You are on page 1of 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN


HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021-2022

Đề tài bài tập lớn: Hãy sử dụng thông tin về 1 dự án của 1


doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản hiện nay, phân tích nội
dung về tính toán chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn bằng phương pháp
trừ dần để đánh giá lựa chọn dự án về mặt tài chính.(đề03)

Họ và tên học viên/sinh viên : VŨ THỊ KHÁNH HUYỀN


Mã học viên/ sinh viên : 1911010446
Lớp : ĐH9KE3
Tên học phần : QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ THU HƯỜNG

HÀ NỘI, Tháng 12 / 2021


MỤC LỤC
CHƯƠNG1: CƠ SỞ LÍ LUẬN....................................................................................1
1.1. Khái niệm về dự án đầu tư................................................................................1
1.2. Thời gian thu hồi vốn đầu tư (Payback method-T)............................................1
CHƯƠNG 2: DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI VINH TÂN.............................................4
2.1. Tên dự án..........................................................................................................4
2.2. Chủ đầu tư.........................................................................................................4
2.3. Vị trí địa lý của dự án........................................................................................4
2.4. Quy mô của dự án.............................................................................................5
2.5. Tổng mức vốn đầu tư của dự án........................................................................5
2.7 Tiến độ, tổ chức quản lý:.......................................................................................6
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG.....................................................................................8
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................10
CHƯƠNG1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Khái niệm về dự án đầu tư
 Theo điều 3 của Luật số 59/2005-QH11 của Quốc hội ban hành về Luật đầu tư
ngày 29 tháng 11 năm 2005 : “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung
và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng
thời gian xác định.
Như vậy, dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
 Về mặt hình thức thì dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
 Trên góc độ quản trị, dự án đầu tư là một công cụ quản trị sử dụng vốn, vật tư,
lao động để tạo ra kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài.
 Trên góc độ kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của
một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm tiền đề
cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
 Về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến
nhau, được kế hoạch hóa nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra
các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các
nguồn lực nhất định.

1.2. Thời gian thu hồi vốn đầu tư (Payback method-T)


 Thời gian thu hồi vốn chưa xét đến yếu tố thời gian: là khoảng thời gian đến khi
hoàn trả toàn bộ vốn đầu tư với giả định tỷ lệ lãi xuất 0%. Nó được tính bằng
công thức

K
T=
P

1
Số vốn còn lại cần thu hồi
Số tháng cần thu hồi : t = ×12
Lợi nhuận+ khấu hao năm sau

Thời gian thu hồi vốn = T + t

Trong đó:

T- Thời gian thu hồi vốn chưa xét yếu tố thời gian.

K - Tổng vốn đầu tư của phương án

P- Lợi nhuận và khấu hao hàng năm

Chỉ tiêu này đơn giản, dễ tính toán. Song nó bị bỏ qua yếu tố thời gian của tiền
tệ, nghĩa là không quan tâm đến thời điểm bỏ vốn và phát sinh lãi.

 Thời gian thu hồi vốn có xét yếu tố thời gian:


 Phương pháp trừ dần: Thời gian thu hồi vốn đầu tư tính theo phương pháp
trừ dần như sau:

 W  D  ipv
i 1 ®³ Iv0

Nếu Ki là vốn đầu tư phải thu hồi ở năm i

Pi là lợi nhuận thuần và khấu hao ở năm i

∆I = Ki – Pi : Là số vốn đầu tư còn lại chưa thu hồi hết

Ta có: Ki =∆i-1 ( 1+ r)

Khi ∆i → 0 thì i → T

 Đánh giá:

- Dự án có T càng nhỏ càng tốt

2
- Nếu dự án loại bỏ nhau, thì dự án nào có T nhỏ hơn được xếp hạng cao hơn.

 Ưu nhược điểm

Ưu điểm: Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn cho biết lúc nào thì vốn được thu hồi,
từ đó có giải pháp rút ngắn thời gian đó.

