You are on page 1of 26

MUC LỤC

Câu 1: Trình bày khái niệm và phân loại đầu tư..................................................................2

Câu 2: Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư trải qua những giai đoạn nào?3

Câu 3: Trình bày nội dung trong bước nghiên cứu tiền khả thi? Nội dung và đặc điểm
nghiên cứu khả thi có khác biệt gì so với nghiên cứu tiền khả thi?.....................................4

Câu 4: Trình bày các công dụng và đặc trưng của một dự án đầu tư? Hãy chứng minh các
đặc trưng này bằng một dự án đầu tư cụ thể?.......................................................................5

Câu 5 : Hãy trình bày bố cục của một dự án đầu tư?...........................................................6

Câu 6: Trình bày các căn cứ để phát hiện cơ hội đầu tư? Cho ví dụ?..................................8

Câu 7 Vì sao khi lập dự án người ta phải nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi
trường vĩ mô tác động đến dự án? Hãy chọn một dự án đầu tư cụ thể và phân tích sự tác
động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô hiện tại đến dự án đầu tư đó?........................8

Câu 8: Anh(chị) hãy cho biết mục đích, vai trò và nội dung nghiên cứu thị trường khi lập
dự án đầu tư?........................................................................................................................9

Câu 9: Anh(chị) hãy cho biết mục đích, vai trò và nội dung nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật
của dự án?...........................................................................................................................10

Câu 10: Trình bày ý nghĩa của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính đầu tư dự án đầu
tư? Vì sao khi đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư người ta phải sử dụng một hệ
thống các chỉ tiêu?..............................................................................................................12

Câu 11: Trình bày nội dung đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu hiện giá thu nhập
thuần NPV?........................................................................................................................13

Câu 12: Trình bày nội dung đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội
bộ IRR?...............................................................................................................................15

Câu 13: Mục đích và các tiêu chuẩn đánh giá lợi ích kinh tế - xã hội của các dự án đầu tư?
............................................................................................................................................16

Câu 14: Hãy trình bày khái niệm và các giai đoạn trong quá trình quản lý dự án?...........17

1
-Khái niệm..........................................................................................................................17

Câu 15: Hãy trình bày nội dung và quy trình lập kế hoạch dự án?....................................18

Câu 16: Hãy trình bày các phương pháp dùng để lập kế hoạch dự án?.............................19

Câu 17: Nêu đặc điểm, ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng của mô hình chủ đầu tư tự
thực hiện dự án?.................................................................................................................20

Câu 18: Nêu đặc điểm, ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng của mô hình chìa khóa trao
tay?.....................................................................................................................................20

Câu 19: Nêu đặc điểm, ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng của mô hình tổ chức quản lý
dự án kiểu ma trận?............................................................................................................21

Câu 20: Trình bày các phương pháp xây dựng sơ đồ mạng công việc. Hãy nêu những ưu,
nhược điểm của các phương pháp này?..............................................................................22

Câu 21: Trình bày các bước xây dựng sơ đồ mạng CPM? Nêu những ưu, nhược điểm của
sơ đồ mạng CPM?..............................................................................................................24

Câu 22: Trình bày phương pháp biểu đồ GANTT. Từ đó nêu những ưu, nhược điểm và
điều kiện áp dụng của phương pháp này?..........................................................................25

Câu 1: Trình bày khái niệm và phân loại đầu tư


* Khái niệm:

- Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.

- Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại
nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn
lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.

* Phân loại đầu tư:

- Theo góc độ sở hữu và quản lý vốn ĐT: ĐT trực tiếp, ĐT gián tiêp
2
- Theo phạm vi đầu tư: ĐT trong nước, ĐT ngoài nước, ĐT ra nước ngoài

- Theo thời gian: ĐT dài hạn, trung hạn, ngắn hạn

- Theo lĩnh vực hoạt động : ĐT vào lực lượng lao động, ĐT XDCB, ĐT TS lưu động, ĐT
vào công nghệ…..

- Theo bản chất và phạm vi lợi ích: ĐT tài chính, ĐT thương mại, ĐT phát triển

- Theo tính chất đầu tư: ĐT mới, ĐT mở rộng, ĐT cải tạo.

*. Tại sao nói đầu tư phát triển là yếu tố quyết định sự phát triển và chìa khóa của sự tăng
trưởng của quốc gia? Bởi vì

- Đầu tư phát triển là phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động đầu tư này nhằm duy
trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt đời sống của xã
hội.

- Đầu tư phát triển còn tạo ra được cơ sở hạ tầng, tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi,
tăng cường năng suất lao động, tạo ra việc làm, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

=> Đầu tư phát triển không chỉ là việc bổ sung vốn cho nền kinh tế mà còn là một cơ sở
quan trọng để thúc đẩy sự phát triển bền vững và tăng trưởng của một quốc gia.

