You are on page 1of 29

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


---🙡 🙡 🙡---

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG


THÔNG TIN QUẢN LÝ CỦA SABECO

NHÓM 7
Sinh viên thực hiện:
1- VŨ THỊ NGUYỆT HÀ - 1954052019
2- NGUYỄN THÚY HẰNG - 1954052023
3- NGUYỄN THU HIỀN - 1954052024
4- NGUYỄN THỊ YẾN MY - 1954052057
5- NGUYỄN QUỲNH TRANG - 1954052109
Giảng viên hướng dẫn: VÕ THỊ KIM ANH

Tháng 08 năm 2022

1
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 3
1.Giới thiệu công ty 3
2. Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2021 - 2022 5
II. KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC 6
1. Rủi ro về quản lý dữ liệu 6
2. Rủi ro về thị trường 7
III. CÔNG CỤ, KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ GIẢI PHÁP 7
1.Công cụ, kỹ thuật và phương pháp luận được chọn 7
2. Giải pháp về rủi ro quản lý dữ liệu 7
3. Giải pháp về thị trường 15
3.1. Kế hoạch đẩy mạnh hợp tác bán hàng tại các quán ăn, nhà hàng tiệc cưới 15
3.2. Kế hoạch xây dựng hệ thống tự động hóa lực lượng bán hàng SFA và hệ
thống quản lý phân phối DMS 20
3.3. Kế hoạch đẩy mạnh hoạt động marketing 23
IV. KẾT LUẬN 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO 28

2
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.Giới thiệu công ty
Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn (SABECO) tiền thân là một
xưởng bia nhỏ do người Pháp thành lập vào năm 1875. SABECO hoạt động chính trong
ngành sản xuất bia và các loại nước giải khát. SABECO hiện có 26 nhà máy với tổng
công suất sản xuất đạt trên 2 tỷ lít bia/năm. Trong năm 2020, SABECO đạt lượng tiêu
thụ 1.796 triệu lít bia, đạt tổng doanh thu 27.961 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 4.937 tỷ
đồng. SABECO chiếm thị phần lớn nhất trong ngành bia Việt Nam ở mức trên 40%.
SABECO đứng ở vị trí thứ 21 trong các tập đoàn sản xuất bia lớn nhất thế giới, nằm
trong top 3 các nhà sản xuất bia hàng đầu Đông Nam Á. Sản phẩm bia của SABECO
được xuất khẩu tới 33 nước trên thế giới.
● Vốn điều lệ: 6,412,811,860,000.

❖ Sứ mệnh
Góp phần phát triển ngành Đồ uống Việt Nam ngang tầm thế giới.

Đề cao văn hóa ẩm thực của người Việt Nam.

● Nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua việc cung cấp các sản phẩm đồ uống
chất lượng cao, an toàn và bổ dưỡng.
● Mang lại lợi ích thiết thực cho cổ đông, khách hàng, đối tác, người lao động và
xã hội.
● Thỏa mãn và đáp ứng nhu cầu đồ uống theo chuẩn mực an toàn vệ sinh thực
phẩm quốc tế “An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường”.
● Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước trên cơ sở minh bạch trong kinh
doanh.
● Tham gia tích cực các hoạt động cộng đồng.
● Đảm bảo phát triển theo hướng hội nhập quốc tế
❖ Tầm nhìn đến năm 2025:
● Phát triển SABECO thành Tập đoàn công nghiệp đồ uống hàng đầu của Việt
Nam, có vị thế trong khu vực và Quốc tế.
3
❖ Giá trị cốt lõi:
● Thương hiệu truyền thống: Sự vượt trội của một thương hiệu truyền thống được
xây dựng và khẳng định qua thời gian. Khách hàng luôn được quan tâm phục vụ
và có nhiều sự lựa chọn. Không cầu kỳ, không phô trương, sự gần gũi cùng với
bản lĩnh tạo nên sự khác biệt giúp SABECO có một vị trí đặc biệt trong lòng
khách hàng.
● Trách nhiệm xã hội: Sự phát triển gắn với trách nhiệm xã hội là truyền thống của
SABECO. Chúng tôi cung cấp cho xã hội những sản phẩm an toàn và hữu ích,
bên cạnh đó chúng tôi luôn mong muốn cùng chia sẻ và gánh vác những trách
nhiệm trong công tác xã hội và bảo vệ môi trường bằng những hành động thiết
thực.
● Hợp tác cùng phát triển: Chúng tôi xây dựng các mối quan hệ hợp tác “cùng có
lợi”, và lấy đó làm cơ sở cho sự phát triển bền vững. Chúng tôi xây dựng những
chính sách phù hợp để những đối tác cùng tham gia và gắn bó lâu dài với
SABECO.
● Gắn bó: Đề cao sự gắn bó trong một môi trường làm việc thân thiện, chia sẻ. Nơi
mà mọi người được tạo mọi điều kiện để học tập, sáng tạo và cống hiến để cùng
hưởng niềm vui của thành công.
● Cải tiến không ngừng: Chúng tôi không thỏa mãn với những gì đang có mà luôn
mơ ước vươn lên, học tập, sáng tạo, và đổi mới để đáp ứng ngày càng tốt hơn
những nhu cầu ngày

❖ Ngành nghề kinh doanh:


● Sản xuất, mua bán các loại Bia, Cồn rượu, Nước giải khát, các loại bao bì, nhãn
hiệu cho ngành bia, rượu, nước giải khát và lương thực thực phẩm; Kinh doanh
vật tư, nguyên liệu, thiết bị, phụ tùng có liên quan đến ngành sản xuất bia, rượu,
nước giải khát, các loại hương liệu, nước cốt để sản xuất Bia, rượu, nước giải
khát; lương thực, thực phẩm.
● Xuất nhập khẩu các loại: sản phẩm bia, rượu, nước giải khát, vật tư, nguyên liệu,
thiết bị, phụ tùng; hương liệu, nước cốt để sản xuất bia, rượu, nước giải khát;
● Cung cấp các dịch vụ đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu
tư, xây lắp, sửa chữa bảo trì về ngành Bia – Rượu – Nước giải khát và lương thực
thực phẩm
● Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, du lịch, triển lãm, thông tin, quảng cáo;
● Đầu tư kinh doanh khu công nghiệp; khu dân cư, kinh doanh bất động sản, nhà
ở, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, dịch vụ;
● Đầu tư kinh doanh tài chính, ngân hàng, chứng khoán, quỹ đầu tư, bảo hiểm.
● Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.

