You are on page 1of 75

LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CHƯƠNG 2
THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Phùng Tuấn Thành + Huỳnh Thuỷ Tiên


Điện thoại: 0989.617.888 + 0937.614.088
Email: thanhpt@uel.edu.vn; tienht@uel.edu.vn

1
NỘI DUNG CHÍNH

vChu kỳ dự án
vNội dung dự án đầu tư

2
CHU KỲ DỰ ÁN
v Định nghĩa:
Chu kỳ dự án là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải trải qua, bắt đầu từ khi dự
án mới chỉ là ý tưởng đến khi dự án hoành thành và chấm dứt hoạt động.
v Chu kỳ dự án bao gồm:
- Ý tưởng về dự án đầu tư à Chuẩn bị đầu tư à Thực hiện đầu tư à Hoạt động dự án à
Kết thúc à MỤC TIÊU DỰ ÁN à Ý tưởng về dự án mới.
- Ý tưởng dự án đầu tư à Ước lượng dòng tiền của dự án đầu tư à Chọn thực hiện các dự
án đầu tư hiệu quả nhất à Không ngừng tăng dòng tiền (thu – chi) à MỤC TIÊU TÀI
CHÍNH DỰ ÁN
3
CHU KỲ DỰ ÁN
• Thời kỳ kết thúc
• Thời kỳ chuẩn bị • Thời kỳ thực hiện - Kiểm kê, đánh giá,
- Soạn thảo dự án đầu tư:
- Xây dựng cơ bản điều chỉnh dự án
+ Nghiên cứu cơ hội đầu
- Chạy thử nghiệm - Thanh lý dự án

- Bàn giao cho chủ - Rút kinh nghiệm
+ Nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư (nếu có) - Thực hiện dự án
+ Nghiên cứu khả thi
- Thẩm định dự án - Đưa vào hoạt động mở rộng tiếp theo
(nếu có)
4
CHU KỲ DỰ ÁN
• Giai đoạn chuẩn bị:
- Tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt là giai đoạn vận hành
kết quả đầu tư.
- Yêu cầu: chất lượng và dự đoán chính xác và hợp lý
• Giai đoạn thực hiện đầu tư:
- Đưa vào vào dự án, vốn đầu tư nằm khê đọng trong suốt những năm thực hiện đầu tư, không thể sinh lời.
- Yêu cầu: Thời gian là yếu tố quan trọng hơn cả
• Giai đoạn kết thúc đầu tư:
- Sản xuất kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu của dự án.
- Yêu cầu: Kết quả của dự án phụ thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoạt động các kết quả đầu
tư.

5
CHU KỲ DỰ ÁN

vNghiên cứu cơ hội đầu tư:


- Việc nghiên cứu các khả năng và điều kiện để chủ đầu tư có thể đưa ra
quyết định sơ bộ về đầu tư.
- Là giai đoạn hình thành dự án và là bước nghiên cứu sơ bộ nhằm xác
định triển vọng đem lại hiệu quả đầu tư.

6
CHU KỲ DỰ ÁN
v Nghiên cứu tiền khả thi:
- Là bước nghiên cứu tiếp theo của các cơ hội đầu tư có triển vọng.
- Nghiên cứu sâu hơn về các khía cạnh mà khi xem xét cơ hội đầu tư còn phân vân chưa chắc chắn.
- Đối với các cơ hội đầu tư quy mô nhỏ, không phức tạp về mặt kỹ thuật và triển vọng đem lại hiệu quả rõ ràng
có thể bỏ qua bước này.
• Nội dung nghiên cứu tiền khả thi gồm các vấn đề sau:
- Bối cảnh chung về kinh tế - xã hội, pháp luật có ảnh hưởng đến dự án
- Nghiên cứu thị trường
- Nghiên cứu kỹ thuật
- Nghiên cứu tổ chức – nhân lực
- Nghiên cứu tài chính
- Nghiên cứu lợi ích kinh tế – xã hội – môi trường

7
CHU KỲ DỰ ÁN
• Sản phẩm cuối cùng của báo cáo tiền khả thi thể hiện:
- Giới thiệu chung về cơ hội đầu tư theo các nội dung nghiên cứu.
- Chứng minh cơ hội đầu tư có triển vọng đến mức có thể quyết định cho
đầu tư.
- Các thông tin đưa ra để chứng minh phải đủ sức thuyết phục chủ đầu tư,
các nhà đầu tư.
- Những khía cạnh gây khó khăn cho việc thực hiện đầu tư và những
nghiên cứu hỗ trợ cần thiết để giải quyết những khó khăn này.
8
CHU KỲ DỰ ÁN

vNghiên cứu khả thi:


- Là bước sàng lọc cuối cùng để lựa chọ dự án tối ưu.
- Khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi, có hiệu quả hay không.
Còn gọi là luận chứng kinh tế kỹ thuật hay lập dự án đầu tư.

