You are on page 1of 39

Câu hỏi tình huống

Câu 1(Mục tiêu 03.1) Nhiê ̣m vụ của kế toán giá thành là gì?
Câu 2(Mục tiêu 03.1) Chức năng của kế toán giá thành là gì?
Câu 3(Mục tiêu 03.2) Nêu sự khác biê ̣t giữa phân loại chi phí theo yếu tố chi phí và
phân loại chi phí theo khoản mục chi phí
Câu 4(Mục tiêu 03.2) Tại sao phải phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng
khi tính giá thành sản phẩm
Câu 5(Mục tiêu 03.2) Các tiêu thức dùng để phân bổ chi phí sản xuất chung là gì?
Phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức nào là phù hợp nhất? tại sao?
Câu 6(Mục tiêu 03.3) Có bao nhiêu phương pháp xác định chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ
Câu 7(Mục tiêu 03.3) Nêu sự khác biê ̣t giữa giá thành sản xuất và giá thành toàn bô ̣
Câu 8(Mục tiêu 03.3) Nêu sự khác biê ̣t giữa giá thành thực tế và giá thành định mức
Câu 9(Mục tiêu 03.3) Báo cáo giá thành thường bao gồm những loại báo cáo nào
Câu 10(Mục tiêu 03.3) Nhà quản trị thường dựa vào báo cáo giá thành để phân tích
những biến đô ̣ng gì?
Câu 11(Mục tiêu 03.3) Theo Anh Chị thì phương pháp tính giá thành nào là tối ưu
nhất? Tại sao?
Câu hỏi trắc nghiêm
̣
Câu 1(Mục tiêu 03.1) Chi phí sản xuất bao gồm:
a.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến.
b.Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chế biến.
c.Chi phí sản xuất chung và chi phí chế biến.
d.Cả ba câu đều sai.
Câu 2(Mục tiêu 03.1) Phân loại theo yếu tố thì chi phí bao gồm các loại sau:
a.Chi phí nguyên vâ ̣t liê ̣u
b. Chi phí nhân công
c. Chi phí khấu hao
d. Các câu kia đều đúng
Câu 3(Mục tiêu 03.1) Giá thành toàn bô ̣ là giá thành bao gồm các chi phí sau
a.Chi phí phí nguyên vâ ̣t liêu
b. Chi phí nhân công

1
c. Chi phí sản xuất chung
d. Các câu kia đều sai
Câu 4(Mục tiêu 03.2) Theo Anh Chị thì phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang nào
là hợp lý nhất:
a.Phương pháp Nguyên vâ ̣t liê ̣u trực tiếp
b. Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
c. Tùy theo điều kiê ̣n sản xuất thực tế của các sản phẩm mà kế toán lựa chọn phương
pháp phù hợp
d. Các câu kia đều sai
Câu 5(Mục tiêu 03.2) Chi phí nào trong các khoản chi phí dưới đây không thuộc loại
chi phí sản xuất chung ở công ty may mặc?
a.Chi phí vải may.
b.Chi phí dầu nhờn dùng bảo trì máy máy.
c.Lương trả cho nhân viên kế toán ở phân xưởng.
d.Chi phí điện, nước sử dụng ở phân xưởng.
Câu 6(Mục tiêu 03.2) Phát biểu nào sau đây về chi phí gián tiếp là sai
a.Chi phí gián tiếp không thể tính trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí.
b.Chi phí gián tiếp được hiểu là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí.
c.Chi phí gián tiếp thực ra là một phân nhóm của chi phí trực tiếp.
d.Chi phí gián tiếp có quan hệ gián tiếp với đối tượng tập hợp chi phí.
Câu 7(Mục tiêu 03.3) Các bước thực hiê ̣n khi tính giá thành theo phương pháp tỷ lê ̣ là:
a.3 bước
b. 4 bước
c. 5 bước
d. Các câu kia đều sai
Câu 8(Mục tiêu 03.3) Các bước thực hiê ̣n khi tính giá thành theo phương pháp trực
tiếp là:
a.3 bước
b. 4 bước
c. 5 bước
d. Các câu kia đều sai

2
Câu 9(Mục tiêu 03.2) Theo anh chị thì có bao nhiêu phương pháp tính giá xuất kho cu
nguyên vâ ̣t liêu dùng cho sản xuất
a.2 phương pháp
b. 3 phương pháp
c. 4 phương pháp
d. Các câu kia đều sai
Câu 10(Mục tiêu 03.2) Phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức nào là phù hợp
nhất:
a.Tiêu thức chi phí NVLTT
b. Tiêu thức chi phí NCTT
c. Tùy theo điều kiê ̣n sản xuất thực tế của từng phân xưởng, từng doanh nghiê ̣p mà có
tiêu thức phù hợp tương ứng
d. Các câu kia đều sai
Bài tâ ̣p tự luâ ̣n
Bài 1(Mục tiêu 03.2): Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, trong
kỳ kế toán có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
CPSX phát sinh trong kỳ để sản xuất 1.600 spA và 2.000 spB, được xác định
kết chuyển:
- Nguyên vật liệu trực tiếp : 180.000
- Nhân công trực tiếp : 52.000
- Sản xuất chung : 81.000
Yêu cầu:Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung cho các sản phẩm A và B
Biết rằng:
- Định mứcchi phí NVL trực tiếp sản xuất 1 đơn vị spA là50 vàspB là60
- Định mức chi phí NCtrực tiếp sản xuất 1 đơn vị spA là 25 vàspB là 30
- Chi phí SXC phân bổ cho spA và B theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Bài 2(Mục tiêu 03.2): Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, trong
kỳ kế toán phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Vật liệu xuất dùng trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận
- Sản xuất sản phẩm A: 432.000, sản phẩm B: 288.000

