You are on page 1of 27

Quản trị tài chính Nhóm2

DỰ ÁN TIỆM BÁNH HAPPY BAKERY


1. Lý do chọn đề tài

Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ cao, thu nhập của người dân cũng ngày
càng tăng lên, nhu cầu cũng trở lên đa dạng và phong phú hơn. Đặc biệt là trong vấn đề
thực phẩm không chỉ chất lượng sản phẩm tốt mà còn mang lại cho người dùng một
phong cách tiêu dùng độc đáo và mới lạ. Người tiêu dùng có xu hướng ưa thích những sản
phẩm được làm thủ công văn hóa dùng bánh quy - bánh kem và tặng bánh mang nhiều ý nghĩa,
người tặng bánh truyền tải thông điệp qua từng chiếc bánh: thể hiện tình yêu thương, sự
quan tâm đến các thành viên trong gia đình, chiếc bánh mang hương vị ngọt ngào là sợi
dây nối kết tình thương giữa các thành viên trong một gia đình, thể hiện tình bạn thắm
thiết, giữa những đôi đang yêu nhau và giữa mối quan hệ đồng nghiệp. Từ đó tạo ra văn
hóa tặng quà độc đáo và mới lạ.
Nắm bắt được nhu cầu đó chúng tôi quyết định mở một tiệm bánh quy - bánh kem
nhằm phục vụ cho những người yêu thích bánh quy - kem với phong cách hoàn toàn mới,
khách hàng có thể tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm theo ý thích của riêng mình.
Đối thủ cạnh tranh của tiệm là những tiệm bánh kem đã mở từ trước đó, tuy số lượng đối
thủ cạnh tranh lớn nhưng tiệm tạo ra cho mình một sự khác biệt nhờ phong cách phục vụ
và sản phẩm phong phú đa dạng đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
2. Loại hình doanh nghiệp:

+ Vốn điều lệ: 600.000.000 đồng


+Thành viên góp vốn:

STT Tên thành viên Hộ khẩu Giá trị vốn góp Phần
(triệu đồng) vốn góp
1 Hồ Viết Minh Trung Quảng Nam 120 20%
2 Phan Thị Trang Gia Lai 120 20%
3 Đỗ Thị Mỹ Hạnh Gia Lai 120 20%
4 Nguyễn Thị Thu Yến Gia Lai 120 20%
5 Tào Văn Hải Gia Lai 120 20%

3. Hoạt động chính và sứ mạng:


 Hoạt động chính: Kinh doanh bánh và đồ uống.

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 1


Quản trị tài chính Nhóm2
 Sứ mạng: đem đến những chiếc bánh ngon đảm bảo dinh dưỡng,sức khỏe đồng

thời là những món quà ý nghĩa cho mọi người.


4. Sản phẩm:

4.1.Các loại sản phẩm


Các sản phẩm của cửa hàng gồm có :
 Bánh kem sinh nhật,bánh cưới, các ngày lễ khác trong năm… theo nhu cầu

khách hàng
 Cupcake, Donut, Tiramisu . . .
 Bánh quy nướng sản xuất thủ công
 Bánh quy nhân kem, nhân mứt, nhân hoa quả
 Bánh mì, bánh mặn.
 Bánh với hình thù được thiết kế ngộ nghĩnh dễ thương
 Đồ uống: mojito chanh, ice caramen, nước ép,... và các loại nước uống đóng
chai khác.
4.2.Đặc tính nổi bật của sản phẩm
 Sản phẩm được trang trí nghệ thuật
 Ít đường, ít béo do làm từ hương liệu hoa quả
 Khách hàng có thể tự làm, thiết kế và gửi thông điệp cho từng chiếc

bánh
 Bánh quy được làm theo khuôn mẫu đa dạng, dễ thương, sáng tạo
 Hương vị tự nhiên hấp dẫn
 Bao bì đẹp, lịch sự, tiện dụng, phục vụ nhanh chóng

* DANH MỤC MỘT SỐ SẢN PHẨM:

80.000 VNĐ 100.000 VNĐ 120.000 VNĐ

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 2


Quản trị tài chính Nhóm2

180.000 VNĐ 195.000 VNĐ 200.000 VNĐ

220.000 VNĐ 250.000 VNĐ 300.000 VNĐ

600.000 VNĐ 800.000 VNĐ 1.000.000 VNĐ

Brownie cake: 25 000 Tiramisu trà xanh: 25 000 white cake: 25 000 VNĐ

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 3


Quản trị tài chính Nhóm2

Black forest: 25.000 VNĐ Gato trà xanh: 25.000 Denis fruit: 18.000 VNĐ

Raisin cookie: 22.000 Donut các loại: 8.000 VNĐ Cupcake các loại: 15.000

Bánh mì ổ: 5.000 VNĐ Milk bread: 5.000 VNĐ Bánh mặn các loại:
10.000 VNĐ

Cà phê: 10.000 VNĐ Cappuchino: 22.000 VNĐ Espresso: 17.000 VNĐ

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 4


Quản trị tài chính Nhóm2

Mocha Coffee: 15.000 Iced caramel: 20.000 VNĐ Đá xay trái cây: 17.000
VNĐ

Mojito chanh: 15.000VNĐ Nước ép trái cây: Nước uống đóng chai:
20.000 VNĐ 10.000 VNĐ

