You are on page 1of 22

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

1/ Tên học phần: Kinh doanh sản phẩm Mã học phần: CNC104290
2/ Lớp học phần: 20211CNC10432001
3/ Hình thức làm bài ( tiều luận/chuyên đề/bài tập lớn/đồ án ): Tiểu luận
4/ Tên đề tài:
5/ Bảng phân công công việc mỗi cá nhân:
ST Ghi
Họ và tên MSSV Nhiệm vụ
T chú
- Tổng hợp nội dung,
làm word
- Phụ trách chương
1 Lê Thị Truyền 19211KD1724
2
- Phụ trách chương
3
- Phụ trách chương
1
2 Lưu Thị Thanh Yên 19211KD1827
- Phụ trách chương
3

Thủ Đức, ngày…tháng 09 năm 2021


TM . NHÓM
NHÓM TRƯỞNG
( Đã ký )
Lê Thị Truyền

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BIÊN BẢNG LÀM VIỆC NHÓM

1/ Tên học phần: Kinh doanh sản phẩm Mã học phần: CNC104290
2/ Lớp học phần: 20211CNC10432001
3/ Tên đề tài:
4/ Hình thức làm bài ( tiều luận/chuyên đề/bài tập lớn/đồ án ): Tiểu luận
5/ Thành viên nhóm:
Lê Thị Truyền MSSV 19211KD1724
Lưu Thị Thanh Yên MSSV 19211KD1827

6/ Nội dung công việc chính:


7/ Tiến trình làm việc:
7.1. Ngày thứ 1(…/09/2021 ):
 Địa điểm:
 Thời gian: Từ…giờ…phút đến …giờ…phút
 Kết quả công việc:
7.2. Ngày thứ 2(…/09/2021 ):
 Địa điểm:
 Thời gian: Từ…giờ…phút đến …giờ…phút
 Kết quả công việc:
7.3. Ngày thứ 3(…/09/2021 ):
 Địa điểm:
 Thời gian: Từ…giờ…phút đến …giờ…phút
 Kết quả công việc:
7.4. Ngày thứ 4(…/09/2021 ):
 Địa điểm:
 Thời gian: Từ…giờ…phút đến …giờ…phút
 Kết quả công việc:
8/ Đánh giá chung: ( Nếu có thì đánh dấu X vào ô tương ứng )
ST Tham gia Chất lượng công
Họ và tên Nộp đúng hạn
T nhiệt tình việc
1 Lê Thị Truyền X X X
2 Lưu Thị Thanh Yên X X X

9/ Kiến nghị:

Thủ Đức, ngày…tháng 09 năm 2021


TM . NHÓM
NHÓM TRƯỞNG
( Đã ký )
Lê Thị Truyền
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------

BÀI TIỂU LUẬN

TÊN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÁN HÀNG TẠI


KHU VỰC TP. THỦ ĐỨC VÀ VIẾT KỊCH BẢN GIỚI
THIỆU SẢN PHẨM CHO CÁC ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI

Sinh viên thực hiện:


Lê Thị Truyền MSSV 19211KD1724
Lưu Thị Thanh Yên MSSV 19211KD1827

Học phần: Kinh Doanh sản phẩm


Ngành: Kinh doanh thương mại
Lớp: CD19KD1
Khóa: 19 Học Kỳ: 2 Niên khóa: 2019 - 2022

TP . HCM, Tháng 09/2021


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------

BÀI TIỂU LUẬN

TÊN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÁN HÀNG TẠI


KHU VỰC TP. THỦ ĐỨC VÀ VIẾT KỊCH BẢN GIỚI
THIỆU SẢN PHẨM CHO CÁC ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI

Sinh viên thực hiện:


Lê Thị Truyền MSSV 19211KD1724
Lưu Thị Thanh Yên MSSV 19211KD1827

Học phần: Kinh Doanh sản phẩm


Ngành: Kinh doanh thương mại
Lớp: CD19KD1
Khóa: 19 Học Kỳ: 2 Niên khóa: 2019 - 2022