Nhược điểm:

 Không đề cập đến sự diễn biến của chi phí và lợi ích của dự án sau khi hoàn vốn.
Một dự án tuy có thời gian hoàn vốn dài hơn song lợi ích tăng nhanh hơn thì vẫn
là một dự án tốt.
 Dễ ngộ nhận phải chọn dự án có T nhỏ nhất, do đó có thể bỏ qua các dự án có
NPV lớn.
 Phụ thuộc nhiều vào lãi suất tính toán r

Trường hợp đầu tư hoạt động trong điều kiện không an toàn

Trong thực tế, các kết quả dự tính thu được trong tương lai là không chắc chắn
vì có thể xảy ra nhiều điều bất thường, không lường hết được. Trong điều kiện đó, phải
sử dụng các chỉ tiêu đánh giá phù hợp hơn.

Ý nghĩa:

 Điểm hòa vốn là điểm phân biệt cho ta vùng lời, vùng lỗ của dự án trong năm tính
toán.
 Mức hoạt động hòa vốn  càng nhỏ thì dự án trong năm đó càng tốt vì vùng lỗ
hẹp, vùng lời rộng. Việc hạ thấp  là nhiệm vụ của xí nghiệp, của tất cả các bộ
phận quản trị, không riêng gì của bộ phận nào,  có liên quan đến toàn xí
nghiệp.

3
CHƯƠNG 2: DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI VINH TÂN
2.1. Tên dự án : “ Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Vinh Tân”
2.2. Chủ đầu tư:
 Chủ dự án : Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và ứng dụng công nghệ mới
(TECCO)
 Ông : Bùi Văn Quyền
 Chức vụ : Phó giám đốc
 Địa chỉ : Nhà C1 Quang Trung, tp. Vinh, tỉnh Nghệ An
 Mã số thuế: 0302485061 – 001

2.3. Vị trí địa lý của dự án


Khu đô thị mới Vinh Tân có diện tích 14,3 ha, nằm trong khu tổng thể quy hoạch
đô thị Nam Vinh.
 Phía Tây giáp đường Đinh Nhật Thận
 Phía Đông giáp mương thoát nước
 Phía Bắc giáp đường quy hoạch và khu dân cư
 Phía Nam giáp đường tàu cũ
 Mật độ xây dựng: 35,5%
Đánh giá vị trí lựa chọn:
 Về điều kiện xây dựng:
 Vị trí dự án nằm gần đường thành phố Vinh và chợ Vinh, phù hợp với việc
quy hoạch khu dân cư đô thị mới, thuận tiện cho việc đầu tư xấy dựng.

4
 Khu đất xây dựng dự án hiện một là đất ao trũng chyên nuôi trồng thủy sản,
trồng rau muống và một phần thuốc diện tích hoang hóa.
 Cao độ san nền so với cao độ san nền quy hoạch cho phép là 3,7m.
Vì vậy, khu vực lựa chọn có nhiều thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng, xây
dựng công trình, chi phí đề bù thu hồi đất không nhiều.
 Về vấn đề đầu nối hạ tầng kỹ thuật giữa trong và ngoài hàng rào khu vực dự án:
 Thuận lợi: vị trí dự án nằm gần đường tp.Vinh và chợ Vinh. Đây là những
tuyến đường chính và nơi giao thông của thành phố Vinh, là động lực để
phát triển kinh tế xã hội khu vực. Vì vậy, vị trí lựa chọn có điều kiện thuận
lợi để đấu nối hạ tầng kỹ thuật về giao thông, điện nước, thông tin liên lạc.
 Khó khăn: là vùng đất nuối trồng thủy sản và trồng rau muống, đất hoang
hóa có cốt địa hình thấp hơn so với xung quanh, cơ sở hạ tầng trong phạm vi
nghiên cứu quy hoạch hầu như chưa có gì, đòi hỏi việc san lấp mặt bằng,
từng bước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ban đầu lớn: san nền, đường giao
thông....
Đánh giá chung: với vị trí địa lý thuận lợi( trong định hướng quy hoạch chung của
thành phố thì dự án thuộc khu vực trung tâm), nhu cầu về nhà ở ngày càng tăng,
bối cảnh kinh tế phát triển của thành phố cộng với những chính sách ưu đãi đầu tư
của tỉnh nên dự án có nhiều điều kiện thuận lợi để tực hiện, có tínhd khả thi, đem
lại nhiều hiệu quả về kinh tế xã hội.

