You are on page 1of 37

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


-----🖎🕮✍-----

TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI

DỰ ÁN KINH DOANH CAFE 365

GVHD: ThS. Đặng Thanh Sơn


Lớp: Dự án kinh doanh 18DQT3A
Nhóm 8
Tháng 12 – 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


-----🖎🕮✍-----

TIỂU LUẬN

ĐỀ TÀI

DỰ ÁN KINH DOANH CAFE 365

GVHD: ThS. Đặng Thanh Sơn


Lớp: Dự án kinh doanh 18DQT3A
Nhóm 8

Thành viên nhóm MSSV


Dương Ngọc Thuý Hiền 1800003691
Trần Dương A Ty 1800003100
Vũ Thị Hồng Hạnh 1800002412
Lâm Chí Hải 1800002869
Võ Thành Tân 1800003065
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 2

TÓM TẮT DỰ ÁN 4

PHẦN 1: TÌM KIẾM VÀ ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG KINH DOANH 5

1. Giới thiệu sơ lược về dự án 6

2. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu 6

3. Mục tiêu nghiên cứu 6

PHẦN 2: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 7

1. Nghiên cứu thị trường của dự án 7

2. Quy trình các bước nghiên cứu thị trường của dự án, bao gồm: 7

Bước 1. Xác định mục tiêu nghiên cứu 8

Bước 2. Quyết định phương án nghiên cứu 8

a. Phương án quan sát 8

b. Phương án phỏng vấn 8

c. Phương án nghiên cứu thăm dò 9

d. Phương án nghiên cứu mô tả 9

Bước 3. Thiết kế và chuẩn bị công cụ 9

Bước 4. Chọn mẫu và thu thập dữ liệu 11

Bước 5. Phân tích và minh họa dữ liệu 12

Bước 6. Trình bày và công bố kết quả 14

3. Báo cáo nghiên cứu thị trường 15

a. Quy mô thị trường 15


b. Tổng giá trị thị trường 15

c. Phân khúc thị trường 16

d. Lựa chọn cơ hội đầu tư 16

1. Vốn và nguồn vốn 18

2. Doanh thu hằng năm 19

3. Chi phí hoạt động 19

4. Khấu hao TSCĐ 21

5. Lãi vay và kế hoạch trả nợ 21

6. Báo cáo thu nhập 21

7. Báo cáo ngân lưu 22

8. Các chỉ số tài chính 23

a. Hiện giá thu nhập thuần (NPV) 23

b. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) 24

c. Tỷ số lợi ích / chi phí (B/C) 24

d. Thời gian hoàn vốn (TPP) 25

PHẦN 4: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 26

1. Chiến lược Marketing 26

a. Mục tiêu Marketing 26

b. Hình thức quảng cáo 26

c. Kế hoạch hoạt động marketing 26

d. Kế hoạch đầu tư vận hành 27

2. Chiến lược giá 27

3. Chiến lược phân phối 27

4. Kế hoạch tổ chức nhân sự 28

5. Kế hoạch bán hàng 30

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 31


DANH MỤC BẢNG Trang
Bảng 1a. Tổng vốn đầu tư dự án “CAFE SINH VIÊN 365” 14
Bảng 1b. Cơ cấu nguồn vốn dự án “CAFE SINH VIÊN 365” 14
Bảng 2. Doanh thu hàng năm 15
Bảng 3. Chi phí hoạt động 16
Bảng 4. Báo cáo thu nhập dự án “CAFE SINH VIÊN 365” 17
Bảng 5. Báo cáo ngân lưu dự án “CAFE SINH VIÊN 365” 18
LỜI MỞ ĐẦU

Là những sinh viên của trường Đại học Nguyễn Tất Thành – ngành Quản trị
kinh doanh, chúng tôi thường xuyên có những ý tưởng về những dự án kinh
doanh nho nhỏ của mình. Từ những điều bắt gặp trong cuộc sống, kết hợp với
những kiến thức đã được học, được tích luỹ, những ý tưởng đó ngày càng đầy
dần và hoàn thiện hơn. Văn hóa hẹn hò cafe từ lâu đã ăn sâu vào thói quen của
mọi người; một cuộc khảo sát nhỏ của chúng tôi tại nhiều không gian cafe tại
thành phố nhộn nhịp này cho thấy giới trẻ không chỉ đến quán cafe chỉ để
thưởng thức mà còn có xu hướng tìm những không gian kích thích sáng tạo để
làm việc, ngắm phố phường hay trò chuyện rôm rả cùng bạn bè. Nắm bắt được
tình hình đó thì chúng tôi đã có ý tưởng thành lập dự án quán “CAFE SINH
VIÊN 365”. Vì chúng tôi nhận ra rằng bước đầu tiên là bước quan trọng nhất
trong sự thành công khi triển khai bất kỳ một kế hoạch kinh doanh nào; do đó
chúng tôi lập ra một kế hoạch kinh doanh cụ thể chi tiết nhằm dùng nó để kiểm
soát xuyên suốt quá trình hoạt động của quán, ngoài ra nó sẽ là cơ sở để chúng
tôi huy động vốn từ các nhà đầu tư. Chúng tôi tin rằng với bảng kế hoạch kinh
doanh chi tiết của dự án sẽ được quan tâm và triển khai thành công.

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

Căn cứ pháp lý:

1
Nhà nước có các chính sách ưu đãi khuyến khích thành lập các doanh
nghiệp, thủ tục một cửa, ưu đãi thuế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát
triển.

Luật số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2014;

Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực kể từ


ngày 01 tháng 7 năm 2015;

Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;

Luật số 55/2014/QH13: Luật bảo vệ môi trường;

Nghị định số: 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính Phủ về Đăng ký doanh
nghiệp;

Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH 11 ngày 26


tháng 7 năm 2003.

Căn cứ thực tiễn:

Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có kinh tế phát triển mạnh với sự tập trung
khá đông sinh viên, người lao động, công nhân viên chức nên chính vì vậy đây
tạo ra một nhu cầu khá lớn cho các quán cafe và là thị trường tiềm năng rất lớn.

