Professional Documents
Culture Documents
---------------------
MSSV : 2262
LỚP : 62KT7
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
2 5/5 9
- Khi lập, phân tích tài chính dự án đầu tư cần thực hiện những nội dung sau
đây:
a. Tính toán, xác định toàn bộ các số liệu đầu vào dùng trong phân tích (chủ
yếu là dòng tiền):
- Xác định quy mô vốn đầu tư cho dự án: Tổng mức đầu tư.
- Doanh thu cho dự án trong các năm vận hành: Tổng giá trị hàng hoá, sản
phẩm của dự án sản xuất ra được bán hoặc tiêu thụ trong các năm vận hành.
- Xác định giá trị thu hồi tài sản của dự án: phần thu nhập bất thường của DA.
- Xác định chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh gồm chi phí vận hành hàng
năm của dự án, chi phí khấu hao tài sản cố định, tiền trả thuê đất ban đầu
nếu có và tiền trả lãi vốn vay (chi phí động).
- Xác định chi phí khấu hao tài sản cố định trong những năm vận hành.
- Các khoản thuê đất, lãi vốn vay tín dụng.
- Xác định nguồn vốn và cơ cấu vốn cho dự án.
- Lập kế hoạch huy động và sử dụng vốn cho dự án.
- Thời gian dùng để phân tích, đánh giá dự án.
- Xác định lãi suất dùng trong tính toán: lãi suất tối thiểu chấp nhận được hay
ngưỡng hiệu quả định trước.
b. Tiến hành phân tích lãi - lỗ cho dự án, xác định hiện giá hiệu số thu
chi (NPV) và xác định suất thu lời nội tại (IRR).
- Đánh giá chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi (NPV)
Nếu NPV ≥ 0 => dự án đáng giá
Nếu NPV < 0 => dự án không đáng giá
- Đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu suất thu lợi nội tại:
Nếu IRR ≥ r => dự án đáng giá
Nếu IRR< r => dự án không đáng giá
c. Phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính của dự án qua hệ thống các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả (tĩnh hoặc động).
• Nhóm các chỉ tiêu tĩnh:
Chỉ tiêu tính cho 1 thời đoạn cụ thể của dự án và không tính đến giá trị của
tiền tệ theo thời gian.
Lợi nhuận tính cho 1 đơn vị sản phẩm
Lợi nhuận bình quân năm
Mức doanh lợi đồng vốn
Chi phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm
• Nhóm các chỉ tiêu động:
Chỉ tiêu động tính toán cho cả đời dự án và tính đến giá trị tiền tệ theo thời
gian.
Giá trị hiện tại dòng tiền hiệu số thu chi – NPV
Giá trị tương lai dòng tiền hiệu số thu chi – NFV
Giá trị san đều hàng năm dòng tiền hiệu số thu chi – NAV
Suất thu lợi nội tại – IRR
Tỷ số lợi ích chi phí (tỷ số thu chi) – BCR
d. Phân tích, đánh giá độ an toàn về mặt tài chính cho dự án.
- Phân tích độ an toàn nguồn vốn
- Phân tích thời hạn hoàn vốn
- Phân tích điểm hòa vốn
- Phân tích khả năng trả nợ
e. Phân tích, đánh giá độ nhạy về mặt tài chính của dự án.
Là tính toán xem xét các chỉ tiêu hiệu quả của dự án thay đổi như nào, khi các
nhân tố đầu vào của dự án bị thay đổi theo chiều hướng bất lợi.
Phân tích từng yếu tố :
Xem xét ảnh hưởng riêng rẽ của từng yếu tố đầu vào với hiệu quả của từng
dự án.
Phân tích kịch bản :
Thiết lập các kịch bản của dự án: cho các nhân tố đầu vào thay đổi theo chiều
hướng bất lợi với một tỷ lệ % nào đó.
Tên dự án: Khu biệt thự cao cấp cho thuê Sunrise City
Số lượng 1 3 20 41 65
Diện tích xây nhà
118.288 246.659 95.016 185 -
( Tính cho 1 nhà )
Tổng diện tích xây nhà
118.288 739.977 1900.32 7585 10343.59
( Diện tích chiếm đất )
Khi biết giá chuẩn XD; số lượng giá cả thiết bị và chi phí khác thì Tổng mức
đầu tư được xác định theo công thức (1.1) sau:
Trong đó:
GMB - Chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư
GXD - Chi phí xây dựng
GTB - Chi phí thiết bị
GQL – Chi phí quản lý dự án
GTV – Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
GK - Chi phí khác
GDP - Chi phí dự phòng
1.1. Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư
(GMB)
Do khu đất của dự án là đất trồng lúa nên không có chi phí tái định cư.
→ Chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư gồm các khoản:
- Chi phí bồi thường đất
- Chi phí bồi thường cây trồng trên đất.
- Chi phí hỗ trợ chuyển đổi việc làm, ổn định đời sống.
- Chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ.
- Tiền sử dụng đất hoặc thuê đất, thuế sử dụng đất trong thời gian xây
dựng.
1.1.1. Chi phí bồi thường :
Chi phí bồi thường đất :
Chi phí bồi thường đất được xác định bằng công thức:
GBTĐ = Gđ x S
Trong đó:
- Gđ : giá bồi thường đất - đất dự án là đất ruộng, lấy theo Bảng 1 của
quyết định Số: 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội ( quận Hà Đông )
Gđ = 162000 đồng / m2
- S : Tổng diện tích đất ( S = 30500 m2 )
GBTĐ = 0.162 * 30500 = 4941 ( triệu đồng )
Chi phí bồi thường lúa:
Chi phí bồi thường lúa được xác định bằng công thức:
GBTL = GL * S
Trong đó:
- Giá bồi thường lúa – lấy GL = 7000 đồng được lấy theo thông báo số
7756/STC-BG ngày 30/12/2014 của Sở Tài Chính Hà Nội về đơn giá
bồi thường đối với cây, hoa màu phục vụ công tác GPMB trên địa bàn
Hà Nội năm 2015.
- S : Tổng diện tích đất ( S = 30500 m2 )
GBTL = 0.007 * 30500 = 213.5 ( triệu đồng )
Tổng chi phí bồi thường: GBT = 4941 + 213.5 = 5154.5 (triệu đồng)
1.1.2. Chi phí hỗ trợ :
Chi phí hỗ trợ chuyển đổi việc làm : Theo Điều 20 Nghị định 47/2014/
NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất quy định hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất đất nông
nghiệp khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp được “hỗ trợ bằng tiền
không quá 5 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất
của địa phương đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu
hồi”. Lấy hệ số 2.
GCĐVL = 2*0.162* 30500 = 9882 (triệu đồng)
Chi phí hỗ trợ ổn định đời sống : Theo khoản 3 điều 19 Quyết Định
47/2014/QĐ-UBND ban hành 15/05/2014 “Thu hồi trên 70% diện tích
đất đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong 12 tháng nếu
không phải di chuyển chỗ ở và 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở”,
“Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại điều này được tính
bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung
bình tại thời điểm hỗ trợ địa phương”. Lấy giá tham khảo 14.500đ/kg
gạo. Giả thiết 80 nhân khẩu, hỗ trợ trong 12 tháng.
GĐS = 0.0145*30*80*12 = 417.6 (triệu đồng)
1.1.3. Chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ : Theo khoản 1 điều 3 Thông Tư
số 74/2015/TT-BTC về hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
Nước thu hồi đất: “Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích không quá 2% tổng số kinh
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án”.
GCPTC = 2%*( GBTĐ + GBTL + GCĐVL + GĐS )
= 4941 + 213.5 + 9882 + 417.6 = 309.082 (triệu đồng)
1.1.4. Chi phí thuê đất: Chi phí thuê đất trong 1 năm được xác định bằng công
thức
GCPTĐ/1 năm = GTĐ * S
Trong đó:
- Giá thuê đất - Căn cứ vào mục 5, điều 10 của Quyết định số
15/2012/QĐ-UBND: Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì
tỷ lệ để tính đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1,5% giá đất theo
mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Mục
đích sử dụng đất thuê là sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Theo QĐ
30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp đường Biên Giang Quận Hà Đông là: 6.109 triệu đồng/m2.
- Giá thuê đất 1m2 trong 1 năm là:
GTĐ = 1.5% * 6.109 = 0.091635 (triệu đồng/m2)
- Chi phí thuê đất cho 1.5 năm xây dựng là:
GCPTĐXD = 0.091635*30500*1.5 = 4192.30 (triệu đồng)
Bảng 1.1. Tổng hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng,
tái định cư
(Đơn giá: triệu đồng)
STT Nội dung Chi phí trước thuế Thuế VAT Chi phí sau thuế
1 Bồi thường 5154.5 0% 5154.5
2 Hỗ trợ 10299.6 0% 10299.6
3 Tổ chức bồi thường 309.082 0% 309.082
Tiền thuê đất trong thời
4 4192.30 0% 4192.30
gian XD
5 Tổng cộng 19955.482 GMB = 19955.482
Trong đó:
: Chi phí xây dựng trước thuế GTGT của công trình, hạng mục thứ i
+ n : Số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
: Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm xây lắp.
- Đối với những hạng mục thông dụng thì được tính như sau:
i
g XD = Si * Pi
Trong đó:
Pi : Suất chi phí xây dựng (chưa gồm VAT) tính theo 1 đơn vị diện tích hay
1 đơn vị công suất của hạng mục thứ i
Si : diện tích hay công suất thiết kế của hạng mục thứ i ( có n hạng mục )
1 12*6.81+3.4*5.1-1.3*4 95.016
2 12*6.62+3.4*5.92-3.78*1 97.783
C 298.971 5979.42
3 12*6.62+3.4*5.92-3.78*1 97.783
Trệt 161.5
2 185
P =P ( )6 (1)
XD2020Quý II XD2018 *
Trong đó:
•PXD2020quý II: Suất vốn đầu tư quý II năm 2020
•PXD2018: Suất vốn đầu tư năm 2018
•k: số quý kể từ sau thời điểm công bố tập suất vốn đầu tư đến thời điểm cần tính
suất vốn đầu tư. Ở đây k = 6 (từ quý IV năm 2018 – quý II năm 2020)
: Mức độ trượt giá bình quân tính trên cơ sở bình quân chỉ số giá xây dựng công
trình theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất. Ta lấy 3 năm kề gần với năm công
•i được tính toán theo số liệu trong bảng sau, các chỉ số giá phần xây dựng lấy theo
các số liệu từ các văn bản công bố của Bộ Xây dựng và Sở xây dựng thành phố Hà
Nội.
*Các chỉ số giá xây dựng được lấy theo:
Quyết định số 55/QĐ – SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày 24/01/2017
về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, 11, 12, Quý IV năm 2016
Quyết định số 304/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
26/04/2017 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 1, 2, 3, Quý I năm 2017
Quyết định số 736/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
23/07/2017 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6, Quý II năm 2017
Quyết định số 1112/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
13/10/2017 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 7, 8, 9, Quý III năm 2017
Quyết định số 24/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày 22/01/2018
về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, 11, 12, Quý IV năm 2017
Quyết định số 196/QĐ – SXD của sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
13/04/2018 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 1, 2, 3 Quý I năm 2018.
Quyết định số 443/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
20/07/2018 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6, Quý II năm 2018
Quyết định số 732/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
12/10/2018 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 7, 8, 9, Quý III năm 2018
Quyết định số 159/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
04/02/2019 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, 11, 12 Quý IV năm 2018
Quyết định số 301/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
10/04/2019 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 03 Quý I năm 2019
Quyết định số 747/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
12/07/2019 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6 Quý II năm 2019
Quyết định số 1188/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
30/09/2019 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 7, 8, 9 Quý III năm 2019
Tính toán chi phí xây dựng nhà thi đấu, tập luyện thể thao
Sân tập luyện ngoài trời, không có khán đài (Sân tennis, kích thước sân 40x20m).