Câu 2: Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư trải qua những giai
đoạn nào?
* Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư trải qua 3 giai đoạn:

- Chuẩn bị đầu tư

- Thực hiện đầu tư

- Vận hành kết quả đầu tư

* Nêu nội dung và đặc điểm nghiên cứu ở mỗi giai đoạn như sau:

Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư Vận hành kết quả


đầu tư (SX, KD,

3
DV)
Nghiê Nghiên Nghiên Đánh Hoà Thiết Thi Thi Thi Sử Công
n cứu cứu cứu giá và n tất kế và công công công dụng suất
phát tiền khả thi quyết các lập xây xây xây công giảm
hiện khả thi (lập dự định thủ dự lắp lắp lắp suất dần
các cơ sơ bộ án) (thẩm tục toán công công công ở và
hội lựa định dự để thi trình trình trình mức thanh
đầu tư chọn án) triển công cao lý
dự án khai xây nhất
thực lắp
hiện công
đầu trình

Câu 3: Trình bày nội dung trong bước nghiên cứu tiền khả thi? Nội dung và đặc
điểm nghiên cứu khả thi có khác biệt gì so với nghiên cứu tiền khả thi?
* Nội dung trong bước nghiên cứu tiền khả thi

1. Nghiên cứu khía cạnh kinh tế - XH ảnh hưởng đến quá trình thực hiện đầu tư
2. Nghiên cứu thị trường
3. Nghiên cứu kỹ thuật
4. Nghiên cứu khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự của dự án
5. Nghiên cứu khía cạnh tài chính
6. Nghiên cứu khía cạnh kinh tế - xã hội

* Nội dung và đặc điểm nghiên cứu khả thi có khác biệt gì so với nghiên cứu tiền khả
thi?

- Nội dung nghiên cứu cũng tương tự như giai đoạn tiền khả thi nhưng khác ở mức độ chi
tiết hơn, chính xác hơn.

4
- Mọi khía cạnh nghiên cứu được xem xét ở trạng thái động tức là có tính đến yếu tố bất
định và đưa ra các biện pháp tác động đảm bảo cho dự án có hiệu quả.

Câu 4: Trình bày các công dụng và đặc trưng của một dự án đầu tư? Hãy chứng
minh các đặc trưng này bằng một dự án đầu tư cụ thể?
* Các công dụng và đặc trưng của một dự án đầu tư

Công dụng:

- Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước và đối với các định chế tài chính: Dự án đầu tư là
cơ sở để thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định để chấp thuận sử dụng vốn của
nhà nước và ra quyết định đầu tư quyết định tài trợ vốn cho dự án.

- Đối với chủ đầu tư:

+ Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn ĐT

+ Dự án đầu tư là cơ sở để xin phép được đầu tư và cấp giấy phép hoạt động.

+ Dự án đầu tư là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị, xin hưởng các
khoản ưu đãi trong đầu tư.

+ Là phương tiện để tìm các đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu tư.

+ Là phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính, tín dụng tài trợ hoặc cho vay vốn.

+ Là căn cứ quan trọng để xem xét lợi ích, trách nhiệm, nghĩa vụ giữa các bên tham gia

Đặc trưng

- Tính bất định và rủi ro cao

- Môi trường hoạt động va chạm

- Tập hợp phức tạp, các hoạt động phức tạp với sự tham gia của nhiều người, tổ chức với
nhiều chức năng khác nhau

- Sản phẩm của dự án là duy nhất

- Mực đích và kết quả xác định


5
- Dự án có chu kỳ riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn.

Ví dụ

Dự án đổi mới chương trình học cấp Tiểu học

Nhân lực: Bộ giáo dục, thầy giáo, học trò

Ban điều hành: Bộ giáo dục, thầy giáo,

Bản mô tả: Bản thảo yếu tố những chương trình học mới, bộ sách mẫu, video giảng dạy
thí điểm

Thời kì: tháng 9 năm 2018 tới tháng 9 năm 2019

Kinh phí dự kiến: 1,5 tỷ đồng

Câu 5 : Hãy trình bày bố cục của một dự án đầu tư?

 Lời mở đầu

- Khái quát những lý do dẫn tới việc hình thành dự án.

- Ý tưởng của hoạt động đầu tư

- Thông tin cơ bản về địa vị pháp lý của chủ đầu tư

- Trình bày ngắn gọn xúc tích khoảng 1-2

➢ Sự cần thiết phải đầu tư

- Trình bày những căn cứ cụ thể để khẳng định về sự cần thiết phải đầu tư.

- Cần chú ý đảm bảo tính xác thực của các luận cứ và tính thuyết phục trong luận
chứng

- Các nội dung ở phần này cần viết ngắn gọn và thường được trình bày trong 1 - 2
trang.

➢ Tóm tắt dự án đầu tư

- Giới thiệu tổng quan về dự án gồm: tên của dự án; chủ dự án; đặc điểm đầu tư; mục
tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của đầu tư.
6
- Những căn cứ để xác định đầu tư: các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan
đến dự án; thị trường về sản phẩm (dịch vụ) của dự án.

- Khía cạnh kỹ thuật của dự án: hình thức đầu tư; chương trình sản xuất và các yếu tố
đáp ứng (đối với dự án có sản xuất): công suất, sản lượng, nguồn nguyên vật liệu, năng
lượng, nước; phương án địa điểm; phương án kỹ thuật công nghệ; các giải pháp xây dựng;
thời gian khởi công, hoàn thành.

- Khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự của dự án: hình thức tổ chức quản lý dự án;
nhân sự của dự án.

- Khía cạnh tài chính: tổng vốn đầu tư và nguồn vốn huy động; hiệu quả tài chính.

- Khía cạnh kinh tế xã hội: hiệu quả kinh tế xã hội.