Dự án quán “CAFE SINH VIÊN 365” mang một phong cách mới lạ: những
món ăn, thức uống ngon, mùi vị lạ và sạch đủ đáp ứng những nhu cầu, sở thích,
mong muốn của khách hàng. Đặc biệt là giá cả phải chăng, đường truyền wifi
mạnh thuận tiện cho công việc của khách hàng, phục vụ nhạc nhẹ và ngoài ra
còn chiếu các loại phim, bóng đá nhằm phục vụ mục đích thư giãn đến cho
khách hàng. Phần lớn quán phục vụ cho sinh viên, người làm lao động cần
không gian thư giãn thoải mái => mô hình quán mở rộng phục vụ cho mọi lứa
tuổi tầng lớp, hình thức của quán sẽ phù hợp với mọi đối tượng.

2
TÓM TẮT DỰ ÁN

Tên dự án: “CAFE SINH VIÊN 365”


Chủ dự án: Nhóm 8
Địa chỉ dự án: chúng tôi quyết định đặt dự án tại 260 Nguyễn Văn Lượng,
phường 5, quận Gò Vấp.
Đặc điểm của dự án:
Vị trí của quán nằm ở nơi thoáng mát, rộng rãi, xung quanh có nhiều khu
dân cư, trường đại học,…đem lại một lượng khách hàng tiềm năng.
Mô hình dự án: quán cafe phục vụ các loại cafe, thức uống khác và các loại
bánh ngọt.
Chất lượng: sản phẩm sẽ có nguồn nguyên liệu được cung cấp bởi các
nhãn hiệu uy tín, chất lượng. Các loại nước uống đóng chai được lấy từ các
nguồn cung cấp tin cậy, đảm bảo về hạn sử dụng.
Gía cả sản phẩm: có mức giá khác nhau tùy vào nguyên liệu và độ cầu kì
khi làm sản phẩm. Tuy nhiên đảm bảo là giá cả vừa phải và phù hợp với mặt
bằng chung của thị trường.
Với phương châm phục vụ: “Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi” xuyên
suốt trong quá trình kinh doanh của quán, khách hàng sẽ được thư giãn giải trí
vui chơi hội họp ở đây; làm khách hàng vừa ý, gây thiện cảm cho khách hàng.
Phục vụ tận tình, chu đáo, ân cần và luôn tôn trọng ý kiến khách hàng.

3
PHẦN 1: TÌM KIẾM VÀ ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG KINH DOANH

Thông thường, muốn khởi nghiệp thành công, thì người khởi nghiệp
không chỉ có nguồn lực dồi dào, mà trước hết, cần phải có ý tưởng kinh doanh
tốt và phù họp với điều kiện thực tại, thì dự án kinh doanh khởi nghiệp mới có
thể đạt được hiệu quả như mong muốn.

Ý tưởng kinh doanh tốt, là một ý tưởng có thể được dùng làm cơ sở để
triển khai một dự án kinh doanh và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp khởi
nghiệp. Đồng thời, góp phần mang lại lợi ích cho toàn xã hội.

Ý tưởng đó phải có tính hiện thực và khả thi. Ngoài ra, để ý tưởng kinh
doanh ấy thật sự là tối ưu, thì cần phải thỏa mãn ít nhất một trong các đặc điểm
sau đây:

(i) Tính tiên phong & vượt trội;

(ii) Tính đổi mới & sáng tạo.

Với tinh thần đó, xét thấy nhu cầu thưởng thức và giải trí tại TP. HCM hiện
nay, là rất đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, vẫn còn một số lượng lớn thị
trường còn đang bị ‘bỏ ngỏ’ chưa được đáp ứng đầy đủ, đặc biệt là giới trẻ, ở
các khu vực lân cận, ngoại thành.

Nắm bắt cơ hội đó, chúng tôi - những sinh viên vừa mới tốt nghiệp của
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành TP. HCM quyết định lập dự án kinh doanh, với
tên gọi “CAFE SINH VIÊN 365”.

4
1. Giới thiệu sơ lược về dự án
Ra đời nhằm phục vụ đối tượng cụ thể. Hiện nay lực lượng sinh viên
chiếm số lượng tương đối lớn, sinh sống tập trung xung quanh các trường đại
học, cao đẳng tại các khu vực thành phố với nhu cầu về không gian trò chuyện,
học tập,…cùng đó sinh viên thường tụ tập theo nhóm đông. Vì thế mô hình kinh
doanh cà phê sinh viên rất có tiềm năng để duy trì và phát triển.

2. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu


Việc hiểu biết về nhóm khách hàng mục tiêu và thói quen, sở thích về đồ
uống của họ sẽ dễ dàng tìm ra biện pháp thích hợp để đưa sản phẩm của mình
vào thị trường một cách thành công.

3. Mục tiêu nghiên cứu


Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh
nhằm mục đích:

Đạt kết quả cuối cùng là sự thỏa mãn của khách hàng;

Nắm được tình hình kinh doanh từ đó đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp
mang lại hiệu quả cao;

Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro;

Biết được điểm mạnh, điểm yếu của quán, góp phần vào sự tồn tại và thành
công.

5
PHẦN 2: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

Để dự án đi vào hoạt động và thực sự mang tính khả thi, thì trước hết cần
phải có khảo sát và nghiên cứu thị trường của dự án.
Bởi theo xu hướng phát triển ngày nay, thị trường là tổng thể các mối
quan hệ lưu thông hàng hóa, mà ở đó chịu sự tác động mạnh mẽ bởi các yếu tố
chất lượng, giá cả và sản lượng cung - cầu của sản phẩm.
1. Nghiên cứu thị trường của dự án

Là quá trình tìm kiếm, thu thập, phân tích và xử lý các thông tin - dữ liệu,
để phục vụ cho việc ra quyết định có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm mà dự án
cung cấp.
Qua nghiên cứu thị trường, chúng ta có thể định vị sản phẩm cho từng thị
trường cụ thể; đồng thời phát hiện các thị trường "ngách" cho từng sản
phẩm/DV mà dự án có thể cung cấp.
Nghiên cứu thị trường giúp tìm ra xu hướng và triển vọng của thị trường
tương lai; hiểu được điều kiện, tập quán kinh doanh và các cơ hội dành cho sản
phẩm của dự án khởi nghiệp.
Tóm lại, nghiên cứu thị trường được hiểu là toàn bộ quá trình tìm kiếm,
thu thập thông tin sản phẩm; tìm hiểu thị hiếu người tiêu dùng và phương thức
hoạt động của đối thủ cạnh tranh... Để từ đó, giúp doanh nghiệp nắm bắt tình
hình thị trường và tận dụng cơ hội kinh doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động
doanh nghiệp khởi nghiệp một cách tốt nhất.
2. Quy trình các bước nghiên cứu thị trường của dự án, bao gồm:
Bước 1. Xác định mục tiêu nghiên cứu;

Bước 2. Quyết định phương án nghiên cứu;

Bước 3. Thiết kế và chuẩn bị công cụ;

Bước 4. Chọn mẫu và thu thập dữ liệu;

Bước 5. Phân tích và minh họa dữ liệu;

Bước 6. Trình bày và công bố kết quả.