Theo quyết định Số: 44/QĐ-BXD 14/1/2020 của Bộ Xây dựng, suất chi phí xây
dựng loại nhà trên là 3.654 triệu đồng/m2.
Suất chi phí xây dựng nhà thi đấu, tập luyện thể thao( đã gồm thuế
VAT) là: PXD2020 = 3.654*(100.08%)6 = 3.67 (triệu đồng)
Suất chi phí xây dựng nhà thể thao (chưa bao gồm thuế VAT) là:
PXD2020 (trước thuế) = 3.67/ (1 + 0.1) = 3.33 (triệu đồng)
Sân bãi đỗ xe
Lấy theo dự toán các công trình tương tự là 1.5 triệu đồng/m2 (chưa bao gồm thuế
VAT)
Tính toán chi phí xây dựng đường giao thông:
Theo Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/1/2020 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng thì
đối với đường cấp V, Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m
(trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn suất
chi phí xây dựng là : 9.433 triệu đồng/ km (đã bao gồm VAT)
Suất chi phí xây dựng đường giao thông dự kiến là:
PXD = 9433 x (100.08% )6 = 9478.37 (triệu đồng )
Suất chi phí xây dựng đường trước thuế VAT (dự kiến) là:
PXD2020 (trước thuế) = 9478.37/ (1 + 0.1) = 8616.699 (triệu đồng).
Vậy giá 1km đường trước thuế là 8616.699 (triệu đồng) nên giá xây dựng 1m2
đường trước thuế là 1.146 (triệu đồng)
Tính toán chi phí xây dựng bể bơi
Theo quyết định Số 44/QĐ-BXD 14/1/2020 của Bộ Xây dựng, thì đối với bể bơi
không có khán đài, kích thước 50m x 26m, suất chi phí xây dựng là 10.235 triệu
đồng/ 1m2 ( có 3 bể bơi trong khu biệt thự ).
Suất chi phí xây dựng sân bể bơi (dự kiến) là :
PXD2020 = 10.235*(100.08%)6 = 10.28 (triệu đồng)
Suất xây dựng bể bơi trước thuế VAT dự kiến là:
PXD2020 (trước thuế) = 10.28/ (1+0.1) = 9.35(triệu đồng)
Tính toán chi phí xây dựng hệ thống kĩ thuật ngoài nhà
Hệ thống cấp điện ngoài nhà: chi phí dự kiến lấy cho hệ thống cấp điện ngoài nhà
là 2% chi phí xây dựng các hạng mục chính (chưa bao gồm thuế VAT).
Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà: chi phí dự kiến lấy cho hệ thống cấp, thoát
nước ngoài nhà là 2% chi phí xây dựng các hạng mục chính (chưa bao gồm thuế
VAT).
Tính toán chi phí xây dựng hàng rào, cổng.
Hàng rào cao 1,8m, xây bằng tường gạch chỉ 110 có bổ trụ cao 0,6m, rào sắt cao
1,2m, đơn giá xây dựng 1m hàng rào dự kiến tính theo các công trình tương tự là
1,5 triệu đồng/m2 ( chưa bao gồm thuế VAT).
Cổng ra vào sử dụng 1 cổng chính chi phí dự kiến là: 100 triệu đồng (bao gồm trụ
cổng và cổng) và 1 cổng phụ chi phí dự kiến là 60 triệu đồng (chưa bao gồm thuế
VAT).
Tính toán chi phí vườn hoa, thảm cỏ, cây xanh
Đơn giá cho 1 m2 vườn hoa, thảm cỏ dự kiến tính theo các công trình có quy mô
tương tự là 150 nghìn đồng /1m2 (chưa bao gồm thuế VAT)
Dự kiến mỗi nhà đặt 8 cây cảnh trang trí, dự kiến tổng số cây cảnh sử dụng cho các
nhà là 8x65 = 520 cây. Đơn giá dự kiến cho 1 cây cảnh là 300 nghìn đồng /1 cây
cảnh (chưa bao gồm thuế VAT).
Cây xanh bao quanh dự án gồm cây xanh ven đường, trên vỉa hè... Dự kiến khoảng
12 m / 1 cây, dự kiến khoảng 400 cây. Đơn giá dự kiến mua cây xanh là 200 nghìn
đồng / 1 cây xanh (chưa bao gồm thuế VAT).
Tính toán xây dựng vỉa hè
Chi phí xây dựng vỉa hè lấy theo đơn giá dự kiến là 0.8 triệu đồng /m2 (chưa bao
gồm thuế VAT).
Tính toán chi phí san lấp mặt bằng :
San nền bằng lớp cát đen dày 1m, chi phí dự kiến san lấp mặt bằng lấy theo các
công trình tương tự là 85 nghìn đồng /1m2 (chưa bao gồm thuế VAT).
Chi phí cho các hạng mục khác:
Trong dự án lấy dự kiến bằng 1 % chi phí xây dựng hạng mục chính.
Tính toán chi phí xây dựng dự án
Với các số liệu và các suất chi phí tính toán dự kiến ở trên, ta lập bảng tính suất chi
phí xây dựng của dự án.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10 %
Đơn vị tính: triệu đồng
Bảng suất chi phí xây dựng của dự án xây dựng khu biệt thự:
BẢNG 1.2 : TÍNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC
( Đơn giá : Triệu đồng )
STT Tên hạng mục Đơn vị Si Pi CP trước thuế Thuế VAT CP sau thuế
1.3. Xác định chi phí thiết bị cho dự án (không bao gồm các dụng cụ, đồ
dùng không thuộc tài sản cố định)
1.3.1. Chi phí mua sắm thiết bị
Các căn cứ xác định:
- Căn cứ nhu cầu về trang thiết bị dùng trong dự án bao gồm các trang thiết
bị trong các nhà ở, các trang thiết bị dụng trong quản lý điều hành dự
án...
- Căn cứ vào giá thiết bị tính tại hiện trường xây lắp bao gồm giá mua, chi
phí vận chuyển, kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị tại kho bãi hiện
trường.
- Tỷ giá chuyển đổi từ USD sang VNĐ lấy ở thời điểm lập dự án là 1 USD
= 23,632 nghìn đồng
- Thuế giá trị gia tăng cho từng loại thiết bị theo quy định hiện hành.
m
i=1
* Tính chi phí mua sắm thiết bị theo công thức (3) sau:
Qi: Số lượng (cái) hoặc trọng lượng (T) thiết bị (hoặc nhóm TB) thứ i;
Mi: Giá tính cho 1 cái hoặc 1 tấn thiết bị thứ i:
Mi = mi + ni + Ki + Vi + hi
mi: giá gốc của thiết bị thứ i tại nơi mua hoặc cảng VN;
ni: Chi phí vận chuyển 1 cái hoặc 1 tấn thiết bị thứ i;
Ki: Chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container....
Vi: Chi phí bảo quản, bảo dưỡng... tại hiện trường;
hi : Thuế và phí bảo hiểm…
Bảng 1.3 Chi phí mua sắm thiết bị ( Đơn vị: triệu đồng )
STT Loại thiết bị Đơn vị Số lượng Đơn giá Chi phí trước VAT Chi phí sau
thuế thuế
35 TĐ điện thoại Bộ 1 60 60 6 66
1.4. Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và
chi phí khác (chưa kể lãi vay phát sinh trong thời gian xây dựng và vốn
lưu động ban đầu).
Nội dung chi phí:
- Chi phí quản lý dự án.
- Chi phí lập dự án.
- Chi phí thẩm định dự án.
- Chi phí thiết kế.
- Chi phí khảo sát thiết kế
- Chi phí thẩm tra thiết kế.
- Chi phí thẩm tra dự toán công trình.
- Chi phí tư vấn đấu thầu xây dựng và tư vấn cung cấp lắp đặt thiết bị.
- Chi phí giám sát xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị.
- Chi phí kiểm tra an toàn chịu lực và kiểm định sự phù hợp chất lượng công
trình.
- Chi phí kiểm toán.
A. Các căn cứ
- Căn cứ theo Thông tư 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
- Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ vào khối lượng và đơn giá,
- Căn cứ vào mức thuế suất giá trị gia tang (TGTGT = 10%), bảo hiểm theo quy
định.
B. Tính toán
GQL,TV,K =(GQL,TV,K)ĐMTL + (GQL,TV,K)KĐMTL
Trong đó:
- (GQL,TV,K)ĐMTL : chi phí quản lý, chi phí tư vấn, chi phí khác được tính
theo định mức tỷ lệ
- (GQL,TV,K)KĐMTL : chi phí quản lý, chi phí tư vấn, chi phí khác không
tính theo định mức tỷ lệ
Các chi phí theo định mức tỷ lệ
1. Chi phí quản lí dự án
GQLDA = NQLDA * (GXD + GTB)
Trong đó:
- (GXD + GTB): Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị chưa có thuế GTGT
GXD + GTB = 252761.98 + 50598.6 = 303360.58 (triệu đồng)
- NQLDA: định mức chi phí quản lý dự án tính theo tỷ lệ %. Tra theo
Bảng số 1.1: Định mức chi phí quản lý dự án Thông tư
16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 ta có:
( 303.361−200 ) ×( 1.796 %−1.442% )
1.796 %−
500−200
NQLDA = 1.674%
Vậy chi phí quản lý dự án là:
GQLDA =1.674%*303361 = 5078.263 (triệu đồng)
2. Chi phí lập dự án khả thi
GLDA = NLDA * (GXD + GTB)
Trong đó:
- NLDA: định mức chi phí lập dự án tính theo tỷ lệ %. Tra theo Bảng số
2.2: Định mức chi phí quản lý dự án Thông tư 16/2019/TT-BXD
ngày 26/12/2019 ta có:
(500−303.361) ×( 0.402%−0.287 %)
NLDA = 0.402% -
500−200
= 0.327%
NLDA = 0,327%
Chi phí lập dự án trước thuế GTGT là:
GLDA = 0.327%*303361 = 991.99 (triệu đồng)
3. Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và khả thi của dự án
GTTHQ = NTTHQ * (GXD + GTB)
Trong đó:
- NTTHQ: định mức chi phí thẩm định dự án tính hiệu quả và khả thi của
dự án, tính theo tỷ lệ %. Tra theo bảng số 2.15 Thông tư
16/2019/TT-BXD:
(500−303.361) ×(0.07 %−0.046 %)
NTTHQ = 0.07% – = 0.054%
500−200
NTTHQ = 0.054%
Chi phí thẩm định dự án trước thuế GTGT là:
GTTHQ =0.054% *303361 = 163.81 (triệu đồng)
4. Chi phí thiết kế
Chi phí thiết kế phần xây dựng các hạng mục công trình:
a) Các hạng mục chính:
Chi phí thiết kế xác định như sau: (theo mục II.5.3 Thông tư 16/2019/TT-
BXD ngày 26/12/2019)
10.Chi phí kiểm định sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng
GKĐ = 0.3 * GGSTC = 0.3*4033.85 = 1210.16 (triệu đồng)
Bảng 1.6a: CHI PHÍ QLDA, CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Đơn vị: triệu đồng
7 Chi phí thẩm tra dự toán Theo ĐMTL 252.762 25.276 278.038
Chi phí kiểm định về sự phù 30% chi phí giám 1331.176
10 1210.16 121.016
hợp chất lượng công trình sát thi công
- Dự trù vốn lưu động ban đầu trong tổng mức đầu tư của dự án dự kiến lấy
bằng nhu cầu vốn lưu động ở năm thứ nhất.
- Ta sử dụng cách tính theo tỷ lệ % so với doanh thu cho thuê diện tích để xác
định nhu cầu vốn lưu động ban đầu cho dự án.
Thời gian vận hành dự án: 15 năm
- Doanh thu cho thuê được xác định bằng công thức :
DTcho thuê = Scho thuê × Gcho thuê × Công suất
Trong đó : Scho thuê= 80% diện tích sàn
Dự kiến: Gcho thuê = 8 triệu đồng /1 m2 / năm .
