You are on page 1of 3

Kiểm tra giữa học phần lần 1

Môn Kế toán Quản trị - Thời gian: 120 phút


Bài 1:
Công ty EDINS chuyên kinh doanh máy tính xách tay. Trong tháng 9 năm 2012 có tài liệu
sau:
1. Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 100 chiếc
2. Đơn giá bán: 10 triệu đồng/chiếc
3. Giá mua đơn vị: 6 triệu đồng/chiếc
4. Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng:
- Lương trả cho nhân viên bán hàng: 50 triệu đồng + 200 nghìn đồng/SP
- Khấu hao TSCĐ: 80 triệu đồng/tháng
- Chi phí bảo hành sản phẩm: 300 nghìn đồng/SP
- Chi phí khác: 3 triệu đồng/tháng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Lương trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: 40 triệu đồng
- Khấu hao máy móc thiết bị: 50 triệu đồng
- Thuế, phí, và lệ phí: 8 triệu đồng + 100 nghìn đồng/SP
Yêu cầu:
1. Xác định biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp chức năng hoạt động và phương pháp
ứng xử chi phí

Bài 2:
Công ty cổ phần Đức Lợi có tổng định phí hoạt động hàng tháng là 27 triệu đồng (có thể
phục vụ năng lực sản xuất tối đa là 15.000 sản phẩm hộp đựng nhựa mỗi tháng). Hiện nay
hàng tháng doanh nghiệp chỉ tiêu thụ dược 12.000 sản phẩm với đơn giá là 7.500 đ, biến phí
một sản phẩm là 4.500 đ
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo hình thức số dư đảm phí
2. Để tận dụng tối đa năng lực (sản xuất và tiêu thụ 15.000 sản phẩm) mỗi tháng, công ty
này dự kiến 2 phương án sau đây:
a. Giảm giá bán 500 đ một sản phẩm
b. Giảm giá bán 200 đ/sản phẩm và tăng quảng cáo 3.000.000 đ/tháng
Các phương án này độc lập với nhau, đều căn cứ vào số liệu gốc và giả định các nhân tố còn
lại không đổi. Hãy so sánh và lựa chọn phương án.

Bài 3:
Tình hình chi phí, sản xuất, tiêu thụ của Công ty Hoàng Minh dự kiến năm 2016 theo số liệu sau:
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ dự tính là 150.000 sản phẩm/năm trong đó từng quý lần lượt là
15.000, 45.000, 60.000 và 30.000. Giá bán dự kiến: 50.000 đ/sản phẩm và không đổi. Bảng tổng
định mức và đơn giá chuẩn như sau:
Định mức cho 1 Đơn giá 1 Chi phí 1 sản
Khoản mục chi phí
sản phẩm đơn vị (đ) phẩm (đ)
1. Chi phí NVL trực tiếp 2,5 kg 2.000 5.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp 3h 6.000 18.000
3. Biến phí sản xuất chung 3h 1.500 4.500
4. Định phí sản xuất chung 3h 3.500 10.500
5. Chi phí sản xuất 1 sản phẩm 38.000
1. Lập dự toán sản xuất sản phẩm biết số thành phẩm cần dữ trữ cuối kỳ bằng 20% số thành phẩm
cần bán trong kỳ kế tiếp. Số thành phẩm tồn kho cuối quý 4 năm kế hoạch dự tính là 3000 sản phẩm
2. Lập dự toán chi phí NVL biết số nhu cầu NVL cần dự trữ cuối kỳ bằng 5% số nhu cầu được dùng
để sản xuất ở quý sau. Số NVL tồn kho cuối quý 4 dự tính là 3000 kg.

Bài 4:
Câu 1. Gia tăng doanh thu của những sản phẩm có số dư đảm phí lớn hơn thì:
a. Lợi nhuận tăng nhanh hơn
b. Lợi nhuận giảm nhanh hơn
c. Lợi nhuận không đổi
d. Tất cả các câu trên đều không chắc chắn.
Câu 2. Phương pháp nào được sử dụng trong việc ra quyết định của nhà KTQT
a.Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được
b. Nhận diện cách phân loại chi phí
c.Trình bày thông tin dưới dạng phương trình
d. Trình bày thông tin dưới dạng mô hình
Câu 3. Gia tăng doanh thu của những sản phẩm có số dư đảm phí lớn hơn thì:
a. Lợi nhuận tăng nhanh hơn
b. Lợi nhuận giảm nhanh hơn
c. Lợi nhuận không đổi
d. Tất cả các câu trên đều không chắc chắn.
Câu 4. Khi tăng doanh thu một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng:
a. Tỷ lệ số dư đảm phí nhân với mức tăng doanh thu
b. Tỷ lệ số dư đảm phí nhân với doanh thu
c. Mức tăng số dư đảm phí
d. Độ lớn đòn bẩy kinh nhân với tốc độ tăng doanh thu
Câu 5. Mô hình dự toán với thông tin từ cấp quản trị cao nhất truyền đạt xuống cấp
quản trị thấp hơn, sau đó nhận sự góp ý của các thành viên và công bố chính thức dự toán
chung (mô hình dự toán 2 xuống một lên) gắn liền với những đặc điểm sau:
a. Được sự đóng góp ý kiến của nhiều thành viên tổ chức
b. Có sự kết hợp hài hòa giữa năng lực, lợi ích riêng từng bộ phận với năng lực và lợi ích chung của
tổ chức
c. Khai thác được nguồn lực vật chất, lao động dồi dào hiện có
d. Tập trung được nguồn lực trong điều kiện khan hiếm
Câu 6. Doanh thu hòa vốn được tính bằng:
a. Tæng ®Þnh phÝ chia cho sè d- ®¶m phÝ
b. Tæng ®Þnh phÝ chia cho sè d- ®¶m phÝ mçi s¶n phÈm
c. Tæng ®Þnh phÝ chia cho tû lÖ sè d- ®¶m phÝ
d. Tæng ®Þnh phÝ vµ lîi nhuËn mong muèn chia cho sè d- ®¶m phÝ mçi
s¶n phÈm.
e. TÝch ®¬n gi¸ b¸n víi tæng ®Þnh phÝ chia cho sè d- ®¶m phÝ mçi s¶n phÈm.
Câu 7. Doanh thu để đạt được mức lợi nhuận mong muốn
a. Tổng định phí và lợi nhuận chia cho số dư đảm phí
b. Tổng định phí và lợi nhuận chia cho số dư đảm phí mỗi sản phẩm
c. Tổng định phí và lợi nhuận chia cho tỷ lệ số dư đảm phí
d. Tích đơn giá bán với tổng định phí chia cho số dư đảm phí
Câu 8. Ở một doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường dự toán chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh thường bắt đầu từ:
a. Dự toán sản lượng sản xuất
b. Dự toán lợi nhuận tiêu thụ
c. Dự toán về vốn
d. Dự toán về tiêu thụ
Câu 9. Kế toán quản trị cung cấp thông tin nhiều và liên tục cho chức năng quản lý nào
a. Lập kế hoạch
b. Tổ chức thực hiện
c. Kiểm tra và đánh giá
d. Ra quyết định
Câu 10. Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mặt hàng xuất khẩu chịu thuế xuất khẩu,
tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì số dư đảm phí bằng:
a. Doanh thu trừ thuế xuất khẩu, biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp
b. Doanh thu trừ thuế giá trị gia tăng, biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh
nghiệp
c. Doanh thu trừ thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng, biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí
quản lý doanh nghiệp
d. Tất cả các câu trên đều đúng.

You might also like