3
- Phục vụ sản xuất: 25.000
2. Xuất CCDC loại phân bổ 1 lần dùng cho bộ phận sản xuất: 6.000
3. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả người cung cấp, tính vào chi phí phân xưởng sản
xuất theo giá chưa có thuế GTGT 10%: 83.400.
4. Tính lương phải trả CNVC ở các bộ phận:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A : 100.000
- Công nhân sản xuất sản phẩm B : 80.000
- Nhân viên phân xưởng : 60.000
5. Trích các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất: 12.500.
7. Phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất: 15.000
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trên; phân bổ chi phí SXC cho các sản phẩm
theo tiêu thức tiền lương công nhân sản xuất.

Bài 3(Mục tiêu 03.2; 03.3): Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B,
trong kỳ kế toán phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Vật liệu xuất dùng trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận
- Sản xuất sản phẩm A: 360.000, sản phẩm B: 290.000
- Phục vụ sản xuất: 18.000
2. Phân bổ 50% chi phí CCDC cho kỳ này dùng cho bộ phận sản xuất: 6.000
3. Phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất: 14.000
4. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả người cung cấp, tính vào chi phí phân xưởng sản
xuất theo giá chưa có thuế GTGT 10%: 121.600.
5. Tính lương phải trả CNVC ở các bộ phận:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A : 80.000
- Công nhân sản xuất sản phẩm B : 60.000
- Nhân viên phân xưởng : 70.000
6. Trích các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo tỷ lệ quy định.
7. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất: 10.550.
8. Bộ phận sản xuất báo hỏng 1 số công cụ xuất dùng trước đây loại phân bổ 50%, giá
xuất kho: 7.000, phế liệu thu hồi nhập kho: 100.

4
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trên; phân bổ chi phí SXC cho các sản phẩm
theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu.

Bài 4(Mục tiêu 03.2; 03.3) Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B,
trong kỳ kế toán có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. CPSX dở dang đầu kỳ:
- Sản phẩm A: 28.600
- Sản phẩm B: 20.200
2. CPSX phát sinh trong kỳ:
Khoản mục chi phí Sản phẩm A Sản phẩm B
Nguyên vật liệu trực tiếp 125.000 95.000
Nhân công trực tiếp 72.000 60.800
Chi phí sản xuất chung để sản xuất spA và B: 176.000
3. Báo cáo kết quả sản xuất:
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 2.000 spA và 1.900 spB.
- Còn dở dang 400 spA và 500 spB, được đánh giá theo chi phí NVLtrực tiếp.
Yêu cầu: Tính giá thành cho các sản phẩm A và B
Biết rằng:Chi phí SXC phân bổ cho sp A và B được tính theo chi phí NVL trực tiếp.

Bài 5(Mục tiêu 03.3): Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, trong
kỳ kế toán có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. CPSX dở dang đầu kỳ:
Khoản mục chi phí Sản phẩm A Sản phẩm B
Nguyên vật liệu trực tiếp 56.000 41.000
Nhân công trực tiếp 13.800 14.500
Sản xuất chung 20.700 23.900

2. CPSX phát sinh trong kỳ:


Khoản mục chi phí Sản phẩm A Sản phẩm B
Nguyên vật liệu trực tiếp 490.000 373.000
Nhân công trực tiếp 60.000 50.000
Chi phí sản xuất chung để sản xuất spA và B: 165.000

5
3. Báo cáo kết quả sản xuất:
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 3.800 spA và 4.000 spB.
- Còn dở dang 400 spA mức độ hoàn thành 75%và500 spB mức độ hoàn thành
60%, được đánh giá theo phương pháp ƯLSPHTTĐ.
Yêu cầu: Tính giá thành cho các sản phẩm A và B
Biết rằng:Chi phí SXC phân bổ cho sp A và B được tính theo chi phí NC trực tiếp.

Bài 6(Mục tiêu 03.3):Tại một doanh nghiệp sản xuất, cùng quy trình công nghệ sản
xuất ra 2 loại sản phẩm A và B, trong kỳ kế toán có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. CPSX dở dang đầu kỳ: 28.000
2. CPSX phát sinh trong kỳ:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 332.000
- Chi phí nhân công trực tiếp : 56.000
- Chi phí sản xuất chung : 84.000
3. Báo cáo kết quả sản xuất:
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.800 spA và 2.000 spB.
- Còn dở dang 360 spA và400 spB, được đánh giá theo chi phí NVLtrực tiếp.
- Doanh nghiệp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số, biết rằng hệ số
tính giá thành của sản phẩm A = 1,0 ; sản phẩm B = 1,1
Yêu cầu: Tính giá thành cho các sản phẩm A và B

Bài 7(Mục tiêu 03.3):Tại một doanh nghiệp sản xuất, cùng quy trình công nghệ sản
xuất ra 2 loại sản phẩm A và B, trong kỳ kế toán có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
CPSX dở dang CPSX phát
Khoản mục chi phí
đầu kỳ sinh trong kỳ
Nguyên vật liệu trực tiếp 35.000 445.000
Nhân công trực tiếp 6.500 54.300
Sản xuất chung 9.200 82.000
Báo cáo kết quả sản xuất:
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 3.000 spA và 3.400 spB.
- Còn dở dang 500 spA mức độ hoàn thành 50%và400 spB mức độ hoàn thành
75%, được đánh giá theo phương pháp ƯLSPHTTĐ.

