Professional Documents
Culture Documents
Trắc nghiệm:
Câu 1: Báo cáo kế toán quản trị được lập tại thời điểm:
a. Khi kết thúc niên độ kế toán
b. Khi cơ quan hữu quan yêu cầu kiểm tra
c. Khi cần công khai tài chính hay báo cáo tài chính trước Đại hội cổ
đông
d. Khi nhà nhà quản trị có nhu cầu thông tin.
Câu 2: Sản phẩm A có cơ cấu chi phí ở mức độ hoạt động từ 800 SP đến 2.000 SP
gồm: biến phí sản xuất đơn vị 1000đ/SP, tổng định phí sản xuất hàng tháng
1.000.000đ.
a. Tổng chi phí sản xuất ở mức 1.500 SP là 2.500.000đ.
b. Chi phí sản xuất mỗi sản phẩm thấp nhất là 1.500 đ/SP
c. Chi phí sản xuất mỗi sản phẩm cao nhất là 2.250 đ/SP
d. Tất cả câu trên đều đúng.
Câu 3: Trong hệ thống Kế toán chi phí theo công việc (Job Order Costing), “Phiếu
chi phí công việc” được sử dụng cho mục đích:
a. Tính giá thành sản phẩm theo từng khoản mục chi phí cho từng công
việc riêng biệt.
b. Theo dõi chi phí sản xuất phát sinh lũy kế theo từng khoản mục vào
cuối kỳ cho từng công việc
c. Câu a và b đúng
d. Câu a và b sai
Câu 4: Công ty B năm 20x1 tiêu thụ 200 sản phẩm, giá bán: 30, biến phí đơn vị:
18, định phí 1600. Năm 20x2, biến phí mỗi sản phẩm tăng 6, muốn tỷ lệ số dư
đảm phí như năm 20x1 thì giá bán 1 sản phẩm: (đvt: tr. đồng)
a) 20 b) 40 c) 60 d) 80
Câu 5: Báo cáo cân đối chi phí (Báo cáo sản xuất) trong hệ thống kế toán chi phí
theo quá trình sản xuất ( Process Costing) là:
a. Báo cáo tổng hợp tình hình sản xuất bao gồm khôi lượng sản phẩm
sản xuất; chi phí sản xuất và giá thành đơn vị sản phẩm trong kỳ
theo từng giai đoạn trong quy trình công nghệ sản xuất
b. Công cụ giúp nhà quản trị doanh nghiệp kiểm soát chi phí và đánh
giá hoạt động sản xuất ở từng phân xưởng.
c. Câu a và b đúng.
d. Sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo
từng giai đoạn trong quy trình công nghệ SX
Câu 6: Thông tin về chi phí sản xuất của sản phẩm X cung cấp bởi Công ty
Anderson ứng với hai mức độ hoạt động ở hai tháng khác nhau như sau (đvt:
1.000 đồng):
Câu 15: Tại sao việc thay đổi kết cấu hàng bán lại ảnh hưởng đến sản lượng hòa vốn
và lợi nhuận của doanh nghiệp? Hãy giải thích cụ thể.
Bài tập:
Bài 1) Công ty TH sản xuất SP K có tình hình SX trong tháng 5/20x3 như sau:
KM CP SPDD đầu kỳ SP đưa vào SX trong SPDD cuối kỳ
kỳ
Lượng % hoàn Giá trị Lượn Giá trị Lượng %
thành g h/thành
Bài 2) : Công ty L kinh doanh sản phẩm A có tài liệu về tình hình sản xuất kinh
doanh như sau:
- Sản lượng dự kiến sản xuất và tiêu thụ: 50.000 SP/năm
- Tài sản hoạt động bình quân/năm: 15.000.000.000 đ
- Tổng định phí SXKD /năm: 1.620.000.000
- Biến phí SXKD đơn vị: 288.000 đ/SP
- Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn ROI : 18%
- Số giờ máy để sản xuất 1 sản phẩm A: 3,2 giờ.
- Năng lực sản xuất phù hợp: 220.000 giờ máy/năm.
Yêu cầu:
1) Xác định giá bán sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. Xác định sản
lượng tiêu thụ hòa vốn; doanh thu hòa vốn. Số dư an toàn và tỷ lệ SD an
toàn.
2) Với giá bán vừa tính được ở câu 1), trong kỳ tiêu thụ được 24.000 SP; hãy
lập BCKQ KD theo hình thức số dư đảm phí. Xác định độ lớn đòn bẫy kinh
doanh ở mức sản lượng tiêu thụ này và cho biết ý nghĩa của độ lớn đòn bẫy
vừa tính được và dựa vào đó để dự kiến lợi nhuận tăng thêm, nếu mức sản
lượng tiêu thụ dự kiến tăng 10%.
3) Công ty đang nghiên cứu để sản xuất thêm SP H nhằm tận dụng hết công
suất 220.000 giờ máy / năm với thông tin như sau:
o Nhu cầu sản phẩm H trên thị trường : 20.000 SP/năm.
o Đơn giá bán sản phẩm H: 600.000đ/SP; Biến phí đơn vị: 360.000/SP
o Số giờ máy SX 1 sản phẩm H: 4 giờ/ SP .
Xác định kết cấu sản xuất SP A và H để đạt lợi nhuận tối đa, biết rằng
nhu cầu tối đa của thị trường về SP A là: 50.000 SP/năm.