Để kiểm tra xem dự án “CAFE SINH VIÊN 365” có khả thi hay không thì
chúng tôi tiến hành phân tích rõ các bước quy trình nghiên cứu thị trường như
sau:

6
Bước 1. Xác định mục tiêu nghiên cứu
Khách hàng mục tiêu là những học sinh, sinh viên từ 16-25 tuổi có thu
nhập trung bình, không yêu cầu cao về chất lượng đồ uống, mà chủ yếu không
gian thiết kế đơn giản, gần gũi, nhân viên phục vụ thân thiện.

Nắm bắt rõ điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh.

Đưa ra chính sách kinh doanh riêng nhằm mang lại lợi nhuận từ năm đầu
hoạt động.

Đánh giá khả năng tài chính, rủi ro, tiềm năng phát triển, theo đó chúng tôi
có thể nhìn thấy tính khả thi của việc phát triển quán trong tương lai.

Cung cấp dịch vụ giải khát và một số dịch vụ thư giãn ví dụ như âm nhạc,
hoạt động bổ ích…cho khách hàng chủ yếu là sinh viên.

Bước 2. Quyết định phương án nghiên cứu


a. Phương án quan sát

Vì đặc điểm mô hình của quán là nhắm tới yếu tố giá rẻ, vì thế các hình
thức khác sẽ ít được chú trọng đầu tư. Lúc này việc chọn được địa điểm phù
hợp, gần các trường đại học chính là yếu tố cực kỳ quan trọng để đánh giá
thành bại của quán => Được thực hiện ở giai đoạn lên ý tưởng và tiềm hiểu thị
trường khách hàng tiềm năng.

b. Phương án phỏng vấn

Khách hàng là đối tượng học sinh, sinh viên nên chúng tôi có thể phỏng
vấn trực tiếp tại các cổng trường học hoặc tạo biểu mẫu câu hỏi online qua web,
đường link trên các trang mạng xã hội như facebook, zalo, Instagram,…để
chúng tôi hiểu rõ những sở thích, mong muốn, hành vi của khách hàng => Được
thực hiện ở giai đoạn đi vào hoạt động của quán để giúp quán nắm rõ hơn về
tình hình và mong muốn của khách hàng.

c. Phương án nghiên cứu thăm dò


− Hỏi thăm trực tiếp khách hàng khi khách order món tại quầy.

7
− Trò chuyện với khách hàng thường xuyên về menu, không gian và
chất lượng phục vụ quán.
d. Phương án nghiên cứu mô tả

Các tiêu chí Thu nhập thấp Thu nhập trung Thu nhập cao
bình
Số lượng người Chiếm tương đối Chiếm đại đa số Chiếm ít nhất
uống (đa số là công (học sinh, sinh (khách vãng lai)
nhân, sinh viên) viên)
Quy mô quán Nhỏ Tương đối lớn Rộng rãi, lớn,
sang trọng
Khả năng quay lại Cao Cao Thấp, thỉnh
thoảng
Khẩu vị Không yêu cầu Tương đối, menu Yêu cầu cao,
cao đa dạng ngon, vệ sinh
Không gian quán Thấp Sạch sẽ, thân Cao, sang trọng,
thiện, đơn giản thoáng, thú vị
Quy cách phục vụ Yêu cầu thấp, Lịch sự, vui vẻ Yêu cầu cao,
không quá khó năng động, tâm lý
tính

Bước 3. Thiết kế và chuẩn bị công cụ


MẪU 1
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Đây là dự án kinh doanh của quán. Và quán đang trong thời gian chạy thử để
hoàn thiện sản phẩm. Sự góp ý của các bạn sẽ là trợ giúp rất lớn cho bọn
mình.
♥☑: Hài lòng ☺☑: Bình thường
👍☑: Tốt 👎☑: Kém
1. Bạn cảm thấy thiết kế không gian quán thế nào?
♥⬜ ☺⬜ 👍⬜ 👎⬜
2. Chất lượng đồ uống?
♥⬜ ☺⬜ 👍⬜ 👎⬜

8
3. Không gian gọn gàng sạch sẽ?
♥⬜ ☺⬜ 👍⬜ 👎⬜
4. Bạn thấy giá cả có hợp lý không?
♥⬜ ☺⬜ 👍⬜ 👎⬜
5. Thái độ nhân viên phục vụ như thế nào?
♥⬜ ☺⬜ 👍⬜ 👎⬜
6. Menu có đầy đủ món bạn cần không?
♥⬜ ☺⬜ 👍⬜ 👎⬜
7. Bạn biết quán qua những phương tiện truyền thông nào? .......................
8. Có điều gì ở quán làm bạn cảm thấy bất tiện, dù là nhỏ nhất không?
………..…………………………………………………………..
9. Bạn cảm thấy nên bổ sung điều gì cho quán thêm phần thú vị?
..............................................................................................
10. Bạn thích tới quán một mình hay đi với một nhóm bạn (vui lòng cho biết số
lượng thành viên trong nhóm bạn nhé!) ……………………………………
Wellcome!

MẪU 2
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
1. Nghề nghiệp của bạn là gì?
⬜ Học sinh, sinh viên ⬜ Nhân viên văn phòng
⬜ Nội trợ ⬜ Khác
2. Bạn có thường xuyên uống cafe không?
⬜ <2 lần/tuần ⬜ 2-4 lần/tuần
⬜ 5-7 lần/tuần ⬜ >7 lần/tuần ⬜ Chưa bao giờ
3. Bạn thường đến quán cafe uống những đồ uống nào (bạn có thể chọn nhiều
đáp án)
⬜ Café ⬜ Sinh tố, nước ép
⬜ Nước ngọt ⬜ Trà trái cây ⬜ Khác
4. Khi uống cafe bạn thích cho ngồi không gian như thế nào?
⬜ Ngoài trời ⬜ Phòng máy lạnh
⬜ Khác (Vui lòng cho quán ý kiến của bạn nhé!) ………………………..