5. Nguồn nguyên liệu và nhân công


- Hoa quả và nguyên liệu lấy từ nguồn chất lượng, bảo đảm uy tín và có giá thấp.
- Nguyên liệu và vật liệu đầu vào có sự lựa chọn kĩ càng.
- Thợ làm bánh thủ công có tay nghề, khéo léo, có khiếu thẩm mỹ.
- Nhân viên bán hàng nhiệt tình, vui vẻ có kĩ năng bán hàng và giao tiếp tốt.
6. Marketing:

6.1.Tác động của các nhân tố vi mô và vĩ mô:


a/ Các yếu tố vĩ mô:
+ Kinh tế:

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 5


Quản trị tài chính Nhóm2
Những cải cách kinh tế mạnh mẽ trong những năm qua đã mang lại cho Việt Nam
những thành quả rất đáng phấn khởi. Việt Nam đã tạo ra được một môi trường kinh tế thị
trường có tính cạnh tranh và năng động. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần được
khuyến khích phát triển, tạo nên tính hiệu quả trong việc huy động các nguồn lực xã hội
phục vụ cho tăng trưởng kinh tế. Các quan hệ kinh tế đối ngoại đã trở nên thông thoáng
hơn, thu hút được ngày càng nhiều các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, mở rộng
thị trường cho hàng hóa xuất khẩu và phát triển thêm một số lĩnh vực hoạt động tạo ra
nguồn thu ngoại tệ ngày càng lớn như du lịch, xuất khẩu lao động, kiều hối...Tình hình
kinh tế thuận lợi để các doanh nghiệp mới như “Happy Bakery” tìm kiếm cơ hội kinh
doanh.
+ Tự nhiên:
Hiện nay trên thế giới vấn đề ô nhiễm môi trường là vấn đề đang được hết sức
quan tâm , đặc biệt làở những nước đang phát triển. Trong quá trình xây dựng và phát
triển kinh tế nước ta cũng gặp phải vấn đề này. Nhất là trong những năm gần đây do nền
kinh tế nước ta đang đi lên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã đẩy mạnh quá
trình đô thị hoá dẫn tới tình trạng môi trường ngày càng bị ô nhiễm. Ví dụ như vụ xả
nước thải của Vedan những năm trước hay gần đây là vụ xả khói ô nhiễm ra môi trường
của công ty Coca Cola. Do vậy việc bảo vệ môi trường là một trong nhưng vấn đề được
Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm trong quá trình phát triển kinh tế xã hội,vì nếu không
có một chính sách đúng đắn về bảo vệ môi trường thì sẽ gây ra những hậu quả to lớn về
kinh tế và xã hội.Ý thức được điều đó, chúng tôi không sử dụng bao bì bằng chất liệu
nilon mà thay vào đó là bao bì làm bằng chất liệu giấy tái chế đã được khử trùng đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khỏe người tiêu dùng, có thể dễ dàng phân hủy, có thể
sử dụng được nhiều lần. Đây là ưu điểm hơn hẳn so với việc sử dụng bao bì bằng nhựa
hay nilon vì không tạo chất thải ra môi trường.
+ Văn hoá:
Người Việt Nam từ xa xưa không có truyền thống kỷ niệm ngày sinh mà chỉ nhớ
ngày giỗ theo lịch âm. Cùng với sự phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa với các nước trên
thế giới văn hóa Việt Nam cũng xuất hiện nhiều điểm mới, đại đa số người Việt đã kỷ
niệm ngày sinh theo nhiều cách mà phổ biến nhất là bánh sinh nhật. Bánh kem và một số