4
2. Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2021 - 2022
Tổng Công ty CP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SABECO - SAB) đã công bố
Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2021. Theo đó, công ty ghi nhận doanh thu thuần cả
năm đạt gần 26.374 tỉ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt gần 3.930 tỉ đồng, lần lượt bằng
94% và 80% so với thực hiện trong năm 2020. Dù vậy, cũng như nhiều doanh nghiệp
khác, tác động của đại dịch Covid-19 đã khiến kết quả kinh doanh năm vừa qua không
như kế hoạch ban đầu. Doanh thu thuần của SABECO chỉ giảm nhẹ so với nhiều
doanh nghiệp sản xuất khác.

Trong năm 2022, Sabeco dự kiến đặt kế hoạch doanh thu thuần 34.791 tỷ đồng, lợi
nhuận sau thuế 4.581 tỷ đồng, lần lượt tăng 32% và 17% so với thực hiện trong năm
2021.
Tính tới ngày 30/6/2022, tổng tài sản của Sabeco tăng 2,8% so với đầu năm lên 31.340,8
tỷ đồng. Trong đó, tài sản chủ yếu tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn đạt 20.949,3 tỷ
đồng, chiếm 66,8% tổng tài sản; tài sản cố định đạt 4.697,4 tỷ đồng, chiếm 15% tổng tài
sản và các tài sản khác.

5
6
II. KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC
1. Rủi ro về quản lý dữ liệu
- Hiện tại SABECO đã áp dụng hệ thống phần mềm quản lý doanh nghiệp – giải pháp
BRAVO 7 ERP-VN được triển khai tại cả Tổng công ty và các đơn vị thành viên của
SABECO trên toàn quốc. Tuy nhiên, hệ thống phần mềm còn nhiều bất cập, về:
+ Thông tin không chính xác, chậm trễ, chưa có tính bảo mật cao dẫn đến rò rỉ thông tin
cho các đối thủ. Nhiều tin đồn ảnh hưởng đến thương hiệu và uy tín của công ty. (Thông
tin sai sự thật về việc SABECO thuộc Trung Quốc vì đã bán cho Trung Quốc)

7
+ Quan hệ cổ đông trên website chưa đảm bảo tính chuyên nghiệp và hiệu quả, vì vậy
cổ đông và nhà đầu tư khó tiếp cận và truy xuất các thông tin dữ liệu về SABECO.
+ Chưa áp dụng và nắm bắt kịp công nghệ cải tiến vào quản trị: hệ thống báo cáo quản
trị, dữ liệu bán hàng, quản trị kho bãi và quản trị vận tải cho toàn hệ thống.

2. Rủi ro về thị trường


+ Đại dịch Covid-19 tác động mạnh đến các kênh tiêu thụ, đặc biệt là kênh tại chỗ như
nhà hàng và quán bar.
+ Một trong những thách thức lớn nhất liên quan đến thị trường chính là sự cạnh tranh
của các hãng bia, rượu nước ngoài có thương hiệu với tiềm lực tài chính mạnh và dày
dặn kinh nghiệm. Do đó, phân khúc phổ thông vốn là một trong những thế mạnh của
Tổng Công ty hiện nay đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt.
+ Ngoài ra, người tiêu dùng cũng ngày càng quan tâm đến sức khỏe, do đó họ có xu
hướng sử dụng nhiều hơn các sản phẩm nước uống không cồn có lợi cho sức khỏe.
Những điều này có thể dẫn đến sự thay đổi về tương quan cạnh tranh trong thị trường
bia.
+ Bên cạnh đó, việc bán hàng và phân phối hàng hóa vẫn còn gặp nhiều khó khăn khi
còn vận dụng những phương pháp bán hàng thủ công truyền thống đã làm cho doanh
thu bán hàng không được tăng cao và rất khó trong việc quản lý bán hàng, phân phối
sản phẩm.

III. GIẢI PHÁP VÀ CÔNG CỤ, KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP LUẬN


1. Giải pháp về rủi ro quản lý dữ liệu

Ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý doanh nghiệp – giải pháp BRAVO 8R2 ERP-
VN
Ý Nghĩa Phần mềm ERP giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian trong việc quản lý dữ
liệu. Thay vì thực hiện các công việc một cách thủ công, hệ thống ERP là một loại phần
mềm tự động giúp doanh nghiệp quản lý và thực hiện các quy trình đó một cách hiệu
quả và tránh sai sót hơn. Bên cạnh đó, hệ thống ERP không chỉ quản lý dữ liệu tốt mà
còn quản lý hiệu quả dễ dàng nguồn tài nguyên cũng như nguồn nhân lực.

● KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG:

Giai đoạn 1: Khảo sát và đánh giá hiện trạng


Nhà triển khai ERP cần cung cấp dịch vụ sẽ khảo sát: hệ thống hạ tầng, các nghiệp
vụ, hồ sơ chứng từ, bảng biểu, báo cáo… từ đó xây dựng nên hồ sơ đánh giá hiện
trạng làm căn cứ cho quá trình triển khai sau này. Từ thông tin khảo sát này, nhà
cung cấp sẽ hiểu hơn về hoạt động của doanh nghiệp, còn doanh nghiệp sẽ biết
được để triển khai giải pháp đó thì cần hoàn thiện nội dung gì.
Giai đoạn 2: Lựa chọn phần mềm triển khai
- Phần mềm ứng dụng hệ thống ERP cụ thể: Phần mềm quản trị doanh nghiệp
Bravo 8R2 (ERP-VN) (Phần mềm BRAVO 8R2 (ERP-VN) đã vinh dự được
xướng tên trong TOP 10 các sản phẩm – dịch vụ xuất sắc nhất ngành phần
mềm & dịch vụ CNTT Việt Nam. Giải thưởng Sao Khuê 2021)
- Đơn vị triển khai: Công ty Cổ Phần Phần Mềm Bravo
8
Lý do lựa chọn công ty Cổ Phần Phần Mềm Bravo
● BRAVO là đơn vị có uy tín trên thị trường, có kinh nghiệm triển khai dày dặn và
sản phẩm luôn đi kèm với dịch vụ tư vấn quy trình, quản lý cho tất cả các khách
hàng. Nhiều năm liền BRAVO đã được các tổ chức có uy tín bình chọn và đánh
giá cao, như “TOP 10 sản phẩm đạt danh hiệu Sao Khuê trong 05 năm liên tiếp
(2016-2020)”; “TOP 50 Doanh nghiệp CNTT hàng đầu Việt Nam, từ 2015 -
2019”.
● SABECO đã tin tưởng lựa chọn BRAVO là đối tác cung cấp giải pháp phần mềm
quản lý doanh nghiệp. Hệ thống phần mềm quản lý doanh nghiệp – giải pháp
BRAVO 7 ERP-VN (2013) được triển khai tại cả Tổng công ty và các đơn vị thành
viên của SABECO trên toàn quốc như: Nhà máy Bia Trung tâm, Nhà máy Bia
Sài Gòn – Củ Chi, Công ty TNHH MTV TMDV Bia rượu – NGK Sài Gòn, Công
ty CP Rượu Bình Tây, Công ty CP Bia Sài Gòn – Quảng Ngãi, Công ty CP Bia
rượu Sài Gòn – Đồng Xuân… Việc áp dụng phần mềm được sử dụng tại nhiều
bộ phận phòng ban như: kế toán, kho, sản xuất…
● Vì đang sử dụng hệ thống phần mềm quản lý doanh nghiệp – giải pháp BRAVO
7 ERP-VN nên sẽ thuận tiện trong việc chuyển giao dữ liệu và dễ trao đổi trong
quá trình ứng dụng hệ thống mới.