9
5. Bạn thường đến với quán vào thời điểm nào?
⬜ Sáng ⬜ Chiều
⬜ Trưa ⬜ Tối
6. Bạn có ý định quay lại quán không?
⬜ Quay lại quán thường xuyên ♥
⬜ Thỉnh thoảng ☺
⬜ Qua khi có nhu cầu 👍
⬜ Không bao giờ quay lại ☹
7. Thời gian trung bình chờ sản phẩm?
⬜ 0-5 phút ⬜ 10 phút
⬜ 15 phút ⬜ Khác
♥Thank you♥

Bước 4. Chọn mẫu và thu thập dữ liệu


Để đáp ứng nhu cầu thưởng thức coffee và giải trí lành mạnh hiện nay của
khách hàng nói chung và giới trẻ hiện đại (sinh viên) nói riêng về coffee sinh viên
=> đối tượng lựa chọn ở đây bao gồm là tất cả những khách hàng đã ghé thăm
quán 1 lần hoặc nhiều lần và đã thưởng thức qua đồ uống cũng như trải nghiệm
không gian của quán.

Chúng tôi mong muốn thu thập số liệu chính xác và nhanh nhất mang lại
kết quả là sự hài lòng và đáp ứng tốt nhất mong muốn khách hàng nên chúng tôi
chọn cả 2 phương án là mẫu các phiếu khảo sát ở các trường học và cả online
qua các trang mạng internet; quan sát khách hàng tại quán => Từ đó nhận thấy
được:

1. Giới tính Nam: 70% Nữ: 30%


2. Nhóm tuổi 15 – 25 tuổi: 60% 25 – 35 tuổi: > 35 tuổi: 10%
30%
3. Thu nhập 3 – 7 triệu: 60% 7 – 10 triệu: 10 triệu: 10%
30%
4. Sở thích khi Lạnh: 75% Nóng: 25%
dùng thức uống

10
5. Đối tượng đi Đi 1 mình: 65% Đi nhóm: 35%
cùng tới quán
6. Thói quen khi lựa Ghế có nệm: 83% Ghế cao: 27%
chỗ ngồi
7. Hình thức sử Mua về: 32% Dùng tại quán: 68%
dụng sản phẩm

BIỂU ĐỒ THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG Bước 5. Phân tích và minh họa dữ
Tốt
Bình thường liệu
2%3%

Hài lòng
95%

❖ Nhận xét:

Mức độ hài lòng của khách hàng chiếm 95% cho thấy sự mong đợi của khách
hàng được thỏa mãn => khách hàng sẽ có lòng trung thành và tiếp tục quay lại
quán, giúp quán đạt được lợi thế cạnh tranh.

MỨC ĐỘ TỚI QUÁN THƯỜNG XUYÊN THEO ĐỘ


TUỔI
90
80
70
60
50
40
30
20
10
11
0
15-20 tuổi 20-25 tuổi 25-30 tuổi 30-40 tuổi

2-4 lần/tuần 3-7 lần/tuần >7 lần/tuần


❖ Nhận xét:

Theo như bảng khảo sát trên độ tuổi 15-20 tuổi tới quán 2-4 lần/tuần chiếm 75%
cao nhất, độ tuổi 20-25 tuổi thì tỉ lệ cao nhất chiếm 80% 3-7 lần/tuần, và 25-30
tuổi chiếm phần lớn đến quán 2-4 lần/tuần là 70%, 30-40 tuổi chiếm 80% số lần
đến quán là 2-4 lần/tuần trong đó >7 lần/tuần hầu như là không có.

Mức độ khả năng tiếp tục ghé quán


Qua
Thỉn khi
h có
thoả nhu
ng cầu
8% 4%

Qua
y lại
quá
n
thườ
ng
xuyê
n
88%

❖ Nhận xét:

Thông qua biểu đồ cho thấy khách hàng thích và khả năng quay lại quán chiếm
88/100%, thấy được sự yêu thích và hài lòng của khách hàng dành cho quán khi
đến thưởng thức sản phẩm và dịch vụ.
12
⮚ Qua đây quán có thể quan sát được quá trình kinh doanh và tìm cách khắc
phục, duy trì, triển khai các phương án mới để giữ chân khách hàng. Tạo sự
thuận lợi, phù hợp và đặc biệt là tạo không gian thoải mái cho học sinh, sinh
viên ghé quán để học tập và thư giãn.

Bước 6. Trình bày và công bố kết quả


Qua quan sát và thu thập dữ liệu từ các phiếu khảo sát của quán, chúng
tôi đã có kết quả như sau:

Khách hàng đánh giá hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên chiếm
100/100 phiếu.

Khách hàng đánh giá hài lòng về thiết kế không gian quán chiếm 100/100
phiếu.

Khách hàng đánh giá hài lòng về chất lượng đồ uống chiếm 96/100 phiếu.

Khách hàng đánh giá tốt về menu có đầy đủ món mà khách hàng cần chiếm
80/100 phiếu.

Đa số khách hàng biết tới quán qua mạng xã hội như Facebook, Zalo,
Instagram…và bạn bè.

Ngoài ra một vài góp ý thêm cho quán là thêm món ăn vặt cho menu để có
nhiều sự lựa chọn cho khách hàng, bố trí thêm bàn ghế, áp dụng hình thức
hoạt động quán 24/7.

13
3. Báo cáo nghiên cứu thị trường
a. Quy mô thị trường

8.00% Thị trường chuỗi cà phê và


7.00% trà Việt Nam có quy mô
6.00%
khoảng 1 tỷ USD/năm,
5.00%
nhưng lại chưa có tên tuổi
4.00%
nào giành thị phần áp đảo.
3.00%
Highlands, Starbucks, The
2.00%
1.00% Coffee House, Phúc Long,
0.00% Trung Nguyên cũng chỉ
Starbucks The Coffee Phúc Long Highlands Trung Nguyên
H... chiếm 15,3% thị phần; trong
đó chuỗi cà phê Highlands Coffee đứng đầu với 7,2%, Starbucks chiếm 2,9% thị
phần. (https://tinnhanhchungkhoan.vn/thi-truong-chuoi-ca-phe-lon-nho-tung-
chieu-giu-thi-phan-post.html)

Qua khoảng thời gian mấy tuần ngắn ngủi để khảo sát thị trường và ngày
hôm nay đã thống kê được số liệu; chúng tôi rút được kết luận người dân tại
thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng thích nhiều hơn do không chỉ riêng cho việc
uống cà phê mà còn mang ý nghĩa là điểm hẹn để làm việc, chia sẻ và kết nối.
Nhu cầu ra ngoài quán cà phê của người dân ngày càng tăng lên theo mỗi năm.
Đó cũng mở ra những cơ hội và thách thức cho những ai đang và sắp kinh
doanh quán cà phê.