➢ Phần thuyết minh chính của dự án đầu tư

- Phần này trình bày chi tiết nội dung và kết quả nghiên cứu khả thi dự án trên các khía
cạnh nội dung phân tích sau:

- Những căn cứ để xác định đầu tư

- Trình bày về khía cạnh kỹ thuật

- Trình bày về khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự của dự án

- Trình bày về khía cạnh tài chính

- Trình bày về khía cạnh kinh tế - xã hội

➢ Trình bày kết luận và kiến nghị

- Tính khả thi về từng khía cạnh nội dung nghiên cứu và kết luận chung về tính khả thi
của dự án.

- Nêu rõ những thuận lợi và trở ngại cho việc thực hiện dự án cần có giải pháp khắc
phục.

➢ Phụ lục

7
- Phần này trình bày các chứng minh chi tiết cần thiết về các phương tiện nghiên cứu
khả thi mà việc đưa chúng vào phần thuyết minh chính của dự án sẽ làm cho phần này
phức tạp, cồng kềnh.

Câu 6: Trình bày các căn cứ để phát hiện cơ hội đầu tư? Cho ví dụ?

- Chiến lược phát triểm kinh tế - XH của đất nước, địa phương, ngành, DN. Ví dụ :
Chính phủ Việt Nam đã cam kết đẩy mạnh sự phát triển của ngành năng lượng tái tạo
nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh năng lượng cho đất
nước.

- Nhu cầu của thị trường trong nước và trên thế giới về một mặt hàng hay dịch vụ nào
đó

- Hiện trạng sản xuất và cung cấp các mặt hàng và dịch vụ đó

- Tiềm năng sẵn có về tài nguyên, lao động, tài chính, quan hệ quốc tế ….. ( lợi thế so
sánh) .Ví dụ: Việt Nam có điều kiện thời tiết thuận lợi cho việc phát triển điện gió và điện
mặt trời.

- Những kết quả về tài chính, kinh tế - xã hội sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư

Câu 7 Vì sao khi lập dự án người ta phải nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc
môi trường vĩ mô tác động đến dự án? Hãy chọn một dự án đầu tư cụ thể và phân
tích sự tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô hiện tại đến dự án đầu tư đó?

Một dự án đầu tư cụ thể mà chúng ta có thể xem xét là việc xây dựng một nhà máy sản
xuất ô tô. Dưới đây là một phân tích về sự tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô đến
dự án này:

➢ Yếu tố kinh tế:

8
Lãi suất: Lãi suất thị trường sẽ ảnh hưởng đến chi phí vốn và khả năng vay vốn của dự
án.

Tăng trưởng GDP: Nền kinh tế phát triển sẽ tạo ra nhiều cơ hội tiêu thụ ô tô, tăng cơ
hội thành công cho dự án.

➢ Yếu tố chính trị:

Chính sách thuế và hỗ trợ: Chính sách thuế và các biện pháp khuyến khích từ chính
phủ có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của dự án.

Ổn định chính trị: Môi trường chính trị ổn định giúp tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động kinh doanh và đầu tư.

➢ Yếu tố xã hội:

Xu hướng tiêu dùng: Thị trường đang chuyển đổi từ ô tô động cơ đốt trong sang ô tô
điện và hybrid, điều này có thể ảnh hưởng đến sản phẩm và chiến lược tiếp thị của dự án.

Yêu cầu về an toàn và môi trường: Yêu cầu ngày càng nghiêm ngặt về tiêu chuẩn an
toàn và tiêu thụ năng lượng sẽ ảnh hưởng đến quy trình sản xuất và sản phẩm cuối cùng.

➢ Yếu tố công nghệ:

Tiến bộ công nghệ: Sự phát triển trong công nghệ ô tô tự lái và ô tô điện sẽ ảnh hưởng
đến chiến lược sản phẩm và sản xuất của dự án.

Yếu tố môi trường tự nhiên:

Biến đổi khí hậu: Biến đổi khí hậu có thể tạo ra rủi ro đối với chuỗi cung ứng và sản
xuất, đặc biệt là đối với các nhà máy sản xuất ô tô.

Câu 8: Anh(chị) hãy cho biết mục đích, vai trò và nội dung nghiên cứu thị trường
khi lập dự án đầu tư?
Khái niệm : Nghiên cứu thị trường là quá trình điều tra, thu thập, phân tích và xử lý các
thông tin có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hay dịch vụ mà dự án dự kiến cung cấp.

➢ Vai trò

9
- Tìm kiếm những cơ hội kinh doanh

- Giảm bớt những rủi ro, đề ra những biện pháp ứng phó

- Phục vụ cho hoạch định chiến lược và kế hoạch marketing, tổ chức và thực hiện.

- Xác định nhu cầu của thị trường

➢ Nội dung :

- Xem xét loại thị trường của sản phẩm

- Xem xét các mức tiêu thụ hiện tại và trong quá khứ

- Dự đoán nhu cầu tương lai

- Nghiên cứu vấn đề tiếp thị sản phẩm của dự án

- Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm

Câu 9: Anh(chị) hãy cho biết mục đích, vai trò và nội dung nghiên cứu khía cạnh kỹ
thuật của dự án?

➢ Vai trò :

- Là tiền đề cho việc phân tích tài chính dự án

- Phân tích kỹ thuật chính xác cho phép tiết kiệm các nguồn lực

➢ Nội dung nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật của dự án

* Mô tả sản phẩm của dự án

Mô tả sản phẩm phải nêu bật được các điểm chính sau :

- Sản phẩm, dịch vụ ??? Số lượng, chất lượng?