6
- Doanh nghiệp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số, biết rằng hệ số
tính giá thành của sản phẩm A = 1,2 ; sản phẩm B = 1,0
Yêu cầu: Tính giá thành cho các sản phẩm A và B

Bài 8(Mục tiêu 03.3): Tại một doanh nghiệp sản xuất, cùng quy trình công nghệ sản
xuất ra 2 loại sản phẩm A và B, trong kỳ kế toán có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
CPSX dở dang CPSX phát sinh
Khoản mục chi phí
đầu kỳ trong kỳ
Nguyên vật liệu trực tiếp 19.200 287.000
Nhân công trực tiếp 8.300 115.000
Sản xuất chung 11.400 153.000
Báo cáo kết quả sản xuất:
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 3.500 spA và 3.600 spB.
- Còn dở dang 500 spA mức độ hoàn thành 60%, 400 spB mức độ hoàn thành 75%.
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo CPSX định mức.
- Doanh nghiệp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ, biết rằng CPSX
định mức sản xuất 1 đơn vị sản phẩm như sau:
Khoản mục chi phí Sản phẩm A Sản phẩm B
Nguyên vật liệu trực tiếp 30 35
Nhân công trực tiếp 12 15
Sản xuất chung 16 20
Cộng: 58 70
Yêu cầu: Tính giá thành cho các sản phẩm A và B
BÀI TẬP TỔNG HỢP

Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Công Thương

Địa chỉ: Số 140A- Lê Trọng Tấn- Phường Tây Thạnh- Quận Tân Phú- TP.HCM

Mã số thuế: 0102432169

Số tài khoản: 1100013583678

Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

7
Sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung (đơn vị không sử dụng các sổ nhật ký đặc
biệt).

Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính.

Tính trị giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).

Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp

Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng

Trong tháng 12 năm N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: VNĐ)

I. Số dư đầu tháng các tài khoản như sau:

* TK Tiền mă ̣t (111): 200.000.000

* TK Tiền gởi ngân hàng (112): 12.000.000.000

* TK Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (121): 525.000.000, trong đó:

- Cổ phiếu EM A: số lượng 5.000 cổ phiếu, đơn giá ghi sổ: 25.000 đồng/cp

- Cổ phiếu EMB: số lượng 10.000 cổ phiếu, đơn ghi ghi sổ: 30.000 đồng/cp

- Cổ phiếu EMC: số lượng 2.000 cổ phiếu, đơn giá ghi sổ: 50.000 đồng/cp

* TK Phải thu khách hàng (131) (công ty Ban Mai): 125.000.000

* TK Nguyên vâ ̣t liê ̣u (152): 340.300.000

- Nguyên vật liệu chính: 332.500.000

+ Vải kaki: Số lượng: 2.000m Đơn giá: 80.000đ/m

+ Vải thô: Số lượng: 2.500m Đơn giá: 45.000đ/m

+ Vải bông trần: Số lượng: 1.000m Đơn giá: 60.000đ/m

- Nguyên vật liệu phụ: 7.800.000

+ Chỉ may: Số lượng: 1.300 cuộn Đơn giá: 6.000đ/cuộn

8
* TK Công cụ dụng cụ (153): 3.000.000

- Kim: Số lượng: 500 hộp Đơn giá: 2.000đ/hộp

- Kéo: Số lượng: 100 chiếc Đơn giá: 20.000đ/chiếc

* TK Chi phí SXKDDD (154): 30.700.000

Trong đó:

- Quần kaki: 25.500.000

- Quần thô: 4.200.000

- Áo bông trần: 1.000.000

* TK Thành phẩm (155): 315.000.000đ

Quần kaki: Số lượng: 1.200 chiếc z: 150.000đ/chiếc

Quần thô: Số lượng: 1.000 chiếc z: 81.000đ/chiếc

Áo bông: Số lượng: 500 chiếc z: 108.000đ/chiếc

* TK Nguyên giá TSCĐ (211): 5.000.000.000

* TK Hao mòn TSCĐ (214): 1.534.000.000

* TK Kế toán đầu tư vào công ty con (221): 200.000.000 Công ty Khải Hoàn (K):
10.000 cổ phiếu, đơn giá ghi sổ 20.000 đồng/cp, mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cp,
chiếm 55% quyền kiểm soát công ty K.

* TK Đầu tư chứng khoán dài hạn (228): 80.000.000 – Công ty Én Bạc (E): 1.000 cổ
phiếu, đơn giá ghi sổ 80.000 đồng/cp, mệnh giá cổ phiếu 10.000 đồng/cp, chiếm 15%
quyền kiểm soát công ty E.

* TK Vay ngân hàng (3411): 3.567.000.000 (thời gian vay: 6 tháng, thời điểm vay
ngày 01/10, lãi suất 1%/tháng, trả gốc và lãi hàng tháng, tại ngân hàng VCB chi nhánh
Tây Thạnh).