TP . HCM, Tháng 09/2021


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1 Khái niệm, bản chất, vai trò hoạt động bán hàng
1.1.1 Khái niệm hoạt động bán hàng
Hoạt động bán hàng là một tập hợp các hoạt động và quy trình
kinh doanh giúp một tổ chức bán hàng hoạt động hiệu quả,
hiệu quả và hỗ trợ các chiến lược và mục tiêu kinh doanh. Các
hoạt động bán hàng, hỗ trợ bán hàng hoặc hoạt động kinh
doanh
1.1.2 Bản chất của hoạt động bán hàng
Bản chất cùa hoạt động bán hàng. Hoạt động bán hàng hiện
đại là một hoạt động giao tiếp mà người bán khám phá nhu
cầu của người mua hoặc phát sinh nhu cầu của người mua
đồng thời khẳng định khả năng đáp ứng nhu cầu đó bằng lợi
ích sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của cả hai bên.
1.1.3 Vai trò của hoạt động bán hàng
Hoạt động bán hàng có vai trò như sau: Bán hàng đem lại sự
thỏa mãn cho con người nhờ vào chức năng đáp ứng nhu cầu
và kích hoạt nhu cầu. Bán hàng giúp cho hàng hóa, tiền tệ lưu
thông một cách hiệu quả trong nền kinh tế từ đó kích thích đầu
tư và mở rộng sản xuất.

1.2 Quy trình lập kế hoạch bán hàng


Có 6 bước lập kế hoạch bán hàng hiệu quả:

Bước 1: Xác định mục tiêu bán hàng


Mục tiêu và thời hạn đạt được mục tiêu càng chi tiết, càng cụ thể thì việc đo lường
hiệu quả của kế hoạch sẽ dễ dàng hơn và đem lại khả năng thành công cao hơn cho
doanh nghiệp. Trong quá trình xác định mục tiêu, doanh nghiệp có thể dựa trên quy
tắc SMART bao gồm các yếu tố như sau:

S – Specific: Cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu

M – Measurable: Đo đếm được

A – Achievable: Có thể đạt được bằng chính khả năng của mình

R – Realistic: Thực tế, không viển vông

T – Time bound: Thời hạn để đạt được mục tiêu

Bước 2: Xây dựng chân dung khách hàng

Đối với khách hàng là các cá nhân, doanh nghiệp có thể nghiên cứu và xây dựng
chân dung khách hàng thông qua các nhân tố như:

Nhân khẩu học (độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp)

Địa lý

Khả năng tài chính

Sở thích, thói quen

Hành vi mua sắm

Sau khi đã xây dựng được bức tranh tổng thể về chân dung khách hàng, doanh
nghiệp cần tiến hành phân loại khách hàng theo từng nhóm khách hàng theo những
đặc điểm tương đồng. Tùy theo nhu cầu của mỗi doanh nghiệp mà cách thức phân
loại có thể khác nhau, tuy nhiên, có thể dựa trên cách phân loại phổ biến sau:

Khách hàng tiềm năng

Khách hàng thân thiết


Khách hàng có giá trị nhỏ

Khách hàng tiêu cực

Việc phân loại từng nhóm khách hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp đưa ra được
những chiến lược kinh doanh phù hợp với từng đối tượng khách hàng, quyết định
được phân khúc thị trường, dòng sản phẩm cũng như đầu tư phù hợp cho kinh
doanh.

Với đối tượng khách hàng là các tổ chức, doanh nghiệp, việc xây dựng chân dung
khách hàng có thể dựa trên các yếu tố như: quy mô doanh nghiệp, doanh thu, số
lượng nhân viên, lĩnh vực kinh doanh,….

Bước 3: Khảo sát thị trường

Việc nghiên cứu và khảo sát một cách kỹ lưỡng thị trường sẽ giúp doanh nghiệp có
cái nhìn tổng thể. Việc khảo sát thị trường cũng như lựa chọn phân khúc thị trường,
địa điểm để kinh doanh là những yếu tố liên quan trực tiếp đến vốn cần đầu tư,
phân khúc khách hàng, phân khúc sản phẩm cũng như hình thức kinh doanh phù
hợp.