So sánh những tính năng của phần mềm quản trị doanh nghiệp BRAVO 8R2 (ERP-VN)

TÍNH NĂNG Giải pháp BRAVO 7 ERP-VN Giải pháp BRAVO 8R2 (ERP-VN)
- Cấu trúc được thiết kế 3 lớp
linh động nên Phần mềm - Kế thừa cấu trúc được thiết kế 3 lớp linh
1. Công nghệ
BRAVO rất thuận tiện trong động, cho phép người sử dụng dễ dàng tự
lập trình, thiết
việc hiệu chỉnh thiết kế lại giao diện hiển thị, biểu mẫu
kế giao diện
- Giao diện được thiết kế tùy nhập liệu, mẫu in và biểu mẫu của các báo
biến theo “layout” và có thể cáo...
9
thay đổi tương ứng với nhu cầu - BRAVO 8R2 ERP-VN có giao diện được
sử dụng của từng cá nhân hoặc thiết kế hiện đại theo xu hướng tối giản và
phòng ban. Đa dạng về ngôn “phẳng hóa” thiết kế của các hệ thống phần
ngữ Việt, Anh, Trung, Nhật... mềm trên thế giới, giúp cho BRAVO 8R2
với phông Unicode.. tối ưu trong truy xuất và hiển thị khi chạy
đa nền tảng.
- Thiết kế đặc biệt trong giao diện của
BRAVO 8R2, người dùng có thể thay đổi
theme của dashboard, tùy biến các thông số
hiển thị cho dashboard theo ý thích (như
màu nền, ảnh nền, cỡ chữ, kiểu chữ…).
BRAVO 8R2 với việc tích hợp sẵn công
Truy cập chương trình theo tên nghệ WCF đã giải quyết được tối ưu vấn
và mật khẩu người dùng. Cho đề bảo mật đối với các Tập đoàn, Tổng
phép phân quyền theo nhóm công ty, doanh nghiệp quy mô lớn nhiều
2. Tính bảo mật
người dùng, theo chức năng xử chi nhánh… khi cần kết nối truyền nhận dữ
lý (thêm mới, sửa, xóa, duyệt, liệu giữa các chi nhánh hoặc chi nhánh với
in…) và chi tiết đến từng Tổng công ty thông qua Internet, mà không
trường thông tin của chứng từ. cần thiết lập WAN hay VPN.
Cấu trúc của BRAVO 8R2 được xây dựng
theo định hướng quản trị tổng thể, là sự kết
nối đồng bộ giữa tất cả các bộ phận phòng
3. Tính hợp nhất Áp dụng đối với những Tổng ban trong doanh nghiệp, linh động trong
dữ liệu công ty, Tập đoàn trong việc việc thiết kế mọi biểu mẫu, báo cáo, màn
đồng nhất dữ liệu từ các chi hình giao diện đáp ứng bất kỳ bài toán
nhánh, đơn vị thành viên để lên nghiệp vụ nào của tất cả các bộ phận hay
báo cáo. các lĩnh vực ngành nghề đặc thù.

10
Giao diện BRAVO 8R2

Bên cạnh đó BRAVO 8R2 có một số điểm nổi bật:


- BRAVO 8R2 hỗ trợ thể hiện theo dạng biểu đồ Gantt cho phép người dùng nhìn nhận
đánh giá một cách trực quan hơn. Ngoài ra có thể thao tác dữ liệu theo dòng thời gian
từ biểu đồ Gantt.
- Cải tiến ứng dụng trên WEB APP và dành cho thiết bị di động (BRAVO 8R2 Web
App)

Giai đoạn 3: Chuẩn hóa hạ tầng cơ sở

Công ty SABECO và BRAVO thống nhất về xây dựng quy trình nghiệp vụ hiệu quả:
Một quy trình nghiệp vụ là một chuỗi các nhiệm vụ lặp lại theo thứ tự nhất định mà
doanh nghiệp cần thực hiện để đạt được mục tiêu kinh doanh.

(Dưới đây là ý tưởng xây dựng tổng quát quy trình nghiệp vụ doanh nghiệp SABECO)

11
*Một số quy trình nghiệp vụ đặc thù:
BỘ PHẬN KINH DOANH

- Quản lý, lưu trữ thông tin khách hàng


- Theo dõi bảng giá bán hàng theo mặt hàng, đơn vị áp dụng (công ty thành
viên, khách hàng) và thời gian áp dụng
- Lập đơn hàng bán, lệnh bán hàng để chuyển xuống Bộ phận Kho tiến hành
xuất hàng
- Theo dõi chi tiết tình trạng giao hàng: Mã xe, Biển số xe, Tài xế đi giao,
Lệnh bán hàng, Mặt hàng, Số lượng
- Quản lý chính sách bán hàng áp dụng cho các đơn vị, nhà phân phối
- Theo dõi thực hiện bán hàng và thanh toán

BỘ PHẬN KHO

- Quản lý vật tư, thành phẩm theo mã, theo kho


- Quản lý chi tiết lô, hạn sử dụng của từng vật tư, thành phẩm
- Quản lý bao bì thành phẩm:

● Kho xuất, kho nhập


● Theo thông báo lệnh số
● Mã xe, biển số xe

- Quản lý ký cược vỏ chai hoặc của khách hàng gửi, xử lý các trường hợp hư
hỏng

BỘ PHẬN TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

- Lập và theo dõi kế hoạch doanh thu, chi phí


- Quản lý tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng
- Quản lý công nợ phải trả/ phải thu
- Kế toán hàng tồn kho
- Quản lý tài sản cố định và công cụ dụng cụ
- Tính giá thành sản xuất bia, nước giải khát, cồn, rượu: Phương án cụ thể
nhiều công đoạn tập hợp chi phí theo từng sản phẩm
- Kế toán tổng hợp
- Báo cáo tài chính và Báo cáo thuế theo quy định hiện hành

Giai đoạn 4: Hoạch định dự án triển khai ERP


Dự án ứng dụng phần mềm quản trị doanh nghiệp BRAVO 8R2 vào doanh nghiệp
SABECO sẽ được triển khai thử nghiệm tại trụ sở chính 187 Nguyễn Chí Thanh,
phường 12, quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là cơ quan đầu não của doanh
nghiệp với đầy đủ các phòng ban làm việc ở đây, bên cạnh đó là đội ngũ nhân sự
nòng cốt. Vì vậy sẽ thuận tiện cho việc triển khai mô hình mới.

TIMELINE TRIỂN KHAI HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
BRAVO 8R2
12
Thời hạn
STT thực hiện Công việc thực hiện Nhận sự phụ trách

GIAI ĐOẠN 1

- Tổ chức chương trình tập huấn


từ đó tháo gỡ được những vướng
mắc.
- Đưa ứng dụng hệ thống phần
mềm BRAVO 8R2 vào sử dụng
1 tháng thử nghiệm
- Đưa ứng dụng hệ thống phần 1 Quản lý dự án; 2 chuyên viên công
mềm BRAVO 8R2 vào sử dụng nghệ; Ban CNTT; 2 chuyên viên
1 3 tháng thử nghiệm phân tích dữ liệu

GIAI ĐOẠN 2
- Đánh giá hệ thống phần mềm
BRAVO 8R2 sau khi sử dụng
2 1 tháng thử nghiệm

1 Quản lý dự án; 2 chuyên viên công


- Yêu cầu chỉnh sửa cho phù hợp nghệ; Ban CNTT; 2 chuyên viên
2 tháng với tình hình công ty (nếu có) phân tích dữ liệu

GIAI ĐOẠN 3

Nghiệm thu dự án và áp dụng 1 Quản lý dự án; 2 chuyên viên công


chính thức vào quản lý dữ liệu tại nghệ; Ban CNTT; 2 chuyên viên
3 2 tháng trụ sở chính phân tích dữ liệu

DỰ TRÙ KINH PHÍ CHO DỰ ÁN PHẦN MỀM TRIỂN KHAI PHẦN MỀM

STT Công việc Chi phí


1 Chi phí tổ chức 3 buổi hội thảo tập huấn ~ 60.000.000
2 Chi phí phần mềm ~ 10.500.000.000

13
Tổng: 10.560.000.000
Bằng chữ: Mười tỷ, năm trăm, sáu mươi triệu.

Giai đoạn 5: Vận hành dự án triển khai ERP

sơ đồ vận hành:

Các bước vận hành:


(1) Bộ phận Kinh doanh tiếp nhận đơn hàng từ khách hàng và điều phối với Nhà
máy để tiến hành sản xuất cho kịp tiến độ giao hàng đã thỏa thuận.
(2) Nhà máy đề xuất nguyên liệu, nhận nguyên liệu từ kho, tiến hành nhập kho sau
khi sản xuất hoàn tất và thống kê sản xuất: nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm, giờ công, hiệu quả, năng suất…
(3) Bộ phận Mua hàng tiến hành mua hàng và nhập kho để đảm bảo nhu cầu tại
từng bộ phận, nhu cầu tồn kho tối ưu và nhu cầu sản xuất.
(4A,B) Doanh số bán hàng nhân viên kinh doanh và sản lượng sản xuất của công
nhân tại Nhà máy được tập hợp tại Bộ phận Hành chính – Nhân sự để tính lương.
(5A,B,C,D) Dữ liệu từ các bộ phận được chia sẻ, kế thừa tại Bộ phận Tài chính –
Kế toán để thực hiện các công tác quản lý doanh thu, công nợ, chi phí…

14
Giai đoạn 6: Nghiệm thu dự án triển khai ERP
● Thời gian triển khai ERP cho mỗi doanh nghiệp là không giống nhau và cũng có
thể thay đổi so với thời gian dự kiến ban đầu. Thường dự án ERP nghiệm thu khi
hệ thống thiết kế đáp ứng được các nhu cầu nghiệp vụ mà doanh nghiệp đã đề ra.
Các bộ phận sử dụng phần mềm thao tác tốt và lên được các báo cáo cần thiết.
● Tuy nhiên, sau quá trình triển khai của bộ phận kỹ thuật thì trong quá trình sử
dụng bộ phận bảo hành sẽ cùng hỗ trợ để hệ thống ERP được vận hành tốt.

2. Giải pháp về thị trường


2.1. Kế hoạch đẩy mạnh hợp tác bán hàng tại các quán ăn, nhà hàng tiệc cưới
Một trong các phương án Sabeco đã áp dụng để tăng trưởng doanh thu và phát triển sản
phẩm của mình là đẩy mạnh kênh tiêu thụ tại chỗ , hợp tác phân phối với các nhà hàng
tiệc cưới, quán nhậu và quán bar. Sabeco có thị trường chủ lực ở phía Nam, vì vậy kế
hoạch này sẽ đẩy mạnh hợp tác với các đối tác tại Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam
lân cận.

15
Tiến trình quản trị kênh tiêu thụ tại chỗ
* Xác định mục tiêu

● Mong muốn đáp ứng kịp thời, nâng cao nhu cầu thỏa mãn sử dụng của khách hàng
● Phát triển mở rộng các kênh phân phối - tăng doanh thu
● Tăng độ nhận diện thương hiệu
● Phát triển và thúc đẩy lượng tiêu thụ các dòng bia cao cấp của Sabeco: Saigon Gold, Saigon
Chill, Saigon Special.