* TK Phải trả người bán (331): 404.000.000

* TK Nguồn vốn kinh doanh (411): 12.394.800.000

* TK Qũy đầu tư phát triển (414): 495.000.000

9
* TK Lợi nhuâ ̣n chưa phân phối (421): 425.000.000

II. Số phát sinh trong tháng

1. Ngày 02/12, chị Thúy (phòng kế hoạch) mua 3.000m vải kaki đã nhập kho đủ (theo
hóa đơn GTGT số 0000521) đơn giá mua chưa thuế 78.000đ/m, thuế GTGT 10% chưa
trả Công ty Thành Đạt (địa chỉ 135 – Nguyễn Thị Minh Khai – Quâ ̣n 3 , MST:
0122345897). Chi phí vận chuyển hàng về kho thanh toán bằng tiền mặt 300.000 theo
phiếu chi số 27. Phiếu nhập kho số 02.

2. Ngày 02/12, anh Bằng (phòng kế hoạch) mua 1.000m vải bông trần đã nhập kho đủ từ
Công ty Hương Sen (địa chỉ 126 - Nguyễn Chí Thanh – Quâṇ 5, MST: 0122323456) theo
hóa đơn GTGT số 0005467, đơn giá mua chưa thuế: 61.000đ/m, thuế GTGT 10%, đã thanh
toán theo giấy báo nợ số 5 ngày 03/12. Phiếu nhập kho số 03.

3. Ngày 03/12 chị Thúy mua 100 chiếc kéo từ công ty Bình Anh đã nhập kho đủ (theo hóa
đơn GTGT số 0001324), đơn giá mua chưa thuế 19.000đ/chiếc, thuế GTGT 10% đã
chi trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 28. Phiếu nhập kho số 04.

4. Ngày 04/12 căn cứ vào nhu cầu của thị trường bộ phận mua hàng của công ty tiến
hành mua 10.000 cái khẩu trang vải từ công ty Thành Long để bán, giá mua chưa thuế
5.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10% (theo hóa đơn GTGT số 0000273). Hàng đã
nhập kho đủ, công ty đã chuyển khoản thanh toán đủ cho công ty Thành Long. Tiền
vận chuyển hàng về nhập kho chưa thanh toán 2.200.000, trong đó thuế GTGT
200.000 theo hóa đơn GTGT số 0000128.

5. Phiếu xuất kho số 05 ngày 04/12 xuất kho 4.000m vải kaki để may quần kaki,
2.000m vải thô để may quần thô, 1.500m vải bông trần để may áo bông.

6. Phiếu xuất kho số 06 ngày 05/12, xuất kho 1.000 cuộn chỉ may để may quần áo, 400
hộp kim may dùng cho sản xuất.

7. Ngày 07/12, tính lương cho công nhân may quần kaki 105.000.000, công nhân may
quần thô: 25.000.000, công nhân may áo bông: 26.000.000, bộ phận quản lý phân
xưởng: 20.000.000, bộ phận bán hàng: 15.000.000, bộ phận QLDN: 17.000.000.

8. Ngày 07/12, trích các khoản trích theo lương theo tỷ lê ̣ quy định.

10
9. Ngày 08/12 Mua 1 xe ô tô 7 chỗ từ Toyota Bến Thành phục vụ cho Ban giám đốc ,
có giá mua chưa thuế theo hóa đơn GTGT số 0000450 là 500.000.000, thuế GTGT
10% thanh toán ngay ½ bằng tiền gửi ngân hàng theo giấy báo nợ số 6, số còn lại sẽ
thanh toán trong tháng kế tiếp.

10. Ngày 10/12: chi tiền mặt đóng thuế trước bạ, phí đăng ký xe (kèm biển số), phí
đăng kiểm xe tổng cộng 60.000.000. Kế toán công ty ghi tăng giá trị tài sản cố định
trong ngày 10. Phiếu chi số 29.
11. Ngày 11/12, hóa đơn GTGT số 0001234 do công ty điện lực cung cấp, tiền điện
phải trả theo giá chưa thuế GTGT: 10.300.000, thuế GTGT 10%; trong đó dùng cho
sản xuất 7.800.000, dùng cho bán hàng 1.000.000, quản lý doanh nghiệp:
1.500.000.
12. Ngày 13/12, hóa đơn GTGT số 1982578 do công ty VNPT cung cấp, tiền điện
thoại phải trả theo giá chưa thuế GTGT: 2.900.000, thuế GTGT 10%; trong đó dùng
cho sản xuất 1.100.000, dùng cho bán hàng 1.500.000, quản lý doanh nghiệp:
300.000.
12a. Tính khấu hao TSCĐ bô ̣ phâ ̣n sản xuất 40.000.000

13. Phiếu nhập kho số 05 ngày 17/12, nhập kho 3.500 quần kaki, 1.700 quần thô,
1.200 áo bông trần.

14. Phiếu xuất kho số 07 ngày 18/12 xuất bán trực tiếp cho công ty Hương Xuân (lô 3
đường CN3 Khu công nghiệp Tân Bình, MST: 0600034569) 500 quần kaki, 300 áo
bông theo HĐGTGT số 0000972, đơn giá bán lần lượt chưa thuế: 250.000đ/chiếc và
200.000đ/chiếc, thuế GTGT 10%. Khách hàng chấp nhận thanh toán.

15. Ngày 19/12 xuất gửi bán cho đại lý Phương Lan 3000 quần kaki theo hóa đơn
GTGT số 0000973 đơn giá bán chưa thuế: 251.000đ/sp, thuế GTGT: 10%. Phiếu xuất
kho số 08.

16. Ngày 26/12 đại lý Phương Lan chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán số hàng gửi
bán ngày 19/12 sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng 5% (biết hoa hồng đại lý tính
trên giá chưa thuế GTGT), thuế GTGT của phí hoa hồng là 10%. Đơn vị đã nhận được
giấy báo Có số 14.

