You are on page 1of 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN


HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021-2022

Đề tài bài tập lớn: Anh (chị) hãy trình bày hiểu biết về điểm hòa vốn giữa các
doanh nghiệp hiện nay. Trên cơ sở đó hãy liên hệ thực tiễn về việc xác định điểm
hòa vốn tại một doanh nghiệp cụ thể chuyên sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng
và đưa ra nhận xét.(đề 03)

Họ và tên học viên/sinh viên : VŨ THỊ KHÁNH HUYỀN


Mã học viên/ sinh viên : 1911010446
Lớp : ĐH9KE3
Tên học phần : KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1
Giảng viên hướng dẫn : ĐÀO THỊ THANH THÚY

Hà Nội , ngày 07 tháng 12 năm 2021


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN.........................................................................................1
1.1. Khái niệm , ý nghĩa phân tích điểm hòa vốn.........................................................1
1.2. Phân tích điểm hòa vốn.........................................................................................1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA VỐN CỦA CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP AN PHÁT.......................6
2.1. Tổng quan về công ty............................................................................................6
2.2. Quá trình hình thành của công ty..........................................................................6
2.3. Thực trạng............................................................................................................. 7
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT..............................................................................................10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN

1.1. Khái niệm , ý nghĩa phân tích điểm hòa vốn


 Khái niệm: Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu bằng tổng chi phí
hoăc tổng số dư đảm phí bằng tổng định phí.
 Là khi số dư đảm phí bằng chi phí cố định ( tức lợi nhuận = 0)
 Ý nghĩa: Giúp doanh nghiệp xác định được ngưỡng cần sản xuất và tiêu
thụ để đạt mức lợi nhuận như dự kiến.

Tổng định phí


Sản lượng hoà vốn =
Số dư đảm phí đơn vị

Tổng định phí


Doanh thu hoà vốn =
Tỷ lệ số dư đảm phí

1.2. Phân tích điểm hòa vốn

1
Đồ thị hòa vốn (Đồ thị CVP)

Đồ thị hòa vốn ( Đồ thị CVP )

1.2.1. Công suất hòa vốn

2
 Công suất hoà vốn: là tỷ lệ % giữa sản lượng hòa vốn và sản lượng theo

công suất thiết kế.

Sản lượng hòa vốn


Công suất hoà vốn = × 100%
Sản theo công suất th . kế

Định phí
Định phí
= SDĐP đơn vị × 100% = × 100%
SDĐP đơn vị x SL theoCSTK
Sảnlượng theo công suất th . kế

 Ý nghĩa:
 Chỉ tiêu cho biết huy động bao nhiêu % công suất đạt được ĐHV.
 Huy động năng lực sản xuất > công suất hòa vốn thì có lợi nhuận và

ngược lại.

1.2.2. Thời gian hòa vốn

Thời gian đạt điểm hòa vốn:

12tháng∗sản lượng hòa vốn


n = = Công suất hòa vốn * 12 tháng
Sản lượng theo công suất thiết kế

n: Số thời gian ( tháng) cần thiết để đạt hòa vốn

 Ý nghĩa : Chỉ tiêu cho biết nếu sản xuất theo công suất thiết kế thì cần sản xuất
trong thời gian bao lâu để đạt sản lượng (doanh thu) hòa vốn.

*Trường hợp doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm

Tổng định phí


Sản lượng hòa vốn =
SDĐP bình quânđơn vị SP

3
Tổng định phí
Doanh thu hòa vốn =
Tỷ lệ SDĐP bìnhquân đơn vị SP

Doanh thu hòa vốn


Thời gian hòa vốn =
Doanh thu kỳ phântích

Tỷ lệ số dư đảm phí bình = Tổng số dư đảm phí của các loại sản phẩm
quân toàn DN Tổng doanh thu tiêu thụ các loại sản phẩm
=
⅀Số lượng tiêu thụ từng loại SP × Số dư đảm phí
đơn vị
Tổng số lượng các loại các loại SP tiêu thụ

= ⅀Cơ cấu SP tiêu thụ (hiện vật) × Số dư đảm phí


từng loại SP

*Trường hợp doanh nghiệp chỉ sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm

Ta có công thức

Thu nhập = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận 

Tại điểm hoà vốn thì lợi nhuận của doanh nghiệp = 0

 Doanh thu = Biến phí + Định phí 


 Qhv * p = v * Qhv + F 
 Qhv = F/ (p – v) (1)
Diễn giải công thức (1) :

Sản lượng hoà vốn = Tổng định phí / (Đơn giá bán sản phẩm – Biến phí một đơn
vị) 

4
 Doanh thu hòa vốn = Sản lượng hoà vốn x Đơn giá bán
Công thức tính doanh thu hòa vốn này được xây dựng dựa trên quan điểm cứ một
món hàng tiêu thụ thì cần phân phối một số dư số đảm phí (p-v) để trang trải. Do đó
khi biết được định phí và số dư đảm phí của một hàng hóa thì sẽ tính được:

Sản lượng hoà vốn = Tổng định phí / Số dư đảm phí tổ chức

Qhv = F / Số dư đảm phí đơn vị 

Khi biết được tỷ lệ số dư đảm phí thì:

Thu nhập hòa vốn = Toàn bộ định phí / tỷ lệ của số dư đảm phí

5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA VỐN
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
AN PHÁT

2.1. Tổng quan về công ty


Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất công nghiệp
AN PHÁT

Mã số thuế : 0108166314

Địa chỉ : Số 12, ngõ 14, đường Phan Đình Giót, Phường La Khê, Quận Hà
Đông, TP. Hà Nội

Tên quốc tế : AN PHAT INDUSTRY PRODUCTION AND TRADING


COMPANY LIMITED

Tên viết tắt : AN PHAT IPA CO.,LTD

Đại diện pháp luật : Nguyễn Hồng Quân

Ngày hoạt động : 12/ 02/2018

Loại hình hoạt động: công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ngoài NN

Giấy phép kinh doanh: 0108166314

2.2. Quá trình hình thành của công ty


Công ty TNHH thương mại và sản xuất công nghiệp An Phát được thành lập với
giấy phép kinh doanh số 0108166314 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh TP Hà Nội cấp
lần đầu ngày 05/10/2017, sau một thời gian hoạt động đã thay đổi lần thứ hai vào ngày
12/02/2018.

Công ty đã triển khai xây dựng nhà máy và đi vào hoạt động, quá trình xây dựng
thêm hệ thống nhà xưởng, máy móc thiết bị còn tiếp tục vào những năm sau đó.

6
Thời gian đầu lúc đầu mới thành lập công ty với cơ sở vật chất còn nghèo nàn, lạc
hậu, lực lượng lao động không nhiều, trình độ kỹ thuật chưa cao, số lượng không đáng
kể. Nhưng với tinh thần làm việc năng động và sáng tạo, Công ty đã bắt kịp những chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng, của Nhà nước, Công ty đã tìm cho mình đối
tác làm ăn lâu dài và đáng tin cậy. Nhờ đó, Công ty không những từng bước hoàn thiện
và phát triển, mà còn tạo được uy tín và đứng vững trong nền kinh tế thị trường ngày
nay.

2.3. Thực trạng


Công ty TNHH sản xuất và thương mại công nghiệp AN PHÁT sản xuất và kinh doanh
3 mặt hàng khác nhau là : bao bì, bột giấy, bìa nhăn. Trong năm công ty An Phát sản
xuất và tiêu thụ được 2000 sản phẩm bao bì , 1000 sản phẩm bột giấy và 1000 sản
phẩm bìa nhăn. Giá bán mỗi sản phẩm lần lượt là : 200 (nghìn đồng) , 300 (nghìn
đồng) , 250 (nghìn đồng).

Báo cáo về doanh thu , chi phí và kết quả của Công Ty về 3 mặt hàng như sau:

Chỉ tiêu Bao bì Bột giấy Bìa nhăn Tổng số

1. Doanh thu (đvt: 1.000đồng)


300.000 250.000 950.000
400.000

2. Biến phí
260.000 175.000 175.000 610.000

3. Lãi trên biến phí 140.000 125.000 75.000 340.000

4. Tỉ suất lãi trên biến phí 35% 41,67% 30% 35,79%

7
Chỉ tiêu Bao bì Bột giấy Bìa nhăn Tổng số

5. Định phí 150.000

6. Lợi nhuận 190.000

Mức lãi 190.000 (nghìn đồng) cũng như doanh thu 950.000 (nghìn đồng) ứng với cả ba
loại sản phẩm.

Ta có

-Tỷ lệ kết cấu của các mặt hàng tiêu thụ

Sản phẩm Bao bì : (400.000 : 950.000) x 100% = 42,1%

Sản phẩm Bột giấy : (300.000 : 950.000) x 100% = 31,6%

Sản phẩm Bìa nhăn : (250.000 : 950.000) x 100% = 26,3%

-Tỉ suất lợi nhuận trên chi phí biến đổi bình quân của các mặt hàng là

Lb% = 340.000 : 950.000 = 35,79%

-Doanh thu hòa vốn chung

Dth = 150.000: 35,79% = 419.118 (nghìn đồng)

8
-Doanh thu hòa vốn và sản lượng hòa vốn cho từng mặt hàng:

Mặt hàng Doanh thu hòa vốn Giá bán Sản lượng hòa vốn

Bao bì 419.118 x 42,1% = 176.471 200 883

419.118 x 31,6% = 132.353


Bột giấy
300 441

Bìa nhăn 419.118 x 26,3% = 110.294 250 441

9
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT
Như vậy để đạt được hòa vốn, Công ty TNHH sản xuất và thương mại công nghiệp AN
PHÁT phải thực hiện được doanh số cho sản phẩm bao bì , bột giấy, bìa nhăn lần lượt
là 176.471, 132.353 và 110.294 (nghìn đồng) . Về hiện vật sẽ lần lượt là 883, 441 và
441( sản phẩm) .

Từ đó ta thấy được trong hoạt động kinh doanh, việc xác định được điểm hoà vốn,
doanh thu hoà vốn là cơ sở quan trọng để Doanh nghiệp triển khai các phương án kinh
doanh đạt được hiệu quả tốt nhất.

10

You might also like