9
CHU KỲ DỰ ÁN
- Nội dung nghiên cứu giống với nghiên cứu tiền khả thi.
- Tuy nhiên số liệu sử dụng ở nghiên cứu khả thi chủ yếu là số liệu sơ cấp còn ở nghiên cứu
tiền khả thi là số liệu thứ cấp hoặc thông tin thiên lệch.
- Nghiên cứu tiền khả thi phần lớn số liệu ở trạng thái tĩnh, ở mức trung bình còn nghiên
cứu khả thi phải tính đến biến động của số liệu và những trường hợp xấu nhất của dự án.
- Sản phẩm cuối cùng của nghiên cứu khả thi cũng giống như nghiên cứu tiền khả thi tuy
nhiên cần phải thỏa mãn (có tính khả thi) ở tất cả các trường hợp xảy ra.
- Rất khó để có thể ngưng một dự án tồi khi đã nghiên cứu giai đoạn khả thi à Cần phải
nghiên cứu kỹ ở các giai đoạn trước và nghiên cứu những biến số chủ chốt và những biến
số rủi ro có thể khắc phục
10
CHU KỲ DỰ ÁN

• Cách trình bày của một báo cáo nghiên cứu khả thi:
- Lời mở đầu
- Sự cần thiết của đầu tư
- Tóm tắt dự án
- Nghiên cứu một số nội dung chính của dự án
- Trình bày kết luận và kiến nghị
- Phụ lục của dự án
11
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

vKhung phân tích của dự án

12
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

v Hình thành ý tưởng dự án


- Ý tưởng xuất phát từ thực tiễn của thị trường hoặc trong suy nghĩ của con người
- Những câu hỏi chủ yếu:
+ Nhu cầu nằm ở đâu?
+ Dự án có phù hợp với năng lực, chuyên môn và chiến lược của công ty hay không?
àMột ý tưởng dự án tốt không chỉ cần mở ra một cơ hội thực sự (đáp ứng nhu cầu và
mang lại giá trị khách hàng) mà còn cần phù hợp với các kỹ năng và các nguồn lực có
thể tận dung hoặc huy động được để nắm bắt cơ hội đó.

13
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

• Mô hình Lean Canvas

14
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

o Vấn đề: Dự án phải tìm kiếm và giải quyết một vấn đề đang tồn tại trên thị
trường và điều đó phải đem lại giá trị cho khách hàng của dự án:
- Liệt kê ra vấn đề đang tồn tại trên thị trường.
- Liệt kê giải pháp thay thế hiện có trên thị trường.
o Giải pháp: Khi đã hiểu rõ được vấn đề, Dự án sẽ phải đưa ra những giải
pháp cho những vấn đề đó, giải pháp thể hiện tính năng, đặc điểm chính,
phương pháp chính của Dự án mà qua đó khách hàng sẽ nhận ra được các
giá trị đặc trưng của sản phẩm / dịch vụ.
15
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Phân khúc khách hàng: Ai sẽ là khách hàng của Dự án.
- Có thể là ở thị trường đại chúng, thị trường ngách hay thị trường hỗn hợp.
- Các khách hàng chính của Dự án.
- Khách hàng dễ tiếp cận nhất.
- Khách hàng chính tương lai.
o Giá trị cốt lõi (Giá trị đặc trưng): là lí do để khách hàng chọn sản phẩm / dịch vụ của
bạn (Hữu hình, Vô hình):
- Đặt mình vào vị trí khách hàng và nhìn sản phẩm / dịch vụ của Dự án dưới góc độ của họ.
- Tập trung vào những gì khách hàng sẽ nhận được sau khi sử dụng sản phẩm của dự án.
16
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Kênh tiếp cận: Đây là cách kênh, phương thức mà bạn tiếp xúc với khách hàng
của mình. Thông thường sẽ có 4 loại kênh chính mà bạn cần xác định: Kênh
truyền thông, Kênh phân phối, Kênh bán hàng, Kênh hỗ trợ khách hàng.
o Chỉ số chủ chốt: Là cái nhìn nhanh nhất giúp nhận ra dự án đang đi đúng hướng
hay không.
o Dòng doanh thu: Bao gồm dòng doanh thu chính, doanh thu phụ, doanh thu mở
rộng trong tương lai.
o Cấu trúc chi phí: Chi phí nên được phân theo doanh thu tương ứng, bao gồm
chi phí cố định và chi phí biến đổi.
17
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

o Lợi thế cạnh tranh:


- Khái niệm này nhằm chỉ ra những thứ sẽ giúp Dự án giành chiến thắng
trước những đối thủ cạnh tranh.
- Là thứ mà không dễ để bắt chước theo và chỉ có Dự án mới có.
- Đó có thể là nguồn lực về nguồn vốn, con người, công nghệ hay văn
hóa công ty …

18
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
v Phân tích thị trường
• Định nghĩa: Phân tích thị trường của dự án là quá trình điều tra, thu thập, phân tích và
xử lý các thông tin có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hay dịch vụ mà dự án dự
kiến cung cấp.
• Vai trò: Nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu và quy mô dự án.
• Mục tiêu chính của nghiên cứu thị trường: Nghiên cứu thị trường nhằm trả lời cho
các câu hỏi: sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất với giá bao nhiêu.
• Yêu cầu: Cần phải phân tích thận trọng theo hai bước: Nghiên cứu định tính và
Nghiên cứu định lượng.
19
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Môi trường vĩ mô:
o Các yếu tố chính phủ và chính trị:

- Có thể là một cơ hội hoặc một thách thức đối với dự án.
- Các yếu tố Chính phủ và chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn đến dự án.
- Các nội dung chính cần lưu ý:
+ Sự ổn định của hệ thống chính trị
+ Độ mở của nền kinh tế
+ Các hệ thống luật về chống độc quyền, bảo vệ người tiêu dùng, thuế, xuất nhập khẩu, lao
động.
20
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

o Các yếu tố kinh tế:


- Ảnh hưởng vô cùng lớn đến sự thành công của dự án.
- Các nội dung chính cần lưu ý:
+ Tình hình kinh tế vĩ mô (Chu kỳ kinh tế, tăng trưởng kinh tế, Tỷ lệ lạm phát, Thất
nghiệp)
+ Chính sách tiền tệ (Thuế, tỷ giá, cán cân thanh toán)
+ Chính sách thị trường (Kiểm soát lương, giá cả, chính sách tài khóa)
+ Tình hình ngành (Tốc độ tăng trưởng của ngành, xu hướng tiêu dùng trong ngành)

21
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Các yếu tố xã hội:
- Các dự án phải phân tích những yếu tố xã hội để thấy được những cơ hội, thách thức tiềm
tàng.
- Những yếu tố xã hội thường thay đổi hoặc tiến triển chậm chạp làm cho chúng khó nhận ra.
- Các nội dung cần quan tâm:
+ Xã hội (Lối sống, thái độ với chất lượng đời sống, nghề nghiệp, tính linh hoạt của người
tiêu dùng)
+ Dân số (Tỷ lệ tăng, cơ cấu dân số, mật độ dân số, tôn giáo)
+ Môi trường Các loại tài nguyên; Năng lượng; Ô nhiễm môi trường; Sử dụng tiết kiệm, sử
dụng bền vững tài nguyên
22
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Các yếu tố công nghệ và kỹ thuật:
- Công nghệ luôn luôn phát triển, tạo ra các cơ hội cũng như các thách thức đối với tất cả các ngành công
nghiệp và với bản thân các dự án.
- Các nhà nghiên cứu đang tích cực nghiên cứu và phát triển, cải tiến công nghệ nhằm giảm chi phí sản xuất
và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Vấn đề chuyển giao công nghệ nhanh chóng cũng là một trong những nguyên nhân tạo nên sự tăng trưởng
đột biến.
- Các nội dung cần quan tâm:
+ Đầu tư nhà nước vào công nghệ
+ Quy định bằng sáng chế
+ Những sản phẩm công nghệ mới, sự chuyển giao công nghệ

23
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Môi trường vi mô:
- Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối
với dự án, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh
doanh.
- Có 5 yếu tố cơ bản: Đối thủ cạnh tranh hiện tại, Khách hàng, Nhà cung cấp, Đối
thủ mới tiềm ẩn, Hàng hóa sản phẩm thay thế.
- Ảnh hưởng của các yếu tố trên là một sự thật phải chấp nhận đối với tất cả các dự án.
Hiểu được môi trường vi mô để dự đoán được mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và đe dọa
đối với các dự án.
24
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

o Mô hình các yếu tố môi trường vi mô:

25
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Đối thủ cạnh tranh:
§ Chiến lược hiện nay:
- Chính sách chủ yếu của đối thủ cạnh tranh
- Vị thế của họ trong ngành
§ Mục tiêu tương lai
- Mức độ đối thủ cạnh tranh bằng lòng với vị trí hiện tại
- Khả năng đối thủ cạnh tranh thay đổi chiến lược
- Sức mạnh phản ứng của đối thủ trước những diễn biến bên ngoài
- Các sáng kiến đối thủ cạnh tranh đề ra
- Các yếu tố cần điều tra: Mục tiêu, Tài chính, Tổ chức, Hệ thống kiểm soát, Các lãnh đạo
26
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Khách hàng:
- Khả năng trả giá của khách hàng
- Thể hiện: giá bán, chất lượng, dịch vụ, số lượng Mục tiêu tương lai
o Nhà cung cấp:
- Thể hiện ở khả năng thương lượng cung ứng
- Người bán nguyên, nhiên, vật liệu: Khả năng cung cấp, số lượng cung cấp, chất lượng cung cấp, Giá cả cung
cấp
- Tổ chức tài chính: Các khoản vay vốn, bảo lãnh, phát hành cổ phiếu, thể hiện qua lãi suất, thời gian trả vốn,
gốc, các khoản lợi tức
- Nguồn lao động: Là yếu tố chính quyết định cạnh tranh của dự án khi thu hút được người lao động có năng lực.
Các yếu tố chính cần quan tâm là trình độ đào tạo, thái độ với công việc, kỹ năng – kỹ xảo và tiền lương, mức độ
sẵn có của nguồn lao động.

27
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Đối thủ tiềm ẩn mới:
- Đối thủ mới trong ngành là yếu tố làm giảm lợi nhuận của dự án vì làm giảm thị phần và giảm
nguồn lực cần thiết.
- Việc mua lại các cơ sở khác trong ngành với ý định xây dựng thị phần là biểu hiện của sự xuất
hiện đối thủ mới xâm nhập.
o Sản phẩm thay thế:
- Làm giảm lợi nhuận tiềm năng cao nhất của ngành.
- Dự án có thể bị giảm lợi nhuận hoặc lỗ vì lạc hậu.
- Cần phải xác định sản phẩm thay thế ngay từ khi thành lập dự án và nghiên cứu trong thời gian ít
nhất dự án có thể hoàn vốn.