+ Cơ hội: là một ngành kinh doanh có lợi nhuận cao nếu bạn kinh doanh
đúng cách.

+ Thách thức: Quá nhiều đối thủ cạnh tranh, chi phí ban đầu quá tốn kém,
đòi hỏi vốn cao, có thể lỗ trong thời gian đầu, nếu không kiên trì dễ dẫn đến
đóng cửa.

b. Tổng giá trị thị trường

Trong quá trình nghiên cứu thị trường chúng tôi nhận được sự tham gia
của số đông học sinh, sinh viên và cả nhân viên văn phòng. Qua đó thấy được
14
tần suất uống cà phê trung bình phổ biến mỗi người có thể sử dụng hơn 3
lần/tuần và nếu như có thể khảo sát được đến khoảng 2000 người tại địa điểm
và các vùng lân cận trong đó số lượng người dùng cafe có thể lên đến 1500
người thì sẽ có số liệu về tổng giá trị thị trường như sau:

Tổng giá trị thị trường = Tổng người dùng x Xác suất người dùng x Đơn giá sp

= 1500 x 60% x 25.000

= 22.500.000

c. Phân khúc thị trường

Vị trí: tập trung tại gần các trường đại học, cao đẳng, các khu ký túc xá sinh
viên ở khu vực như Gò Vấp, quận Tân Bình,…

Thu nhập: 3 triệu trở lên

Thị trường cafe sinh viên có nhiều dòng sản phẩm rất đa dạng về các loại đồ
uống khác nhau để đáp ứng nhu cầu và chi tiêu của sinh viên hiện nay.

Nam giới: cá tính mạnh mẽ - thích những loại cà phê có hương thơm
nồng, vị đắng, đậm, sánh, giúp tinh thần sảng khoái và tỉnh táo đầu óc.

Nữ giới: cá tính nhẹ nhàng và thích làm đẹp - thích những loại cà phê
có hương thơm nhẹ nhàng, vị hơi đắng và dùng chung với sữa,...

d. Lựa chọn cơ hội đầu tư

Sự xuất hiện các quán cà phê sinh viên mới cho thấy sự sôi động nhưng
đầy thách thức của thị trường cà phê sinh viên Việt. Nhiều người mới đến cũng
nhanh rời đi. Vì vậy về việc lựa chọn cơ hội đầu tư cần:

Lên ý tưởng để setup quán phù hợp với mô hình quán cafe sinh viên, thiết kế
không gian quán mới lạ, trẻ trung phù hợp với sinh viên.

Bảng dự trù kinh phí mở quán cà phê (chi phí thuê mặt bằng, pháp lý, trang
trí, thuê nhân viên, nguyên liệu,…)

Thời gian phù hợp để triển khai mở quán cà phê sinh viên này phù hợp mở
vào mùa khô và nắng nóng hơn, do nhu cầu uống nước của con người nhiều

15
hơn. Đầu năm học cũng là thời gian thích hợp để mở quán vì thời điểm này
học sinh, sinh viên bắt đầu tựu trường.

16
PHẦN 3: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN KINH DOANH

1. Vốn và nguồn vốn


Tổng Vốn đầu tư ban đầu là 400 triệu VNĐ, bao gồm Vốn cố định là 360 triệu
VNĐ và Vốn lưu động là 40 triệu VNĐ.

Vốn tự có 160trđ (chiếm 40%; r vtc=15 % /năm)

Vốn vay 240trđ (chiếm 60%; r vay =10 % /năm )

Trả nợ ngân hàng theo “kỳ khoản cố định”.

Ta có, suất chiết khấu bình quân dự án:

160 tr vtc15 % +240 tr vđv 10 %


Rbq = =12%
160 tr(vtc) +240 tr(vđv)

Bảng 1a. Tổng vốn đầu tư dự án “CAFE SINH VIÊN 365”

ĐVT: triệu VNĐ


NĂM
KHOẢN MỤC
0 1 2 3
1. Vốn cố định: 345,000
- Đặt cọc thuê mặt bằng 15,000
- Chi phí thiết bị 160,000
- Khảo sát, thiết kế và cải tạo 100,000
- Lắp đặt, gia công 85,000
2. Vốn lưu động 40,000
Tổng cộng vốn đầu tư 400,000
Bảng 1b. Cơ cấu nguồn vốn dự án “CAFE SINH VIÊN 365”
ĐVT: triệu VNĐ
Chi phí vốn (suất NĂM
KHOẢN MỤC sinh lợi của vốn (2)) 0 1 2 3
1. Tổng vốn đầu tư   400,000
2. Nguồn vốn   400,000
- Vốn chủ sở hữu (44%) 15% 160,000
- Vốn vay ngân hàng (56%) 10% 240,000
Thời hạn vay là 3 năm    

17
2. Doanh thu hằng năm
Doanh thu dự kiến được dựa trên đơn giá, số lượng bán trong năm như sau:
DT/năm = 25,000đ/ly * 140 ly/ngày * 360 ngày, cho năm đầu tiên. Và kể từ năm
2, mỗi năm tăng thêm 10%.

❖ Cụ thể:

Doanh thu năm 1: 1,260,000 trđ = (25 * 140 * 360)

Doanh thu năm 2: 1,386,000 trđ = (tăng thêm 10%)

Doanh thu năm 3: 1,524,600 trđ = (tăng thêm 10%)

Theo khảo sát thị trường, ước tính mỗi ngày quán có thể bán được 140 ly
với, với giá 25,000đ/ly, hoạt động 360 ngày. Tức 1,260,000trđ/năm đầu, Và cũng
dự kiến kinh doanh số bán này sẽ tăng 10% mỗi năm. Vậy theo dự kiến ta có:

Bảng 2. Doanh thu hàng năm


ĐVT: VNĐ
NĂM
KHOẢN MỤC
0 1 2 3
Sản lượng tiêu thụ …
140 1,260,000 1,386,000 1,524,600
(ly/ngày)
Đơn giá bán SP Dự kiến doanh thu năm thứ 2, thứ 3 tăng
25,000
(Vnđ/ly) 10% mỗi năm
Doanh thu năm 1,260,00
(Sale) 0