2.4. Quy mô của dự án


 San nền : san nền cao độ +3,70(cao độ hải đồ)
 Giao thông:
 Đường trục chính: 54m, 24m, 18m
 Đường khu vực tính cho làn xe : 12-18m
 Cấp điện : 250W/ha

5
 Thoát nước : 85% công suất cấp nước + thoát nước

2.5. Tổng mức vốn đầu tư của dự án


Tổng mức đầu tư: 5 tỷ đồng.
 Nguồn vốn đầu tư:
 Vốn tự có của chủ đầu tư
 Vốn huy động từ các pháp nhân, cá nhân hợp pháp khác.
 Vốn vay ngân hàng

2.6 Cơ cấu tổ chức nhân sự của dự án

- Giám đốc ban quản lý dự án

- Phó giám đốc ban quản lý dự án

- Bộ phận xây dựng

- Bộ phận cơ điện

- Bộ phận vật tư, vật liệu, thiết bị

- Bộ phận quản lý hồ sơ, khối lượng thanh quyết toán phần xây dựng và cơ điện

- Bộ phận trắc đạc

- Bộ phận an toàn lao động, vệ sinh môi trường và chống cháy nổ

- Bộ phận hành chính, văn thư

2.7 Tiến độ, tổ chức quản lý:


Tiến độ thực hiện: 5 năm ( từ 2010 đến năm 2014 ): thứ tự ưu tiên thực hiện các
hạng mục dựa trên các cơ sở sau
 San lấp mặt bằng
 San sau khi lấp mặt bằng, thi công toàn bộ hệ thống hạ tầng gồm: Đường
giao thông, điện cấp thoát nước, xử lý nước thải.

6
Dự án được phân thành 3 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: từ 2010-2012: đầu tư xây dựng phần hạ tầng
 Giai đoạn 2: từ 2012-2013: đầu tư phần xây lắp
 Giai đoạn 3: từ 2014-2014: hoàn thành dự án
 Hình thức tổ chức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý.

7
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG

Vốn đầu tư của dự án là 5 tỷ có bảng doanh thu, chi phí hàng năm cụ thể
(đvt: tỷ đồng)

Năm 2010 2011 2012 2013 2014


Doanh thu 2,2 2,3 2,4 2,5 2,6
Chi phí 0,8 0,7 0,6 0,5 0,5
Trong 5 tỷ đã trích 3 tỷ mua tài sản cố định
Trích khấu hao đều trong 5 năm của dự án r = 10%
Biết: vốn đầu tư bỏ vào đầu năm, doanh thu, chi phí phát sinh cuối năm
Thu hồi vốn theo phương pháp trừ dần:

Nguyên giá củaTSCĐ 3


Di = Số nămtrích khấu hao = 5 = 0,6 (tỷ/năm)

- Lợi nhuận và lợi ích hàng năm

Năm 2010 2011 2012 2013 2014


Doanh thu 2,2 2,3 2,4 2,5 2,6
Chi phí 0,8 0,7 0,6 0,5 0,5
Lợi nhuận
1,4 1,6 1,8 2,0 2,1
(Wi)
Khấu hao
0,6 0,6 0,6 0,6 0,6
(Di)

8
Lợi ích (Pi) 2,0 2,2 2,4 2,6 2,7

- Lập bảng trích khấu hao

Năm 2010 2011 2012 2013 2014


5
( 1+10 % )−1 3,5 1,65
Ki −1
=3,85 =1,815
( 1+10 % ) ( 1+10 % )−1
¿5,5
Pi 2,0 2,2 2,4 2,6 2,7
1,815-2,4= -
∆i 5,5-2,0= 3,5 3,85-2,2= 1,65
0,585
-0,585 => thời gian thu hồi vốn

Số vốn còn lại cần thu hồi


Số tháng cần thu hồi vốn trong năm thứ 3 = ×12
Lợi nhuận+ khấu hao năm sau

1,815
= ×12=9,1 tháng
2,4

Kết luận: Thời gian thu hồi vốn của dự án này là T = 2 năm + 9,1tháng

9
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Slide bài giảng quản trị dự án đầu tư trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Hà Nội
2. Giáo trình quản trị dự án đầu tư trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội
3. 123.doc thư viện trực tuyến

10

You might also like