28
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Phân tích môi trường bên trong: Các yếu tố nội bộ ảnh hưởng chính là marketing, kênh
phân phối, sản xuất, tài chính, quản trị, nghiên cứu phát triển và hệ thống thông tin.
o Marketing:
- Mức độ đa dạng của sản phẩm dự án
- Sự tập trung vào một số lượng khách hàng
- Khả năng thu thập thông tin cần thiết về thị trường
- Thị phần dự tính của dự án
- Cơ cấu sản phẩm và khả năng mở rộng
- Chu kỳ sống của sản phẩm chính
- Tỷ lệ lợi nhuận biên của các sản phẩm
29
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

o Kênh phân phối: số lượng, phạm vi, mức độ kiểm soát


- Chất lượng sản phẩm của dự án
- Công tác quản bá, khuyến mãi
- Giá bán và tính linh hoạt trong giá bán
- Dịch vụ hậu mãi
- Sự tín nhiệm của khách hàng đến từ đâu
- Tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp ở mặt nào
30
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

o Sản xuất:
- Giá cả và mức độ cung ứng nguyên, nhiên, vật liệu và mức độ liên kết
với nhà cung ứng
- Hệ thống kiểm soát hàng tồn kho
- Bố trí quy hoạch sản xuất
- Hiệu suất sử dụng máy móc
- Hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm
31
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Tài chính:
- Khả năng huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
- Tỷ lệ vốn vay và vốn chủ sở hữu
- Chi phí vốn so với toàn ngành và các đối thủ cạnh tranh chính
- Vấn đề về thuế
- Lãi suất ngân hàng
- Kiểm soát giá và khả năng linh hoạt của giá
- Quy mô tài chính
- Hệ thống kế toán, kiểm soát tài chính trong dự án

32
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Quản trị:
- Hoạch định: Bao gồm tất cả các hoạt động quản trị liên quan đến việc chuẩn bị cho
tương lai.
- Tổ chức: Bao gồm tất cả các hoạt động quản trị tạo ra cơ cấu của mối quan hệ giữa
quyền hạn và trách nhiệm.
- Điều hành: Bao gồm những nỗ lực nhằm định hướng hoạt động của con người để đạt
được mục tiêu của dự án.
- Kiểm tra đánh giá: Bao gồm những hoạt động nhằm đảm bảo kết quả thực tế phù hợp
với các mục tiêu đã được hoạch.
33
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Nghiên cứu phát triển: Việc nghiên cứu phát triển có thể giúp dự án nâng cao vị thế hoặc
cũng có thể làm tụt hậu dự án.
§ Chất lượng nghiên cứu phụ thuộc vào:
- Trình độ khoa học của đội ngũ, Môi trường nghiên cứu
- Chính sách tài chính
- Độ liên kết trong nghiên cứu, Gắn nghiên cứu với thực tiễn và đưa vào sản xuất
§ Các lĩnh vực cần tập trung nghiên cứu chính:
- Sản phẩm mới, Chất lượng sản phẩm
- Hiệu suất sử dụng nguồn lực: kiểm soát chi phí và đổi mới công nghệ, đổi mới quy trình, đổi
mới phương thức phân phối bán hàng.
34
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

o Hệ thống thông tin:


- Liên kết tất cả các chức năng trong quản trị lại với nhau
- Cung cấp cơ sở cho tất cả các quyết định của dự án
- Hệ thống thông tin phải đảm bảo độ thông suốt nhanh và có tính bảo mật cao
- Hệ thống thông tin tiếp nhận các dự liệu từ cả môi trường bên ngoài và môi
trường bên trong của tổ chức
- Các dự án ngày càng trở nên phức tạp, phân tán hơn trên một không gian
rộng nên chức năng của hệ thống thông tin ngày càng quan trọng
35
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Xác định nhu cầu:
- Nhu cầu của dự án là số lượng sản phẩm dịch vụ dự án hy vọng sẽ tiêu thụ.
- Đây là nhu cầu trong tương lai và phụ thuộc vào việc dự đoán tổng nhu cầu trong tương lai
và thị phần dự án có thể đạt được.
o Xác định tổng nhu cầu trong quá khứ:
- Nhu cầu quá khứ là cơ sở để dự đoán tổng nhu cầu trong tương lai.
- Nhu cầu trong quá khứ phải đúng và đủ.
- Dùng công thức: y = ysx + ynk + yđk – yck – yxk
- Lấy báo cáo thông qua niên giám thống kê hàng năm của các sở ban ngành, định chế tài
chính, công ty nghiên cứu thị trường, tổng hợp từ các báo cáo từ các doanh nghiệp.
36
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Dự đoán tổng nhu cầu trong tương lai:
- Dự đoán từ nhu cầu quá khứ
- Dự đoán từ nghiên cứu thị trường: Tiến hành phỏng vấn và nghiên cứu thị trường từ quan điểm người
tiêu dùng và từ quan điểm chuyên gia.
o Dự đoán tính cạnh tranh trong tương lai:
- Các nhà sản xuất chính trong hiện tại và khả năng mở rộng trong tương lai của các đối thủ cạnh tranh
này.
- Các nhà sản xuất sẽ xuất hiện trong tương lai
- Khả năng nhập khẩu
- Khả năng xuất hiện hàng hóa thay thế
o Thị phần của dự án trong tương lai: yda = y – yct
37
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

• Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án:


- Nhu cầu thị trường về loại sản phẩm, dịch vụ dự kiến của dự án.
- Sự phù hợp với chủ trương, chính sách của nhà nước, địa phương.
- Giai đoạn chu kỳ sống của sản phẩm: Giới thiệu à Phát triển à Bão
hòa à Suy thoái
- Sở trường của doanh nghiệp, Khả năng của doanh nghiệp về nguồn
lực, thời gian, và quản lý.
38
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

o Mô tả sản phẩm: sau khi đã chọn được sản phẩm, mô tả theo nội dung
- Loại sản phẩm, tên sản phẩm, ký hiệu, mã vạch
- Công dụng của sản phẩm, Tiêu chuẩn chất lượng, Đặc điểm riêng của
sản phẩm
- Quy cách: kích thước, khối lượng, trọng lượng, Hình thức sản phẩm,
- Các sản phẩm phụ (nếu có)