17. Ngày 26/12: theo phiếu xuất kho 09 xuất 2.000 quần thô ra cảng làm thủ tục xuất
khẩu cho công ty ở Hồng Công. Thuế suất thuế xuất khẩu 0%. Giá bán (theo giá FOB)

11
quy ra VNĐ là 200.000đ/chiếc. Công ty đã hoàn tất các thủ tục. Hàng đã giao lên tàu
trong ngày.

18. Ngày 27/12, khách hàng trả lại 5 quần kaki bán ngày 18/12 do quần bị lỗi. Đồng
thời yêu cầu được giảm giá 0.1% trên giá bán chưa thuế cho số quần kaki còn lại.
Công ty Hoàng Hà đồng ý. Số tiền còn lại khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản,
đã nhận được giấy báo có số 15 ngày 28/12. Hàng đã trả lại nhập kho theo PNK 06.

19. Ngày 27/12, công ty xuất bán trực tiếp 8.000 khẩu trang vải cho công ty Thiên
Long theo hóa đơn GTGT số 0000974, đơn giá bán chưa thuế 10.000đ/cái, thuế GTGT
10% thu bằng TGNH. Đồng thời trong ngày công ty cũng xuất 1.000 khẩu trang vải
tặng cho toàn bộ nhân viên trong công ty không thu tiền.

20. Ngày 27/12, công ty mua 20.000 cổ phiếu của công ty Thành Đô phát hành, với
mục đích bán lại để kiếm lời với giá 30.000đ/cp (mệnh giá 10.000đ/cp) thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận giấy báo nợ số 7 của ngân hàng). Phí môi giới
chứng khoán 0.5%/giá mua đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 30.
21. Ngày 27/12, công ty chi tiền mặt 100.000.000 gởi ngân hàng kỳ hạn 6 tháng, lãi
suất 0,5%/tháng. Phiếu chi số 31.
22. Ngày 28/12, công ty chi chuyển khoản cho công ty Thành Đạt vay thời hạn 24
tháng với số tiền 500.000.000, lãi suất 10%/năm theo giấy báo nợ số 8. Tiền lãi thu
3 tháng một lần.
23. Ngày 28/12: Chi tiền mặt tạm ứng cho ông Nguyễn Văn Kha - nhân viên nhân
sự để tuyển dụng nhân sự cho chi nhánh của công ty với số tiền 2.000.000 theo
phiếu chi số 32.
24. Ngày 29/12: Thanh lý 1 máy photocopy thuộc phòng hành chính có NG
100.000.000, giá trị hao mòn lũy kế 99.500.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền
mặt bao gồm 10% thuế GTGT: 220.000 theo phiếu chi số 33. Giá bán được hội đồng
đưa ra theo giá chưa gồm 10% thuế GTGT: 1.000.000 theo hóa đơn GTGT số
0000200 và đã bán thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 02.
25. Ngày 29/12: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 200.000.000 theo phiếu
thu số 03.
26. Ngày 29/12: Xuất quỹ 100.000.000 để ký quỹ dài hạn tại ngân hàng SCB Chi
nhánh Gò Vấp để mở đại lý bán hàng theo phiếu chi số 34.
27. Ngày 30/12: Công ty Công Thương đề nghị không tiếp tục thực hiện hợp đồng
(tại ngày 29/12) với ngân hàng SCB CN Gò Vấp và đã tiến hành thanh lý hợp đồng
đồng thời nhận lại tiền ký quỹ bằng tiền mặt sau khi trừ tiền phạt 10% trị giá hợp
đồng theo phiếu thu số 04.
28. Ngày 30/12: Công ty ký hợp đồng đi thuê hoạt động cụ thể: Thuê máy cắt
phục vụ cho sản xuất có nguyên giá 300.000.000, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm

12
từ công ty Rạng Đông, tiền thuê theo giá chưa bao gồm 10% thuế GTGT là
5.000.000, thời hạn thuê 8 tháng, tiền thuê trả trước bằng chuyển khoản theo
giấy báo nợ số 9 và đã nhận được hóa đơn 0001540, công ty phân bổ bắt đầu từ
tháng sau.

29. Ngày 30/12, Ông Nguyễn Văn Kha báo cáo thanh toán tạm ứng như sau: chi phí
ăn, ở tại khách sạn giá bao gồm 10% thuế GTGT là 1.870.000 theo hóa đơn số
0123456, ký hiệu hóa đơn HB/NT ngày 30/12. Số tiền tạm ứng thừa nộp lại quỹ theo
phiếu thu số 05.

30. Ngày 30/12: Hợp đồng liên doanh số 021, doanh nghiệp góp vốn tham gia liên
doanh với công ty Đỉnh Vàng, công ty Bình Minh và công ty Gia Luâ ̣t để thành lập
cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Bình Gia: một thiết bị sản xuất, nguyên giá
240.000.000; hao mòn lũy kế 28.000.000. Trị giá vốn góp liên doanh được chấp
nhận: 230.000.000, quyền kiểm soát tương ứng trong liên doanh của công ty là 25%.