- Tiêu chuẩn chất lượng?

- Đặc điểm của SP,DV

* Xác định công suất

+ Công suất MMTB

10
- Công suất lý thuyết

- Công suất thiết kế

- Công suất hòa vốn

- Công suất thực tế

+ Công suất của DA

- Công suất bình thường có thể của DA

- Công suất tối đa danh nghĩa

+ Công suất khả thi của DA

- Nhu cầu thị trường, khả năng xâm nhập thị trường

-Trình độ kỹ thuật công nghệ của DA.

-Khả năng cung ứng các yếu tố đầu vào

* Nghiên cứu công nghệ và phương pháp sản xuất

- Công nghệ và phương pháp đang áp dụng trên thị trường

- Yêu cầu trình độ, tay nghề người sử dụng

- Khả năng vốn, lạo động của DA

- Xu hướng lâu dài của công nghệ

- Tính hiệu quả của công nghệ

- Điều kiện cơ sở hạ tầng

* Nghiên cứu máy móc, thiết bị

- Xác định được tình hình thực tế

- Dự báo được những xu thế biến động

- Những thuận lợi và khó khăn đối với tổ chức

- Chủ động đề xuất kế hoạch kinh doanh

* Nghiên cứu máy móc, thiết bị

- Chi phí NVL dự kiến?


11
- Nguyên vật liệu ?

- Nhà cung cấp NVL?

* Nghiên cứu về địa điểm thực hiện dự án

- Tác động tới sự hoạt động và hiệu quả của dự án sau này :

+ Vị trí địa lý

+ Điều kiện tự nhiên

+ Điều kiện kinh tế

+ Văn hóa

* Nghiên cứu tác động của dự án đến môi trường

Mô tả hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án, khía cạnh về không khí , hệ sinh thái,
chất lượng nguồn nước ngầm .... đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường khi có dự án tại địa
điểm thực hiện dự án.

Các giải pháp:

- XD hệ thống thu gom rác thải rắn, khí thải, xử lý nước thải

- Tỷ lệ cây xanh trồng trong dự án

- Các phương án phòng chống và ứng cứu

* Nghiên cứu kỹ thuật xây dựng công trình của dự án

- Danh mục các hạng mục công trình

- Dự tính chi phí xây dựng

- Tổ chức xây dựng

Câu 10: Trình bày ý nghĩa của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính đầu tư dự án
đầu tư? Vì sao khi đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư người ta phải sử dụng
một hệ thống các chỉ tiêu?
Ý nghĩa các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính là:

- Giá trị hiện tại thuần( NPV): NPV đánh giá giá trị hiện tại của dự án bằng cách so
sánh giá trị hiện tại của các dòng tiền thu về với giá trị chi phí đầu tư ban đầu. Nếu NPV
12
dương, dự án đầu tư được coi là lợi nhuận. Ngược lại, nếu NPV âm, dự án có thể không
hợp lý.

- Tỷ Xuất Sinh Lời Nội Bộ (IRR): IRR là tỷ suất sinh lời mà NPV của dự án đầu tư
bằng 0, hoặc nói cách khác, tỷ suất mà giá trị hiện tại của các dòng tiền ra vào bằng với
giá trị hiện tại của chi phí đầu tư. IRR càng cao, dự án càng hấp dẫn.

- Thời Gian Hoàn Vốn: Đo lường thời gian mà một dự án cần để thu hồi lại vốn
đầu tư ban đầu. Thời gian hoàn vốn nhỏ hơn cho thấy dự án sinh lời nhanh hơn.

- Tỷ số lợi ích/ chi phí: Tỷ số sinh lời so sánh giữa lợi tức thu được từ dự án với số
vốn sử dụng. Tỷ số cao hơn cho thấy dự án sinh lời tốt hơn.

Vì sao phải sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu trong đánh giá hiệu quả tài
chính dự án đầu tư:

- Để có chiều sâu đánh giá: Mỗi chỉ tiêu tập trung vào một khía cạnh cụ thể của
hiệu quả tài chính. Bằng cách kết hợp nhiều chỉ tiêu, doanh nghiệp có thể đánh giá và có
cái nhìn toàn diện về dự án đầu tư.

- Xác minh đa dạng: Sử dụng nhiều chỉ tiêu cung cấp minh chứng đa dạng về hiệu
quả tài chính của dự án, từ giá trị hiện tại đến khả năng sinh lời và thời gian hoàn vốn,
giúp đưa ra quyết định đầu tư đầy sáng suốt.

- Đánh giá rủi ro dự án: Mỗi chỉ tiêu có thể thể hiện khía cạnh khác nhau về rủi ro
trong đầu tư. Bằng cách sử dụng hệ thống các chỉ tiêu, doanh nghiệp giá có thể đánh giá
rủi ro toàn diện và cân nhắc đầu tư một cách chín chắn.

- Doanh nghiệp quyết định thông minh: Hệ thống chỉ tiêu giúp tạo ra cơ sở dữ liệu
đáng tin cậy để đưa ra quyết định đầu tư thông minh, dựa trên nhiều yếu tố và không nhận
định mù quáng chỉ dựa trên một chỉ tiêu duy nhất.