- Diện tích sàn cho thuê chiếm 80 % tổng diện tích sàn :
Scho thuê = 30176.06*80 % = 24140.85 m2
- Doanh thu cho thuê diện tích năm đầu tiên là :
DTcho thuê năm 1 = 24140.85*8*75% = 144845.1 (triệu đồng) .
(Giả sử công suất cho thuê năm đầu tiên là 75 %)
Doanh thu cho thuê năm đầu tiên theo công suất (công suất 75 %) :
DT cho thuê năm thứ 1 = 144845.1 triệu đồng.
- Tỷ lệ vốn lưu động so với doanh thu khoảng 10% đến 15%. Ở đây ta lấy tỷ
lệ vốn lưu động so với doanh thu là 10%
Nhu cầu vốn lưu động ở năm thứ 1 là : 10% * DT = 14484.51 (triệu đồng).
Nhu cầu vốn lưu động = Vốn lưu động công cụ dụng cụ + 10% *DT
= 5508.21 + 14484.51 = 19992.72 (triệu đồng)
Dự trù vốn lưu động ban đầu trong tổng mức đầu tư của dự án là 19992.72
triệu đồng.
Bảng 1.8: Tổng hợp vốn đầu tư chưa tính lãi vay trong thời gian xây dựng và dự
phòng
Năm Diện tích Đơn giá Công suất Doanh thu Tỷ số vốn Nhu cầu vốn
vận cho thuê cho thuê hoạt động cho thuê lưu động so lưu động
hành (m2) (triệu/m2) với doanh
thu
Năm 1 24140.85 8 75% 144845.1 10% 19992.72
Năm 2 24140.85 8 80% 154501.44 10% 20958.35
Năm 3 24140.85 8 80% 154501.44 10% 20958.35
Năm 4 24140.85 8 85% 164157.78 10% 21923.99
Năm 5 24140.85 8 90% 173814.12 10% 22889.62
Năm 6 24140.85 8 95% 183470.46 10% 23855.26
Năm 7 24140.85 8 100% 193126.8 10% 24820.89
Năm 8 24140.85 8 100% 193126.8 10% 24820.89
Năm 9 24140.85 8 100% 193126.8 10% 24820.89
Năm 10 24140.85 8 100% 193126.8 10% 24820.89
Năm 11 24140.85 8 95% 183470.46 10% 23855.26
Năm 12 24140.85 8 90% 173814.12 10% 22889.62
Năm 13 24140.85 8 85% 164157.78 10% 21923.99
Năm 14 24140.85 8 80% 154501.44 10% 20958.35
Năm 15 24140.85 8 80% 154501.44 10% 20958.35
Đơn vị: triệu đồng
1.6. Tổng hợp vốn đầu tư chưa tính lãi vay trong thời gian xây dựng và
dự phòng
Bảng 1.8. Tổng hợp vốn đầu tư chưa tính lãi vay trong thời gian xây
dựng và dự phòng
Đơn vị: triệu đồng
Thiết kế
Quản lí dự án
Lập bảng 1.9a phân bổ vốn theo tiến độ (chưa bao gồm VAT)
Lập bảng 1.9b phân bổ vốn theo tiến độ (đã bao gồm VAT)
Bảng 1.10a: Xác định chi phí dự phòng 1 (chưa bao gồm thuế VAT)
Đơn vị: triệu đồng
Bảng 1.10b: Xác định chi phí dự phòng 1 (đã bao gồm thuế VAT)
Đơn vị: triệu đồng
Trong đó:
- T: là độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. T = 8 quý (2
năm)
- t : số thứ tự quý phân bổ vốn thực hiện dự án ( t = 1 ÷ 8 )
- Vt: vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t
- Lvayt: chi phí lãi vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t
- I XDCTbq : chỉ số giá xây dựng công trình bình quân tính trên cơ sở bình quân các
chỉ số giá xây dựng công trình (theo loại công trình) của tối thiểu 3 năm gần
nhất so với thời điểm tính toán (không tính đến những thời điểm có biến động
bất thường về giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng
- ∆ I XDCT : mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và
quốc tế so với chỉ số giá xây dựng công trình bình quân quý đã tính.
Chỉ số giá xây dựng bình quân quý (đã tính ở phần 1.2) là: 100.08%
Bảng 1.11a: Chi phí dự phòng trượt giá (chưa bao gồm VAT)
Đơn vị: triệu đồng
1.9. Xác định lãi vay trong thời gian xây dựng
- Căn cứ xác định: Vốn đầu tư ban đầu của dự án gồm hai nguồn là: vốn tự có
chiếm 30%; vốn vay chiếm 70%; lãi suất huy động vốn vay là 10% năm ghép
lãi theo năm.
- Trả nợ vốn vay để đầu tư ban đầu theo phương thức trả đều bao gồm cả gốc và
lãi trong thời hạn 7 năm kể từ năm hoạt động đầu tiên.
- Phần vốn lưu động tăng trong năm so với vốn lưu động ban đầu sẽ vay ngắn
hạn của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
VIETCOMBANK với lãi suất là 10%.
- Lãi suất theo quý là:
rquý = √ i năm+1 – 1 = √4 0.1+1 – 1 = 0.0241 = 2.41%
4
Bảng 1.12: Kế hoạch huy động vốn trong thời gian xây dựng (bao gồm
cả chi phí dự phòng)
ST Năm 2020
Nội dung
T Quý II Quý III Quý IV
Tự có Vay Tự có Vay Tự có Vay
1 Lập dự án khả thi 1091.19
Thẩm tra tính HQ và khả 180.191
2
thi của dự án
Bồi thường giải phóng 19955.5
3
mặt bằng
4 Khảo sát thiết kế 1048.16
5 Thiết kế 3493.88
6 Thẩm tra thiết kế 289.16
7 Thẩm tra dự toán 278.04
8 Tư vấn đấu thầu xây dựng 305.94
9 Xây dựng công trình 69509.55
Mua sắm và lắp đặt thiết
10
bị
11 Giám sát thi công 1109.31
Kiểm định sự phù hợp
12
chất lượng công trình
Thẩm tra phê duyệt quyết
13
toán
14 Kiểm toán, quyết toán
15 Bảo hiểm công trình 667.39
16 Quản lý dự án 725.466 725.466 725.466
17 Chi phí khác
18 Huy động vốn ban đầu
19 Chi phí DP 6971.05 6971.05 5866.32
Tổng từng quý 8910.92 33725.59 78315.38
Năm 2021
STT Nội dung
Quý I Quý II Quý III Quý IV
TC Vay TC Vay TC Vay TC Vay
Lập dự án
1
khả thi
Thẩm tra tính
2 HQ và khả
thi của dự án
Bồi thường
3 giải phóng
mặt bằng
Khảo sát
4
thiết kế
5 Thiết kế
Thẩm tra
6
thiết kế
Thẩm tra dự
7
toán
8 Tư vấn đấu
thầu xây
dựng
Xây dựng
9 12884.36 56581.01 69509.55 69509.55
công trình
Mua sắm và
10 lắp đặt thiết 55658.46
bị
Giám sát thi
11 1109.31 1109.31 1109.31
công
Kiểm định sự
phù hợp chất
12 1331.18
lượng công
trình
Thẩm tra phê
13 duyệt quyết 641.95
toán
Kiểm toán,
14 957.29
quyết toán
Bảo hiểm
15
công trình
Quản lý dự
16 725.466 725.466 725.466 725.466
án
17 Chi phí khác 13347.87
Huy động
18 12750.47
vốn ban đầu
19 Chi phí DP 6971.05 6971.05 6971.05 6971.05
Tổng từng
12884.36 65431.02 78315.38 78315.38 88762.6
quý
V = ∑ Vt × (1+i)n −t
t =1
Trong đó :
- V : tổng số tiền nợ cả gốc và lãi trong thời gian xây dựng hay số vốn gốc phải trả nợ
của dự án.
- Vt : nợ gốc đi vay trong thời đoạn t.
- i : lãi suất vay vốn của dự án.
ST Năm 2021
Nội dung
T Quý I Quý II Quý III Quý IV
1 Vốn vay đầu quý 65431.02 78315.38 78315.38 88762.6
- Tổng mức đầu tư của dự án (bao gồm cả thuế VAT): 478353.39 triệu đồng
- Vốn đầu tư ban đầu: Giá trị tài sản cố định của dự án và giá trị tài sản lưu động
của dự án ( không bao gồm thuế VAT): 440585.825 triệu đồng
o Giá trị tài sản cố định của dự án bao gồm: Chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí quản lý dự án, chi phí TVĐT xây dựng, chi phí khác, lãi vay
vốn trong thời gian xây dựng; chi phí dự phòng và chi phí sử dụng đất
trong thời gian xây dựng.
- Vốn cố định = 420593.105 triệu đồng.
o Giá trị tài sản lưu động ban đầu : 19992.72 triệu đồng.
Đơn giá
Doanh thu Giá trị thu
Diện tích cho Công suất cho thuê Tổng
Năm cho thuê hồi thanh
thuê ( m2) cho thuê triệu/ doanh thu
diện tích lý tài sản
m2/năm
3.2 Chi phí trả lương cho cán bộ, công nhân quản lý điều hành dự án
* Căn cứ xác định:
Căn cứ vào số lượng cán bộ công nhân viên quản lí điều hành dự án.
Căn cứ mức lương bao gồm cả phụ cấp của từng loại (mức lương được lấy
theo mặt bằng chung trên thị trường cho các công việc tương tự).
Hình thức trả lương của dự án áp dụng (trả theo thời gian).
Tổng số cán bộ, công nhân quản lí, nhân viên bao gồm:
Giám đốc điều hành 1 người
Bảo vệ 1 người/nhà
BẢNG 1.26: CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TRONG CÁC NĂM VẬN HÀNH
(Đơn vị: triệu đồng)
Chi phí trả
STT Bố trí lao động Số lượng Mức lương tháng
lương năm
1 Giám đốc điều hành 1 22 264
2 Phó giám đốc 1 18 216
3 Phục vụ phòng 130 4.5 7020
4 Tiếp tân 6 5 360
5 Bảo vệ 65 4.5 3510
6 Nhân viên tiếp thị 3 4.5 162
7 Tài vụ 4 6 288
8 Nhân viên khác 8 3.5 336
→ Ta có bảng chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản sau:
BẢNG 1.18: DỰ TRÙ CHI PHÍ SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG TRONG CÁC NĂM VẬN
HÀNH (đơn vị: triệu đồng)
Chi phí sửa chữa
Tỷ lệ % chi phí
STT Tên tài sản Giá trị tài sản hàng năm từ năm 1
sửa chữa
đến năm 15
TỔNG 5082.2032
3.4 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, trích nộp kinh phí công đoàn
Căn cứ vào số lượng cán bộ, công nhân viên của dự án.
BẢNG 1.19: DỰ TRÙ NỘP BẢO HIỂM XÃ HỘI, Y TẾ, THẤT NGHIỆP,
TRÍCH NỘP KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN (đơn vị: triệu đồng)
Ta có dự trù cho phần chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, trích nộp kinh phí
công đoàn là : 2795.88 (triệu đồng)
3.5 Chi phí quản lý khác.
Chi phí quản lý khác bao gồm:
Chi phí văn phòng phẩm, bưu điện phí, công tác phí, chè nước tiếp khách,
giao dịch đối ngoại, lệ phí cố định nộp hàng năm và một số chi phí khác…
Dự trù chi phí cho quản lí khác trong dự án này dự kiến lấy bằng 5% so với
doanh thu hàng năm.
Chi phí quản lí khác cho các năm vận hành trong dự án gồm : chi phí quản lý cố
định và chi phí quản lý thay đổi .
- Chi phí quản lý thay đổi chiếm 50% chi phí quản lý phụ thuộc vào doanh
thu:
Gthay đổi =50% * 5% * doanh thu theo các năm .
- Chi phí quản lý cố định = 50% chi phí quản lý của năm có doanh thu lớn
nhất:
Gcố định =50% * 5% * doanh thu năm lớn nhất.