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 6


Quản trị tài chính Nhóm2
loại bánh như: donut, tiramisu, cupcake... cũng xuất hiện trong các bữa tiệc cưới, party
hay đơn giản là món tráng miệng sau bữa cơm gia đình.
Bánh kem theo dòng trào lưu du nhập văn hóa phương Tây vào Việt Nam ở thế kỷ
19 với thương hiệu nổi tiếng nhất là Viral từ năm 1950 và nơi phát triển chính là thành
phố Sài Gòn (thành phố Hồ Chí Minh bây giờ).
Cho đến bây giờ, ở đầu thế kỷ 21 người Việt Nam cũng đã quen với bánh kem và
nó đã được coi là một loại bánh bình thường và không đến nỗi quá đặc biệt. Bánh kem và
nhiều loại bánh du nhập từ nước ngoài giờ đây không còn quá đắt đỏ. Ta có thể dễ dàng
tìm thấy cửa hàng bán bánh sinh nhật hay bánh gatô ở bất kỳ nơi nào trên tất cả các địa
bàn dân sinh trên Việt Nam nhưng việc tự làm bánh vẫn là một điều khá xa lạ với người
Việt.
Tuy nhiên nhu cầu đặt ra là phải cung cấp các loại bánh đa dạng, phong phú nhưng
phải hợp khẩu vị người Việt. Do đó, chúng tôi tìm hiểu và cùng nhau xây dựng một danh
sách cácloại bánh ngon, lạ mắt, giá cả hợp lý, đảm bảo dinh dưỡng và phù hợp với khẩu
vị cũng như văn hóa của người Việt Nam.
b/ Các yếu tố vi mô:
+ Doanh nghiệp:
- Điểm mạnh: nguồn vốn góp từ các thành viên nên không phải trả lãi vay hàng tháng.Tiệm
bánh mới ra đời nên nắm bắt được những xu hướng mới, do đó đa dạng và phong phú về
mẫu mã và hương vị. Đội ngũ thợ làm bánh chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và nhân viên
phục vụ rất thân thiện, nhiệt tình. Một điểm nổi bật của tiệm là bên cạnh việc tự thiết kế
mẫu bánh và những thông điệp muốn nhắn gửi, khách hàng có thể tự tay làm bánh tại
tiệm nếu có nhu cầu.
Khách hàng có thể đặt hàng qua điện thoại: 060.3113119 hoặc internet thông qua
trang web của tiệm bánh www.happybakery.kt, khách hàng sẽ được giao hàng tận nhà,
phí giao hàng sẽ được miễn phí đối với hóa đơn từ 250.000 đồng trở lên. Khách hàng còn
có thể thưởng thức bánh ngay tại tiệm bánh với không gian đẹp, thoáng mát, rộng rãi.
- Điểm yếu: tiệm bánh mới nên chưa có thương hiệu và danh tiếng trên thị trường nên sẽ
gặp phải khó khăn ban đầu trong việc tìm kiếm khách hàng.
+ Nhà cung ứng:

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 7


Quản trị tài chính Nhóm2
Với tiêu chí là cung cấp những chiếc bánh ngon, hương vị tự nhiên, đảm bảo sức
khoẻ chúng tôi chọn những trái cây sạch, tươi ngon, nguyên liệu làm bánh ( bột mì, trứng
gà, bơ, đường, kem tươi,...) đảm bảo chất lượng, rõ nguồn gốc xuất xứ.
Chúng tôi dự định sẽ lấy nguồn nguyên liệu chính ở hệ thống siêu thị Coop - mart
Gia Lai, một số nguyên liệu phụ sẽ lấy tại KonTum.
+ Khách hàng:
Hiện nay, khách hàng có nhu cầu về bánh kem trong các dịp lễ cũng như nhu cầu
được thưởng thức những chiếc bánh ngon, đảm bảo sức khoẻ ngày càng cao. Nắm bắt
nhu cầu đó chúng tôi quyết định gia nhập thị trường này.
Trẻ em, học sinh, sinh viên là khách hàng chủ yếu của chúng tôi, vì đây là tầng
lớp có nhu cầu lớn về dịch vụ này. Đặc biệt, nhóm khách hàng mà quán hướng tới đó là
giới trẻ, lứa tuổi từ 15-24. Đây là nhóm khách hàng có nhu cầu về giải trí, thư giãn cao,
họ chiếm phần đông, có thu nhập ổn định đang tăng.
Phân loại nhóm khách hàng:
 Là các đôi yêu nhau
 Là học sinh,sinh viên từ 15-23 tuổi,
 Là người có thu nhập ổn định 24-30 tuổi
 Nhận đặt bánh theo yêu cầu...
+ Đối thủ cạnhtranh:
Địa điểm của tiệm bánh:125 Lê Hồng Phong- Kon Tum
Có thể thấy ở KonTum đã có nhiều tiệm bánh như: Lan Khánh( Hoàng Văn Thụ),
Mesa ( Trần Hưng Đạo, Lê Hồng Phong, Nguyễn Huệ), Ngọc Thanh ( Trần Hưng Đạo),
Âu Việt Bakery ( Duy Tân) .... Tuy nhiên các quán này dưới hình thức hộ gia đình, phục
vụ chủ yếu là khách hàng mua về, khách hàng phải trực tiếp đến tiệm bánh để đặt bánh,
các tiệm bánh này không có dịch vụ giao hàng tận nhà. Sản phẩm chủ yếu của các tiệm
bánh này chỉ là bánh kem, bánh mì và một số loại bánh thông thường. Gía cả cạnh tranh.
Nhưng theo chúng tôi biết thì những đối thủ cạnh tranh của chúng tôi chỉ dùng hộp
giấy thông thường để đựng bánh kem, túi nilon để đựng các loại bánh khác nên ảnh
hưởng đến mùi vị của bánh và sức khỏe của người tiêu dùng. Sản phẩm của chúng tôi
được đựng trong những chiếc hộp giấy và túi giấy tái chế xinh xắn, tiện dụng,được khử