13
Câu 11: Trình bày nội dung đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu hiện giá thu
nhập thuần NPV?
Giá trị hiện tại thuần( NPV) là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của dòng tiền vào và giá trị
hiện tại của dòng tiền ra.

Bi Ci
NPV =Σ ⅈ −Σ ⅈ
( 1+r ) ( 1+r )

 Hoặc:
n Bi −C i n CF i
NPV =∑ i ∑
= i
i=0 (1+r ) i=0 (1+r )

 Trong đó:

 - Bi: Khoản thu của dự án thu được vào năm i

 - Ci: Chi phí của dự án vào năm i

 - n: Vòng đời dự án

 - r: Tỷ suất chiết khấu được chọn

 - CFi: Ngân lưu ròng của dự án vào năm i

Tiêu chí lựa chọn chỉ tiêu NPV

- Trường hợp các dự án là độc lập, dự án nào có:

+ NPV > 0 chấp nhận dự án

+ NPV < 0 không chấp nhận dự án

- Trường hợp các dự án là loại trừ lẫn nhau nhà đầu tư sẽ chọn dự án nào có NPV cao
nhất và dương.

Ưu điểm:

- NPV phản ánh giá trị tăng thêm cho chủ đầu tư khi quy các dòng tiền về thời điểm hiện
tại (0).

14
- NPV mang giá trị dương có nghĩa là việc thực hiện dự án sẽ tạo ra giá trị tăng thêm cho
chủ đầu tư, cũng tức là dự án đã bù đắp được vốn đầu tư bỏ ra và có lời tính theo thời giá
hiện tại.

- Ngược lại, nếu NPV âm có nghĩa là dự án không đủ bù đắp vốn đầu tư, đem lại thua lỗ
cho chủ đầu tư.

Nhược điểm:

- Đòi hỏi phải xác định chính xác chi phí vốn

- Không cho biết khả năng sinh lợi tính bằng tỷ lệ phần trăm nên không thuận tiện cho
việc so sánh cơ hội đầu tư.

Câu 12: Trình bày nội dung đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu tỷ suất hoàn
vốn nội bộ IRR?
Khái niệm: IRR là lãi suất mà tại đó NPV=0

Cách tính

 * Công thức: :

 Trong đó:

 - r1 là mức lãi suất làm cho NPV1 >0 và gần 0

 - r2 là mức lãi suất làm cho NPV2 < 0 và gần 0

 - r2 > r1 và r2 – r1 ≤ 5%

 * Tính IRR trong EXCEL: = IRR (CF0: CFn)

Tiêu chí lựa chọn chỉ tiêu IRR

- Trường hợp các dự án là độc lập lẫn nhau, dự án nào có:

+ IRR ≥ r giới hạn: chấp nhận dự án (dự án có lãi tương đương với NPV dương);

+ IRR < r giới hạn: loại bỏ dự án


15
- Trường hợp các dự án là loại trừ lẫn nhau nhà đầu tư sẽ chọn dự án nào có IRR lớn nhất
miễn là IRR của dự án đó lớn hơn r giới hạn.

Ưu điểm:

- Cho biết lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận được, nhờ vậy có thể xác định và lựa
chọn lãi suất tính toán cho dự án.

- Giúp cho việc lựa chọn dự án dễ dàng hơn khi so sánh với lãi suất thị trường.

Nhược điểm:

+ Tính IRR tốn nhiều thời gian

+ Trường hợp có các dự án loại bỏ nhau, việc sử dụng IRR để chọn sẽ dễ dàng đưa đến bỏ
qua dự án có quy mô lãi ròng lớn (thông thường dự án có NPV lớn thì IRR nhỏ).

+ Dự án có đầu tư bổ sung lớn làm cho NPV thay đổi dấu nhiều lần, khi đó khó xác định
được IRR.

Câu 13: Mục đích và các tiêu chuẩn đánh giá lợi ích kinh tế - xã hội của các dự án
đầu tư?

 Khái niệm : Lợi ích kinh tế - xã hội của dự án đầu tư là chênh lệch giữa lợi ích mà nền
kinh tế và xã hội nhận được so với chi phí mà nền kinh tế và xã hội phải bỏ ra khi
thực hiện dự án đầu tư.

*Mục đích

- Xác định cụ thể vị trí của dự án đầu tư trong kế hoạch kinh tế quốc dân, tính phù hợp
của dự án với mục tiêu.

- Đảm bảo độ tin cậy của dự án đầu tư thông qua việc sử dụng đúng đắn cơ sở lý thuyết và
sự đóng góp thiết thực của dự án vào lợi ích chung của toàn xã hội.

*Các tiêu chuẩn đánh giá

Thứ nhất, nâng cao mức sống của dân cư. Thể hiện thông qua các mức đóng góp về gia
tăng tổng thu nhập quốc gia, GDP/người, tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế.
16
Thứ hai, phân phối thu nhập và công bằng xã hội. Thể hiện thông qua sự đóng góp của
công cuộc đầu tư vào các vùng kinh tế kém phát triển và đẩy mạnh công bằng xã hội.

Thứ ba, tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ. Những nước đang phát triển không chỉ nghèo mà
còn là nước nhập siêu. Do đó, đầy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu là những mục tiêu
quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế tại các quốc gia này.