39
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
v Phân tích công nghệ và kỹ thuật của dự án
• Định nghĩa: Phân tích công nghệ và kỹ thuật là một nội dung quan trọng để xây
dựng nhu cầu nhập lượng các yếu tố đầu vào cho đầu tư và hoạt động của dự án.
• Vai trò:
- Phân tích công nghệ và kỹ thuật là tiền đề cho việc tiến hành phân tích tài chính dự án
- Bác bỏ dự án nếu không khả thi về mặt công nghệ và kỹ thuật, giúp sử dụng tiết kiệm
nguồn lực của dự án đầu tư.
• Mục tiêu của phân tích công nghệ và kỹ thuật của dự án:
- Trả lời cho câu hỏi: Dự án được sản xuất bằng cách nào
40
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Căn cứ: Phân tích công nghệ và kỹ thuật là một nội dung quan trọng để xây
- Quy mô dự án

- Kế hoạch vận hành


- Các thông tin thứ cấp có thể được sử dụng một cách tích cực
- Cần tách bạch vai trò của Nhà cung cấp thông tin kỹ thuật (tư vấn), Nhà Kiểm định (thiết
kế) và Người bán hoặc Nhà thầu (cung cấp)
• Kết quả:
- Công nghệ và thời gian hoạt động của dự án
- Nhập lượng theo loại hình cần thiết cho đầu tư và hoạt động
41
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

• Xác định tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm dự án:
- Sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng nào
- Nên so sánh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường
- Các thị trường khác nhau có các đặc tính về sản phẩm khác nhau
Việc xác định tiêu chuẩn chất lượng là cơ sở để xây dựng chiến lược
kinh doanh của cả dự án

42
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Xác định công suất máy móc thiết bị và công suất dự án:
o Công suất máy móc thiết bị
§ Công suất lý thuyết:
- Công suất tối đa mà dự án có thể đạt được trong điều kiện làm việc lý thuyết (hoạt động liên
tục trong suốt thời gian theo lịch)
- Không thể đạt được, chỉ cho biết giới hạn trên của công suất dự án
§ Công suất thiết kế:
- Công suất dự án có thể đạt được trong điều kiện làm việc bình thường
- Không gián đoạn bởi các yếu tố khách quan và chủ quan
- Cơ sở để tính toán nhu cầu và quy mô đầu tư: QTK = QCB x H x K x N
43
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
§ Công suất thực tế:
- Công suất dự án có thể đạt được trong điều kiện làm việc thực tế
- Loại trừ thời gian thiết bị ngưng do những yếu tố khách quan và chủ quan
- Là căn cứ để tính toán lợi ích, chi phí và phân tích hiệu quả đầu tư
§ Công suất hòa vốn (công suất tối thiểu):
- Công suất đảm bảo dự án hoạt động có thu nhập đủ bù đắp chi phí
- Cơ sở phân tích độ an toàn tài chính của dự án
QHV = Tổng định phí / {Giá bán – Biến phí một sản phẩm}
44
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

o Công suất dự án:


§ Công suất bình thường dự án: Công suất cần sản xuất để đáp ứng nhu cầu
của thị trường mà dự án dự kiến sẽ chiếm lĩnh.
§ Công suất tối đa danh nghĩa: Công suất bình thường và bù vào những hao
hụt tổn thất trong quá trình sản xuất, lưu kho, vận chuyển và bốc dỡ.
§ Công suất khả thi của dự án: Quy mô công suất của dự án không tùy thuộc
vào ý muốn chủ quan của nhà đầu tư.

45
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
§ Phương pháp phân kỳ
- Nếu chưa xác định rõ ràng

- Sự phù hợp với chủ trưởng kết hợp các loại hình quy mô doanh nghiệp trong từng ngành
nghề, lãnh thổ, giai đoạn
- Tăng dần quy mô đến khi đạt công suất mong muốn

- Không cần đầu tư toàn bộ vốn trong giai đoạn đầu


- Có thời gian để ổn định các yếu tố đầu vào
- Có thời gian để hoàn chỉnh bộ máy
- Hạn chế các tổn thất do biến động bất lợi
46
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Xác định công nghệ và phương pháp sản xuất: Công nghệ và phương pháp sản xuất
cho sản phẩm có đặc tính về chất lượng và giá thành khác nhau
- Đảm bảo về chất lượng và giá cả

- Tính mới của công nghệ so với thế giới


- Tính bảo mật công nghệ và bằng sáng chế

- Phù hợp với điều kiện thực tế về nhân lực của dự án


- Các rủi ro khi sử dụng công nghệ
- Chủ trương của nhà nước về công nghệ
- Phù hợp với khả năng tài chính của chủ đầu tư
47
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Xác định máy móc: Dựa vào công nghệ và phương pháp sản xuất để tiến hành
lựa chọn máy móc thiết bị cho dự án.
- Mục tiêu dự án
- Tiến bộ kỹ thuật
- Chất lượng, chính sách chuyển giao, chính sách bảo hành
- Giá cả
- Năng lực nhân sự
- Nguồn lực tài chính
48
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