*Phân tích thị trường


Thuận lợi:

16
● Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất cả nước, người dân khắp nơi đều tụ hội về đây để
sinh sống và làm ăn. Nhu cầu ăn uống, giải trí của người lao động ngày càng cao vì vậy số
lượng các quán ăn, nhà hàng, quán bar và quán nhậu mọc lên ngày càng nhiều. Đây chính là
các đối tác tiềm năng mà Sabeco có thể hợp tác để mở rộng thị trưởng kênh phân phối và tăng
doanh thu.
● Hệ thống phân phối rộng, phủ khắp cả nước, thuận tiện, dễ dàng di chuyển
● Thương hiệu lâu năm, đã chiếm được một phần niềm tin của khách hàng
● Số lượng khách hàng muốn sử dụng các sản phẩm cao cấp, đặc biệt ngày càng gia tăng

Khó khăn:

● Cạnh tranh với các hãng bia khác: Tiger, Heineken, Habeco,....
● Người tiêu dùng đang có xu hướng uống bia ngoại nhập nhiều hơn

* Xác định đối tác tiềm năng

● Các nhà hàng tiệc cưới


● Chuỗi nhà hàng: Gogi, Kichi-Kichi, ManWah, SuMo,...
● Nhà hàng ẩm thực lớn
● Các quán bar tại Bùi Viện, Phạm Văn Đồng,..
● Tọa lạc tại các địa điểm đông dân, tập trung nhiều nhà hàng, quán nhậu
● Số lượng khách đông
● Số lượng bia tiêu thụ 1 tuần khoảng 40 thùng

* Tiến hành thương lượng, đàm phán với các đối tác để trở thành thành viên kênh tiêu thụ

● Đề xuất các lợi ích khi hợp tác:

+ Nhận được ưu đãi giá sỉ chiết khấu từ công ty

+ Được giao hàng tận nơi từ chính công ty phân phối của Sabeco trên toàn quốc

+ Được tham gia các chương trình khuyến mãi, hội thảo, du lịch do công ty tổ
chức cho các thành viên kênh phân phối

+ Thành viên đạt số lượng doanh số cao sẽ được tặng thưởng, vinh danh

* Ký kết hợp đồng


Hợp đồng mẫu cung cấp hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
———————————-
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP HÀNG HÓA

Số:……./……….., ngày……. tháng……. năm……


17
– Căn cứ…………………………………………………………………………………
Chúng tôi, đại diện cho các Bên ký Hợp đồng, gồm có:
Bên cung cấp
Tên Bên cung cấp………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………………………………………………
Fax:………………………………………………………………………………………
Email:……………………………………………………………………………………
Tài khoản:…………………………………………………………………………
Mã Số thuế: ……………………………………………………………………………
Đại diện là Ông/Bà: …………………………………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………………………………………….
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ……. ngày………. tháng……….năm…………
(trường hợp được ủy quyền).
Bên nhận cung cấp
Tên Bên bên nhận cung cấp :…………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………..
Fax: ……………………………………………………………………………………
Email:……………………………………………………………………………..
Tài khoản: ………………………………………………………………………..
Mã Số thuế: ……………………………………………………………………..
Đại diện là Ông/Bà: …………………………………………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………………………..
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ……. ngày………. tháng……….
năm…………………………..
(trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng là các hàng hóa cụ thể………………………
Điều 2. Trách nhiệm của Bên cung cấp hàng hóa
Bên cung cấp cam kết cung cấp cho Bên nhận cung cấp đầy đủ các loại hàng hóa như
nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và
trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của Hợp đồng.
Điều 3. Trách nhiệm của Bên nhận cung cấp hàng hóa
Bên nhận cung cấp cam kết thanh toán cho Bên bán giá trị hợp đồng nêu tại Điều 4 của
Hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của Hợp đồng
cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện
chung và điều kiện cụ thể của Hợp đồng.
Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
1. Giá trị hợp đồng ……………… [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp
đồng. Trường hợp giá trị hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ
giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 100 triệu USD + 30 tỷ VND
(một trăm triệu đôla Mỹ và ba mươi tỷ đồng Việt Nam)].
2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức …………………………….
Điều 5. Thời gian thực hiện hợp đồng
Trong thời gian từ………………….đến……………………..
Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng.
18
1– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên phải kịp
thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc, thương lượng giải quyết trên nguyên tắc
tôn trọng quyền lợi của nhau (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
2– Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này mà các bên không tự giải quyết được sẽ
được giải quyết chung thẩm tại …..
3– Các chi phí về kiểm tra, xác minh và phí …. do bên có lỗi chịu.
Điều 7. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ …………
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ………. bộ, Bên cung cấp giữ……….. bộ, Bên nhận cung cấp
giữ …………. bộ, các bộ Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Bên cung cấp Bên nhận cung cấp
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

* Theo dõi và đánh giá thành viên

● Thời gian hợp đồng có hiệu lực là 6 tháng kể từ ngày ký kết, nếu đối tác nào
không đạt các tiêu chí sau thì công ty sẽ tiến hành ngưng ký kết hợp đồng hợp
tác

+ Vi phạm hợp đồng


+ Doanh thu của nhà hàng, quán nhậu, quán bar thua lỗ
+Số lượng nhập hàng ngày càng ít, không đạt 160 thùng bia/ mỗi tháng và tổng
số 960 thùng/ 6 tháng trong quá trình hợp tác.
+ Các sản phẩm của Sabeco không được tiêu thụ nhiều tại cửa hàng
● Nếu thành viên nào có số lượng nhập bia cao, lớn hơn 160 thùng bia/tháng và
tổng số 960 thùng/ 6 tháng trong suốt quá trình ký kết hợp đồng, thì công ty sẽ
tiến hành đánh giá và gia hạn ký kết hợp đồng 1 năm.
● Đề xuất tuyên dương và khen thưởng cho các thành viên trong kênh có doanh thu
cao theo tháng, quý.
● Tổ chức du lịch cho các thành viên đạt được mục tiêu và ký gia hạn thêm hợp
đồng.

* Để tiến hành quá trình này Sabeco nên lập ra một đội ngũ sale chuyên nghiệp phụ
trách về mảng kênh tiêu thụ tại chỗ. Đội ngũ này sẽ được đào tạo để có đủ năng lực và
chuyên môn hoàn thành tốt công việc.