Việc khảo sát thị trường còn giữ vai trò quan trọng trong việc nắm bắt đối thủ cạnh
tranh của doanh nghiệp là những ai, thế mạnh của đối thủ là gì, sản phẩm của bạn
có ưu điểm gì so với đối thủ,…. Từ đó, đưa ra các phương hướng quảng bá sản
phẩm, phương hướng kinh doanh phù hợp.

Doanh nghiệp có thể tự thực hiện nghiên cứu thị trường nhưng việc này sẽ mất thời
gian và kết quả trả về thường có sai lệch. Cách phổ biến hơn là thông qua đơn vị
nghiên cứu độc lập, nhưng chi phí lại cao, không phù hợp cho những doanh nghiệp
nhỏ. Do đó trên thực tế, người lập kế hoạch kinh doanh vẫn thường dựa trên những
số liệu khảo sát có sẵn và miễn phí, do các đơn vị uy tín công bố rộng rãi, và dựa
trên kinh nghiệm bán hàng.

Bước 4: Hoạch định chiến lược hành động


Để có thể đạt được mục tiêu, người lập kế hoạch cần suy nghĩ về chiến lược hành
động mà doanh nghiệp sẽ theo đuổi, chiến lược này có gì khác so với những năm
trước, ưu nhược điểm ra sao,… Sau đó, phải liệt kê chi tiết các khâu và các bước
thực hiện kế hoạch thông qua công việc hàng ngày của doanh nghiệp, các vấn đề
liên quan đến quy trình, thiết bị, nhân sự,… Cần đưa ra cơ chế kiểm soát nhân sự
và quy trình vận hành công việc để đảm bảo tiến độ và hiệu quả công việc.

Cân nhắc ưu tiên cho những công việc cần thiết làm trước, đặt thời hạn cho công
việc để đảm bảo thực hiện đúng quy trình, dành thời gian cho những công việc phát
sinh, những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện. Nếu bị chậm trễ bạn cần
có sự thay đổi tức thời để đảm bảo hoàn thiện được những yêu cầu của chiến lược
mà vẫn phù hợp với tình hình thực tế.

Bước 5: Lập kế hoạch dự phòng

Một khi tiến hành kinh doanh thì không thể tránh khỏi những khó khăn, đôi khi là
cả thất bại. Điều quan trọng là doanh nghiệp cần nhìn nhận những khó khăn này
một cách khách quan và tìm cách khắc phục những khó khăn đó để đưa doanh
nghiệp đi lên.

Thay vì để những trở ngại làm lời bào chữa trong tương lai, khi lập kế hoạch kinh
doanh, kế hoạch bán hàng, hãy liệt kê những khó khăn ngay từ đầu để có phương
pháp dự trù, khắc phục những khó khăn.

Bước 6: Dự toán ngân sách

Dự toán ngân sách cần được cân nhắc, tính toán cẩn thận chi phí ở từng khâu, từng
chiến dịch sao cho phù hợp để vừa triển khai kế hoạch trơn tru, hiệu quả và vừa
nằm trong khả năng ngân sách của doanh nghiệp. Một điều quan trọng là người lập
kế hoạch cần trù bị một mức ngân sách dự phòng cho những trường hợp phát sinh,
thường dao động trong khoảng 5%-10% so với ngân sách chạy dự án.

Các đầu mục chi tiêu càng được liệt kê chi tiết bao nhiêu thì việc thực thi hoạt
động càng tốt. Khi dự toán được khoản chi phí ban đầu bạn sẽ dễ dàng tính toán
được số vốn cần có, dự toán được lợi nhuận thu được trong từng giai đoạn.

Nắm vững những nguyên tắc cơ bản trên sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng một bản
kế hoạch bán hàng hiệu quả. Hãy vạch ra kế hoạch một cách chi tiết và cụ thể nhất
để giúp cho doanh nghiệp nói chung và đội ngũ nhân viên kinh doanh nói riêng có
định hướng mục tiêu và nhiệm vụ rõ ràng, đem lại doanh thu cho doanh nghiệp.