Tài sản
Nhà cửa và vật kiến
Thiết bị
ST trúc
Nội dung Chi phí trừ Tổng
T Thiết bị
Thiết bị có dần khác
Vật kiến có khấu
Nhà cửa khấu hao 10
trúc hao 5
năm
năm
Tổng giá trị tài 12005.4 397896.83
1 204013.5 48748.52 38091.25 95038.178
sản 3 3
Thời hạn khấu
2 25 10 5 10 5
hao
3 Tỷ lệ thu hồi 0 0% 3% 5% 0%
Giá trị thu hồi 360.162
4 0 0 1904.5625 0
khi thanh lí 8
Giá trị tài sản 11645.2 397896.83
5 204013.5 48748.52 36186.6875 95038.178
tính khấu hao 6 3
6 Tiền khấu hao
2329.05 37990.747
Năm 1 8160.538 4874.852 3618.66875 19007.6356
2 2
2329.05 37990.747
Năm 2 8160.538 4874.852 3618.66875 19007.6356
2 2
2329.05 37990.747
Năm 3 8160.538 4874.852 3618.66875 19007.6356
2 2
2329.05 37990.747
Năm 4 8160.538 4874.852 3618.66875 19007.6356
2 2
2329.05 37990.747
Năm 5 8160.538 4874.852 3618.66875 19007.6356
2 2
2329.05 18983.111
Năm 6 8160.538 4874.852 3618.66875
2 6
2329.05 18983.111
Năm 7 8160.538 4874.852 3618.66875
2 6
2329.05 18983.111
Năm 8 8160.538 4874.852 3618.66875
2 6
2329.05 18983.111
Năm 9 8160.538 4874.852 3618.66875
2 6
Năm 10 8160.538 4874.852 2329.05 3618.66875 18983.111
2 6
2329.05 18983.111
Năm 11 8160.538 4874.852 3618.66875
2 6
2329.05 18983.111
Năm 12 8160.538 4874.852 3618.66875
2 6
2329.05 18983.111
Năm 13 8160.538 4874.852 3618.66875
2 6
2329.05 18983.111
Năm 14 8160.538 4874.852 3618.66875
2 6
2329.05 18983.111
Năm 15 8160.538 4874.852 3618.66875
2 6
Giá trị chưa 124072.98
7 81605.38 24374.26 0 18093.3438 0
khấu hao hết 8
3.7 Dự trù chi phí trả tiền thuê đất trong hoạt động kinh doanh
a) Căn cứ xác định,
Căn cứ vào diện tích thuê đất hàng năm cho dự án là S = 30500 m2,
Giá thuê 1 đơn vị diện tích trong năm là Gthuê đất = 91635 nghìn đồng/m2
Số tiền thuê đất trong 1 năm: G1 năm = 2793.87 triệu đồng
Ta có thời gian vận hành là 15 năm:
Số tiền thuê đất trong 15 năm phân tích dự án là: G = 15 * 2793.87 = 41923.05
triệu đồng
Tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư của dự án là
19955.482 (triệu đồng)
Số tiền thuê đất trong 15 năm = 41923.05 (triệu đồng) > tiền bồi thường, hỗ trợ
giải phóng mặt bằng và tái định cư = 19955.482(triệu đồng)
Tiền bồi thường, tái định cư trong 15 năm vận hành là 19955.482 – 4192.30 =
15763.182 triệu đồng
Dự án không phải trả tiền thuê đất trong 5 năm đầu vận hành và chỉ phải trả
tiền thuê đất trong 10 năm còn lại
Số tiền phải trả ở năm thứ 6 là: 2793.87– (15763.182 - 5*2793.87) = 1006.038
(triệu đồng)
BẢNG 1.22: CHI PHÍ THUÊ ĐẤT TRONG CÁC NĂM VẬN HÀNH
(triệu dồng)
STT Nội dung Năm Diện tích thuê Đơn giá Thành tiền
Trong đó:
A: Số tiền trả nợ đều trong 7 năm đầu vận hành của dự án
r: Lãi suất trong thời gian vận hành, (r = 10% năm)
P: Vốn vay đầu tư dài hạn của dự án là: 318315.25 triệu đồng
Số tiền lãi phải trả trong 1 năm là:
Lt =Pt * r
Trong đó:
Lt
: Tiền lãi trả trong năm t
Pt :
Nợ đầu năm t
Tiền gốc phải trả trong năm: Gt = A - Lt
Trong các năm vận hành, phần vốn lưu động được huy động ngắn hạn ở đầu năm,
cả gốc lẫn lãi sẽ được trả ở cuối các năm. Trong đó phần lãi trả trong năm vận hành
thứ t (t = 1 → 15) được tính là :
Lt =Vt * r
Vt
: lượng vốn lưu động vay trong năm thứ t
Lt : lãi suất huy động vốn vay ngắn hạn r =8%
BẢNG 3.8: NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG THEO DOANH THU
(đơn vị: triệu đồng)
Doanh thu cho thuê diện Tỷ lệ vốn lưu động so Nhu cầu vốn lưu
Năm
tích với diện tích động
Năm 1 144845.1 15% 21726.765
Năm 2 154501.4 15% 23175.216
Năm 3 154501.4 15% 23175.216
Năm 4 164157.8 15% 24623.667
Năm 5 173814.1 15% 26072.118
Năm 6 183470.5 15% 27520.569
Năm 7 193126.8 15% 28969.02
Năm 8 193126.8 15% 28969.02
Năm 9 193126.8 15% 28969.02
Năm 10 193126.8 15% 28969.02
Năm 11 183470.5 15% 27520.569
Năm 12 173814.1 15% 26072.118
Năm 13 164157.8 15% 24623.667
Năm 14 154501.4 15% 23175.216
Bảng 1.24. Tổng hợp chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong các năm vận hành
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung
Năm 1 2896.9 12156 5082.2032 37990.75 2793.8 33569.67 8449.2975 100144.82 4.15
Năm 2 3090.03 12156 5082.2032 37990.75 2793.8 30330.32 8690.706 97340.01 4.03
Năm 3 3090.03 12156 5082.2032 37990.75 2793.8 26639.59 8690.706 93649.271 3.88
Năm 4 3283.16 12156 5082.2032 37990.75 2793.8 22695.65 8932.1145 90139.869 3.73
Năm 5 3476.28 12156 5082.2032 37990.75 2793.8 18345.73 9173.523 86224.486 3.57
Năm 6 3669.41 12156 5082.2032 18983.11 2793.8 13549.23 9414.9315 63860.926 2.65
Năm 7 3862.54 12156 5082.2032 18983.11 2793.8 8261.497 9656.34 60795.488 2.52
Năm 8 3862.54 12156 5082.2032 18983.11 2793.8 2317.522 9656.34 54851.512 2.27
Năm 9 3862.54 12156 5082.2032 18983.11 2793.8 2317.522 9656.34 54851.512 2.27
Năm 10 3862.54 12156 5082.2032 18983.11 2793.8 2317.522 9656.34 54851.512 2.27
Năm 11 3669.41 12156 5082.2032 18983.11 2793.8 2201.646 9414.9315 54301.101 2.25
Năm 12 3476.28 12156 5082.2032 18983.11 2793.8 2085.769 9173.523 53750.69 2.23
Năm 13 3283.16 12156 5082.2032 18983.11 2793.8 1969.893 8932.1145 53200.278 2.20
Năm 14 3090.03 12156 5082.2032 18983.11 2793.8 1854.017 8690.706 52649.867 2.18
Năm 15 3090.03 12156 5082.2032 18983.11 2793.8 1854.017 8690.706 52649.867 2.18
4. DỰ TRÙ LÃI LỖ TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH
Căn cứ xác định
- Doanh thu hằng năm, chi phí sản xuất kinh doanh, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành,
- Nghị định1 số 09/VBHN/BTC ngày 7/5/2018 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp
- Phương pháp xác định : ( Thu nhập chịu thuế)
Thu nhập chịu thuế (Lt) = Doanh thu (TR) – Chi phí được trừ (TC) + Các khoản thu nhập khác
- Đối với thu nhập về cho thuê tài sản được xác định bằng doanh thu cho thuê trừ các khoản trích khấu hao
cơ bản, chi phí duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, chi phí thuê tài sản để cho thuê lại (nếu có) và các chi
phí khác được trừ liên quan đến việc cho thuê tài sản
(Thuế thu nhập doanh nghiệp)
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với kinh doanh bất động sản bằng thu nhập từ kinh doanh
bất động sản nhân với thuế suất 20%
- Công thức :
TTNDN = f * LT
TTNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp,
f : Thuế suất, f = 20%
LT : Thu nhập chịu thuế
(Lợi nhuận ròng)
- Lợi nhuận ròng sau khi kể tới thuế thu nhập doanh nghiệp là:
LNròng = LN trước thuế - Thuế TNDN
Trường hợp có lỗ phát sinh trong kỳ tính toán (là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế) thì số lỗ được chuyển
vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau
phát sinh lỗ
Thuế Thuế
Năm vận Chi phí Lợi
Doanh thu Thu suất thu Lợi Lợi nhuận
hành SXKD nhuận
không có nhập TTNDN nhập nhuận ròng bình
không có ròng
VAT chịu thuế hàng doanh ròng quân
VAT cộng dồn
năm nghiệp
35760.
Năm 1 144845.1 100144.8 44700.28 20.00% 8940.1 35760.23 83091.553
2
45729.
Năm 2 154501.44 97340.01 57161.43 20.00% 11432 81489.37 83091.553
1
48681.
Năm 3 154501.44 93649.27 60852.17 20.00% 12170 130171.1 83091.553
7
59214.
Năm 4 164157.78 90139.87 74017.91 20.00% 14804 189385.4 83091.553
3
70359.
Năm 5 174174.283 86224.49 87949.8 20.00% 17590 259745.3 83091.553
8
95687.
Năm 6 183470.46 63860.93 119609.5 20.00% 23922 355432.9 83091.553
6
Năm 7 193126.8 60795.49 132331.3 20.00% 26466 105865 461298 83091.553
Năm 8 193126.8 54851.51 138275.3 20.00% 27655 110620 571918.2 83091.553
Năm 9 193126.8 54851.51 138275.3 20.00% 27655 110620 682538.4 83091.553
Năm 10 195391.525 54851.51 140540 20.00% 28108 112432 794970.4 83091.553
Năm 11 183470.46 54301.1 129169.4 20.00% 25834 103335 898305.9 83091.553
96050.
Năm 12 173814.12 53750.69 120063.4 20.00% 24013 994356.7 83091.553
7
Năm 13 164157.78 53200.28 110957.5 20.00% 22192 88766 1083123 83091.553
81481.
Năm 14 154501.44 52649.87 101851.6 20.00% 20370 1164604 83091.553
3
81769.
Năm 15 154861.603 52649.87 102211.7 20.00% 20442 1246373 83091.553
4
Trong đó: r1, r2: lần lượt là giá trị sử dụng vốn của chủ đầu tư và giá trị sử dụng
vốn đi vay (r1 = 12%; r2 = 8%)
k1, k2: lần lượt là tỷ lệ của vốn tự có và vốn vay trong TMĐT
(k1 = 30 %; k2 = 70 %)
△r: lãi suất rủi ro = 2%
Lãi suất tối thiểu chấp nhận được khi phân tích dựa trên quan điểm vốn chung là:
r = 11.2%
Trong dự án này lấy thời điểm hiện tại (gốc 0) là thời điểm lập và phê duyệt dự án, thời
gian đầu tư xây dựng là 2 năm, thời gian vận hành dự án là 15 năm => thời kì phân tích dự
án là 17 năm
Xác định dòng tiền của dự án trên quan điểm vốn chung:
Dòng tiền của dự án trên quan điểm vốn chung được thể hiện như sau :
Bt : Khoản thu của dự án ở năm t, xác định theo quan điểm vốn chung bao gồm :
Doanh thu ở năm t,
Giá trị thu hồi do thanh lý tài sản,
Thu hồi vốn lưu động ở cuối thời kỳ phân tích,
Giá trị tài sản chưa khấu hao hết ở cuối thời kỳ phân tích
Ct : Khoản chi của dự án ở năm t, xác định theo quan điểm vốn chung, bao gồm :
Đầu tư ban đầu ( không bao gồm dự phòng 2 và thuế VAT ),
Đầu tư thay thế tài sản: Những tài sản sau khi hết thời hạn khấu hao sẽ
được đầu tư mới,
Chi phí vận hành dự án
Thuế thu nhập doanh nghiệp,
Thuê đất trong vận hành,
Ta có bảng thể hiện dòng tiền trên quan điểm vốn chung:
Bảng 1.26: Dòng tiền của dự án (Phân tích trên quan điểm vốn chung)
Đơn vị: Triệu đồng
Nội Thời gian
TT
dung Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9
Dòng
164157.