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 8


Quản trị tài chính Nhóm2
trùng đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khỏe người tiêu dùng, có thể dễ dàng
phân hủy, khách hàng có thể tái sử dụng được nhiều lần.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Trong tương lai có thể sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh,
vì rào cản gia nhập ngành không lớn, các tiệm bánh chỉ cầnhọc hỏi thêm các công thức
làm bánh mới, điều chỉnh các loại bánh cho phù hợp là đã có thể cạnh tranh lại với tiệm
của chúng tôi. Tuy nhiên lúc này chúng tôi đã tạo được mối quan hệ tốt với khách hàng,
bên cạnh việc quan tâm đến sản phẩm còn tạo ra lợi thế về phục vụ và đội ngũ nhân viên
nhiệt tình, hương vị đặc trưng và tên gọi ấn tượng theo hương vị của từng loại bánh,thức
uống, các dịch vụ khác kèm theo nên các tiệm bánh khác cũng sẽ gặp khó khăn khi cạnh
tranh với tiệm bánh của chúng tôi.
6.2. Bảng khảo sát thị trường
Xin bạn đánh dấu () vào câu trả lời mà bạn lựa chọn.
Câu 1: Bạn có thích bánh kem không?

 Có Bình thường  Không

Câu 2: Bạn thích những loại bánh nào sau đây?

 Tiramisu  Bánh mì mặn  Cupcake

 Donut Cookie Loại bánh khác

Câu 3: Nếu tiệm bánh có không gian đẹp và thoải mái dành riêng cho khách hàng trò
chuyện và thưởng thức bánh, bạn có thích mua và thưởng thức bánh tại tiệm bánh hay
không?

 Có  Bình thường  Không

Câu 4: Khi đó bạn sẽ đi cùng ai đến tiệm bánh?


 Gia Đình  Bạn Bè  Người yêu
Câu 5: Bạn sẽ đến tiệm bánh vào thời điểm nào trong ngày?
 Sáng  Trưa  Lúc rãnh
Chiều  Tối  Tùy hứng
Câu 6: Bạn sẽ đến tiệm bánh vì lý do gì?
Muốn ăn bánh  Đặt bánh hoặc làm bánh

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 9


Quản trị tài chính Nhóm2
 Tổ chức party  Vì sở thích
 Hẹn hò  Học tập
 Có không gian đọc sách, báo…  Củng cố mối quan hệ
Câu 7: Bạn thường đặt bánh vào những dịp nào?
Mua ăn trong gia đình  Đám cưới Sinh nhật
Ngày kỷ niệm  Ngày lễ  Làm quà tặng
Câu 8: Hương vị bánh yêu thích của bạn là gì?
 Trái cây  Chocolate  Coffee
 Vani  Bánh mặn  Hương vị khác
Câu 9: Bạn thích thức uống nào sau đây?
 Nước ép trái cây  Thức uống pha chế  Coffee
 Nước đóng chai  Thức uống khác
Câu 10: Bạn có thích tiệm bánh có dịch vụ giao hàng tận nhà hay không?
 Có  Bình thường  Không
Câu 11: Khi đặt bánh, bạn quan tâm đến yếu tố nào sau đây:
Gía cả  Vệ sinh an toàn thực phẩm
Chất lượng sản phẩm Dịch vụ (giao hàng đúng giờ, thái độ phục vụ tốt...)
Yếu tố khác

Câu 12: Xin bạn vui lòng cho chúng tôi một vài ý kiến đóng góp bằng cách đánh dấu ()
vào mức độ quan trọng của từng yếu tố dưới đây:

(1) Rất không quan trọng

(2) Không quan trọng

(3) Bình thường

(4) Quan trọng

(5) Rất quan trọng

Mức độ
STT Yếu tố
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Giá cả
2 Thức uống

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 10


Quản trị tài chính Nhóm2
3 Không gian
4 Địa điểm của tiệm bánh
5 Phong cách trang trí
6 Thái độ phục vụ
7 Âm nhạc
8 Nơi để xe
9 Nhà vệ sinh
10 Các quy định của tiệm bánh
11 Các chương trình kèm theo
Câu 13: Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/ Chị:  Nam  Nữ
Câu 14: Xin cho biết tuổi của anh chị :
 Dưới 15 tuổi  15- 23 tuổi  24- 35 tuổi  35 tuổi trở lên

Chân thành cảm ơn Anh/ Chị đã dành thời gian trả lời bảng khảo sát ý kiến này.
Kính chúc Anh/chị dồi dào sức khoẻ và đạt nhiều thành công trong công việc cũng như
trong cuộc sống.