• Nghiên cứu nhiên, nguyên vật liệu đầu vào dự án: Nghiên cứu nhiên, nguyên vật
liệu đầu vào dự án: Là cơ sở để lập kế hoạch mua nhiên, nguyên vật liệu và tính toán
chi phí sản xuất, dự trù vốn lưu động hàng năm.
- Nguồn cung cấp phải đảm bảo đủ sử dụng cho dự án
- Nguồn nguyên vật liệu có thể từ nhập khẩu hoặc trong nước, phải đáp ứng tiêu chí
“chất lượng – số lượng – giá cả”
- Nguồn cung ứng nhiên liệu phải đa dạng và phù hợp với yêu cầu công nghệ dự án.
- Chú ý đến các nguồn nguyên vật liệu đặc biệt

49
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án: Xem xét các khía địa lý, tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên
quan đến sự hoạt động và hiệu quả của dự án sau này.
- Chọn địa điểm cho chi phí sản xuất thấp nhất
- Chính sách kinh tế xã hội tại khu vực hoạt động
- Trình độ phát triển kinh tế xã hội của địa phương
- Thị trường tiêu thụ của dự án (khoảng cách, phương tiện vận chuyển, các rào cản về vận chuyển, thuế,
phí, chính sách ngoại hối)
- Nguồn nhân lực của dự án
- Cơ sở hạ tầng
- Các điều kiện về khí hậu, địa hình, đất đai
- Khả năng xử lý về chất thải: Khí, Lỏng, Rắn
50
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

• Nghiên cứu tác động môi trường của dự án.


- Mô tả hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án
- Mô tả tác động của dự án (máy móc, công nghệ, nhiên, nguyên vật
liệu) đến môi trường
- Dự đoán tác động của dự án đến môi trường
- Đề xuất các biện pháp xử lý
- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu rủi ro
51
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
v Phân tích quản trị và nhân sự dự án
• Định nghĩa: Định rõ chi tiết nhu cầu về nhân lực cần thiết cho việc thực hiện cũng như vận hành dự án
• Ý nghĩa:

- Quản trị và nhân sự dự án quyết định đến tính thành bại của dự án
- Làm căn cứ để tính chi phí nhân lực cho dự án
• Yêu cầu: Tính pháp lý, Tính phù hợp, Tính gọn nhẹ
• Các vấn đề lưu ý:
- Vấn đề đại diện
- Cấu trúc phản ánh các mục tiêu và các kế hoạch
- Cấu trúc phản ánh quyền hạn, nhiệm vụ ở từng cấp
- Tạo môi trường làm việc tích cực

52
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Các loại cơ cấu tổ chức dự án
- Cấu trúc đơn giản
- Cấu trúc chức năng
- Cấu trúc trực tuyến
- Theo chức năng
- Theo địa lý, sản phẩm, khách hàng
- Cấu trúc tham mưu trực tuyến
- Cấu trúc ma trận dự án
53
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Lao động gián tiếp: Gồm ban giám đốc và các bộ phận chức năng
§ Các chức năng quản lý trong đơn vị
- Kỹ thuật, Kế hoạch và điều độ sản xuất, Kiểm tra chất lượng sản phẩm, Vật tư và tiêu thụ sản phẩm
- Lao động và tiền lương, Hành chính, pháp chế và bảo vệ
- Tài chính; Hạch toán và phân tích hoạt động kinh tế - tài chính
- Hoạt động truyền thông, đối ngoại, xã hội, y tế, cộng đồng
§ Nguyên tắc tổ chức các phòng ban chức năng
- Định việc: công việc cụ thể mỗi chức năng phải đảm nhiệm
- Định biên: số người (biên chế) phải cần để làm tốt công việc
- Định người: tiêu chuẩn năng lực từng nhân viên đảm nhận nhiệm vụ

54
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Lao động trực tiếp: Công nhân trực tiếp và nhân viên kỹ thuật ở các bộ phận trực tiếp (bộ
phận sản xuất) được bố trí theo quy trình công nghệ hay các sắp xếp ca sản xuất.
§ Nguyên tắc phân bổ
- Theo định mức sản lượng
- Theo quy trình công nghệ
§ Nguyên tắc lao động theo ca
- Tổ chức mối quan hệ hợp tác theo thời gian giữa những công nhân
- Sử dụng triệt để công suất máy móc thiết bị, nhà xưởng
- Đảm bảo mối quan hệ hợp tác giữa những tổ ở những thời gian khác nhau
- Đảm bảo sự phân phối hợp lý giữa thời gian nghỉ và thời gian làm việc
55
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Tuyển chọn nhân sự:
- Căn cứ chỉ tiêu, tiêu chuẩn của từng vị trí công việc
- Nguồn lao động nội bộ hoặc nguồn lao động bên ngoài
- Các thủ tục về tuyển dụng, sử dụng, lương - phúc lợi, sa thải theo quy định
• Đào tạo nhân sự:
- Phương án đào tạo gắn liền với yêu cầu nhân sự trong hiện tại và tương lai
- Phù hợp với điều kiện của dự án
- Định hướng lấy phát triển nhân sự trong dự án làm trung tâm
56
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Tiền lương
- Lương là một động lực kích thích con người làm việc, Đồng thời cũng là nguyên nhân gây
trì trệ, bất mãn
- Lương giúp thu hút người lao động có tay nghề, có trình độ
- Nhà nước ban hành quy định về lao động và tiền lương để đảm bảo quyền lợi cho người lao
động.
o Các biện pháp trả lương:
- Trả lương theo theo thời gian
- Trả lương theo sản phẩm: cá nhân, tập thể, lũy tiến và kết hợp
- Trả lương theo KPIs
57
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Lương chính:
- Trả căn cứ theo năng lực, kết quả công việc, kinh nghiệm
- Không được trả thấp hơn mức lương tối thiểu
- Thông thường gồm 2 khoản: lương cứng và lương hiệu quả
o Phụ cấp:
- Theo quy định của luật lao động và theo quy định của công ty
- Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, phụ cấp chuyên gia
- Phụ cấp chế độ, phụ cấp độc hại, phụ cấp đặc thù
- Phụ cấp gia đình, phụ cấp khó khăn
- Phụ cấp ngoài giờ, phụ cấp công tác, phụ cấp khu vực (đắt đỏ), phụ cấp di chuyển, phụ cấp trang phục