I lợi ích 0 0 144845.1 154501.4 154501.44
8
174174.3 183470 193127
(Bt)
Doanh
thu cho
164157.
1 thuê 0 0 144845.1 154501.4 154501.44
8
173814.1 183470 193127
diện
tích
Thu hồi
giá trị
2 thanh lý 0 0 0 0 0 0 360.1628 0 0
tài sản
Giá trị
chưa
3 khấu 0 0 0 0 0 0 0 0 0
hao hết
Thu hồi
4 vốn lưu 0 0 0 0 0 0 0 0 0
động
Dòng
109084.8 104943.
II chi phí 120951.9 323708.74
7
108772.3 105819.7
5
115819.9 87782.8 88267.8
(Ct)
Đầu tư
1 ban đầu 120951.9 323708.74 0 0 0 0 0 0 0
Đầu tư
2 thay thế 0 0 0 0 0 0 12005.43 0 0
tài sản
Chi phí
vận 100144.8 90139.8 63860.9
3 0 0 97340.01 93649.27 86224.49 60795.49
hành dự 2 7 3
án
Chi phí
4 thuê đất 0 0 0 0 0 0 0 0 1006.04
Thuế
thu 14803.5 23921.9
5 0 0 8940.06 11432.29 12170.43 17589.96 26466.26
nhập 8 1
DN
Dòng
tiền
35760.22 59214.3
III hiệu số -120951.9 -323708.7
7
45729.14 48681.735
3
58354.41 95687.6 104859
thu chi
(Bt-Ct)
Thời gian
TT Nội dung
Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15 Năm 16 Năm 17
Dòng lợi ích
I 193126.8 193126.8 195391.53 183470.5 173814.12 164157.8 154501.4 298927
(Bt)
Doanh thu
1 cho thuê diện 193126.8 193126.8 193126.8 183470.5 173814.12 164157.8 154501.4 154501
tích
Thu hồi giá trị
2 thanh lý tài 0 0 2264.7253 0 0 0 0 360.163
sản
Giá trị chưa
3 0 0 0 0 0 0 0 124073
khấu hao hết
Thu hồi vốn
4 0 0 0 0 0 0 0 19992.7
lưu động
Dòng chi phí
II 91244.35 85300.37 135849.99 82928.77 80557.176 78185.58 75813.98 87891.4
(Ct)
Đầu tư ban
1 0 0 0 0 0 0 0 0
đầu
Đầu tư thay
2 0 0 50096.675 0 0 0 0 12005.4
thế tài sản
Chi phí vận
3 60795.49 54851.51 54851.51 54301.10 53750.69 53200.28 52649.87 52649.87
hành dự án
Chi phí thuê
4 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8
đất
Thuế thu nhập
5 27655.06 27655.06 28108.00 25833.87 24012.69 22191.50 20370.31 20442.35
DN
Dòng tiền
III hiệu số thu 101882.5 107826.43 59541.535 100541.7 93256.944 85972.2 78687.46 211036
chi (Bt-Ct)
+ Trong đó:
Bt : Khoản thu của dự án ở năm t, xác định theo quan điểm vốn chung,
Ct : Khoản chi của dự án ở năm t, xác định theo quan điểm vốn chung,
r : Mức lãi suất tối thiểu chấp nhận được, r =11.2%
1
t
(1 r) : Hệ số chiết khấu, với t là thứ tự năm tính toán,
- Từ kết quả hiện giá hiệu số thu chi (NPV) đánh giá tính đáng giá của dự án, đem so sánh
với ngưỡng 0:
+ Nếu NPV >= 0 Kết luận dự án đáng giá (Hiệu quả đạt được bằng hoặc lớn hơn ngưỡng
hiệu quả cho trước) nên đầu tư vào dự án
+ Nếu NPV < 0 Kết luận dự án không đáng giá (Hiệu quả không đạt được bằng ngưỡng
hiệu quả cho trước) không nên đầu tư vào dự án
Hiện giá hiệu số thu chi NPV theo quan điểm vốn chung được xác định ở bảng :
BẢNG 1.27 XÁC ĐỊNH HIỆN GIÁ HIỆU SỐ THU CHI NPV (PHÂN TÍCH TRÊN QUAN ĐIỂM
HIỆU QUẢ VỐN CHUNG)
Đơn vị : triệu đồng
Năm
Nội
STT
dung
Dòng
tiền hiệu
1 số thu -120952 -323709 35760 45729.1 48682 59214 58354 95688 104859
chi (Bt -
Ct)
Hệ số
chiết
khấu
2 0.899 0.809 0.727 0.654 0.588 0.529 0.476 0.428 0.385
1/(1+r)t
với r =
11.2%
Dòng
tiền hiệu
3 số thu -108769.7 -261785.1 26006.7 29907.074 28631.4 31318.3 27754.9 40927.7 40333.2
chi chiết
khấu
Cộng
dồn dòng
tiền hiệu
4 -108769.7 -370554.7 -344548 -314640.9 -286010 -254691 -226936 -186009 -145675
số thu
chi chiết
khấu
NĂM VẬN HÀNH
STT Nội dung
Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15 Năm 16 Năm 17
Dòng tiền
hiệu số
1 101882.5 107826 59542 100542 93257 85972 78687 211036
thu chi
(Bt - Ct)
Hệ số
chiết khấu
2 1/(1+r)t 0.346 0.311 0.280 0.252 0.226 0.203 0.183 0.165
với r =
11,2 %
Dòng tiền
hiệu số
3 35241.27 33540.7 16656 25292 21097 17490 14396 34720
thu chi
chiết khấu
Cộng dồn
dòng tiền
4 hiệu số -110434 -76893 -60238 -34945.7 -13849 3640.9 18036 52756
thu chi
chiết khấu
Kết luận: Từ bảng trên ta thấy: Dự án có NPV = 52756 (triệu đồng) > 0 => Dự án
đáng giá, nên đầu tư
Tính chỉ tiêu suất thu lợi nội tại IRR.
Ta có chỉ tiêu suất thu lợi nội tại IRR được tính theo phương trình sau :
n
Bt −C t
NPV = ∑ =0
t =0 (1+ IRR)t
Trong đó :
Chọn suất thu lợi IRR1 = 13.1% => NPV1 > 0.
Ta có bảng tính suất thu lợi nội tại IRR trên quan điểm vốn chung:
BẢNG 1.28: XÁC ĐỊNH SUẤT THU LỢI NỘI TẠI IRR( PHÂN TÍCH TRÊN
QUAN ĐIỂM HIỆU QUẢ VỐN CHUNG)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung
Hệ số Hệ số
Dòng tiền Dòng Cộng dồn Dòng tiền Cộng dồn
chiết chiết
Năm hiệu số tiền hiệu dòng tiền hiệu số dòng tiền
khấu khấu
thu số thu hiệu số thu thu chi hiệu số thu
với với
chi( Bt - chi chiết chi chiết chiết chi chiết
IRR1 = IRR2 =
Ct) khấu 1 khấu 1 khấu 2 khấu 2
13.1% 13.2%
Năm 1 -120951.9 0.884173 -106942.4 -106942.43 0.88339 -106848 -106847.96
Năm 2 -323708.7 0.781762 -253063.3 -360005.76 0.78038 -252616.4 -359464.38
Năm 3 35760.227 0.691213 24717.95 -335287.81 0.68938 24652.501 -334811.88
Năm 4 45729.144 0.611152 27947.48 -307340.33 0.609 27848.856 -306963.02
Năm 5 48681.735 0.540365 26305.892 -281034.44 0.53798 26189.905 -280773.11
Năm 6 59214.329 0.477776 28291.188 -252743.25 0.47525 28141.565 -252631.55
Năm 7 58354.413 0.422437 24651.053 -228092.2 0.41983 24499.02 -228132.53
Bảng 1.29. Dòng tiền của dự án (Phân tích trên quan điểm vốn chủ sở hữu)
Đơn vị: triệu đồng
Thời gian
TT Nội dung
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9
Dòng lợi
I 0 310824.4 166571.9 177676.7 177676.7 188781.4 200246.4 210991 222095.8
ích (Bt)
Doanh thu
1 cho thuê 0 0 144845.1 154501.4 154501.4 164157.8 173814.1 183470.5 193126.8
diện tích
Thu hồi
giá trị
2 0 0 0 0 0 0 360.1628 0 0
thanh lý
tài sản
Giá trị tài
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0
sản chưa
khấu hao
hết
Thu hồi
4 vốn lưu 0 0 0 0 0 0 0 0 0
động
Tiền nợ
5 0 310824.4 21726.77 23175.22 23175.22 24623.67 26072.12 27520.57 28969.02
vay gốc
Dòng chi
II 120952 323708.7 197933.5 199185.2 196232.6 196920.7 209361.5 182888.7 184938
phí (Ct)
Đầu tư
1 120952 323708.7 0 0 0 0 0 0 0
ban đầu
Đầu tư
2 thay thế 0 0 0 0 0 0 12005.43 0 0
tài sản
Chi phí
3 vận hành 0 0 100144.8 97340.01 93649.27 90139.87 86224.49 63860.93 60795.49
dự án
Chi phí
4 0 0 0 0 0 0 0 0 1006.038
thuê đất
Thuế thu
nhập
5 0 0 8940.06 11432.29 12170.43 14803.58 17589.96 23921.91 26466.26
doanh
nghiệp
Trả nợ
6 (gốc và 0 0 88848.61 90412.93 90412.93 91977.26 93541.59 95105.91 96670.24
lãi)
Dòng tiền
hiệu số
III -120952 -12884.4 -31361.6 -21508.6 -18556 -8139.26 -9115.06 28102.28 37157.79
thu chi
(Bt-Ct)
Thời gian
TT Nội dung
Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15 Năm 16 Năm 17
Dòng lợi
I 222095.82 222095.82 224360.5 210991 199886.2 188781.4 177676.7 253181.1
ích (Bt)
Doanh thu
183470.