6.3. Kết quả khảo sát thị trường.


a/ Tỉ lệ khách hàng khách hàng thích bánh kem.
ban co thich banh kem khong
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 24 80.0 80.0 80.0
binh thuong 3 10.0 10.0 90.0
khong 3 10.0 10.0 100.0
Total 30 100.0 100.0

Bảng kết quả nghiên cứu trên cho thấy trong 30 người tham gia điều tra có 24 thích
ăn bánh kem chiếm 80%, phần trăm tích lũy là 80%; Số người không thích bánh kem là 3
người chiếm 10%, phần trăm tích lũy là 90% và có 3 người có cảm nhận bình thường về
bánh kem chiếm 10%, phần trăm tích lũy là 100%. Điều này chứng tỏ nhu cầu về bánh

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 11


Quản trị tài chính Nhóm2
kem ở Kon Tum là khá lớn, thị trường ở đây là khả quan cho việc mở tiệm bánh “Happy
Bakery”.

b/Bạn thích những loại bánh nào ?

ban thich loai banh nao


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Tiramisu 4 13.3 13.3 13.3
banh mi man 12 40.0 40.0 53.3
Cupcake 8 26.7 26.7 80.0
Donut 1 3.3 3.3 83.3
Cookie 4 13.3 13.3 96.7
loai banh khac 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0

Trong bảng này tần số xuất hiện của khách hàng thích ăn bánh tiramisu là 4 người
chiếm 13.3% ; bánh mì mặn là 12 người chiếm 40%; bánh cupcake là 8 người chiếm
26.7%; bánh donut là 1 người chiếm 3.3%, Phần trăm tích lũy là 83.3%; Cookie là 4
GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 12
Quản trị tài chính Nhóm2
người chiếm 13.3%, Các loại bánh khác là 1 người chiếm 3.3%. Trong đó tần suất khách
hàng chọn bánh mì mặn chiếm tỷ lệ cao nhất 12% .

c/Tiệm bánh có không gian đẹp và thoải mái dành riêng cho khách hàng trò chuyện và
thưởng thức bánh, bạn có thích mua và thưởng thức bánh tại tiệm bánh hay không?

tiem banh co khong qian dep va thoai mai ban co thich mua va
thuong thuc banh tai tiem khong

Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid Co 23 76.7 76.7 76.7
chua biet 7 23.3 23.3 100.0
Total 30 100.0 100.0

Bảng kết quả nghiên cứu trên cho thấy trong 30 người tham gia điều tra có 23 người
đồng ý đến quán chiếm 76.7%, Số người chưa biết có đến quán hay không là 7 người
chiếm 23.3%, và số người không đến tiệm bánh là 0 người .Điều này chứng tỏ khách
hàng sẽ sẵn lòng đến tiệm bánh nếu tiệm bánh có không gian đẹp,thoải mái,...

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 13


Quản trị tài chính Nhóm2

d/ Khi đó bạn sẽ đi cùng ai đến tiệm bánh

ban se den tiem banh cung ai

Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid gia dinh 7 23.3 23.3 23.3
ban be 11 36.7 36.7 60.0
nguoi yeu 12 40.0 40.0 100.0
Total 30 100.0 100.0

Trong bảng trên tần số xuất hiện của khách hàng đến tiệm bánh cùng gia đình là 7
người chiếm 23.3% ; đi cùng bạn bè là 11 người chiếm 36.7%; đi cùng người yêu là 12
người chiếm 40% ,trong đó số người đến quán cùng người yêu chiếm tỷ lệ cao nhất là
40%. Do đó tiệm bánh nên thiết kế không gian có phần lãng mạn,...

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 14


Quản trị tài chính Nhóm2

e/Bạn sẽ đến quán vào thời gian nào trong ngày.


ban se den vao thoi gian nao trong ngay
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid trua 2 6.7 6.7 6.7
luc ranh 6 20.0 20.0 26.7
chieu 8 26.7 26.7 53.3
toi 10 33.3 33.3 86.7
tuy hung 4 13.3 13.3 100.0
Total 30 100.0 100.0

Trong bảng trên tần số xuất hiện của khách hàng đến tiệm bánh nhiều nhất vào
buổi tối là 10 người chiếm 33.3%; thứ 2 vào buổi chiều là 8 người chiếm 26.7%; Thứ 3
vào lúc rảnh là 6 người chiếm 20%,và ít nhất là vào buổi trưa là 2 người chiếm 6.7%.