Thứ năm, các mục tiêu khác

- Bảo vệ hoặc tái tạo môi trường

- Nâng cao năng suất lao động, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tiếp nhận
chuyển giao khoa học và công nghệ cao.

- Phát triển các ngành công nghiệp chủ lực có tác dụng làm đòn bẩy thúc đẩy các
ngành khác phát triển.

- Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm làm đầu tầu kéo theo các vùng kinh tế khác
phát triển.

Câu 14: Hãy trình bày khái niệm và các giai đoạn trong quá trình quản lý dự án?

-Khái niệm

Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám
sát quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu câu
đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều
kiện tốt nhất cho phép.

Theo PMBOK Guide: “Quản lý dự án là việc áp dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và
kỹ thuật vào các hoạt động của dự án nhằm đáp ứng các yêu cầu và kỳ vọng của các chủ
thể liên quan đến dự án”.

Các giai đoạn trong quá trình quản lý dự án: gồm 5 giai đoạn

 Thiết kế DA
 Lập kế hoạch
17
 Tổ chức thực hiện
 Giám sát
 Kết thúc DA

Câu 15: Hãy trình bày nội dung và quy trình lập kế hoạch dự án?

Nội dung của lập kế hoạch dự án

 Nội dung 1: Tổng quan chung về dự án

 Là bản tóm tắt ngắn gọn mục tiêu và nội dung của dự án để báo cáo cho cấp
cao nhất.
 Thể hiện mối quan hệ của dự án với mục tiêu của tổ chức mẹ, mô tả cơ cấu
quản lý được áp dụng cho dự án và danh sách những điểm mốc quan trọng
trong lịch trình dự án.
 Nội dung 2: Các mục tiêu của dự án
 Các thông tin chi tiết cho mục đích chung đã được nêu ở phần tổng quan.
 Các thông tin về lợi nhuận, mục tiêu cạnh tranh, mục tiêu kỹ thuật.
 Nội dung 3: Khía cạnh kỹ thuật và quản trị của dự án
 Mô tả phương pháp quản lý và kỹ thuật sử dụng cho công việc.
 Nêu rõ được mối liên hệ của dự án với các kỹ thuật sẵn có.
 Nội dung 4: Vấn đề hợp đồng của dự án : Bản danh sách mô tả các yêu cầu cụ
thể, nguồn cung cấp, các thỏa thuận hợp tác, các ban tư vấn, ban kiểm tra, thủ tục
hủy bỏ, các yêu cầu độc quyền, các thỏa thuận ký kết cụ thể…
 Nội dụng 5: Tiến độ của dự án: Liệt kê các điểm mốc quan trọng, thời gian dự
kiến cho mỗi nhiệm vụ, trách nhiệm của mỗi cá nhân hoặc trưởng bộ phận được
xác định cuối cùng trong tiến độ đã được chấp thuận.
 Nội dung 6 : Nguồn lực của dự án:
 Yêu cầu về vốn và các chỉ tiêu trong bản dự toán ngân sách
 Các thủ tục kiểm soát và điều hành chi phí ( Bao quát các yêu cầu về nguồn lực
đặc biệt của dự án)
18
 Nội dung 7: Nhân sự của dự án
 Liệt kê những yêu cầu nhân sự của dự án
 Loại hình đào tạo, vấn đề tuyển dụng, các hạn chế về pháp lý hay chính
sách đối với lực lượng lao động…
 Nội dung 8: Phương pháp kiểm tra và đánh giá D.A
 Đánh giá theo tiêu chuẩn và phương pháp khác nhau
 Mô tả tóm tắt các thủ tục cần phải tuân thủ trong việc điều hành, thu thập, lưu
trữ và đánh giá quá trình dự án
 Nội dung 9: Các vấn đề rủi ro tiểm ẩn của dự án: Có các phản ứng kịp thời nhằm
giảm các hậu quả gây bất lợi đến mục tiêu của dự án

Quy trình lập kế hoạch dự án

 Bước 1: Xác lập mục tiêu dự án


 Bước 2: Phát triển kế hoạch
 Bước 3: Sơ đồ kế hoạch
 Bước 4: Lập tiến độ thực hiện
 Bước 5: Dự toán chi phí, phân bổ nguồn lực
 Bước 6: Báo cáo kết thúc

Câu 16: Hãy trình bày các phương pháp dùng để lập kế hoạch dự án?

Lập kế hoạch dự án theo mốc thời gian

 Theo phương pháp lập kế hoạch theo mốc thời gian cần trình bày các giai đoạn
hoặc các hoạt động chính của dự án với mốc thời gian bắt đầu và kết thúc.
 Biểu đồ mốc thời gian được trình bày sơ lược, đơn giản giúp các nhà quản lý dự án
nắm bắt được tình thực hiện công việc dự án

Lập kế hoạch dự án theo cấu trúc công việc

Sơ đồ cấu trúc công việc (Work Break Down Structure – WBS) là cơ sở để phân công
công việc cụ thể theo từng cấp quản lý, nêu rõ trách nhiệm quyền hạn của từng nhóm
công tác, đồng thời làm căn cứ dự kiến thời gian và chi phí hoàn thành công việc.

19
Lập kế hoạch dự án theo sơ đồ GANTT

Phương pháp lập kế hoạch theo sơ đồ thanh ngang, theo đó, các công việc dự án và thời
gian thực hiện công việc được biểu diễn bằng thanh ngang.

