You are on page 1of 5

ĐỀ KIỂM TRA QUÁ TRÌNH KTQT 1

Thời gian: 75 phút (Được sử dụng tài liệu)

Trắc nghiệm:

Câu 1: Báo cáo kế toán quản trị được lập tại thời điểm:
a. Khi kết thúc niên độ kế toán
b. Khi cơ quan hữu quan yêu cầu kiểm tra
c. Khi cần công khai tài chính hay báo cáo tài chính trước Đại hội cổ
đông
d. Khi nhà nhà quản trị có nhu cầu thông tin.
Câu 2: Sản phẩm A có cơ cấu chi phí ở mức độ hoạt động từ 800 SP đến 2.000 SP
gồm: biến phí sản xuất đơn vị 1000đ/SP, tổng định phí sản xuất hàng tháng
1.000.000đ.
a. Tổng chi phí sản xuất ở mức 1.500 SP là 2.500.000đ.
b. Chi phí sản xuất mỗi sản phẩm thấp nhất là 1.500 đ/SP
c. Chi phí sản xuất mỗi sản phẩm cao nhất là 2.250 đ/SP
d. Tất cả câu trên đều đúng.
Câu 3: Trong hệ thống Kế toán chi phí theo công việc (Job Order Costing), “Phiếu
chi phí công việc” được sử dụng cho mục đích:
a. Tính giá thành sản phẩm theo từng khoản mục chi phí cho từng công
việc riêng biệt.
b. Theo dõi chi phí sản xuất phát sinh lũy kế theo từng khoản mục vào
cuối kỳ cho từng công việc
c. Câu a và b đúng
d. Câu a và b sai
Câu 4: Công ty B năm 20x1 tiêu thụ 200 sản phẩm, giá bán: 30, biến phí đơn vị:
18, định phí 1600. Năm 20x2, biến phí mỗi sản phẩm tăng 6, muốn tỷ lệ số dư
đảm phí như năm 20x1 thì giá bán 1 sản phẩm: (đvt: tr. đồng)
a) 20 b) 40 c) 60 d) 80
Câu 5: Báo cáo cân đối chi phí (Báo cáo sản xuất) trong hệ thống kế toán chi phí
theo quá trình sản xuất ( Process Costing) là:
a. Báo cáo tổng hợp tình hình sản xuất bao gồm khôi lượng sản phẩm
sản xuất; chi phí sản xuất và giá thành đơn vị sản phẩm trong kỳ
theo từng giai đoạn trong quy trình công nghệ sản xuất
b. Công cụ giúp nhà quản trị doanh nghiệp kiểm soát chi phí và đánh
giá hoạt động sản xuất ở từng phân xưởng.
c. Câu a và b đúng.
d. Sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo
từng giai đoạn trong quy trình công nghệ SX
Câu 6: Thông tin về chi phí sản xuất của sản phẩm X cung cấp bởi Công ty
Anderson ứng với hai mức độ hoạt động ở hai tháng khác nhau như sau (đvt:
1.000 đồng):

Mức độ hoạt động (Sản lượng sản xuất): 4.000 sp 5.000 sp


- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 99,2/sp 99,2/sp
- Chi phí nhân công trực tiếp 45,5/sp 45,5/sp
- Chi phí sản xuất chung 94/sp 77,6/sp
Định phí sản xuất chung hàng tháng của công ty Anderson được ước tính là:
a.388.000 b. 954.800 c. 376.000 d. 328.000
Câu 7: Công ty Khánh Minh thực hiện hệ thống kế toán chi phí theo công việc.
Có tài liệu liên quan đến Công việc A123 đã hoàn thành trong tháng 8/20x9 như
sau:
- Khối lượng NVL trực tiếp sử dụng thực tế: 25.000kg, đơn giá : 10.000đ/kg
- Số giờ lao động trực tiếp sử dụng thực tế: 5 000 giờ, đơn giá 20.000/giờ
- Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ 12.000đ/giờ LĐTT
Chi phí sản xuất cho công việc A123 là:
a. 412.400.000 đ
b. 395.000.000 đ
c. 380.000.000đ
d. 410.000.000đ
Câu 8: Tại công ty A có tài liệu sau:
- Sản lượng dỡ dang đầu kỳ: 17.000 SP ( mức độ hoàn thành: 60%)
- Sản lượng mới đưa vào sản xuất trong kỳ: 150.600 SP
- Sản lượng dỡ dang cuối kỳ: 19.500 SP ( mức độ hoàn thành: 80%)
Biết rằng tất cả các khỏan mục chi phí sản xuất đều phát sinh theo tiến độ hoàn
thành SP
Sản lượng hoàn thành tương đương tính theo phương pháp trung bình là :
a. 136.500 SP
b. 153.500 SP
c. 163.700 SP
d. Ba câu a, b, c đều sai.
Các dữ liệu sau đây dùng cho câu hỏi 9,10,11:
Trong tháng 4, tại phân xưởng SX của công ty Minh Huy có tài liệu như sau:
- Sản lượng dỡ dang đầu tháng: 120 sản phẩm ( mức độ hoàn thành 70%)
- Sản lượng mới đưa vào sản xuất trong tháng: 1.380 SP
- Sản lượng dỡ dang cuối tháng: 100 SP ( mức độ hoàn thành 60%)
- Chi phí NVL trực tiếp phát sinh toàn bộ 1 lần từ đầu quy trình sản xuất, các
khoản chi phí sản xuất còn lại phát sinh theo tiến độ hoàn thành sản xuất.
- CPSX dỡ dang đầu tháng: 7.015.440 ( gồm: CP VL trực tiếp: 3.600.000đ; CP
nhân công trực tiếp: 1.839.600 đ; CP sản xuất chung: 1.575.840 đ)
- CPSX phát sinh trong tháng: 97.635.360 (gồm: CP VL trực tiếp: 45.540.000đ;
CP nhân công trực tiếp: 28.125.440 đ; CP sản xuất chung: 23.969.920 đ)
Câu 9: Nếu tính khối lượng SP hoàn thành tương đương theo FIFO, CP NVL trực
tiếp trong CPSX dỡ dang cuối tháng là:
a. 3.510.000 đồng
b. 3.276.000 đồng
c. 3.320.270 đồng
d. Ba câu a,b,c đều sai.( = 3.300.000)
Câu 10: Nếu tính khối lượng SP hoàn thành tương đương theo phương pháp trung
bình, CP nhân công trực tiếp trong CP SX dỡ dang cuối tháng là :
a. 1.231.440 đ
b. 2.052.400 đ
c. 2.100.000 đ
d. Ba câu a, b,c đều sai
Câu 11: Nếu tính khối lượng SP hoàn thành tương đương theo FIFO, CP sản xuất
chung trong CPSX dỡ dang cuối tháng là:
a. 1.045.200đ
b. 2.052.400đ
c. 2.100.000đ
d. 1.226.400 đ
Câu 12: Để xác định giá bán dựa trên CP nền là giá thành sản xuất thì kế toán quản trị
tính theo công thức sau:
a. Giá bán = Tổng chi phí x Tỷ lệ (%) số tiền tăng thêm
b. Giá bán = Tổng chi phí ( 1+ Tỷ lệ (%)số tiền tiền tăng thêm)
c. Giá bán = Giá thành sản xuất x ( 1+ % số tiền tăng thêm)
d. Giá bán = Giá thành sản xuất x Tỷ lệ (%) số tiền tăng thêm .
Câu 13: Công ty A đang xem xét để quyết định để sửa chữa hay thay thế một thiết bị
trong công ty. Khoản chi phí nào sau đây là thích hợp cho quyết định này:
a. Chi phí đầu tư thiết bị mới
b. Chi phí đầu tư thiết bị cũ
c. Chi sữa chữa, bảo dưỡng thiết bị cũ trong những năm trước.
d. Chi phí mua các phụ tùng sửa chữa
Câu 14: Doanh nghiệp A có tỷ lệ tăng doanh thu là 25%. Tỷ lệ tăng lợi nhuận 75%.
Vậy độ lớn đòn bẫy của DN A bằng:
a. 2 b. 2,5 C. 3 d. 4