● Thực hiện hiệu quả các kế hoạch, chiến lược kinh doanh hàng năm.
● Nhận chỉ tiêu kinh doanh doanh thu và lợi nhuận và Lập kế hoạch kinh doanh
hàng tháng, quý, năm cho Phòng.
● Chịu trách nhiệm, phát triển, quản lý và chăm sóc các kênh đại lý toàn quốc,
nhằm mở rộng thị trường và hệ thống phân phối, tăng cường sự hiện diện của sản
phẩm, đẩy mạnh chiếm giữ khách hàng, gia tăng doanh thu, lợi nhuận, theo dõi
hàng hóa
19
● Đàm phán, ký kết và xem xét các hợp đồng bán hàng đang diễn ra
● Nắm bắt các thông tin thị trường và tình hình bán hàng của đối thủ cạnh tranh.
● Lập báo cáo tình hình đại lý, thị trường theo định kỳ
● Khả năng phân tích đánh giá tốt, nhiều ý tưởng sáng tạo trong công việc.
● Khả năng xây dựng đội ngũ, dẫn dắt đội ngũ, tạo dựng môi trường làm việc phát
huy khả năng của mỗi cá nhân và tập thể.
● Chủ động thực hiện công việc, có tinh thần trách nhiệm cao trước mọi công việc
và trọng trách đảm nhận
● Thiết lập mối quan hệ tốt với khách hàng, đồng nghiệp...

* Đánh giá khả năng thành công của giải pháp

Kế hoạch này cần thời gian để tìm kiếm đối tác và quá trình kinh doanh của họ.
Tuy nhiên theo khảo sát tình hình hiện nay, thị trường kinh tế đang dần ổn định
nên giải pháp này có khả năng thành công.
* Phương pháp luận:
Phương pháp luận hướng con người: quản lý nhân viên và các đối tác bằng hệ
thống ERP và hệ thống quản lý phân phối DMS

2.2. Kế hoạch xây dựng hệ thống tự động hóa lực lượng bán hàng SFA và hệ
thống quản lý phân phối DMS
● Để toàn bộ quy trình bán và phân phối hàng hóa có thể giảm thiểu các bước làm
việc thủ công, tối ưu hóa quy trình bán và phân phối hàng hóa trên toàn hệ thống
và nâng cao chất lượng dịch vụ. Sabeco quyết định áp dụng phần mềm tự động
hóa bán hàng SFA (Sales Force Automation) và phần mềm quản lý kênh phân
phối DMS (Distribution management system) vào hệ thống.

● Việc chuyển đổi hỗ trợ SABECO tiếp cận dữ liệu khách hàng một cách nhanh
nhất, từ đó đưa ra các phân tích, dự báo và thiết kế chiến lược kinh doanh hiệu
quả, góp phần khẳng định vị thế dẫn đầu thị trường Việt Nam và nâng cao năng
lực cạnh tranh quốc tế.

Triển khai kế hoạch hành động:

Giai đoạn 1: Lựa chọn đối tác và ký hợp đồng


Qua thời gian khảo sát và tìm hiểu thì Sabeco quyết định lựa chọn FPT Software
để hợp tác về dự án phần mềm SFA-DMS.
Giai đoạn 2: Xây dựng phần mềm:
● SFA (Sales Force Automation):
Phần mềm tự động hóa lực lượng bán hàng (SFA) là chương trình hợp lý
hóa việc thu thập, phân tích và phân phối dữ liệu trong một quy trình bán hàng.
Mục tiêu của phần mềm SFA là lấy đúng dữ liệu cho đúng người vào đúng
thời điểm, và giảm số lượng tác vụ quản trị mà người đại diện bán hàng và người
quản lý phải thực hiện một cách thủ công. Người quản lý có thể sử dụng phần
mềm SFA để giám sát hoạt động và năng suất của người bán hàng và sử dụng
thông tin đó để lập kế hoạch marketing và dự báo bán hàng.
20
CÁC TÍNH NĂNG CỦA SFA

Tính năng Cơ cấu hoạt động


1. Quản lý quy Khi sử dụng phần mềm tự động hóa bán hàng, Sabeco sẽ xây
trình bán hàng dựng một quy trình bán hàng riêng gồm nhiều bước khác nhau.
Thông qua đó, nhân viên biết được tình trạng mua hàng của
khách, hoạt động tiếp theo cần làm và cảnh báo các hoạt động
tiếp theo mà nhân viên cần thực hiện. Từ đó, Sabeco có thể đo
lường các số liệu liên quan đến doanh thu, khả năng chuyển đổi
theo từng giai đoạn.

2. Tự động sắp xếp Các buổi họp sẽ được tạo trên hệ thống và nhân viên kinh doanh
lịch họp chỉ việc gửi đường link dẫn đến buổi họp này cho khách hàng.
Phần mềm sẽ gắn với lịch của nhân viên kinh doanh và cho họ
biết được những thời gian rảnh rỗi của họ.

3. Tự động chỉ Phần mềm có thể tự động chỉ định khách hàng tiềm năng cho các
định khách hàng đại diện bán hàng phù hợp để tối ưu thời gian của đội ngũ bán
tiềm năng hàng, tránh để có nhân viên thì phải ôm quá nhiều khách hàng
còn có nhân viên thì lại quá thảnh thơi.

4. Cập nhật báo Các báo cáo sẽ tự động thiết lập và cập nhật báo cáo theo thời
cáo hàng ngày gian thực. Doanh nghiệp có thể phân tích hiệu quả hoạt động của
nhóm, cũng như đưa ra những phân tích chính xác về hoạt động
kinh doanh. Qua đó, xây dựng những kế hoạch phù hợp trong kỳ
tiếp theo.

5. Theo dõi và Doanh nghiệp có thể theo dõi quá trình mua sắm từ khách hàng,
thông báo đồng thời đưa ra những hoạt động phù hợp trong quá trình như
gửi báo giá, lên cuộc hẹn trao đổi, demo sản phẩm,… theo từng
giai đoạn để chuyển đổi cơ hội tiềm năng thành khách hàng thành
công. SFA cũng sẽ cho doanh nghiệp theo dõi các hoạt động đang
diễn ra, gửi thông báo hành động đúng thời điểm.

CÁC TÍNH NĂNG CỦA DMS

Tính năng Cơ cấu hoạt động


1. Quản lý Doanh nghiệp có thể chia danh mục hàng hóa theo tính chất, nhà cung
nhiều danh cấp để dễ dàng quản lý sản phẩm tránh được việc hàng hóa thất thoát
mục sản hoặc việc kiểm kê khó khăn. Cập nhật chính xác số lượng hàng hóa
phẩm xuất – nhập kho khi giao dịch. Lưu trữ các hóa đơn, chứng từ. Do đó,

21
Tính năng Cơ cấu hoạt động

doanh nghiệp có thể truy xuất dữ liệu khi cần kiểm tra hoặc đối soát lại
số liệu.
2. Kiểm soát Doanh số bán hàng được cập nhật nhanh chóng và chính xác. Tổng hợp
về doanh số theo dõi doanh số nhãn hàng, khu vực, cửa hàng: với tính năng này thì
nhà phân có thể nắm bắt được tình hình kinh doanh sản phẩm của từng
nhãn hàng. Mà điều chỉnh kế hoạch nhập hàng phù hợp với nhu cầu
của thị trường

3. Theo dõi Doanh nghiệp có thể theo dõi chi tiết tình hình kinh doanh của nhà phân
nhà phân phối, đại lý, cửa hàng: hình ảnh, trưng bày sản phẩm, biển hiệu.
phối

4. Giám sát Báo cáo tức thời doanh số, vị trí và lộ trình của nhân viên bán hàng
nhân viên thông qua thiết bị di động được kết nối mạng và tích hợp bản đồ số.
Quản lý nhân viên bán hàng theo thời gian thực: toạ độ nhân viên, hành
trình chăm sóc, thời gian thực hiện chăm sóc, thông tin cửa hàng, hình
ảnh trưng bày.