Lập kế hoạch dự án theo sơ đồ mạng

 Sơ đồ mạng trình bày toàn bộ khối lượng công việc, trình tự thực hiện và mối quan
hệ logic giữa các công việc, thời gian thực hiện công việc và tối ưu hóa kế hoạch
đề ra.
 Phương pháp đường găng CPM (Critical Path Method)
 Phương pháp tổng quan và đánh giá dự án PERT (Project Evaluation and Review
Techniques).

Câu 17: Nêu đặc điểm, ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng của mô hình chủ đầu
tư tự thực hiện dự án?

Đặc điểm

 Chủ đầu tư tự thực hiện dự án: tự sản xuất, xây dựng, giám sát, ....
 Hoặc chủ đầu tư lập ra ban QLDA để quản lý việc thực hiện các công việc của dự
án theo sự ủy quyền.

Ưu điểm

 Chủ đầu tư có chuyên môn và kinh nghiệm để quản lý DA


 Dễ dàng quản lý DA, không tốn chi phí, linh hoạt, nhanh

Nhược điểm: Đòi hỏi chủ đầu tư phải có đủ năng lực và chuyên môn để quản lý dự án.

Áp dụng: Dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản

Câu 18: Nêu đặc điểm, ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng của mô hình chìa khóa
trao tay?

Đặc điểm

20
 Tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà tổng thầu để thực hiện toàn bộ dự án (từkhảo sát,
thiết kế, thi công, mua sắm thiết bị, xây lắp công trình…). Sau khi hoàn thành chủ
đầu tư tiếp nhận và đưa DA đi vào khai thác sử dụng.
 Ban quản lý dự án không chỉ là đại diện toàn quyền của chủ đầu tư mà còn là
“chủ” dự án.
 Tổng thầu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với việc thực hiện dự án.
 Tổng thầu thực hiện DA có thể giao thầu lại việc khảo sát, thiết kế hoặc một phần
khối lượng công việc của DA cho các nhà thầu phụ.

Ưu điểm :Giảm nhẹ đến mức cao nhất của chủ đầu tư trong việc quản lý triển khai, thực
hiện dự án

Nhược điểm:

 Phụ thuộc về vật tư thiết bị, kỹ thuật vào nhà tổng thầu trong quá trình vận hành dự
án
 Nhà tổng thầu thường giữ lại những bí quyết công nghệ ko chuyển giao hết cho
chủ đầu tư để nhằm duy trì mối quan hệ phụ thuộc

Điều kiện áp dụng

 Các nước phát triển thường sử dụng mô hình này thuê các nước có trình độ khoa
học công nghệ cao làm tổng thầu
 Các dự án sử dụng vốn nhà nước
 Các cá nhân và tổ chức thực hiện các dự án như: Cao ốc văn phòng , trụ sở cơ
quan, trung tâm TM, nhà dân dụng…

Câu 19: Nêu đặc điểm, ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng của mô hình tổ chức
quản lý dự án kiểu ma trận?

Đặc điểm

 Kết hợp hai loại chức năng và dự án.


 Phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm của 2 mô hình trên.

Ưu điểm
21
 Các tài năng chuyên môn được phân phối hợp lý cho các dự án khác nhau, sử dụng
nhân viên linh hoạt cho nhiều dự án cùng một lúc.
 Trao quyền cho trưởng dự án, cơ cấu tổ chức chặt chẽ, phân định giới hạn quyền
lực với các bộ phận chức năng và lãnh đạo.

Nhược điểm

 Nếu quyết định quản trị không rõ ràng sẽ gây ra sự chồng chéo
 Quyền lực không cân đối giữa các bộ phận sẽ gây ra phức tạp
 Lãng phí thời gian và sức lực khi triệu tập các bộ phận khác nhau để nghiên cứu,
thảo luận và đưa ra quyết định

Áp dụng:

 Dự án có yêu cầu công nghệ phức tạp,


 Đòi hỏi sự tham gia của các bộ phận chức năng nhưng lại cho phép các chuyên gia
tham gia đồng thời nhiều dự án cùng lúc

Câu 20: Trình bày các phương pháp xây dựng sơ đồ mạng công việc. Hãy nêu những
ưu, nhược điểm của các phương pháp này?

- Có 2 phương pháp chính để biểu diễn mạng công việc . Đó là phương pháp ‘ đặt công
việc trên mũi tên ’’(AOA) và ‘ đặt công việc trong các nút ‘’(AON)

*Phương pháp xây dựng AOA : Dựa trên một số khái niệm sau :

Công việc: là một nhiệm vụ hay nhóm nhiệm vụ cụ thể cần được thực hiện của dự án. Nó
đòi hỏi thời gian, nguồn lực và chi phí để hoàn thành.

Sự kiện: là điểm chuyển tiếp, đánh dấu một hay một nhóm công việc đã hoàn thành và
khởi đầu của một hay một nhóm công việc kế tiếp.

Đường: là sự kết nối liên tục các công việc theo hướng đi của mũi tên, tính từ sự kiện đầu
đến sự kiện cuối.
22
Nguyên tắc xây dựng mạng công việc theo phương pháp AOA:

- Sử dụng mũi tên có hướng để trình bày một công việc. Mỗi công việc được biểu diễn
bằng một mũi tên có hướng nối hai sự kiện.

