoại hình dễ nhìn. - Thu tiền từ phục vụ bàn và
- Kỹ năng giao tiếp tốt. nhân viên giao hàng.
- Sữ dụng thành thạo tin học - Ghi nhận các khoản thu
văn phòng. chi.
Nhân viên
- Vệ sinh toàn bộ công ty.
- Tốt nghiệp 09/12.
6 tạp vụ - Vệ sinh các dụng cụ, thiết
- Siêng năng, chăm chỉ.
bị chăm sóc thú cưng.
Y tá 7.000.000 21.000
3
.000
25
Nhân viên lễ tân 4.500.000 4.500
1
.000
26
Xây dụng quỹ phúc lợi hàng năm sẽ khen thưởng cho nhân viên khi hoàn thành
mục tiêu.
Quý I
Quý 2 Quý 3 Quý 4
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Lợi nhuận
(143,582,600) 46,749,400 47,975,400 160,050,200 177,592,840 200,105,559
27
- Bắt đầu vào những tháng hè (5,6,7,8) thời tiết nắng nóng, thú cưng dễ bị bệnh
nhất là những thú nước ngoài, nhiều lông không phù hợp với khí hậu Việt nam
thì nguy cơ mắc bệnh là khá nhiều, lượng khách cũng sẽ tăng trong khoảng
thời gian này.
Kế hoạch lãi lỗ 3 năm đầu:
28
0
124,800,00
Chi phí thành lập
0
105,050,00 105, 105,0
Mua hàng hoá
0 050,000 50,000
28,800,00
Tiền lãi ngân hàng
0
165, 165,4
Tiền trả lãi và gốc vay
457,890 57,890
68,086,00 68, 83,7
Lương nhân viên
0 086,000 80,400
29,000,00 29, 65,0
Phí hoạt động hàng tháng
0 000,000 00,000
107,555,97 180, 215,3
Thuế thu nhập doanh nghiệp
6 150,874 56,450
604,415,97 547, 634,6
Tổng lưu chuyển tiền ra
6 744,764 44,740
3,038,328,50 5,529, 7,848,6
Tiền mặt cuối kỳ 8 739,901 94,889
29
Doanh thu hòa vốn khá xa so với doanh thu thực, hiệu quả kinh doanh công ty càng
tốt.
Ngoài ra nếu còn các loại phụ kiện chăm sóc y tế, thuốc thú y thì công ty sẽ thanh lý
và chuyển nhượng lại hết.
30
Tìm mặt bằng, chuẩn bị cơ sở vật chất Dũng + Thanh
3 1/9/2015
cho công ty Dương
4 Làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh Như Dương 7/9/2015
Tìm nhà cung cấp thuốc, các sản phẩm
5 Đại 21/9/2015
làm đẹp cho thú cưng
6 Tuyển nhân viên Duyên 25/12/2015
31
KẾT LUẬN
Dịch vụ chăm sóc thú cưng không còn xa lạ đối với người dân Việt Nam, nhưng để
có một dịch vụ tốt, uy tín, làm hài lòng khách hàng mà giá cả hợp lý thì rất ít. Chúng tôi
luôn mong muốn ngày càng hoàn thiện mình hơn để mang lại những dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng.
32