Giai đoạn 3: Triển khai phần mềm


Timeline triển khai phần mềm SFA-DMS

Giai Công việc thực hiện Thời gian Nhân sự phụ trách
đoạn thực hiện
1 ● Tổ chức tập huấn cho nhân 3 tháng 1 quản lý, 2 nhân viên kỹ
viên và đưa phần mềm vào thuật, 2 nhân viên, 2 nhân
thử nghiệm. viên phân tích dữ liệu.

2 ● Đánh giá phần mềm sau khi 1 tháng 1 quản lý, 2 nhân viên kỹ
thử nghiệm. thuật, 2 nhân viên phân tích
dữ liệu.
● Yêu cầu chỉnh sửa để phù 2 tháng
hợp với công ty.

3 ● Nghiệm thu và đưa phần 3 tháng 1 quản lý, 2 nhân viên kỹ


mềm vào sử dụng chính thuật, 2 nhân viên phân tích
thức. dữ liệu.

DỰ TRÙ KINH PHÍ CHO DỰ ÁN

STT Công việc Kinh phí


1 Chi phí phần mềm ~18.000.000.000

2 Chi phí nhân sự ~80.000.000


22
3 Chi phí phát sinh ~20.000.000

Tổng ~18.100.000.000

Sabeco áp dụng SFA/DMS vào hệ thống phân phối

2.3. Kế hoạch đẩy mạnh hoạt động marketing


Xu hướng tiêu thụ của người tiêu dùng ngày càng tăng, tập trung nhiều hơn vào các
dòng sản phẩm cao cấp, nâng cao sức khỏe sẽ thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các
sản phẩm bia nhẹ, bia không cồn. Khác biệt hoá thương hiệu và nâng cao nhận diện sản
phẩm ở người tiêu dùng luôn là một trong những hoạt động quan trọng ảnh hưởng đến
lượng tiêu thụ và doanh thu của Bia Sài Gòn.
Giai đoạn 1: Lên ý tưởng khắc phục
Để giữ vững thị phần và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, Bia Sài Gòn chủ động
xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể đáp ứng thị hiếu ngày càng đa dạng
của người tiêu dùng, phù hợp với quy định của pháp luật. Đó là công ty cần đẩy mạnh
hoạt động chiêu thị thông qua việc chi ngân sách cho hoạt động quảng cáo, PR, xúc tiến
bán hàng,.. nhiều hơn

Giai đoạn 2: Xác định đối tượng và mục tiêu khuyến mãi

Đối tượng hưởng khuyến mãi: Người tiêu dùng từ đủ 18 tuổi trở lên

Mục tiêu khuyến mãi: Đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa
23
Giai đoạn 3: Lựa chọn các hình thức marketing phù hợp

*Viết bài blog lên các trang mạng xã hội

Khi thực hiện chiến dịch marketing mới cho một sản phẩm đã được giới thiệu, SABECO
sẽ thực hiện hoạt động viết bài blog lên các trang mạng xã hội như facebook hoặc
instagram để người tiêu dùng biết rõ hơn về việc “Tác dụng mỗi ngày 1 ly bia”. Cho họ
thấy được giá trị mà sản phẩm bên mình đem lại cũng như các ưu điểm nổi trội của
SABECO so với các đối thủ cạnh tranh khác.

*Đẩy mạnh quảng cáo bằng việc hợp tác với KOLs
Bên cạnh đó, đẩy mạnh quảng cáo lên các phương tiện truyền thông về mặt hàng bia Sài
Gòn làm tăng độ nhận diện thương hiệu và rút ngắn khoảng cách giữa người tiêu dùng
với nhãn hàng. Hoặc SABECO sẽ làm một phần quà gửi tặng đến KOLs (Key opinion
leaders) để họ có thể sử dụng và quảng bá mặt hàng cho bản thân mình, từ đó mình có
thể sử dụng hình ảnh của họ để đăng bài lên các khoản mạng xã hội. Đó là cách nhanh
chóng để xúc tiến sản phẩm đến gần hơn với người tiêu dùng. Gửi bảng tin hàng tuần
hoặc hàng tháng về các chương trình ưu đãi.

24
*Thực hiện các thử thách nhỏ sẽ được giảm giá
Ngoài ra hiện nay, các thử thách nhỏ đang được mọi người chú ý rất nhiều. Đặc biệt trên
các giao diện Facebook và Tiktok. Tới đây, ta có thể đề xuất ra một thử thách nhỏ rằng
“Mua hàng bia Sài Gòn hãy chụp hình lại, đăng lên Facebook kèm hashtag
#SABECOBeer, bạn sẽ được giảm giá 10% cho tổng số đơn hàng bạn mua” hoặc bạn
có thể mua sản phẩm sau đó chụp hình với bạn bè có sản phẩm SABECO đăng lên
Facebook kèm theo hashtag như trên thì khi lần sau bạn đến bạn sẽ được giảm giá 10%
cho đơn hàng của bạn. Hoặc bia Sài Gòn sẽ sáng tạo ra một điệu nhảy và bạn cover lại
kèm hashtag #SABECOBeer #SABECODancewithyou cũng sẽ được giảm giá như đã
nói ở trên.
Hơn nữa, SABECO có thể sử dụng công cụ LCD Frame tại các trung tâm thương mại
lớn, các quán bar để hỗ trợ đẩy mạnh chiến dịch quảng cáo, bên cạnh đó, thu hút được
thị hiếu lượng người tiêu dùng làm cho khách hàng mục tiêu biết đến dòng sản phẩm
mới cũng như những ai không ưa chuộng bia có thể uống vì không cồn, bia lúa mạch
lên men tự nhiên.
Hiện nay, bia Sài Gòn có thể dùng nhân lực của mình điển hình là PG (promotion girl)
tiếp thị bia ở các quán nhậu, bar, trung tâm thương mại cho phép sử dụng mẫu thử bia
để kích cầu thị trường.
Đối với những khách hàng mua hàng với số lượng lớn (từ 3 thùng trở lên) sẽ được nhận
ưu đãi: giảm 20% tổng số bill hàng bia Sài Gòn, hoặc tặng phiếu ghi nhận khách hàng
thân thiết để có thể lần sau mua được giảm giá 30% bill mua hàng bia Sài Gòn.