- Để đảm bảo tính lôgic của AOA, cần phải xác định được trình tự thực hiện và mối quan
hệ giữa các công việc (công việc nào thực hiện trước, công việc nào thực hiện sau, những
công việc nào có thể sử dụng đồng thời). Như vậy, theo phương pháp AOA, mạng công
việc là sự kết nối liên tục của các sự kiện và công việc.

-Ưu điểm của phương pháp AOA: xác định rõ ràng các sự kiện và công việc

-Nhược điểm của phương pháp AOA: khó vẽ, dẫn đến một số trường hợp mất khá nhiều
thời gian để vẽ sơ đồ mạng công việc của dự án

* Phương pháp AON (đặt công việc trong các nút): cần đảm bảo nguyên tắc:

Các công việc được trình bày trên một nút (hình chữ nhật). Những thông tin trong hình
chữ nhật gồm tên công việc, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và độ dài thời gian thực hiện
công việc.

Các mũi tên chỉ thuần túy xác định thứ tự trước sau của các công việc.

Tất cả các điểm trừ điểm cuối đều có ít nhất một điểm đứng sau. Tất cả các điểm trừ điểm
đầu đều có ít nhất một điểm đứng trước.

Trong mạng chỉ có một điểm đầu tiên và một điểm cuối cùng.

Như vậy, theo phương pháp AON, mạng công việc là sự kết nối liên tục của các công
việc. Trong quá trình xây dựng mạng công việc theo phương pháp AOA cần chú ý một số
quan hệ cơ bản như quan hệ "bắt đầu với bắt đầu", quan hệ "hoàn thành với hoàn thành",
quan hệ "bắt đầu với hoàn thành" và quan hệ "kết thúc với bắt đầu".

-Ưu điểm:

Xây dựng sơ đồ mạng theo phương pháp AON đơn giản hơn.

Thể hiện mối quan hệ rõ ràng về trình tự thực hiện các công việc.

-Nhược điểm:

23
Cồng kềnh khó nhìn khi có nhiều công việc.

Các công việc phải được xác định cụ thể về ngày bắt đầu, ngày kết thúc và thời gian hoàn
thành.

Câu 21: Trình bày các bước xây dựng sơ đồ mạng CPM? Nêu những ưu, nhược
điểm của sơ đồ mạng CPM?

Các bước xây dựng sơ đồ mạng CPM: 6 bước

1. Xác định các công việc cần thực hiện

2. Xác định mối quan hệ và trình tự thực hiện các công việc

3. Vẽ sơ đồ mạng công việc

4. Tính toán thời gian và chi phí cho từng công việc

5. Xác định thời gian dự trữ của các công việc và sự kiện

6. Xác định đường găng

Những ưu, nhược điểm của sơ đồ mạng CPM

Ưu điểm
 Cung cấp nhiều thông tin cho việc quản lý dự án
 Cho biết mối quan hệ tương hỗ giữa các công việc
 Là công cụ hữu hiệu để xác định lịch thực hiện cho toàn bộ DA cũng như từng
công việc cụ thể.
Nhược điểm
 Tốn nhiều công sức (mô tả rõ mối quan hệ giữa các công việc)
 Trong sơ đồ CPM sử dụng thời gian tất định, điều này chưa hẳn đã đúng trong
thực tế
Điều kiện áp dụng
 Được áp dụng trong giai đoạn đầu của dự án vì tính đơn giản, hiệu quả
 Các dự án mà các công việc đều có định mức sử dụng tài nguyên thông
thường và thời gian được xác định sẵn.

24
 Các dự án đã được làm tương tự trước đây

Câu 22: Trình bày phương pháp biểu đồ GANTT. Từ đó nêu những ưu, nhược
điểm và điều kiện áp dụng của phương pháp này?

- Khái niệm: Biểu đồ Gantt là phương pháp trình bày tiến độ thực tế cũng như kế hoạch
thực hiện các công việc của dự án theo trình tự thời gian

- Cấu trúc của biểu đồ:

+ Cột dọc biểu diễn các công việc cụ thể, trục ngang thể hiện thời gian thực hiện cv tương
ứng.

+ Mỗi đoạn thẳng biểu hiện một công việc

+ Độ dài đoạn thẳng là độ dài công việc

+ Vị trí của đoạn thẳng thể hiện quan hệ thứ tự trước sau giữa các công việc

Ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng

Ưu điểm
 Dễ xây dựng
 Dễ đọc, dễ nhận biết tình trạng từng công việc cũng như của toàn bộ dự án.
 Cho biết khi nào công việc bắt đầu và kết thúc, mức độ hoàn thành của các công
việc, dự kiến tình trạng của dự án tại các thời điểm khác nhau
 Xác định được độ dài thực hiện dự án, tiến trình thực hiện và khoảng thời gian
dự trữ của DA
Nhược điểm

Khó thực hiện với các dự án có khối lượng cv nhiều vì :

 Khi có quá nhiều cv thì GANTT không thể chỉ rõ mối quan hệ giữa các cv
 Khó nhận biết cv nào tiếp theo cv nào

Điều kiện áp dụng

Thể hiện tiến trình thực tế cũng như kế hoạch thực hiện các công việc của dự án
theo trình tự thời gian . Các hoạt động song song có thể thực hiện đồng thười với
25
những hoạt động khác . Biểu đồ phải được lập theo kiểu tiến tới , từ trái sang phải ,
công việc nào cần làm trước xếp trước .

26

You might also like