1.3 Quy trình tiếp cận khách hàng

Các quy trình tiếp cận khách hàng được chia thành 4 bước sau

Bước 1: xây dựng mối quan hệ và lòng tin tưởng

Đây được coi là bước đầu tiên trong kế hoạch  tiếp cận khách hàng. Trong kinh
doanh, giao dịch chỉ diễn ra khi khách hàng có lòng tin tưởng và cảm giác tin cậy.
Công việc của bạn là khiến các khách hàng muốn được giao dịch kinh doanh với
bạn, Vậy phải làm thế nào? Nó tuỳ thuộc vào các khách hàng của bạn.

Một người bán hàng giỏi

Một thông điệp bán hàng hiệu quả luôn hướng tới khách hàng.

Tìm điểm chung tương đồng về sở thích, tính cách hay hoàn cảnh với khách hàng.
Nó sẽ là cơ sở để xây dựng tình bạn với. Hơn nữa, xây dựng mối quan hệ với
khách hàng bằng cách:

Chú ý lắng nghe vấn đề mà khách hàng gặp phải

Hỏi những câu hỏi chuẩn xác

Đừng cố tỏ ra quá thông minh với khách hàng

Đưa ra những giải pháp để giải quyết những vấn đề khách hàng gặp phải
Giải đáp những thắc mắc của khách hàng về sản phẩm – dịch vụ của bạn.

Bước 2: Thu thập thông tin khách hàng

Làm một mấu chốt trong bán hàng. Thu thập thông tin khách hàng trong quy
trình các bước tiếp cận khách hànghết sức quan trọng. Hiểu và biết được những
vấn đề khách hàng đang gặp phải và giúp họ giải quyết tốt các xu hướng hay thay
đổi của họ phải đối mặt. 

Thực tế, mỗi doanh nghiệp đều có lượng data khách hàng vô cùng lớn, từ nhiều
nguồn khác nhau. Nếu có thể áp dụng hệ thống tự động thu thập thông tin khách
hàng thì sẽ tiết kiệm thời gian và công sức của nhân viên. 

Hiểu rõ “mục tiêu” và “giới hạn nguồn lực của khách hàng”. Lấp đầy những thiếu
hụt này bằng những lợi ích nào mà khách hàng quan tâm trong sản phẩm của bạn.
Hãy chắc chắm một điều là bạn hiểu thông tin về sản phẩm bạn bán.

Nỗ lực biết được những gì ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách
hàng,những yếu tố tài chính hay chính trị nào tác động lên quy trình mua sắm thực
tế của họ.

Họ sử dụng thẻ tín dụng công ty hay cá nhân?

Liệu họ có thể tự mình ra quyết định mua sắm, hay họ cần tới các thông tin hấp dẫn
khác về sản phẩm để trình người ra quyết định cuối cùng tại nhà hoặc nơi công sở ?

Đối thủ cạnh tranh là vấn đề không thể không điều tra. Đây là vấn đề hết sức cơ
bản nhưng còn chưa được quan tâm đúng mức. Biết rõ sản phẩm của bạn đang nằm
ở đâu trên thị trường tương quan với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.

Hãy thẳng thắn khi bạn nói chuyện về các lợi thế tương xứng của sản phẩm của
bạn so với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.

Hãy nhớ rằng “khách hàng mua hàng là lý do của họ, không phải là do bạn”. Đừng
nhồi nhét sự tuyệt vời của sản phẩm mà bạn cung cấp vào tâm trí khách hàng. Hãy
lắng nghe những gì họ quan tâm.

Bước 3: Đề xuất hành động

Lời đề xuất – gợi ý của bạn sẽ ảnh hưởng một phần đến quyết định mua hàng của
khách hàng. Bạn đề nghị một một giải pháp và thuyết phục họ rằng sản phẩm của
bạn không những làm tốt những thứ mà đối thủ cạnh tranh đang làm mà còn tốt
hơn trên một góc độ khác.