3. Chi phí hoạt động

Chi phí cố định 60trđ/tháng (Thuê mặt bằng 10trđ, Lương 45trđ, Điện nước và
Chi phí khác 5trđ). Và từ năm 2, dự kiến mỗi năm tăng 5%/năm. Như vậy:

Năm 1: 720,000,000trđ (60trđ * 12 tháng)

Năm 2: 756,000,000trđ (tăng 5%)

Năm 3: 793,800,000trđ (tăng 5%)

18
Chi phí biến đổi dự kiến bằng 30% doanh thu hằng năm. Tức:

Năm 1: 378,000,000trđ (1,260,000trđ * 30%)

Năm 2: 415,800,000trđ (1,382,460trđ * 30%)

Năm 3: 457,380,000trđ (1,524,600trđ * 30%)

Bảng 3. Chi phí hoạt động


ĐVT: triệu VNĐ

NĂM
CHI PHÍ
KHOẢN MỤC BAN CHI PHÍ
ĐẦU MỖI 1 2 3
THÁNG

1. Định phí 360,000 60,000 720,000 756,000 793,800


- Thuê mặt bằng (đặt cọc)
15,000 10,000 120,000 126,000 132,300

- Máy móc, thiết bị 160,000

- Khảo sát, thiết kế và cải tạo


100,000

- Lắp đặt, gia công 85,000

- Tiền lương nhân viên chính


45,000 540,000 567,000 595,250
thức
- Điện nước, internet 4,000 48,000 50,400 52,920

- Chi phí khác 1,000 12,000 12,600 13,230

2. Biến phí 40,000 31,500 378,000 415,800 457,380

Tổng chi phí hoạt động


400,000 1,098,000 1,171,800 1,251,180

4. Khấu hao TSCĐ


Tổng chi phí cố định: 360trđ, bao gồm:

Máy móc, thiết bị, khảo sát, cải tạo: 345trđ

Thời gian khấu hao (Vòng đời dự án): 3 năm

19
Giá trị còn lại cuối dự án là bằng không => khấu hao mỗi năm 115trđ

⮚ Theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng – Straight Line

Sau khi kết thúc dự án các TSCĐ được thu hồi lại như sau:

Giá trị thu hồi bằng không

Tiền cọc mặt bằng được thu về là 15 triệu VNĐ

Vốn lưu động đầu tư ban đầu là: 40 triệu VNĐ

Các khoản thanh lý/ thu gom khác: 5 triệu VNĐ

5. Lãi vay và kế hoạch trả nợ


Tổng số tiền vay ngân hàng là 240trđ với lãi suất 10%/năm. Hình thức trả
nợ gốc và lãi theo “ Kỳ khoản giảm dần” là 3 năm.

Ta có:

Nợ gốc đến hạn: 240trđ / 3 = 80trđ (cố định hằng năm)

Lãi đến hạn: 240trđ * 10% = 24trđ (lãi năm 1)

: (240 – 80) * 10% = 16trđ (lãi năm 2)

: (240 – (80 + 80)) * 10% = 8trđ (lãi năm 3)

Tổng số tiền phải trả hằng năm là: = 80 + 24 = 104trđ (năm 1)

= 80 + 16 = 86trđ (năm 2)

= 80 + 8 = 88trđ (năm 3)

6. Báo cáo thu nhập

Sau khi phân tích các vấn đề về vốn, doanh thu, chi phí hoạt động, khấu hao
và lãi vay thì chúng tôi đã lập ra đươc bảng báo cáo thu nhập của quán “CAFE
SINH VIÊN 365” sau 3 năm hoạt động như sau:

Bảng 4. Báo cáo thu nhập dự án “CAFE SINH VIÊN 365”


ĐVT: VNĐ
NĂM
KHOẢN MỤC
0 1 2 3

20
1. Tổng doanh thu   1,260,000,000 1,386,000,000 1,524,600,000
4. Doanh thu thuần   1,260,000,000 1,386,000,000 1,524,600,000
5. Chi phí hoạt động   1,098,000,000 1,171,800,000 1,251,180,000
+ Chi phí quản lý (chi  
phí cố định/gián tiếp) 720,000,000 756,000,000 793,800,000

+ Chi phí sản xuất và  


bán hàng (chi phí biến 378,000,000 415,800,000 457,380,000
đổi/trực tiếp)

6. Khấu hao   115,000,000 115,000,000 115,000,000


7. Thu nhập trước  
thuế và lãi vay 47,000,000 99,200,000 158,420,000

8. Lãi vay   24,000,000 16,749,245 8,773,414


9. Thu nhập trước  
23,000,000 82,450,755 149,646,586
thuế
10. Thuế thu nhập DN   4,600,000 16,490,151 29,929,317
11. Lợi nhuận ròng   18,400,000 65,960,604 119,717,269

7. Báo cáo ngân lưu

Trong phân tích tài chính, báo cáo ngân lưu cho ta thấy tài khoản tiền và các
khoản tương đương tiền thay đổi như thế nào trong kỳ hoạt động. Vì thế, báo
cáo ngân lưu cho thấy một cách toàn diện hơn về vị thế tài chính cũng như khả
năng tạo ra lợi nhuận của quán “CAFE SINH VIÊN 365” trong tương lai.

Bảng 5. Báo cáo ngân lưu dự án “CAFE SINH VIÊN 365”


ĐVT: VNĐ
NĂM
KHOẢN MỤC
0 1 2 3

A. Dòng ngân
lưu vào 0 1,260,000,000 1,386,000,000 1,559,600,000

21
- Doanh thu
1,260,000,000 1,386,000,000 1,524,600,000

- Thu lại tiền


15,000,000
cọc
- Thu lại vốn
40,000,000
lưu động
- Các khoản
5,000,000
thanh lý
B. Dòng ngân
lưu ra 400,000,000 1,102,600,000 1,188,290,151 1,281,109,317

- Chi phí đầu


400,000,000
tư ban đầu
- Chi phí hoạt
720,000,000 756,000,000 793,800,000
động cố định
- Chi phí hoạt
378,000,000 415,800,000 457,380,000
động biến phí
- Thuế doanh
nghiệp 4,600,000 16,490,151 29,929,317

C. Ngân lưu
ròng -400,000,000 157,400,000 197,709,849 303,490,683

8. Các chỉ số tài chính


a. Hiện giá thu nhập thuần (NPV)