25
Sau đó, SABECO có thể đưa ra các ưu đãi cho khách hàng để thúc đẩy họ mua hàng,
bao gồm mua giảm giá vào các dịp lễ tết, vòng quay may mắn.

Giai đoạn 4: Triển khai và theo dõi

Sau khi lập kế hoạch cụ thể, bắt tay vào triển khai chương trình khuyến mãi theo đúng
timeline đã đề ra. Lưu ý, ngoài các đầu việc truyền thông của bộ phận Marketing, cũng
cần lên kịch bản chương trình khuyến mãi cho các bộ phận sale, chăm sóc khách hàng,
kế toán,… và phổ biến chi tiết với các bộ phận này

Kế hoạch hành động:

Giai đoạn 5: Tổng kết, đánh giá

Cuối cùng, sau khi kết thúc chương trình, hãy tổng kết lại hiệu quả và so sánh với mục
tiêu ban đầu đã đề ra. Từ đó, sẽ đánh giá được chương trình thành công hay không.
Ngoài ra, hãy liệt kê lại những điểm đã làm tốt và chưa tốt để rút kinh nghiệm cho những
lần sau.

DỰ TRÙ KINH PHÍ VÀ NHÂN LỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

Phần này sẽ cung cấp tổng quan tài chính liên quan đến các hoạt động tiếp thị, nguồn
nhân lực, dự báo bán hàng, dự báo chi phí và chỉ ra cách các hoạt động này liên kết với
chiến lược tiếp thị
*Về nhân lực

26
Nguồn lực Số Công việc thực hiện
Lượng

Quản lý 2 Triển khai kế hoạch cho các phòng ban.

Social Media 3 Thông báo các chương trình trên các phương tiện
Manager truyền thông, thiết kế các poster, tờ rơi

Bộ phận sale 4 Lập kế hoạch bán hàng

Chăm sóc 3 Hướng dẫn khách hàng chi tiết về thể lệ để tham
khách hàng gia chương trình

Nhân viên kho 4 Chịu trách nhiệm quản lý kho, kiểm kê, bố trí
hàng hóa,…

Kế toán 3 Thống kê chi phí, doanh thu, lợi nhuận,...

Kiểm toán 2 Kiểm tra lại báo cáo doanh thu,...

*Dự báo bán hàng


Dự báo bán hàng
Số lượng thùng bán ra hàng năm 1 triệu thùng
Số tiền thu lại hàng năm 370 tỷ VNĐ
Giả định
Trung bình lợi nhuận trước thuế 2 tỷ VNĐ
Trung bình biến phí ngắn hạn 1 tỷ VNĐ
Chi phí cố định hàng tháng ước tính 550 triệu VNĐ

* Dự báo chi phí

27
Dự báo chi phí sẽ được sử dụng như một công cụ để giữ cho bộ phận đạt được mục tiêu
và cung cấp các công cụ chỉ định khi cần điều chỉnh / sửa đổi để thực hiện đúng kế hoạch
tiếp thị.
Kế hoạch
Các mốc quan trọng Ngân sách
Facebook blog 450 triệu VNĐ
Chiến dịch KOLs 575 triệu VNĐ
Mini game’s gift 400 triệu VNĐ
TikTok challenge 2.5 tỷ VNĐ
1 TVC, 1 KV 1.5 tỷ VNĐ

3. Công cụ, kỹ thuật và phương pháp luận được chọn

● Công cụ: ERP, SFA-DMS


● Kỹ thuật: Kết hợp các kỹ thuật toàn diện, dữ liệu, quy trình, quản lý dự án, tổ
chức, con người. Trong đó chú trọng kỹ thuật dữ liệu, quy trình, con người
● Phương pháp: Kết hợp phương pháp hướng quy trình, hướng con người và
hướng tổ chức

IV. KẾT LUẬN

Qua quá trình tìm hiểu phân tích nhận định khó khăn nhóm chúng em đã đề xuất những
giải pháp như trên. Với các kế hoạch hành động đã nêu sẽ một phần nào giúp Sabeco
ngày càng định vị thương hiệu của mình đối với người tiêu dùng và có vị trí dẫn đầu
trong thị trường bia rượu Việt Nam. Từ đó tạo ra khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh
trong việc chiếm lĩnh thị trường. Chúng em tin rằng Sabeco sẽ làm tốt công tác đưa nhãn
hiệu sản phẩm tới tay người tiêu dùng, và là nhãn hiệu đáng tự hào của Việt Nam.
Trong thời gian qua, được sự hướng dẫn tận tình và tâm huyết của cô Võ Thị Kim Anh,
nhóm chúng em đã hoàn thành đồ án này với đề tài “NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHÁT
TRIỂN HTTTQL CỦA SABECO”. Tuy nhiên, do thời gian có hạn, cũng như năng lực,
cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên đồ án này còn một vài điểm
thiếu sót, nhóm em mong được sự chỉ bảo hơn nữa của cô để chúng em có thể hoàn thiện
đồ án này. Chúng em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO


http://www.sabeco.com.vn/gioi-thieu
https://finance.vietstock.vn/SAB-tong-cong-ty-co-phan-bia-ruou-nuoc-giai-khat-sai-
gon.htm

https://www.sabeco.com.vn/Data/Sites/1/media/co%20dong/bao%20cao%20thuong%
20nien/2021/2021AR%20-%20VN.pdf

https://fast.com.vn/bai-viet/phan-mem-dms-giai-phap-quan-ly-he-thong-phan-phoi

28
https://hqsoft.com.vn/giai-phap-dms-danh-cho-nha-phan-phoi-buoc-tien-moi-trong-viec-
quan-ly/

https://www.studocu.com/vn/document/duy-tan-university/long-tran-quang-
thanh/scm400sa-nhom-2-bai-6-ngay-3-thang-8/19195215

https://vov.vn/doanh-nghiep/15-the-ky-xay-dung-thuong-hieu-bia-viet-865235.vov

29

You might also like