31. Ngày 31/12:Công ty đi thuê tài chính một TSCĐ từ công ty cho thuê tài chính trực
thuộc ngân hàng Á Châu trong 4 năm, sử dụng cho phân xưởng sản xuất, thời gian sử
dụng được xác định là 6 năm theo hợp đồng số 18. Ngân hàng ACB đã mua TSCĐ
trên với giá chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là
500.000.000đ để cho công ty thuê. Tiền thuê phải trả mỗi năm 1 lần vào cuối năm là
120.000.000đ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), lãi suất
ghi trong hợp đồng là 10%/năm. Ước tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán là 0
đồng, chi phí ban đầu liên quan trực tiếp tài sản thuê là 1.000.000đ đã chi bằng tiền
mặt theo phiếu chi số 35. Hãy xác định NG TSCĐ thuê tài chính và lập bảng xác định
nợ gốc và lãi thuê từng năm (làm tròn đến hàng ngàn).

32. Ngày 31/12: Doanh nghiệp bán hết chứng khoán ngắn hạn A, giá bán là
410.000.000 đã thu bằng chuyển khoản theo giấy báo có số 16. Chi phí bán chứng
khoán đã trả bằng tiền mặt 3.000.000 cho công ty chứng khoán TH theo phiếu chi số
36.

33. Ngày 31/12, công ty đầu tư trực tiếp vào công ty TNHH Đại Phong bằng tiền gửi
ngân hàng 1.200.000.000 đồng (đã nhận giấy báo nợ số 10 của ngân hàng). Sau khi đầu
tư công ty chiếm 60% quyền kiểm soát công ty Đại Phong.

34. Ngày 31/12, tính khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng 15.000.000, bộ phận quản
lý doanh nghiệp 14.000.000.

35. Ngày 31/12, giá trị thuần có thể thực hiện được của nguyên liệu vải bông trần là
55.000đ/m. Kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

13
36. Ngày 31/12, kế toán xem xét khoản nợ phải thu công ty Ban Mai đã quá hạn 9
tháng. Công ty tiến hành lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.

37. Ngày 31/12, giá thị trường của cổ phiếu B là 25.000 đồng/cp, giá thị trường của cổ
phiếu C là 52.000 đồng/cp; kế toán đã lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
cho cổ phiếu B.

38. Ngày 31/12, kế toán đã nộp khoản lãi và gốc của khoản vay ngắn hạn tại ngân
hàng VCB chi nhánh Tây Thạnh bằng chuyển khoản (công ty đã nhận GBN số 11);
biết một năm tính lãi là 360 ngày, không kể ngày nghỉ lễ và thứ 7, chủ nhật.

39. Ngày 31/12, công ty nhận thông báo chia cổ tức:

a) Công ty Bình Gia thông báo cổ tức được chia 8.000.000.


b) Công ty Én Bạc thông báo chia cổ tức bằng tiền gửi ngân hàng 50.000.000, đã
nhận GBC số 17 của ngân hàng.
c) Công ty Khải Hoàn thông báo cổ tức được chia 5.000 đồng/cp.
40. Ngày 31/12/N, công ty mua 1.000 cổ phiếu của công ty Én Bạc (E), đơn giá mua
85.000 đ/cp, đã chuyển khoản thanh toán cho công ty E (giấy báo nợ 11). Sau khi mua cổ
phiếu của Én Bạc, công ty chiếm 10% quyền biểu quyết tại công ty Én Bạc.

41. Ngày 31/12, công ty kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh,
kết chuyển lãi/ lỗ tháng 12/N (biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%).

42. Ngày 31/12, công ty kết chuyển thuế thuế GTGT trong tháng.

Yêu cầu:

1. Tính giá thành sản phẩm biết chi phí sản xuất chung và chi phí nguyên vật liệu phụ
phân bổ theo số lượng sản phẩm hoàn thành. Biết, cuối kì còn 20 sản phẩm quần
kaki dở dang chưa hoàn thành.
2. Ghi các nghiệp vụ kinh tế trong tháng 12/N và sổ nhật ký chung.
3. Lập báo cáo tài chính tháng 12/N.

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỔNG HỢP


Phần 1: Định khoản kế toán
1. Phiếu xuất kho 05 ngày 04/12(NV 5):
Nợ 621Kaki: 316.200.000/ Có 152Kaki: 316.200.000
Nợ 621 Quần thô/ Có 152 Vải thô: 90.000.000

14
Nợ 621 áo bông/ Có 152 Vải bông: 90.500.000
2. Phiếu xuất kho 06 ngày 05/12(NV 6):
Phân bổ chi phí NVL phụ – Chỉ may
Nợ 621Kaki/ Có 152 Chỉ may: 3.281.250
Nợ 621 Quần thô/ Có 152- Chỉ may: 1.593.750
Nợ 621 áo bông/ Có 152 – Chỉ may: 1.125.000
3. Phiếu xuất kho 06/12(NV 6):
Nợ 627/ Có 153 – Kim may: 800.000
4. Ngày 07/12 căn cứ bảng tính lương phải trả NLĐ(NV 7, NV8)
Nợ 622- Kaki/ Có 334: 105.000.000
Nợ 622- Kaki/Có 338: 24.675.000
Nợ 622- Quần thô/ Có 334: 25.000.000
Nợ 622- Quần thô/ Có 338: 5.875.000
Nợ 622- áo bông/ Có 334: 26.000.000
Nợ 622- áo bông/ Có 338: 6.110.000
Lương phân xưởng:
Nợ 627/ Có 334: 20.000.000
Nợ 627/ Có 338: 4.700.000
5. Hóa đơn 1234 tiền điê ̣n(NV 11):
Nợ 627/ Co 331: 7.800.000
6. Hóa đơn điê ̣n thoại 1982578(NV 12):
Nợ 627/ Có 331: 1.100.000
7. Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng(NV 12a):
Nợ 627/ Có 214: 40.000.000
8. Tổng hợp chi phí SXC phát sinh:
800.000 + 20.000.000 + 4.700.000 + 7.800.000 + 1.100.000 + 40.000.000
= 74.400.000.
Phân bổ chi phí SXC:
Kaki: 40.687.500; Quần thô: 19.762.500; áo bông: 13.950.000
9. Tâ ̣p hợp chi phí sản xuất và tính giá thành:
9.1. Quần Kaki:
- Chi phí NVLTT: 319.481.250
- Chi phí NCTT: 129.675.000
- SXC: 40.687.500