1 cho thuê 193126.8 193126.8 193126.8
5
173814.1 164157.8 154501.4 154501.4
diện tích
Thu hồi giá
2 trị thanh lý 0 0 2264.725 0 0 0 0 360.1628
tài sản
Giá trị tài
sản chưa
3 0 0 0 0 0 0 0 56682.3
khấu hao
hết
Thu hồi
4 vốn lưu 0 0 0 0 0 0 0 18461.96
động
Tiền nợ 27520.5
5 28969.02 28969.02 28969.02 26072.12 24623.67 23175.22 23175.22
vay gốc 7
Dòng chi 122530.88
II 116586.912 167136.5 112651 108715.1 104779.1 100843.2 112920.7
phí (Ct) 7
Đầu tư ban
1 0 0 0 0 0 0 0 0
đầu
Đầu tư
2 thay thế tài 0 0 50096.68 0 0 0 0 12005.43
sản
Chi phí vận 54301.1
3 60795.49 54851.51 54851.51 53750.69 53200.28 52649.87 52649.87
hành dự án 0
Chi phí
4 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8
thuê đất
Thuế thu
25833.8
5 nhập doanh 27655.06 27655.06 28108.00 24012.69 22191.50 20370.31 20442.35
7
nghiệp
Trả nợ (gốc 31286.541 29722.2
6 6
31286.5416 31286.54
1
28157.89 26593.56 25029.23 25029.23
và lãi)
Dòng tiền
99564.933 98340.0
III hiệu số thu 105508.908 57224.01 91171.17 84002.31 76833.44 140260.4
2 4
chi (Bt-Ct)
Trong đó:
Bt : Khoản thu của dự án ở năm t, xác định theo quan điểm vốn chủ sở hữu
Ct : Khoản chi của dự án ở năm t, xác định theo quan điểm vốn chủ sở hữu
r : Mức lãi suất tối thiểu chấp nhận được, r = 12%
Bảng 1.30. Xác định giá trị hiện giá của hiệu số thu chi (NPV)
Đơn vị: triệu đồng
T Thời gian
Nội dung
T Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15 Năm 16 Năm 17
Dòng tiền
hiệu số
1 99564.933 105508.91 57224.014 98340.042 91171.175 84002.308 76833.44 140260.4
thu chi
(Bt-Ct)
Hệ số
chiết khấu
2 0.322 0.287 0.257 0.229 0.205 0.183 0.163 0.146
1/(1+r)t
với r=12%
Dòng tiền
hiệu số
3 32057.244 30331.29 14687.979 22536.999 18655.429 15346.908 12533.2 20428.13
thu chi
chiết khấu
Cộng dồn
dòng tiền
4 hiệu số -116224.96 -85893.67 -71205.69 -48668.69 -30013.259 -14666.35 -2133.153 18294.98
thu chi
chiết khấu
Kết luận : Từ bảng trên ta thấy: Dự án có NPV = 18294.98(triệu đồng) > 0
Dự án đáng giá, nên đầu tư.
Tính chỉ tiêu suất thu lợi nội tại IRR
-Ta có chỉ tiêu suất thu lợi nội tại IRR được tính theo công thức sau :
Sử dụng phương pháp nội suy tuyến tính để tìm IRR,
-
Tính giá trị gần đúng IRR theo công thức :
+ (r2 – r1) *
1
IRR = r
Ta có bảng tính suất thu lợi nội tại IRR trên quan điểm vốn chủ sở hữu:
BẢNG 1.31: XÁC ĐỊNH SUẤT THU LỢI NỘI TẠI IRR( PHÂN TÍCH TRÊN QUAN
ĐIỂM HIỆU QUẢ VỐN CHỦ SỞ HỮU)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung
Hệ số Dòng Cộng dồn Cộng dồn
Dòng Hệ số Dòng tiền
Năm chiết tiền hiệu dòng tiền dòng tiền
tiền hiệu chiết khấu hiệu số thu
khấu với số thu hiệu số thu hiệu số thu
số thu chi với IRR 2 chi chiết
IRR1 = chi chiết chi chiết chi chiết
(Bt - Ct) = 14% khấu 2
13% khấu 1 khấu 1 khấu 2
Năm 1 -120951.9 0.884956 -107037 -107037 0.877193 -106098 -106098
Năm 2 -12884.36 0.783147 -10090.3 -117127 0.769468 -9914.1 -116012
Năm 3 -31361.61 0.69305 -21735.2 -138863 0.674972 -21168.2 -137180
Năm 4 -21508.57 0.613319 -13191.6 -152054 0.59208 -12734.8 -149915
Năm 5 -18555.98 0.54276 -10071.4 -162126 0.519369 -9637.4 -159553
Năm 6 -8139.265 0.480319 -3909.44 -166035 0.455587 -3708.14 -163261
Năm 7 -9115.057 0.425061 -3874.45 -169910 0.399637 -3642.72 -166903
Năm 8 28102.282 0.37616 10570.95 -159339 0.350559 9851.509 -157052
Năm 9 37157.79 0.332885 12369.26 -146969 0.307508 11426.32 -145626
Năm 10 99564.933 0.294588 29330.67 -117639 0.269744 26857.02 -118769
Năm 11 105508.91 0.260698 27505.92 -90132.7 0.236617 24965.24 -93803.4
Năm 12 57224.014 0.230706 13201.92 -76930.8 0.207559 11877.36 -81926
Năm 13 98340.042 0.204165 20077.55 -56853.3 0.182069 17904.71 -64021.3
Năm 14 91171.175 0.180677 16472.49 -40380.8 0.15971 14560.95 -49460.4
Năm 15 84002.308 0.159891 13431.19 -26949.6 0.140096 11768.43 -37692
Năm 16 76833.441 0.141496 10871.64 -16077.9 0.122892 9442.188 -28249.8
Năm 17 140260.41 0.125218 17563.12 1485.184 0.1078 15120.03 -13129.7
Chọn: Suất thu lợi r1 = 13% => NPV1 = 1485.184 triệu đồng > 0.
Suất thu lợi r2 = 14% => NPV2 = - 13129.7 triệu đồng < 0.
Kết luận: IRR = 13.10 % > r = 12% => Dự án đáng giá.
6.1 Phân tích thời gian hoàn vốn theo phương pháp tĩnh
* Tức là không tính đến giá trị tiền tệ theo thời gian
* Căn cứ xác định: dựa vào lợi nhuận, khấu hao, vốn đầu tư ban đầu của dự án trong các
năm vận hành
* Nguồn hoàn vốn không đều : dùng phương pháp trừ dần vốn đầu tư ban đầu cho nguồn
hoàn vốn ở từng năm cho đến khi kết quả bằng 0
Nhvt: Nguồn hoàn vốn ở năm t (gồm lợi nhuận ròng và khấu hao ở năm t )
* Căn cứ xác định: dựa vào lợi nhuận, khấu hao, vốn đầu tư ban đầu của dự án trong các
năm vận hành.
Bảng 1.32. Xác định thời hạn hoàn vốn nhờ lợi nhuận và khấu hao
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung
- Tính thời gian thu hồi vốn theo phương pháp động là có tính đến hệ số chiết khấu.
- Sử dụng bảng tính NPV xác định thời điểm NPV = 0, từ đó tìm ra thời gian hoàn vốn
động.
- Từ Bảng 1.27: Xác định hiện giá hiệu số thu chi NPV theo quan điểm vốn
chung, ta thấy:
- Tại năm phân tích thứ 14 có NPV = - 13849 triệu đồng.
- Tại năm phân tích thứ 15 có NPV = 3640.9 triệu đồng
13849
T = 14 + 13849+ 3640.9 = 14.79 năm
Sử dụng phương pháp nội suy ta có: thời hạn hoàn vốn theo phương pháp động là 14
năm 9 tháng 18 ngày
Dự án có độ an toàn về thời hạn hoàn vốn.
- Nguồn tài chính dùng để trả nợ gồm: Lợi nhuận, phần trích cho trả lãi vay trong vận hành
và khấu hao tài sản cố định hằng năm, kí hiệu: B
- Căn cứ vào số nợ phải trả trong năm gồm cả trả nợ gốc và trả lãi, kí hiệu: A
- Các định hệ số khả năng trả nợ ở năm t theo công thức: Kt = Bt/At
- Lập bảng tính hệ số khả năng trả nợ của dự án.
- Ta có bảng tính hệ số khả năng trả nợ của dự án theo các căn cứ trên.
- Kết luận:
Kt < 1 : tại năm thứ t dự án không có khả năng trả nợ.
1 < Kt < 2 : tại năm thứ t dự án có khả năng trả nợ.
Kt > 2 : tại năm thứ t dự án có khả năng trả nợ vững chắc.
Hệ số khả năng trả nợ trung bình: k=1.84; Suy ra 1 < k =1.84 < 2
Kết luận: Dự án có khả năng trả nợ đúng hạn, độ an toàn tương đối cao
6.3.2 Theo chỉ tiêu thời gian có khả năng trả nợ
BẢNG 1.34: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÓ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN
Đơn vị: triệu đồng
Từ bảng nội suy ra thời gian có khả năng trả nợ của dự án (tính từ năm vận hành)
Thời điểm có khả năng trả nợ
Năm 5
54249 triệu đồng
Năm 6
1149.9 triệu đồng
54249
Thời gian trả nợ của dự án: Ttn = 5 + 54249+ 1149.9 = 5.98 năm
Vậy: Thời gian trả nợ của dự án là 5 năm 11 tháng 28 ngày < thời hạn phải trả nợ là 7
năm
Kết luận: Dự án có khả năng trả nợ
6.4. Phân tích độ an toàn tài chính theo phân tích điểm hòa vốn.
Căn cứ xác định:
Dựa vào doanh thu hằng năm, chi phí cố định hằng năm, chi phí biến đổi hằng năm.
- Chi phí cố định hằng năm bao gồm các khoản:
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí thuê đất vận hành
Trả lãi vay dài hạn
Chi phí trả lương
Chi phí nộp bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp phí công đoàn
Chi phí sửa chữa,bảo dưỡng (lấy 50%)
Chi phí quản lý khác (phần cố định).
- Chi phí biến đổi hằng năm gồm các khoản:
Chi phí điện nước.
Chi phí trả lãi vay vốn lưu động
Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng (lấy 50%)
Chi phí quản lý khác (phần biến đổi)
Chi phí cố định và chi phí biến đổi được tổng hợp ở bảng 1.24.