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 15


Quản trị tài chính Nhóm2

f/ Hương vị bánh yêu thích của bạn là gì?

huong vi banh yeu thich cua ban la gi


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid trai cay 17 56.7 56.7 56.7
Chocolate 9 30.0 30.0 86.7
Coffee 1 3.3 3.3 90.0
Vani 2 6.7 6.7 96.7
huong vi khac 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Trong bảng trên tần số khách hàng thích bánh hương vị trái cây là 17 người chiếm
56,7% chiếm tỉ lệ cao nhất; hương vị bánh chocolate là 9 người chiếm 30% tỷ lệ cao thứ
2 ;vani là 2 người chiếm 6.7%,Và ít nhất là hương vị coffee cùng hương vị khác mỗi
hương vị chỉ có 1 người chiếm 3.3%.

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 16


Quản trị tài chính Nhóm2

g/ Bạn thích thức uống nào?

ban thich thuc uong nao


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid nuoc dong chai 3 10.0 10.0 10.0
thuc uong pha che 5 16.7 16.7 26.7
Coffee 7 23.3 23.3 50.0
nuoc ep trai cay 7 23.3 23.3 73.3
thuc uong khac 8 26.7 26.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Bảng kết quả nghiên cứu trên cho thấy trong 30 người tham gia điều tra có 8 nười
thích đồ uống khác chiếm 26.7%, Số người thích uốngcoffee là 7 người và nước ép trái
cây chiếm 23.3%, và số người thích thức uống pha chế là 5 người chiếm 16.7%, nước
uống đóng chai là 3 người chiếm 10%.

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 17


Quản trị tài chính Nhóm2

h/ Giới tính

gioi tinh
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid nam 14 46.7 46.7 46.7
nu 16 53.3 53.3 100.0
Total 30 100.0 100.0

Trong bảng tần số xuất hiện khách hàng nam có 14 người chiếm 46.7%.Khách
hàng nữ có 16 người chiếm 53.3% .Như vậy chứng tỏ khách hàng nữ và khách hàng nam
sẽ tới quán là gần bằng nhau.

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 18


Quản trị tài chính Nhóm2

i/ Độ tuổi của khách hàng

do tuoi
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid <15 tuoi 4 13.3 13.3 13.3
15-23 tuoi 14 46.7 46.7 60.0
24-35 tuoi 8 26.7 26.7 86.7
>35 4 13.3 13.3 100.0
Total 30 100.0 100.0

Trong bảng tần số xuất hiện khách hàng <15 tuổi là 4 người chiếm 13.3%,từ 15-23
tuổi là 14 người chiếm 46.7%, 24-35 tuổi là 8 người chiếm 26.7%.Lớn hơn 35 tuổi là 4
người chiếm 13.3%.Như vậy chứng tỏ khách hàng độ tuổi từ 15-23 tuổi có nhu cầu tới
quán cao nhất và độ tuổi dưới 15 tuổi và lớn hơn 35 tuổi sẽ có nhu cầu tới quán là ít nhất.

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 19


Quản trị tài chính Nhóm2

7. Phân tích tài chính


7.1. Dự báo doanh thu và chi phí hàng tháng
a/ Đầu tư máy móc và thiết bị ban đầu.
BẢNG 1: THIẾT BỊ BAN ĐẦU
ĐVT: 1000 Đồng

TÊN SỐ ĐƠN THÀNH


STT ĐVT
TÀI SẢN LƯỢNG GIÁ TIỀN

1 Máy tính 01 Cái 5000 5.000


2 Máy in hóa đơn tính tiền 01 Cái 1300 1.300
3 Điện Thoại 01 Cái 640 640
4 Tivi 02 Cái 7400 14.800
5 Loa 02 Bộ 6500 13.000

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 20


Quản trị tài chính Nhóm2
6 Quầy bar tính tiền 01 Cái 7900 7.900
7 Bàn kính vuông 15 Cái 245 3.675
8 Ghế mây 60 Cái 180 10.800
9 Điều hòa 02 Cái 7500 15.000
10 Tủ trưng bày sản phẩm 02 Cái 25000 50.000
11 Tủ bảo quản bánh kem 02 Cái 8000 16.000
12 Ly thủy tinh các loại 100 Cái 25 2.500
13 Dĩa thủy tinh các loại 100 Cái 40 4.000
14 Khay bưng nước chống trơn 10 Cái 55 550
15 Chi phí trang trí 01 Lần 60000 60.000
16 Chi phí bảng hiệu hộp đèn 01 Bộ 20000 20.000
TỔNG 225.165
Đồng phục nhân viên 10 Bộ 150 1500

Đồng phục nhân viên dự định 1 năm sẽ thay mới 1 lần.