58
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
v Phân tích tài chính dự án
• Vai trò: Phân tích tài chính là một nội dung quan trọng của quá trình soạn thảo dự án à Đánh giá
tính khả thi về tài chính của dự án đối với các chủ thể liên quan
• Mục đích:
- Khẳng định tiềm lực tài chính cho việc thực hiện dự án
- Phân tích những kết quả hoạch toán kinh tế của dự án
• Tác dụng:
- Xác định được: quy mô đầu tư, cơ cấu vốn, tính toán lãi, lỗ, những lợi ích thiết thực cho nhà đầu tư và
cộng đồng
- Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án
- Là cơ sở để tiến hành nghiên cứu kinh tế - xã hội
59
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Kết quả:
- Khả năng huy động các nguồn tài trợ
- Khả năng phát triển trong suốt vòng đời của dự án
- Sự thoải mãn của các bên có liên quan và các điều chỉnh thu hút họ
• Lưu ý:
- Mức độ chắc chắn tương đối của mỗi hạn mục thu chi
- Nguồn tài trợ cho các chi phí của dự án là gì à Phương án tài trợ có đặc điểm lưu ý gì
- Ngân lưu ròng tối thiểu cần có là bao nhiêu để dự án có thể duy trì được hoạt động mà
không cần đến yêu cầu ngoài kế hoạch

60
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

• Các nội dung chính:


o Dự tính tổng vốn đầu tư:
- Vốn cố định: được phân bổ vào giá thành sản phẩm hàng năm thông qua hình thức khấu hao. Ước
lượng vốn cố định phải gắn với tiến độ đầu tư để có kế hoạch huy động vốn thích hợp
- Vốn lưu động: Khoản đầu tư nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động vận hành của dự án
trong tương lai
- Vốn dự phòng: Chi phí dự phòng cho các khoản chi phí phát sinh không dự kiến trước được
Tổng mức vốn đầu tư = Vốn cố định + Vốn lưu động + Vốn dự phòng

61
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Nguồn vốn dự án:
- Khả năng huy động vốn từ các nguồn ngân quỹ khác nhau để tài trợ cho dự án
đầu tư
- Vốn chủ sở hữu: Vốn tự có hay coi như tự có (các quỹ) của chủ đầu tư. Có thể
huy động bằng cách đưa vốn trực tiếp hoặc bán cổ phần
- Vốn nợ: Vay trực tiếp từ ngân hàng, chủ nợ, nhà cung cấp, khách hang
- Kế hoạch huy động nguồn phải phù hợp với kế hoạch sử dụng nguồn
- Sử dụng nguồn vốn nào cũng có giá, cần chọn cơ cấu nguồn vốn hiệu quả nhất
62
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Dự kiến doanh thu hàng năm của dự án:
- Doanh thu hàng năm giúp tính được một phần kết quả hoạt động của dự án
- Doanh thu của dự án chủ yếu là từ cung cấp dịch vụ trong tương lai
o Dự kiến các loại chi phí hàng năm của dự án:
- Chi phí trực tiếp: Gồm chi phí nguyên, nhiên, vật liệu, chi phí khấu hao, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung
- Chi phí quản lý: Chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, chi phí quản lý chung khác
- Chi phí bán hàng: Chi phí phát sinh trong quán trình tiêu thụ sản phẩm như tiền lương bán
hàng, quảng cáo, tiếp thị, … Dự tính theo tỷ lệ doanh thu hàng năm.
- Chi phí đất đai; Chi phí khấu hao; Chi phí lãi vay; Chi phí thuế
63
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Lập các bảng báo cáo tài chính:
§ Bảng dự trù kết quả hoạt động kinh doanh (hoạch toán lỗ lãi)
- Xác định lợi nhuận sau thuế
- Xác định các khoản giữ lại và chia cổ tức
§ Bảng dự trù cân đối kế toán (tổng kết tài sản)
- Phản ánh những nội dung cụ thể các khoản mục tài sản có và tài sản nợ hàng năm của dự án
- Cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài sản của dự án
§ Bảng báo cáo ngân lưu dự án
- Phản ánh dòng tiền của dự án qua các năm
64
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
o Đánh giá tài chính của dự án:
§ Đánh giá tài chính dự án qua các chỉ tiêu chỉ số tài chính
- Nhóm các Tỷ số thanh toán
- Nhóm các Tỷ số hoạt động
- Nhóm các Tỷ số đòn bẩy
- Nhóm các Tỷ số sinh lợi
§ Đánh giá tài chính dự án qua các chỉ tiêu về dòng tiền
- Chỉ tiêu NPV
- Chỉ tiêu IRR
- Chỉ tiêu Tpp
- Chỉ tiêu PI