* Xác định doanh thu về mức hoạt động hòa vốn:
FC
Rh =
VC
1-
R
- Doanh thu hòa vốn của dự án:
Rh
M h= *100%
R
- Mức hoạt động hòa vốn của dự án:
Trong đó:
Rh : Doanh thu hoà vốn của dự án
Mh : Mức hoạt động hoà vốn của dự án
FC : Chi phí cố định
VC : Chi phí biến đổi
R : Doanh thu thực tế hàng năm của dự án
Doanh thu và mức hoạt động hòa vốn được xác định ở bảng:
BẢNG 1.35: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ BIỂN ĐỔI
(Đơn vị: triệu đồng)
Tổng cộng 92143.4 88788.2 85097.47 81037.65 76571.86 53657.89 50042.04 44098.1
1 Chi phí điện nước 3863 3862.5 3669.4 3476.3 3283.2 3090 3090
Trả lãi tín dụng trong
2 vận hành (lãi vốn lưu 2318 2317.5 2201.6 2085.8 1969.9 1854 1854
động )
Chi phí quản lý khác
3 4828 4828.2 4586.8 4345.4 4103.9 3862.5 3862.5
thay đổi
Chi phí sửa chữa bảo
4 2541 2541.1 2541.1 2541.1 2541.1 2541.1 2541.1
dưỡng (50%)
Thuế thu nhập doanh
5 27655 28108 25834 24013 22192 20370 20442
nghiệp
Tổng cộng 41204 41657 38833 36461 34090 31718 31790
BẢNG 1.36: XÁC ĐỊNH DOANH THU VÀ MỨC HOẠT ĐỘNG HÒA VỐN
(Đơn vị : triệu đồng)
STT Nội Dung Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8
193126.8
1 Doanh thu (R) 144845.10 154501.44 154501.44 164157.78 173814.12 183470.46 193126.80
0
Chi phí cố
2 92143.42 88788.20 85097.47 81037.65 76571.86 53657.89 50042.04 44098.06
định (FC)
Chi phí biến
3 19737.33 22779.97 23518.12 26701.68 30038.46 36920.82 40015.59 41204.39
đổi (VC)
Doanh thu hòa
vốn
4 106680.21 104143.28 100376.75 96779.70 92569.71 67176.13 63120.52 56058.33
(Rh)=FC/(1-
VC/R)
STT Nội Dung Năm 9 Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15
193126.8 193126.8 193126.8 183470.4 173814.1
1 Doanh thu (R) 193126.80 164157.78
0 0 0 6 2
Chi phí cố định
2 44098.06 44098.06 44098.06 44098.06 44098.06 44098.06 44098.06
(FC)
Chi phí biến đổi
3 41204.39 41657.33 38832.79 36461.19 34089.59 31718.00 31790.03
(VC)
Doanh thu hòa
vốn
4 56058.33 56225.97 55196.68 54361.12 54161.50 53941.41 54688.85
(Rh)=FC/(1-
VC/R)
Mức hoạt động
5 hòa vốn (Mhv 29.027 29.113 28.581 28.148 29.521 31.034 33.315
%)=Rh/R
Bảng 1.37: Dòng tiền của dự án trong trường hợp doanh thu giảm 5%
Doanh thu
146776.3
1 cho thuê diện 0 0 137602.85 146776.37 155949.89 165123.41 174296.94
7
tích*95%
Thu hồi giá
2 trị thanh lý tài 360.1628
sản
Giá trị tài sản
3 chưa khấu
hao hết
Thu hồi vốn
4
lưu động
Dòng lợi
1 183470.46 183470.5 183470.5 185735.2 174296.9 165123.41 155949.89 146776.37 291202.24
ích(Bt)
Doanh
thu cho
2 183470.46 183470.5 183470.5 183470.5 174296.9 165123.41 155949.89 146776.37 146776.37
thuê diện
tích*95%
Thu hồi
giá trị
3 2264.725 360.1628
thanh lý
tài sản
Giá trị tài
sản chưa
4 124072.99
khấu hao
hết
Thu hồi
5 vốn lưu 19992.72
động
Dòng chi
II 88267.788 91244.34 85300.37 135850.0 82928.77 80557.176 78185.579 75813.981 87891.439
phí (Ct)
Đầu tư
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
ban đầu
Đầu tư
2 thay thế 0 0 0 50096.68 0 0 0 0 12005.425
tài sản
Chi phí
3 vận hành 60795.488 60795.49 54851.51 54851.51 54301.10 53750.69 53200.278 52649.867 52649.867
dự án
Chi phí
4 1006.038 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8 2793.8
thuê đất
Thuế thu
nhập
5 26466.262 27655.06 27655.06 28108.0 25833.87 24012.686 22191.5 20370.315 20442.347
doanh
nghiệp
Dòng
tiền hiệu
III số thu 95202.672 92226.11 98170.09 49885.2 91368.16 84566.238 77764.312 70962.39 203310.8
chi (Bt -
Ct )
Xác định hiện giá hiệu số thu chi ( NPV)
n
( Bt −C t )
∑ (1+r )t
Công thức xác định: NPV = t=0
Bảng 1.38: Xác định hiệu số thu chi trong trường hợp doanh thu giảm 5%
Dòng tiền
1 hiêu số thu -120951.89 -323708.74 28517.972 38004.072 40956.663 51006.44 49663.707 86514.104
chi (Bt - Ct)
Hệ số chiết
2 khấu 1/(1+r)t 0.8993 0.8087 0.7273 0.6540 0.5881 0.5289 0.4756 0.4277
với r = 11.2%
Dòng tiền
hiệu số thu
3 chi -108769.69 -261785.06 20739.786 24854.841 24087.994 26977.164 23621.399 37003.995
chiết khấu
Cộng dồn
dòng tiền
4 -108769.69 -370554.74 -349814.95 -324960.11 -300872.12 -273894.96 -250273.56 -213269.56
hiệu số thu
chi chiết khấu
NPV= 4108.13 triệu đồng >0. Vậy dự án đáng giá khi doanh thu giảm 5% theo
quan điểm vốn chung
Xác định suất thu lợi nội tại IRR
Ta có chỉ tiêu suất thu lợi nội tại IRR tính theo công thức sau:
BẢNG 1.39: Xác định suất thu lợi nội tại IRR (Phân tích trên quan điểm hiệu quả vốn
chung)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung
Kết luận:
IRR= 11.35% > 11.2% : Dự án đáng giá khi doanh thu giảm 5%
Độ nhạy của hiệu quả (Hn) được xác định theo công thức:
Hn = [ (Hbt – Hx)/Hbt ]* 100
Hn càng bé thì độ nhạy càng bé và độ an toàn càng cao
Hbt chỉ tiêu hiệu quả đang xét (NPV, IRR…) được tính ở điều kiện bình thường
như tính toán ban đầu
Hx chỉ tiêu hiệu quả đang xét (NPV, IRR…) được tính ở điều kiện bất lợi so với
điều kiện tính toán ban đầu
Hn = 13.62%
An toàn
7.2. Phân tích độ nhạy trong trường hợp chi phí tăng 5%
Qua tính toán ta có lãi suất tối thiểu chấp nhận được khi phân tích dựa trên
quan điểm vốn chung là: r = 11.2%
Xác định dòng tiền của dự án
- Dòng tiền của dự án phản ảnh các khoản thu về và chi ra trong suốt thời gian
đầu tư xây dựng và thời gian vận hành dự án,
- Thời kỳ phân tích dự án là 17 năm : gồm 2 năm xây dựng và 15 năm vận hành
Giá đầu vào và đầu ra của dự án lấy theo mặt bằng giá ở thời điểm hiện tại (gốc 0), bỏ qua
yếu tố lạm phát và trượt giá
- Chi phí tăng 5% ta có Vốn đầu tư ‘= Vốn đầu tư * 1.05’
Bảng 1.40: Xác định dòng tiền khi chi phí tăng 5%
Dòng lợi
I 144845.1 154501.44 154501.44 164157.78 174174.283 183470.46
ích (Bt)
Doanh thu
1 cho thuê 144845.1 154501.44 154501.44 164157.78 173814.12 183470.46
diện tích
Thu hồi
giá trị
2 360.1628
thanh lý
tài sản
Giá trị tài
sản chưa
3
khấu hao
hết
Thu hồi
4 vốn lưu
động
Dòng chi
II 126999.48 339894.18 109084.87 108772.30 105819.70 104943.45 116420.14 87782.83
phí (Ct)
Đầu tư ban
1 126999.48 339894.18
đầu*1.05
Đầu tư
2 12605.70
thay thế tài
sản*1.05
Chi phí
3 vận hành 100144.82 97340.01 93649.27 90139.87 86224.49 63860.93
dự án
Chi phí
4
thuê đất
Thuế thu
nhập
5 8940.06 11432.29 12170.43 14803.58 17589.96 23921.91
doanh
nghiệp
Dòng tiền
hiệu số
III -126999.48 -339894.18 35760.23 45729.14 48681.74 59214.33 57754.14 95687.63
thu chi (Bt
- Ct )
Dòng lợi
I 193126.80 193126.80 193126.80 195391.5 183470.46 173814.12 164157.8 154501.4 298927.31
ích (Bt)
Doanh
thu cho
1 193126.80 193126.80 193126.80 193126.8 183470.46 173814.12 164157.8 154501.4 154501.44
thuê diện
tích
Thu hồi
giá trị
2 2264.73 360.16
thanh lý
tài sản
Giá trị tài
sản chưa
3 124072.99
khấu hao
hết
Thu hồi
4 vốn lưu 19992.72
động
Dòng chi
II 88267.79 91244.35 85300.37 138354.8 82928.77 80557.18 78185.58 75813.98 88491.71
phí (Ct)
Đầu tư
1 ban
đầu*1.05
Đầu tư
thay thế
2 52601.51 12605.70
tài
sản*1.05
Chi phí
3 vận hành 60795.49 60795.49 54851.51 54851.51 54301.10 53750.69 53200.28 52649.87 52649.87
dự án
Chi phí
4 1006.04 2793.80 2793.80 2793.80 2793.80 2793.80 2793.80 2793.80 2793.80
thuê đất
Thuế thu
nhập
5 26466.26 27655.06 27655.06 28108.00 25833.87 24012.69 22191.50 20370.31 20442.35
doanh
nghiệp
Dòng
tiền hiệu
III số thu 104859.01 101882.45 107826.43 57036.70 100541.69 93256.94 85972.20 78687.46 210435.60
chi (Bt -
Ct)
Dòng tiền
1 hiêu số thu -126999.48 -339894.18 35760.23 45729.14 48681.74 59214.33 57754.14 95687.63
chi (Bt - Ct )
Hệ số chiết
khấu
2 1/(1+r)t 0.8993 0.8087 0.7273 0.6540 0.5881 0.5289 0.4756 0.4277
với r =
11.2%
Dòng tiền
hiệu số thu
3 chi -114208.17 -274874.31 26006.74 29907.07 28631.37 31318.29 27469.43 40927.71
chiết khấu
Cộng dồn
dòng tiền
4 hiệu số thu -114208.17 -389082.48 -363075.74 -333168.66 -304537.30 -273219.00 -245749.57 -204821.86
chi chiết
khấu
IRR = r1 + ( r2 – r1 )
Chọn suất thu lợi nội tại IRR1= 12% => NPV1> 0
Chọn suất thu lợi nội tại IRR2= 12.5% => NPV2 <0
Ta có suất thu lợi nội tại theo quan điểm vốn chung IRR : r = 12.38% > 11.2%
Bảng 1.42: Xác định suất thu lợi nội tại IRR khi chi phí tăng 5%
Nội dung
Hệ số
Hệ số Cộng dồn Cộng dồn
Năm Dòng tiền chiết Dòng tiền
Dòng tiền chiết dòng tiền dòng tiền
hiệu số thu khấu hiệu số thu
hiệu số thu khấu với hiệu số thu hiệu số thu
chi chiết với chi chiết
chi( Bt - Ct) IRR1 = chi chiết chi chiết
khấu 1 IRR2 = khấu 2
12% khấu 1 khấu 2
12.5%
Năm 1 -126999.48 0.893 -113392.40 -113392.40 0.889 -112888.43 -112888.43
Năm 2 -339894.18 0.797 -270961.56 -384353.95 0.79 -268558.36 -381446.79
Năm 3 35760.23 0.712 25453.42 -358900.53 0.702 25115.55 -356331.24
Năm 4 45729.14 0.636 29061.70 -329838.83 0.624 28548.48 -327782.76
Năm 5 48681.74 0.567 27623.32 -302215.51 0.555 27014.90 -300767.86
Năm 6 59214.33 0.507 29999.82 -272215.69 0.493 29208.66 -271559.20
Năm 7 57754.14 0.452 26125.04 -246090.65 0.438 25323.02 -246236.18
Năm 8 95687.63 0.404 38646.63 -207444.02 0.39 37293.71 -208942.47
Năm 9 104859.01 0.361 37813.21 -169630.81 0.346 36327.29 -172615.17
Năm 10 101882.45 0.322 32803.42 -136827.38 0.308 31374.31 -141240.86
Năm 11 107826.43 0.287 30997.52 -105829.86 0.274 29515.32 -111725.54
Năm 12 57036.70 0.257 14639.90 -91189.96 0.243 13877.91 -97847.63
Năm 13 100541.69 0.229 23041.56 -68148.40 0.216 21745.20 -76102.43
Năm 14 93256.94 0.205 19082.22 -49066.18 0.192 17928.58 -58173.85
Năm 15 85972.20 0.183 15706.80 -33359.38 0.171 14691.64 -43482.21
Năm 16 78687.46 0.163 12835.63 -20523.75 0.152 11952.68 -31529.54
Năm 17 210435.60 0.146 30648.75 10125.00 0.135 28413.60 -3115.93
CHƯƠNG II
***
Phân tích hiệu quả kinh tế – xã hội dự án đầu tư (DAĐT) đánh giá dự án đứng trên giác
độ lợi ích của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, của xã hội & của cộng đồng. Phân tích kinh
tế – xã hội nhằm thuyết phục cộng đồng, cơ quan quản lý Nhà nước cho phép thực hiện dự
án; phân tích ảnh hưởng của dự án & các biện pháp khắc phục đến điều kiện tự nhiên, xã
hội của địa phương, vùng dự định thực hiện dự án.
Khác với phân tích tài chính DAĐT, trong phân tích kinh tế xã hội ta dùng giá kinh tế (giá
ẩn) để xem xét & đánh giá các chỉ tiêu đề ra. (Giá kinh tế = Giá tài chính Chính sách
giá của Nhà nước).