BẢNG 2: MÁY MÓC VÀ DỤNG CỤ
ĐVT: 1000 đồng
STT TÊN
SẢN PHẨM SỐ
ĐVT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
LƯỢNG
1 Máy đánh kem 01 Máy 1450 1.450
2 Lò nướng bánh 01 Máy 45500 45.500
3 Máy đánh trứng 01 Máy 665 665
4 Máy trộn bột 01 Máy 1150 1.150
5 Phới (đánh trứng) 02 Cái 80 160
6 Khuôn bánh 10 Cái 40 400
7 Bộ dao cắt tỉa,gọt hoa quả 01 Bộ 210 210
8 Thìa các loại 100 Cái 5 500
9 Bồn rửa ( loại 2 ngăn) 02 Bộ 2400 4.800
10 Máy xay đa năng 01 Bộ 910 910
11 Máy pha cà phê 01 Máy 1000 1.000
12 Dụng cụ nhà bếp khác 3.255

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 21


Quản trị tài chính Nhóm2
TỔNG 60.000

b/ Dự báo chi phí hàng tháng


BẢNG 3: CHI PHÍ LAO ĐỘNG(/ tháng)
ĐVT:1000 đồng
SỐ ĐƠN
STT CHỈ TIÊU THÀNH TIỀN
LƯỢNG GIÁ
1 Thu ngân 01 2.000 2.000
2 Nhân viên phục vụ + giao hàng 05 2.000 10.000
3 Thợ chính 01 3.500 3.500
4 Thợ phụ 02 2.500 5.000
5 Bảo vệ 01 1.200 1.200
TỔNG 21.700

BẢNG 4: CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP(/THÁNG)


ĐVT: 1000 đồng
SỐ THÀNH
STT TÊN SẢN PHẨM ĐVT ĐƠN GIÁ
LƯỢNG TIỀN
1 Bột mỳ 1.700 Kg 10 17.000
2 Kem 1.000 Kg 25 25.000
3 Trứng 2400 Quả 2.3 5.520
4 Bơ 200 Kg 25 5.000
5 Đường 800 Kg 8 6.400
6 Chocolate các loại 100 Kg 20 2.000
7 Sữa 100 Lít 22 2.200
8 Hoa quả 50 Kg 10 500
9 Thịt heo 60 Kg 9 540
10 Chi phí khác 3.450
TỔNG 67.610
Theo công suất thiết kế:

Số lượng sản xuất trung bình trong 1 tháng: 3400sp/tháng

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 22


Quản trị tài chính Nhóm2
Chi phí trung bình cho 1 sản phẩm :19.885đ/sp

Chi phí sản xuất trung bình ngày: 2.253.667đồng/ngày

BẢNG 5: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG(/THÁNG)


ĐVT: 1000 đồng
THỜI
STT CHỈ TIÊU THÀNH TIỀN
GIAN
1 Thuê nhà 1 Tháng 4.000
2 Điện thoại 1 Tháng 250

3 Nước + Điện 1 Tháng 1.000


4 Xăng xe 1 Tháng 600

5 Chi phí sản xuất chung khác 1 Tháng 1.150

TỔNG 7.000

BẢNG 6: CHI PHÍ CHO ĐỒ UỐNG(/ THÁNG)

ĐVT: 1000 đồng


SỐ ĐƠN THÀNH
STT TÊN ĐVT
LƯỢNG GIÁ TIỀN
1 Ống hút 200 Cái 0.2 40
2 Sữa(lít) 50 Lít 22 1.100
3 Cà phê 30 Kg 20 600
4 Trái cây(các loại) 60 Kg 10 600
5 Nước đóng chai 1000 Chai 6 6.000
6 Trà (hộp) 10 Hộp 18 180
7 Nước (bình) 30 Bình 9 270
8 Đường 50 Kg 8 400
TỔNG 9.190

Chi phí đồ uống trung bình ngày: 306.333 đồng


Bảng 7: TỔNG HỢP CHI PHÍ HÀNG THÁNG
GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 23
Quản trị tài chính Nhóm2
ĐVT: 1000 đồng