65
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
v Đánh giá tác động môi trường
• Khái niệm
- Khi con người thực hiện dự án sẽ ảnh hưởng đến môi trường sinh thái theo cả hướng tích cực
lẫn tiêu cực. Hạn chế tối đa tiêu cực, phát huy tối đa tích cực
- Được trình bày trong phần đánh giá tác động môi trường của dự án
• Nguyên tắc
- Tính đầy đủ các tác động tích cực và tiêu cực.
- Nhà nước thông qua các công cụ như thuế, phí, lệ phí, hạn ngạch để điều chỉnh lại tác động
môi trường
- Chủ đầu tư, nhà nước hoặc cả hai cùng thực hiện cải tạo và phòng ngừa
66
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Tác động đến môi trường của dự án
o Ảnh hưởng tích cực
- Tạo thêm cây xanh, nguồn nước, làm sạch không khí cho môi trường
- Cải thiện điều kiện vệ sinh, y tế
- Làm đẹp thêm cảnh quan, tôn tạo vẻ đẹp của thiên nhiên
o Ảnh hưởng tiêu cực
- Làm thay đổi điều kiện sinh thái
- Gây ô nhiễm môi trường
- Sử dụng tài nguyên thiên nhiên

67
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
v Phân tích tác động kinh tế – xã hội
- Dưới góc độ doanh nghiệp và nhà đầu tư, có nhiều mục đích khi thực hiện dự án nhưng lơi
nhuận là yếu tố cơ bản nhất
- Không phải mọi dự án đều có khả năng tác động tốt đến kinh tế xã hội môi trường
• Vai trò
- Đối với chủ đầu tư: căn cứ để thuyết phục nhà nước chấp thuận và ưu đãi cho dự án
- Đối với nhà nước: trên phương diện quốc gia, khía cạnh kinh tế xã hội môi trường cần phải
được quan tâm hàng đầu khi cấp phép cho dự án
- Đối với các định chế tài chính: ngoài hiệu quả tài chính, là căn cứ để cho vay, đặc biệt đối
với các tổ chức tài chính phi lợi nhuận, phi chính phủ

68
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

• Các chỉ tiêu đánh giá


o Nhóm chỉ tiêu định lượng: Chỉ tiêu giá trị gia tăng; Chỉ tiêu hiện giá giá trị
gia tăng quốc dân ròng (NNVA); Chỉ tiêu chỉ số sinh lời kinh tế (ERR –
Economic Rate of Return); Chỉ tiêu Lợi ích / Chi phí kinh tế
o Nhóm chỉ tiêu định tính: Việc làm và thu nhập của người lao động; Đóng
góp cho ngân sách nhà nước; Góp phần phát triển các ngành khác; Góp
phần phát triển địa phương; Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị
trường quốc tế
69
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

❖Tác động của lạm phát lên dự án


• Tổng quan
- Một trong những sai lầm thường gặp phải trong thẩm định dự án đầu tư
là không thẩm định dự án trong điều kiện lạm phát
- Có nhiều cách để lạm phát ảnh hưởng đến báo cáo ngân lưu của dự án
- Lạm phát có thể làm cho một dự án thành công hay thất bại

70
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Tác động của lạm phát đối với việc thẩm định dự án đầu tư
- Tác động đến tiền vay hay tài trợ của dự án
- Tác động đến lãi suất danh nghĩa của dự án
- Tác động đến khấu hao
- Tác động lên khoản dự trữ tiền mặt của dự án
- Tác động đến khoản trả lãi của dự án
- Tác động đến các chỉ tiêu đánh giá của dự án
71
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Phương pháp xử lý lạm phát trong thẩm định dự án đầu tư
- Lạm phát là hiện tượng bình thường, luôn tác động lên các nền kinh tế
- Dự án thường kéo dài nhiều năm nên dự tính lạm phát cho dòng ngân lưu để đảm bảo cho dự án
hoạt động bình thường
- Xác định các biến số tác động bởi lạm phát theo thời giá của những năm xảy ra như nghĩa vụ
thuế, số dư tiền mặt, lãi phải trả và nợ vay
- Điều chỉnh chúng theo tỷ lệ lạm phát để biến thành giá trị thực
- Đưa vào ngân lưu theo giá trị thực
à Mọi ảnh hưởng của lạm phát đều được phản ánh thống nhất trong các biến số dự báo và tất cả
các biến số đều được điều chỉnh bằng mặt bằng giá dự báo

72
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
vPhân tích rủi ro
• Tổng quát:
- Bất kỳ dự án nào cũng phải có rủi ro
- Lợi nhuận càng cao rủi ro càng nhiều
- Nguyên nhân có thể do sự biến động của thị trường, mức độ cạnh tranh,
thay đổi các yếu tố đầu ra, đầu vào
- Phân tích rủi ro là để ước lượng và phòng ngừa nó, không thể loại bỏ hoàn
toàn vì rủi ro là thuộc tính tự nhiên của đầu tư, đặc biệt là đầu tư dài hạn
73
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Quy trình phân tích rủi ro
- Nhận dạng: Biến rủi ro; Biến kết quả
- Ước lượng phạm vi thay đổi và mức độ không chính xác (dựa theo miền biến động và
phân phối xác suất) của các biến rủi ro
- Phân tích và đánh giá tác động của biến rủi ro đến biến kết quả
• Phương pháp phân tích rủi ro
- Phương pháp tất định: chủ quan cho trước một giá trị xác định, hỏi kết quả thay đổi như
thế nào: Phân tích độ nhạy, phân tích tình huống
- Phương pháp phân tích mô phỏng (phần mềm Crystal Ball)

74
75

You might also like