Hãy giúp đỡ các khách hàng hiểu được sản phẩm mà bạn đưa ra đem lại những lợi
ích quan trọng đối với họ. Và sau đó hãy giải thích chi tiết những sản phẩm của
bạn ưu việt hơn so với đối thủ cạnh tranh thế nào.

Bước 4: Có được sự gắn kết

Sau khi đưa ra đề xuất và giải thích với khách hàng, hãy cố gắng cảm nhận về sự
gắn kết. Nếu cảm nhận được bạn có thể kết thúc với một giao dịch lý tưởng.

CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM MỚI

2.1 Giới thiệu về trung tâm anh ngữ ILA

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

ILA Vietnam được thành lập từ năm 1996, là một công ty hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo có vốn sở hữu nước ngoài. Tính đến thời
điểm hiện tại đã có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo ngoại ngữ và
hệ thống các 13 trung tâm trên cả nước. Năm 2012, trường có hơn 35.000
đang theo học tại 13 trung tâm tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà N
ẵng và Vũng Tàu. Đây là một trong 10 trường đào tạo tiếng Anh hàng đầu
tại Việt Nam theo khảo sát của công ty AC Nielson. Đội ngũ giáo viên tại
ILA là những giáo viên bản ngữ có bằng cấp và nhiều kinh nghiệm. Với kim
chỉ nam "Học viên là mối quan tâm duy nhất và lớn nhất" trong mọi hoạt
động, ILA luôn nỗ lực cải tiến giáo trình và bồi dưỡng chuyên môn cho đội
ngũ giáo viên của trường. Các chương trình Anh văn của ILA có nội dung
phong phú hướng đến nhiều đối tượng từ mẫu giáo, thiếu Nhi, thiếu niên,
người lớn. ILA đã nhận được rất nhiều giải thưởng và thành tựu cả trong và
ngoài nước về chất lượng các khóa học, dịch vụ và những đóng góp của
mình cho Việt Nam và nhiều cộng đồng khác. Từ năm 2005 đến 2010, ILA
đã được nhận giấy Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2000.Từ năm 2010 đến nay, ILA đã được nhận giấy Chứng nhận Hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.Việc kiểm tra, đánh giá được thực
hiện hàng năm bởi Công ty giám định SG S Việt Nam. Năm 2012, ILA
Vietnam được vinh dự nhận giải thưởng Trusted Brand dành cho doanh
nghiệp Việt Nam uy tín – chất lượng do Mạng doanh nghiệp Việt Nam
(Vietnam Enterprises- Tổ chức Chứng nhận Hệ thống Chất lượng Quốc t ế)
phối hợp với Cục Xúc Tiến Thương M ại (Bộ Công Thương) và NQA
(National Quality Assurance - tổ chức Chứng nhận quản lý chất lượng
Vương quốc Anh) đã khảo sát, đánh giá và xét chọn cho ILA Vietnam.
Trong năm 2012, ILA cũng vinh dự được trở t hành đối tác Bạch kim của
Cambridge ESOL cho chất lượng dịch vụ vượt trội và sự chuyên nghiệp
trong việc tổ chức thi cử và đào tạo giảng viên của mình

2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chính

2.1.3 Những sản phẩm đang có mặt trên thị trường

Tiếng anh trẻ em và thanh thiếu niên:

- Jumpstart (từ 3 đến 6 tuổi)


+ Với khóa học này, các học viên sẽ có thể giỏi tiếng Anh, và phát
huy được các tiềm năng từ lúc còn nhỏ một cách tối đa. ILA cung
cấp cho học viên cách tiếp cận mới trong việc học, để học viên
được tiếp xúc với ngôn ngữ mới theo cách tự nhiên nhất.
+ Học phí: 14,300,000đ/ khóa

- Super Juniors (từ 6 đến 11 tuổi)