STT LOẠI CHI PHÍ SỐ TIỀN

1 Nguyên vật liệu sản xuất 67.610

2 Đồ uống 9.190

3 Chi phí công nhân viên 21.700

4 Phí kiểm tra VSAT Thực phẩm 200

5 Chi phí sản xuất chung 7.000

Khấu hao TSCĐ


6 7921,25
(Hạn dùng 36 tháng, KH theo phương pháp tuyến tính)
105.700
TỔNG

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 24


Quản trị tài chính Nhóm2
c/ Dự báo doanh thu hàng tháng
BẢNG 8: DOANH THU

ĐVT: 1000 đồng


SỐ
STT TÊN SẢN PHẨM ĐVT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
LƯỢNG
1 Bánh kem các loại 250 Cái 200 50.000
2 Brownie cake 250 Cái 25 6.250
3 Tiramisu trà xanh 240 Cái 25 6.000
4 White cake 240 Cái 25 6.000
5 Black forest 240 Cái 25 6.000
6 Gato trà xanh 240 Cái 25 6.000
7 Denis fruit 220 Cái 18 3.960
8 Raisin cookie 220 Túi 22 4.840
9 Donut các loại 250 Cái 8 2.000
10 Cupcake các loại 250 Cái 15 3.750
11 Bánh mỳ ổ 500 Cái 5 2.500
12 Milk bread 250 Cái 5 1.250
13 Bánh mì mặn các loại 250 Cái 10 2.500
14 Cà phê 300 Ly 10 3.000
15 cappuchino 150 Ly 22 3.300
16 Espresso 150 Ly 17 2.550
17 Mocha coffee 150 Ly 15 2.250
18 Iced caramen 100 Ly 20 2.000
19 Mojito chanh 100 Ly 15 1.500
20 Đá xay trái cây 120 Ly 17 2.040
21 Nước ép trái cây các loại 150 Ly 20 3.000
22 Nước uống đóng chai 800 chai 10 8.000
128.690
TỔNG

Doanh thu và số liệu trên tính theo công suất thiết kế, khi đi vào hoạt động doanh thu
dự kiến tăng 5%/năm. Các chi phí nguyên vật liệu, đồ uống, chi phí sản xuất chung sẽ

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 25


Quản trị tài chính Nhóm2
tăng 3%/ năm.
7.2. Dự báo tình hình tài chính cho 3 năm
BẢNG 9: TỔNG HỢP CHI PHÍ CHO 3 NĂM TIẾP THEO
ĐVT: 1000 đồng
Năm
Khoản mục
Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3
Chi phí công nhân viên 268.212 276.258 284.546
Chi phí sản xuất chung 86.520 89.116 91.789
Nguyên vật liệu sản xuất 835.660 860.730 886.552
Đồ uống 113.588 116.996 120.506
Đồng phục nhân viên 1.500 1.500 1.500
Phí kiểm tra VSAT thực phẩm 2.400 2.400 2.400
Khấu hao TSCĐ 95.055 95.055 95.055
TỔNG 1.402.935 1.442.055 1.482.348

BẢNG 10: DOANH THU CHO 3 NĂM TIẾP THEO


ĐVT: 1000đ

Chỉ tiêu
DOANH THU DOANH THU
Năm CHO 1 THÁNG CHO 1 NĂM
NĂM 1 135.125 1.621.494
NĂM 2 141.881 1.702.569
NĂM 3 148.975 1.787.697
BẢNG 11: LỢI NHUẬN TRONG 3 NĂM TIẾP THEO

ĐVT: 1000 đồng


Chỉ tiêu
Lợi nhuận Thuế Lợi nhuận
Năm Doanh thu Chi phí
trước thuế ( 25%) sau thuế
Năm 1 1621.494 1.402.935 218.559 54.640 163.919
Năm 2 1.702.569 1.442.055 260.514 65.129 195.385
Năm 3 1.787.697 1.482.348 305.349 76.337 229.012

7.3. Dòng tiền trong 3 năm của dự án


ĐVT: 1000đ
Chỉ tiêu 0 1 2 3
- Mua TSCĐ 285.165
- VLCR ban đầu 314.835
- Doanh thu 1.621.494 1.702.569 1.787.697
- Chi phí 1.402.935 1.442.055 1.482.348

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 26


Quản trị tài chính Nhóm2
- OEBT 218.559 260.514 305.349
- Thuế 54.640 65.129 76.337
- OEAT 163.919 195.385 229.012
- 95.055 95.055 95.055
NCF 258.974 290.440 324.067
- Thu hồi TSCĐ - - -
- Thu hồi VLCR - - -
FCF - 600.000 258.974 290.440 324.067

7.4. Các tiêu chuẩn đánh giá dự án:


Tỷ suất chiết khấu 14%/ năm

Tiêu chuẩn NPV IRR


Gía trị 20.52%
 Dự án trên là khả thi, nên thực hiện dự án

8. Kết luận:
Qua khảo sát thị trường, chúng tôi nhận thấy dự án tiệm bánh HAPPY BAKERY,
kinh doanh bánh kem, các loại bánh khác như: tiramisu, cupcake... và đồ uống kết hợp
với một số dịch vụ kèm theo là một dự án tiềm năng, có khả năng phát triển mạnh trong
tương lai. Khi xét về mặt tài chính của dự án, dự án trên là 1 dự án phù hợp với khả năng
tài chính của chúng tôi.

Chúng tôi hy vọng là dự án khi được đưa vào thực tế sẽ hoạt động hiệu quả như kế
hoạch. Nếu như sau 3 năm đánh giá hiệu quả dự án tốt, chúng tôi sẽ tái đầu tư mở rộng
phát triển thương hiệu.

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo 27

You might also like