Kết chuyển tính giá thành quần Kaki:


Nợ tài khoản SXKDDD – 154 – Kaki: 489.843.750
Có tài khoản chi phí NVLTT – 621 –Kaki: 319.481.250
Có tài khoản chi phí NCTT - 622 – Kaki: 129.675.000
Có tài khoản chi phí SXC- 627 – Kaki: 40.687.500 :

15
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 1.941.477
Tổng giá thành = 25.500.000 + 489.843.750 – 1.941.477= 513.402.273
Giá thành đơn vị = 513.402.273/3.500 = 146.686/Chiếc quần Kaki
Nhâ ̣p kho thành phẩm:
Nợ tài khoản thành phẩm – 155 – Kaki: 513.402.273
Có tài khoản SXKDDD – 154 – Kaki: 513.402.273
9.2. Quần thô:
- Chí phí NVLTT: 91.593.750
- Chi phí NCTT: 30.875.000
- Chi phí SXC: 19.762.500

Kết chuyển tính giá thành quần thô:


Nợ tài khoản SXKDDD – 154 – Quần thô: 142.231,250
Có tài khoản chi phí NVLTT – 621 – Quần thô: 91.593.750
Có tài khoản chi phí NCTT – 622 – Quần thô: 30.875.000
Có tài khoản chi phí SXC 627 – Quần thô: 19.762.500
Tổng giá thành = 4.200.000 + 142.231.250 = 146.431.250
giá thành đơn vị = 146.431.250/1.700 = 86.136/chiếc
Nhâ ̣p kho thành phẩm:
Nợ tài khoản thành phẩm – 155 – Quần thô: 146.431.250
Có tài khoản SXKDDD – 154 – Quần thô: 146.431.250
9.3. Áo bông
- Chi phí NVLTT: 91.625.000
- Chi phí NCTT: 32.110.000
- Chi phí SXC: 13.950.000

Kết chuyển tính giá thành:


Nợ tài khoản SXKDDD – 154 – Áo bông: 137.685.000
Có tài khoản chi phí NVLTT – 621 – Áo bông: 91.625.000
Có tài khoản chi phí NCTT – 622 – Áo bông: 32.110.000
Có tài khoản chi phí SXC –Áo bông:13.950. 000
Tông giá thành = 1.000.000 + 137.685.000 = 138.685.000
Giá thành đơn vị = 138.685.000/1.200 = 115.571/chiếc
Nhâ ̣p kho thành phẩm:
Nợ 155 – Áo bông: 138.685.000
Có 154 – Áo bông: 138.685.000

16
Phần 2: Ghi chép vào sổ sách
PHIẾU NHẬP KHO Số: 02
Ngày 02 tháng 12 năm 200N
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Thành
Theo: Hóa đơn Số: 0000521 ngày 02 tháng 12 năm 200N
Của Công ty Thành Đạt
Nhập tại kho: . . . Công ty . . . . . . . . . . . . . . . Địa điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng


Số Mã Đơn vị
cách vật tư, hàng Theo Thực Đơn giá Thành tiền
TT số tính
hóa chứng từ nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Vải Kaki m 3.000 3.000 78.100 234.300.000

Cộng: 3.000 234.300.000

PHIẾU XUẤT KHO Số: 05


Ngày . 02. . tháng . 12 . năm . 200N
Họ tên người nhận hàng: . . . . . Trần Văn Hai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ (bộ phận): PX1
Lý do xuất: Sản xuất may quần áo
Xuất tại kho: . . . Công ty . . . . . . . . . . . . . . . Địa điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng


Số Mã Đơn vị
cách vật tư, hàng Đơn giá Thành tiền
TT số tính Yêu cầu Thực
hóa xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Vải Kaki m 4.000 4.000 316.200.000
2 Vải thô m 2.000 2.000 90.000.000

17
3 Vải bông m 1.500 1.500 90.500.000
Cộng: 7.500 496.700.000

PHIẾU XUẤT KHO Số: 06


Ngày . 02. . tháng . 12 . năm . 200N
Họ tên người nhận hàng: . . . . . Trần Văn Hai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ (bộ phận): PX1
Lý do xuất: Sản xuất may quần áo
Xuất tại kho: . . . Công ty . . . . . . . . . . . . . . . Địa điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng


Số Mã Đơn vị
cách vật tư, hàng Đơn giá Thành tiền
TT số tính Yêu cầu Thực
hóa xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Chỉ may Cuô ̣n 1.000 1.000 6.000.000
2 Kim Hô ̣p 100 100 200.000
Cộng: 6.200.000

BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG – THÁNG 12/N (SV tự lâ ̣p)
Ghi có các tài khoản
Số Đối tượng phân bổ Phải trả Bảo Bảo
TT (ghi nợ tài khoản) người hiểm xã hiểm y Kinh phí Bảo hiểm
công đoàn T.nghiệp
Cộng
LĐ hội tế
Chi phí nhân công
1
TT
Quần Kaki
Quần thô
Áo bông

18
2 Chi phí SX chung
3 Chi phí bán hàng ……. ……. ……. ……. ……. …….
Chi phí quản lý ……. ……. ……. ……. ……. …….
4
DN
Cộng:

19
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU

Tên vật liệu, công cụ, sản phẩm, hàng hóa: Vải Kaki Trang: . . .01 . . . .
Quy cách phẩm chất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đơn vị tính: . . . m. . . . . .