Dự án “CAFE SINH VIÊN 365” dự kiến doanh thu trong 3 năm lần lượt là
157,400,000trđ (năm 1), 197,709,849trđ (năm 2), 303,490,683trđ (năm 3), với lãi
suất r = 10%. Như vậy, ta có hiện giá thuần NPV của dự án là:

157,400,000 197,709,849
NPV = + + 303,490,683 - 400,000,000 =
( 1+10 % )1 (1+10 %)
2
¿¿
134,504,520trđ

Ra
Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 NPV
te
CAFE 10 - 157,400,000 197,709,849 303,490,683 134,504,520
SINH % 400,000,000
VIÊN

22
365
Dựa vào bảng trên, ta có thể thấy NPV > 0. Vì vậy dự án “CAFE SINH
VIÊN 365” là khả thi, nên đầu tư và phát triển.

b. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)

Dự án “CAFE SINH VIÊN 365” có chi phí đầu tư ban đầu Ct = 400,000 dự
kiến doanh thu trong 3 năm lần lượt là 157,400,000trđ (năm 1), 197,709,849trđ
(năm 2), 303,490,683trđ (năm 3). Như vậy, ta có tỷ suất hoàn vốn của dự án là:

157,400,000 197,709,849
IRR = 1 + + 303,490,683 = 400 🢧 r = 26,18%
( 1+r ) (1+r )2 ¿¿

⮚ IRR = 26,18% > 12,22% (suất chiết khấu của dự án) => Dự án được
chấp nhận.

Dự án Rate Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 IRR


CAFE
-
SINH 197,709,84
10% 400,000,00 157,400,000 303,490,683 26,18%
VIÊN 9
0
365

c. Tỷ số lợi ích / chi phí (B/C)

B/C=¿%

⮚ Kết luận: B/C > 100%, nên dự án được chấp nhận.

Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3

Ngân lưu ròng - 400,000,000 157,400,000 197,709,849 303,490,683


Hệ số chiếc
1 0,9091 0,8264 0,7513
khấu
Tỉ số lợi ich
- 400,000,000 143,092,340 163,387,419 228,012,550
trên chi phí

d. Thời gian hoàn vốn (TPP)


- Trường hợp: Kỳ hoàn vốn dựa theo thời giá tiền tệ

23
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3

Hiện giá - 400,000,000 143,092,340 163,387,419 228,012,550


ngân lưu
ròng
Số lũy kế - 400,000,000 - 256,909,091 - 93,512,522 134,504,520

TPP = (93,512,522/228,012,550) + 2 = 2,4 (năm)

Thời gian hoàn vốn của dự án là TPP = 2,57 năm hoặc TPP = 2,4 năm

24
PHẦN 4: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Chiến lược Marketing


a. Mục tiêu Marketing

Mở rộng quy mô của quán;

Tạo hiệu ứng tò mò cho những khách hàng mục tiêu;

Tạo nguồn khách hàng đến quán vào ngày khai trương, đồng thời quảng bá
thương hiệu:

3 tháng đầu tiên: mức độ nhận diện thương hiệu của quán đạt 20% (khảo
sát trên 1000 khách hàng mục tiêu) và tăng 5% mỗi tháng tiếp theo;

3 tháng tiếp theo: xây dựng mối quan hệ khách hàng, 88% khách hàng
quay trở lại lần thứ 2.

b. Hình thức quảng cáo

Chúng tôi sử dụng các công cụ Digital Marketing để hỗ trợ lan truyền:

Thông qua mạng xã hội: Facebook, Zalo, Instagram...chúng tôi xây dựng
fanpage: “HỘI NHỮNG NGƯỜI MÊ CAFE SINH VIÊN 365”. Giao tiếp với khách
hàng thông qua các bài viết, hình ảnh… đăng tin các hoạt động của quán
thường xuyên cho khách hàng cập nhật. Bên cạnh đó tiếp thu ý kiến của khách
hàng và là nơi nhận các phản hồi của khách hàng.

Thiết kế các banner đếm ngược đến ngày khai trương nhằm thu hút khách hàng.

Để tăng lượt “view” và lượt “like”, nhóm chúng tôi mua quảng cáo trên Facebook.

Treo áp phích lớn trước cửa quán làm mọi người tò mò khi đi qua khu vực này,
đồng thời đảm bảo tài sản của quán cũng như an toàn lao động.

c. Kế hoạch hoạt động marketing

Để tăng lượng khách hàng cho quán dựa vào các sự kiện trong năm quán sẽ tổ
chức những đợt khuyến mãi thích hợp. Chẳng hạn như tặng hoa cho các khách
hàng nữ vào ngày Valentine, 8/3… Ngoài ra còn tổ chức khuyến mãi vào buổi tối
thứ 7 hàng tuần.

25
Đặc biệt vào ngày khai trương khách hàng đến quán sẽ được tặng một cái móc
khóa có khắc tên quán. Các khách hàng uống tại quán sẽ được nhận một phiếu
giảm giá 20%/hóa đơn sản phẩm.

Các nhóm tới quán trên 7 lần, sẽ được quán tặng một lọ thủy tinh để đánh dấu
nhóm của bạn, lọ thủy tinh sẽ được treo trên tường của quán, nếu một năm sau
các bạn vẫn giữ nguyên nhóm thì sẽ được quán tặng một phần quà đặc biệt.

d. Kế hoạch đầu tư vận hành

Tập trung gần các trường đại học, cao đẳng, các khu ký túc xá sinh viên ở
khu vực lân cận như Gò Vấp, quận Tân Bình,…

Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông, điện nước tốt, sự cố mất điện nước ít
xảy ra.

Có khả năng cung cấp lao động tại chỗ, có thể mở rộng thêm quy mô khi
có nhu cầu đầu tư thêm.

2. Chiến lược giá

Định giá dựa vào doanh thu hằng năm và nguyên vật liệu của từng loại,
đối thủ cạnh tranh, khách hàng tiềm năng, địa điểm kinh doanh, vì khách hàng
mục tiêu từ 16-25 tuổi và đa phần là học sinh, sinh viên nên quán đã lựa chọn
chiến lược giá trung bình (khoảng 25.000đ – 30.000đ/sản phẩm).

Về sản phẩm: menu đa dạng luôn cập nhật thức uống mới theo mùa, theo
xu hướng giới trẻ; trang trí bắt mắt và bổ sung thêm các món kèm theo như
bánh ngọt, fastfood… vừa làm phong phú menu thu hút khách hàng mới, vừa
giữ chân các tín đồ mê không gian, thức uống và các món ăn vặt của quán.