+ Khóa học này sẽ phát triển khả năng tiếng Anh của học viên với
các giáo trình học theo chuẩn quốc tế. Việc tham gia vào thực hiện
các dự án, cùng phương pháp học tư duy, sẽ giúp học viên biết
cách sử dụng tiếng Anh ở những ngữ cảnh khác nhau, và có trải
nghiệm học tập thú vị.
+ Học phí: 19,300,000đ/ khóa
- Smart Teens (từ 11 đến 16 tuổi)
+ Khóa học nãy sẽ chú trọng phát triển sự tự tin, và bốn kỹ năng
tiếng Anh của từng học viên. Giáo trình giảng dạy theo National
Geographic đật chuẩn quốc tế. Thông qua chương trình này, những
kỹ năng mà học viên đã học được, sẽ trở thành thế mạnh của các
học viên trong tương lai.
+ Học phí: 15,650,000đ/ khóa

Tiếng anh cho người lớn, người đang đi làm

- Global English
+ Đối với học viên là những người lớn muốn cải thiện những kỹ
năng tiếng Anh, thì đây là chương trình tiếng Anh giao tiếp quốc tế
dành cho họ. Chương trình này chú trọng vào 3 điều đặc biệt, đó là:
những kỹ năng thực tế trong đời sống, trong công việc và trong học
tập
+ Học phí: 9,962,000 VNĐ – 10,580,000VNĐ/ khóa
- Exam English
+ Đây là chương trình theo tiêu chuẩn chất lượng NEAS, với các
giáo viên là người bản xứ, có trình độ chuyên môn cao, cùng
phương pháp giảng dạy tương tác, giáo trình cập nhật nhất. Chương
trình luyện thi tại ILA được thiết kế công phu, để cung cấp đầy đủ
kiến thức cho học viên trong các kỳ thi chứng chỉ quốc tế.
+ Học phí trung bình: 3,200,000VNĐ – 4,800,000VNĐ/ khóa

Tiếng anh dành cho doanh nghiệp

- Đây là chương trình học từ những khóa học cơ bản, cho đến
chuyên sâu theo mỗi kỹ năng, và ngành nghề. Nội dung chương
trình học được thiết kế để đáp ứng được trình độ của học viên theo
kết quả kiểm tra đâu vào, và các yêu cầu của Doanh nghiệp.
- Học phí: 11,040,000VNĐ/ khóa

2.2 Giới thiệu về sản phẩm

2.2.1 Sản phẩm

Tên sản phẩm: Anh văn Thiếu nhi (ILA Super Juniors)

Đối tượng: dành cho bé 6,5 – 11 tuổi

Yêu cầu: tất cả học viên sẽ được kiểm tra trình độ tiếng anh trước khi bắt
đầu nhập học

2.2.2 Mô tả

- Chương trình giảng dạy trang thiết bị cho các học viên đầy đủ về 4 kỹ
năng: nghe, nói, đọc, viết; trong đó chú trọng hơn về kỹ năng nghe và nói.

- Ngữ pháp và từ vựng cũng đucợ đưa và giảng dạy để giúp các học viên
học cách sử dụng tiếng anh một cách chuẩn xác nhất thông qua các hoạt
động vui chơi bổ ích và các tình huống thực tiễn phù hợp với lứa tuổi.

- Đội ngũ giáo viên bản ngữ sẽ giúp cho các học viên phát âm đúng và
chuẩn xác. Những công nghệ, thiết bị và t ài liệu học t ập mới nhất sẽ đư ợc
ILA trang bị cho khóa học, bao gồm:Bảng tương tác, các thiết bị cầm tay
[iPads, máy tính bảng, …], các trò chơi học Anh ngữ tương tác, Internet, âm
nhạc và phim ảnh.

- Tất cả các lớp đều đư ợc giảng dạy bằng tiếng Anh. Giáo viên sử dụng
phương pháp dạy học tương tác nhằm khuyến khích các học viên tham gia
vào quá trình học tập thông qua các hoạt động vui chơi, các bài tập đầy thú
vị bao gồm: Thơ ca, kể chuyện, các bài tập nhóm, các hoạt động theo nhóm,
kỹ năn g giải quyết vấn đề, các dự án viễn tưởng, các bài tập khơi trí sáng
tạo.