Ta tiến hành phân tích hiệu quả kinh tế xã hội dự án đầu tư có thể thực hiện theo phương
pháp phân tích một số chỉ tiêu đơn giản sau:
- Giá trị sản phẩm gia tăng càng lớn thì dự án đóng góp tạo nên tổng sản phẩm quốc dân
càng nhiều, hiệu quả kinh tế xã hội càng lớn
Căn cứ xác định:
- Căn cứ vào doanh thu hằng năm
- Căn cứ vào chi phí đầu vào vật chất và dịch vụ mua ngoài hằng năm,
Nội dung:
- Xác định chi phí đầu vào vật chất và dịch vụ mua ngoài cho từng năm vận hành
Các chi phí đầu vào vật chất và dịch vụ mua ngoài cho từng năm vận hành được tổng hợp
ở bảng:
Bảng 2.1. Bảng xác định chi phí đầu vào vật chất và dịch vụ mua ngoài
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung
Năm
Khấu hao tài Chi phí điện Chi phí quản lý Chi phí sửa chữa
Tổng
sản cố định nước khác bảo dưỡng
Giá trị sản phẩm gia tăng do dự án tạo ra được xác định ở bảng:
Bảng 2.2. Xác định giá trị sản phẩm gia tăng
Đơn vị: triệu dồng
Nội dung
Năm Chi phí đầu vào vật
Giá trị sản phẩm Giá trị sản phẩm
Doanh thu chất và dịch vụ mua
gia tăng gia tăng cộng dồn
ngoài
Năm 1 144845.1 54419.1 90425.95 90425.95
Năm 2 154501.4 54853.7 99647.75 190073.7
Năm 3 154501.4 54853.7 99647.75 289721.46
Năm 4 164157.8 55288.2 108869.6 398591.02
Năm 5 174174.3 55722.8 118451.5 517042.55
Năm 6 183470.5 37149.7 146320.8 663363.35
Năm 7 193126.8 37584.2 155542.6 818905.96
Năm 8 193126.8 37584.2 155542.6 974448.57
Năm 9 193126.8 37584.2 155542.6 1129991.2
Năm 10 195391.5 37584.2 157807.3 1287798.5
Năm 11 183470.5 37149.7 146320.8 1434119.3
Năm 12 173814.1 36715.1 137099 1571218.3
Năm 13 164157.8 36280.6 127877.2 1699095.5
Năm 14 154501.4 35846 118655.4 1817750.9
Năm 15 154861.6 35846 119015.6 1936766.5
2. Mức thu hút lao động vào làm việc trong dự án:
Tổng số lao động được thu hút vào làm việc hằng năm là: n = 218 người
- Tỷ lệ giữa số lao động vào làm việc trong dự án với số vốn dự án là:
n
K =V
DA
+ Trong đó:
n: Số lao động thu hút hằng năm, n = 218 người
VDA = Vốn đầu tư cho dự án; VDA = 440585.825 triệu đồng = 440.585 tỷ đồng
218
K = 440.585 = 0.49
- Vậy cứ 1 tỷ đồng vốn đầu tư của dự án sẽ tạo ra 0.49 chỗ làm việc, mức thu hút lao động
tương đối cao
- Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả kinh tế - xã hội càng cao, Các khoản nộp ngân sách
chủ yếu là thuế các loại, tiền thuê đất trong kinh doanh
- Căn cứ vào luật thuế của nhà nước, các khoản đóng góp của dự án vào ngân sách nhà
nước bao gồm:
+ Thuế giá trị gia tăng nộp nhà nước: TGTGT = TGTGTR + TGTGTV
TGTGTR: Thuế giá trị gia tăng đầu ra = 10% Doanh thu cho thuê diện tích
TGTGTV: Thuế giá trị gia tăng đầu vào = 10% Chi phí điện nước + 10% Chi phí
sửa chữa, bảo dưỡng
Cộng
Thuế VAT đầu ra Thuế VAT đầu vào
dồn
Thuế
Doanh thu Điện nước Sửa chữa, bảo dưỡng VAT
Năm
nộp ngân
Tổng sách
Doanh thu VAT
Chi phí
cho thuê Chi phí đầu vào
Thuế Thuế sửa chữa, Thuế
diện tích điện
VAT VAT bảo VAT
(chưa có nước
dưỡng
VAT)
Năm 1 144845.1 14484.5 2896.9 289.69 5082.2032 508.22 797.911 13686.6 13686.6
3090.0
Năm 2 154501.44 15450.1 309.003 5082.2032 508.22 817.223 14632.92 28319.52
3
3090.0
Năm 3 154501.44 15450.1 309.003 5082.2032 508.22 817.223 14632.92 42952.44
3
3283.1
Năm 4 164157.78 16415.8 328.316 5082.2032 508.22 836.536 15579.24 58531.68
6
3476.2
Năm 5 174174.28 17417.4 347.628 5082.2032 508.22 855.849 16561.58 75093.26
8
3669.4
Năm 6 183470.46 18347 366.941 5082.2032 508.22 875.161 17471.88 92565.15
1
3862.5
Năm 7 193126.8 19312.7 386.254 5082.2032 508.22 894.474 18418.21 110983.4
4
Năm 8 193126.8 19312.7 3862.5 386.254 5082.2032 508.22 894.474 18418.21 129401.6
4
3862.5
Năm 9 193126.8 19312.7 386.254 5082.2032 508.22 894.474 18418.21 147819.8
4
3862.5
Năm 10 195391.53 19539.2 386.254 5082.2032 508.22 894.474 18644.68 166464.4
4
3669.4
Năm 11 183470.46 18347 366.941 5082.2032 508.22 875.161 17471.88 183936.3
1
3476.2
Năm 12 173814.12 17381.4 347.628 5082.2032 508.22 855.849 16525.56 200461.9
8
3283.1
Năm 13 164157.78 16415.8 328.316 5082.2032 508.22 836.536 15579.24 216041.1
6
3090.0
Năm 14 154501.44 15450.1 309.003 5082.2032 508.22 817.223 14632.92 230674.1
3
3090.0
Năm 15 154861.6 15486.2 309.003 5082.2032 508.22 817.223 14668.94 245343
3
Nội dung
Năm
Thuế thu nhập Thuế giá trị
Thuế môn bài Tiền thuê đất Tổng cộng
doanh nghiệp gia tăng
5. Thu nhập của người lao động làm việc trong dự án:
- Tổng số lao động được thu hút vào làm việc hàng năm là 218 người
- Quỹ lương trả cho người lao động trong dự án là: 12156 triệu đồng
- Chỉ tiêu mức thu nhập bình quân năm của người lao động làm việc trong dự án là
12156
Tbình quân = 218 = 55.76 triệu đồng.
+ Độ an toàn về mặt tài chính: Dự án có thời hạn thu hồi vốn nhanh, khả năng trả nợ
cao; doanh thu hoà vốn và mức hoạt động hoà vốn, doanh thu và mức hoạt động bắt đầu
có khả nợ cũng như trả xong nợ khá thấp, Điều này chứng tỏ dự án có độ an toàn tài chính
tương đối cao,
- Kết luận tính khả thi về hiệu quả kinh tế xã hội của dự án:
+ Dự án tạo ra một giá trị sản phẩm gia tăng lớn cho xã hội; đóng góp một phần đáng kể
cho Ngân sách Nhà nước thông qua các khoản thuế, phí và lệ phí khoảng 624447.9 triệu
đồng và trung bình mỗi năm khoảng 41629.86 triệu đồng thông qua các khoản thuế
+ Tạo việc làm cho 218 người lao động trực trên 1 năm; tạo việc làm và thu nhập cho
nhiều tầng lớp nhân dân thông qua cung cấp dịch vụ, mua bán hàng hoá,
+ Ngoài ra, dự án còn góp phần thay đổi cơ cấu & phát triển kinh tế vùng; tăng cưòng,
mở rộng mối quan hệ giao lưu văn hoá giữa các vùng miền trong nước cũng như giữa Việt
Nam với bè bạn quốc tế,
- Dự báo những nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của dự án:
+ Vốn đầu tư tăng do biến động giá vật liệu xây dựng,
+ Giá thuê phòng giảm so với giá dự án đang xét,
+ Chi phí vận tăng hành do trượt giá và lạm phát,
2. Kiến nghị
Do dự án là đáng giá và có tính khả thi cao, Kính đề nghị UBND Thành phố Hà Nội, Sở
kế hoạch đầu tư, Sở tài chính vật giá và các ban, ngành có liên quan sớm thẩm định và phê
duyệt, tạo điều kiện thuận lợi để dự án được thực thi sớm, nhanh chóng triển khai & đi vào
hoạt động.
- Nhà nước cũng như UBND Thành phố, Sở kế hoạch đầu tư, Sở tài chính vật giá, Ngân
hàng,… cần có các chính sách ưu đãi về vốn đầu tư, thuế, giá cả, lãi suất cho vay và thời
hạn cho vay để dự án có thể đạt hiệu quả & có độ an toàn cao hơn.
- Bên cạnh đó, Nhà nước cần có những giải pháp để hạn chế sự biến động về tài chính;
tránh sự mất giá, trượt giá hay lạm phát tăng trong thị trường hiện tại và tương lai, Đồng
thời phải có chế độ ưu đãi nhằm khuyến khích khách hàng trong nước cũng như khách
nước ngoài vào Việt Nam, Từ đó ngành du lịch Việt Nam phát triển thì tất yếu đầu tư kinh
doanh khách sạn sẽ đạt được hiệu quả, tăng được công suất khai thác & có lợi nhuận cao;
các khoản thu & đóng góp vào Ngân sách cũng tăng sẽ góp phần làm cho nền kinh tế ngày
càng phát triển.
ĐƠN
STT CÁC CHỈ TIÊU TRỊ SỐ
VỊ
I Các chỉ tiêu về giá trị sử dụng và công năng
1 Cấp công trình Cấp III
2 Mức độ tiện nghi và trang thiết bị tiêu Khách sạn du lịch 3 sao
chuẩn
3 Tuổi thọ năm 15
4 Diện tích chiếm đất m2 30500
5 Số nhà cho thuê nhà 65
6 Diện tích cho thuê để ở m2 10343.59
II Các chỉ tiêu tài chính
triệu
7 Vốn đầu tư 440585.825
đồng
triệu
8 Vốn cố định 420593.105
đồng
triệu
9 Vốn lưu động 19992.72
đồng
triệu
10 Suất vốn đầu tư
đồng
triệu
11 Tổng lợi nhuận ròng 1246373
đồng
triệu
12 Lợi nhuận ròng bình quân năm 83091.553
đồng
13 Mức doanh lợi vốn đầu tư % 18.9
14 Mức doanh lợi vốn cố định % 19.8
15 Tỷ lệ lợi nhuận so với doanh thu % 48.3
16 Lãi suất tối thiểu chấp nhận được % 11.2
17 Gía trị hiện tại ròng 52756
18 Suất thu lợi nội tại IRR % 13.14
Thời gian thu hồi vốn nhờ lợi
19 3 năm 6 tháng 21 ngày
nhuận và khấu hao
Thời gian thu hồi vốn có tính đến
20 14 năm 9 tháng 18 ngày
giá trị tiền tệ theo thời gian
triệu
21 Doanh thu khi đạt công suất thiết kế 2655493.50
đồng
Triệu
22 Doanh thu hòa vốn 1071538.49
đồng
23 Tỷ lệ hòa vốn % 41.687
24 Khả năng trả nợ Có khả năng
III Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội
Tổng giá trị sản phẩm thuần túy gia triệu
25 270902.57
tăng đồng
Gía trị sản phẩm thuần túy gia tăng triệu
26 18060.17
bình quân năm đồng
27 Số lao động thu hút vào dự án người 218
Thu nhập bình quân của người lao triệu
28 55.76
động trong năm đồng
triệu
29 Tổng mức đóng góp cho ngân sách 624447.9
đồng
Mức đóng góp cho ngân sách bình triệu
30 41629.86
quân đồng