Câu 15: Tại sao việc thay đổi kết cấu hàng bán lại ảnh hưởng đến sản lượng hòa vốn
và lợi nhuận của doanh nghiệp? Hãy giải thích cụ thể.

Bài tập:
Bài 1) Công ty TH sản xuất SP K có tình hình SX trong tháng 5/20x3 như sau:
KM CP SPDD đầu kỳ SP đưa vào SX trong SPDD cuối kỳ
kỳ
Lượng % hoàn Giá trị Lượn Giá trị Lượng %
thành g h/thành

1.CP VLTT 30 100% 18.600.000 570 353.400.000 150 100%


2.CP NCTT 30 80% 2.038.800 570 48.246.000 150 60%
3. CPSXC 30 80% 4.440.000 570 104.748.000 150 60%

- Sản lượng hoàn thành nhập kho trong tháng: 450 SP


- Sản lượng theo mức công suất bình thường: 400 SP/ tháng
Yêu cầu: Tính CPSX /SP hoàn thành tương đương (chi tiết theo từng khoản mục CP)
trong 2 trường hợp KLSPHTTĐ được xác định theo phương pháp bình quân và
phương pháp FIFO.

Bài 2) : Công ty L kinh doanh sản phẩm A có tài liệu về tình hình sản xuất kinh
doanh như sau:
- Sản lượng dự kiến sản xuất và tiêu thụ: 50.000 SP/năm
- Tài sản hoạt động bình quân/năm: 15.000.000.000 đ
- Tổng định phí SXKD /năm: 1.620.000.000
- Biến phí SXKD đơn vị: 288.000 đ/SP
- Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn ROI : 18%
- Số giờ máy để sản xuất 1 sản phẩm A: 3,2 giờ.
- Năng lực sản xuất phù hợp: 220.000 giờ máy/năm.
Yêu cầu:
1) Xác định giá bán sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. Xác định sản
lượng tiêu thụ hòa vốn; doanh thu hòa vốn. Số dư an toàn và tỷ lệ SD an
toàn.
2) Với giá bán vừa tính được ở câu 1), trong kỳ tiêu thụ được 24.000 SP; hãy
lập BCKQ KD theo hình thức số dư đảm phí. Xác định độ lớn đòn bẫy kinh
doanh ở mức sản lượng tiêu thụ này và cho biết ý nghĩa của độ lớn đòn bẫy
vừa tính được và dựa vào đó để dự kiến lợi nhuận tăng thêm, nếu mức sản
lượng tiêu thụ dự kiến tăng 10%.
3) Công ty đang nghiên cứu để sản xuất thêm SP H nhằm tận dụng hết công
suất 220.000 giờ máy / năm với thông tin như sau:
o Nhu cầu sản phẩm H trên thị trường : 20.000 SP/năm.
o Đơn giá bán sản phẩm H: 600.000đ/SP; Biến phí đơn vị: 360.000/SP
o Số giờ máy SX 1 sản phẩm H: 4 giờ/ SP .
Xác định kết cấu sản xuất SP A và H để đạt lợi nhuận tối đa, biết rằng
nhu cầu tối đa của thị trường về SP A là: 50.000 SP/năm.

You might also like