- M ỗi lớp sẽ có một Trợ giảng người Việt để hỗ trợ các giáo viên trong việc
giảng dạy.

- Các học viên của khóa học này có thể tham gia các kỳ thi tiếng Anh thiếu
nhi quốc tế Cambridge ở các cấp độ Start ers, Movers, Fly ers, KET, PET để
nhận được bằng cấp quốc tế

Mục tiêu: mở rộng thị phần chương trình Anh văn thiếu nhi

2.2.3 Giáo trình

Chương trình giảng dạy của từng cấp độ đucợ biên soạn kỹ lưỡng dựa trên
độ tuổi và khả năng của các học viên

Giáo trình cập nhật những phương pháp và phương tiện giảng dạy hiện đại
nhất.

2.2.4 Đối thủ

So sánh trung tâm anh ngữ ILA và trung tâm anh ngữ VUS

Về giáo viên giảng dạy:

Tại trung tâm ngoại ngữ ILA toàn bộ giáo viên giảng dạy đều là người bản địa. Thế
nhưng VUS cả giáo viên bản địa và giáo viên Việt Nam . Cả hai trung tâm các giáo
viên đều được chọn lọc cẩn thận, kỹ lưỡng. Ngoài ra, tại VUS các giáo viên bản xứ
bắt buộc có bằng cấp về sư phạm, ít nhất là TEFL và CELTA. Còn tại ILA nâng
cao chất lượng giáo viên qua các buổi training đào tạo hàng tháng.

Hai trung tâm đều có các giáo viên có đầy đủ chuyên môn giảng dạy. Nhưng ILA
đều là các giáo viên bản địa nên sẽ khó giao tiếp với các học viên. Đặc biệt là các
trẻ nhỏ mới bắt đầu học và những người mất gốc Tiếng Anh. Qua đó họ sẽ khó
nghe hiểu các giáo viên đang nói gì.

Về mức học phí:

Tiếng Anh có rất nhiều các chương trình học khác nhau. Hai trung tâm ILA và
VUS đều có khóa học căn bản gần như nhau: các khóa học thuật (IELTS, TOEFL,
TOEIC), tiếng Anh giao tiếp,… Tùy từng khóa học, tùy từng cấp độ mà sẽ có mức
học phí khác nhau.

Học phí cho các khóa học tại VUS (Anh văn hội Việt – Mỹ) dao động từ
4.000.000VND đến 15.000.000VND/khóa. Còn học phí tại ILA là từ
12.000.000VND đến hơn 20.000.000VND/khóa. Các khóa học tại hai trung
tâm này đều diễn ra trong 12 – 14 tuần, tương dương với 72 – 90h/mỗi
khóa. Do đó, học phí tại ILA đắt hơn 1.5 – 2 lần so với VUS.

Về cơ sở vật chất:

Trung tâm ngoại ngữ ILA có vốn đầu tư 100% từ nước ngoài nên các cơ sở vật
chất hiện đại. Đồng thời còn có hệ thống cơ sở phụ trợ học và thư viện tiếng Anh
lớn. Thế nhưng, trung tâm ngoại ngữ VUS tuy không có vốn đầu tư nước ngoài
nhưng hệ thống cơ sở vật chất đầy đủ, khang trang. Đồng thời đáp ứng được toàn
bộ nhu cầu cần thiết của các học viên.

Khi so sánh ILA và VUS về cơ sở vật chất thì trung tâm ngoại ngữ VUS không
cạnh gì so với ILA
CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀ VIẾT KỊCH BẢN GIỚI
THIỆU KHÓA HỌC

3.1 Lập kế hoạch tuyển sinh

3.1 Lập kế hoạch bán hàng


-Ngày lập kế hoạch: 20/12/2020
-Người lập kế hoạch: LÊ THỊ TRUYỀN
-Mục tiêu chung của doanh nghiệp:
-Mục tiêu cá nhân:trong vòng 3 tháng từ 26/3 đến 26/6

3.2 Kịch bản giới thiệu sản phẩm

You might also like