Chính sách ưu đãi giá cho nhóm: khi các bạn đi theo nhóm từ 4 người trở
lên, quán sẽ giảm trực tiếp 10%/hóa đơn.

3. Chiến lược phân phối

Quán sử dụng kênh phân phối trực tiếp đến khách hàng và được mô
phỏng như sau:

Nhà cung cấp => Dịch vụ/sản phẩm của quán => Khách hàng

26
4. Kế hoạch tổ chức nhân sự

Chủ quán

Thu ngân Phục vụ Pha chế Bảo vệ

Thu ngân: 1 người, trình độ THPT trở lên;

Biết máy tính, trực tiếp tính chi phí, thu tiền;

Báo cáo doanh thu và các khoản thu chi hàng ngày;

Có tinh thần cầu tiến, chịu khó, thật thà, siêng năng.

Pha chế: 2 người, có chuyên môn pha chế các loại cafe, sinh tố, nước ép hoa
quả…

Báo cáo số lượng nguyên liệu nhập và xuất hàng ngày;

Vệ sinh khu vực làm việc khi lên ca và khi giao ca;

Sáng tạo các loại đồ uống mới theo phong cách riêng;

Có tinh thần cầu tiến và không ngừng học hỏi.

Phục vụ: 4 người, có kinh nghiệm, ngoại hình dễ nhìn, tác phong gọn gàng, sạch
sẽ;

Dọn dẹp sau khi khách ra về;

Vệ sinh khi lên ca và khi giao ca;

Giải quyết mọi yêu cầu của khách;

Tuân theo sự phân công của chủ quán;

Cần tạo ấn tượng tốt với khách hàng và chịu được áp lực công việc;

Có tinh thần cầu tiến và không ngừng học hỏi.

Bảo vệ: 1 người, nam từ 18 đến 35, có thể lực tốt. Nắm vững chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của lực lượng bảo vệ; quan sát những hành vi bất thường và
ngăn chặn kịp thời. Có tinh thần siêng năng, chính trực, có tâm huyết với nghề.

Chính sách, đào tạo và khen thưởng:


27
Chính sách nhân viên: các chính sách cơ bản như: Lương, thưởng, tăng ca,
hỗ trợ, bảo hiểm.

Đào tạo:

Có thể nói việc đào tạo và phát triển nhân sự trong lĩnh vực kinh doanh cafe
giải khát thật khó để tập trung đào tạo một cách chuyên nghiệp bởi vì nhân sự
trong lĩnh vực cafe rất hay thay đổi, nhiều người chọn việc phục vụ cafe là công
việc tạm thời chính vì vậy nếu tập trung đào tạo chuyên nghiệp quá thì vấn đề
chi phí là rất cao, rất tốn kém nhưng hiệu quả đem lại thì không cao vì họ có thể
xin nghỉ việc bất cứ lúc nào. Chính vì thế công việc đào tạo sẽ được diễn ra 1
đến 2 ngày trước khi nhận việc, yêu cầu trong quá trình nhận việc chủ yếu tập
trung vào các vấn đề như:

Luôn chào đón khách với một nụ cười, tạo cho khách hàng ấn tượng đầu tiên
về sự thân thiện cởi mở;

Luôn luôn bình tĩnh và sử dụng ngôn ngữ lịch sự khi giao tiếp với khách,
tránh nói những lời khó nghe, cử chỉ bất lịch sự với khách;

Khi được phân công khu vực làm việc phục vụ thì phải luôn tập trung vào
khách hàng mà mình đang phục vụ và luôn nói lời xin lỗi khi khách hàng tỏ ra
không hài lòng về vấn đề gì đó, tìm cách khắc phục ngay vấn đề;

Luôn ngăn nắp, đồng phục gọn gàng, học hỏi kinh nghiệm từ người làm trước
đó và chia sẽ cho ai muốn học hỏi từ mình;

Thân thiện và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.

⮚ Ngoài ra bản thân chủ quán cũng không ngừng nâng cao về kiến
thức chuyên ngành; dùng kinh nghiệm của mình để nhìn nhận và
giải quyết vấn đề tốt hơn.

Khen thưởng:

Nhân viên được khen thưởng thêm lương vào những dịp lễ, tết; quán còn
trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh số đề ra nhằm kích thích sự
phấn khởi làm việc của nhân viên để họ hoàn thành tốt công việc một cách
xuất sắc nhất.

28
5. Kế hoạch bán hàng

Bán hàng trực tuyến: qua các kênh trung gian: Grabfood, Gojek, Now…
Ngoài ra quán còn nhận order qua hotline và fanpage của quán.

29
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Qua quá trình phân tích, nghiên cứu cho thấy dự án “CAFE SINH VIÊN 365”
của chúng tôi không chỉ tiềm năng về kinh tế, về thị trường mà dự án còn rất khả
thi qua các chỉ số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao, tạo
niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh;
thêm vào đó, dự án còn giải quyết được công ăn việc làm, tạo thu nhập cho
nhiều người. Xét đến những đặc điểm lợi thế về chiến lược giá, marketing, tạo
được mối quan hệ thân thiết với khách hàng; nhiều chính sách ưu đãi về giá =>
hoàn toàn có thể thực hiện và hoạt động trong thời gian sớm nhất. Chúng tôi sẽ
cố gắng quyết tâm phục vụ, đem lại ấn tượng sâu sắc trong lòng khách hàng.

Khi quán đã đi vào hoạt động thì luôn theo dõi quá trình làm việc của các bộ
phận nói chung và nhân viên nói riêng.

Thường xuyên tổ chức các chương trình hát với nhau, thiết kế không gian riêng
để đọc sách, câu lạc bộ các thứ tiếng như tiếng Anh, Hàn, Trung… trở thành nơi
khách hàng có thể đến để trao dồi và tận hưởng giây phút thư giãn.

Luôn quan tâm đến lời nhận xét cũng như đóng góp của khách hàng khi đến
quán, cố gắng cải cách nhằm đem đến sự hài lòng nhất cho khách hàng.

Nhà nước cần quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, tổ chức tư nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp… như việc vay vốn, hỗ trợ thuế
và lãi suất, đầu tư thiết bị công nghệ…

Nhà nước cần có những định hướng chiến lược phát triển lâu dài, đưa tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh tiểu thủ công nghiệp tại Việt Nam ngày càng phát
triển theo hướng toàn cầu hóa của thời kỳ Cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay.

30

You might also like