Chứng từ Nhập Xuất Tồn


DIỄN GIẢI Đơn giá Số Số Số
Số Ngày Số tiền Số tiền Số tiền
lượng lượng lượng
Tồn đầu tháng 12 80.000 2.000 160.000.000
02 02/12 Nhập mua theo HĐ 0000521 78.100 3.000 234.300.000 5.000 394.300.000
05 02/12 Xuất vải Kaki sản xuất 4.000 316.200.000 1.000 78.100.000
Tổng cộng: 3.000 234.300.000 4.000 316.200.000

Tồn cuối tháng 12 78.100 1.000 78.100.000

20
SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ Phát sinh


Nội dung TK
Số Ngày Nợ Có
Nhập kho vải kaki
Nguyên vật liệu 152 234.000.000
521 02/12
Thuế GTGT 133 23.400.000
Phải trả người bán 331 257.400.000
Chi phí vâ ̣n chuyển 152 300.000
pc27 02/12
111 300.000
Xuất kho vải Kaki để sản
xuất
Px0 621KK 316.200.000
04/12
5 Chi phí nguyên vật liệu
152KK 316.200.000
Nguyên vật liệu
Xuất kho vải thô để sản xuất
Px0
04/12 Chi phí nguyên vật liệu 621QT 90.000.000
5
Nguyên vật liệu 152VT 90.000.000
Xuất kho vải bông để sản
xuất
Px0 621AB 90.500.000
04/12
5 Chi phí nguyên vật liệu
152VB 90.500.000
Nguyên vật liệu
Xuất NVL phụ để sản xuất
Px0
05/12 CPNVL liệu phụ may Kaki 621KK 3.281.250
6
Nguyên vật liệu chỉ may 152CM 3.281.250
Xuất NVL phụ để sản xuất
Px0
05/12 CPNVL liệu phụ M. quần thô 621QT 1.593.750
6
Nguyên vật liệu chỉ may 152CM 1.593.750
Px0 05/12 Xuất NVL phụ để sản xuất
6

21
CPNVL liệu phụ M. quần thô 621AB 1.125.000
Nguyên vật liệu chỉ may 152CM 1.125.000
Xuất CCDC để sản xuất
Px0
05/12 Chi phí sxc phân xưởng may 627 800.000
6
CCDC –Kim may 153KM 800.000
Căn cứ bảng tính lương
BTL 07/12 Lương công nhân may kaki 622kaki 105.000.000
Lương phải trả CN may kaki 334 105.000.000
Căn cứ bảng tính lương
BTL 07/12 Khoản trích lương may kaki 622kaki 24.675.000
Các khoản trích theo lương 338 24.675.000
Căn cứ bảng tính lương
BTL 07/12 Lương công nhân may QThô 622QT 25.000.000
Lương phải trả CN may QT 334 25.000.000
Căn cứ bảng tính lương
BTL 07/12 Khoản trích lương may QT 622QT 5.875.000
Các khoản trích theo lương 338 5.875.000
Căn cứ bảng tính lương
BTL 07/12 Lương công nhân may AThô 622AT 26.000.000
Lương phải trả CN may AT 334 26.000.000
Căn cứ bảng tính lương
BTL 07/12 Khoản trích lương may AThô 622AT 6.110.000
Các khoản trích theo lương 338 6.110.000
Căn cứ bảng tính lương
BTL 07/12 Lương Tính cho phân xưởng 627 20.000.000
Lương phải trả BP PX 334 20.000.000
BTL 07/12 Căn cứ bảng tính lương
Khoản trích lương BPPX 627 4.700.000

22
Các khoản trích theo lương 338 4.700.000
Hóa đơn tiền điê ̣n
1234 11/12 Tiền điê ̣n ps tại phân xưởng 627 7.800.000
Tiền điê ̣n phải trả 331 7.800.000
Hóa đơn tiền điê ̣n thoại
2578 13/12 Tiền ĐT ps tại phân xưởng 627 1.100.000
Tiền điê ̣n thoại phải trả 331 1.100.000
Khấu hao
btkh 30/12 Chi phí KH tại phân xưởng 627 40.000.000
Hao mòn TSCĐ 214 40.000.000
Kết chuyển tính giá thành
31/12 Kết chuyển giá thành Kaki 154kaki 319.481.250
K/C CP NVLTT 621kaki 319.481.250
Kết chuyển tính giá thành
31/12 Kết chuyển giá thành Kaki 154kaki 129.675.000
K/C CP NCTT 622kaki 129.675.000
Kết chuyển tính giá thành
31/12 Kết chuyển giá thành Kaki 154kaki 40.687.500
K/C CP SXC 627kaki 40.687.500
Nhâ ̣p kho thành phẩm
31/12 Nhập kho quần Kaki 155kaki 513.402.686
Chi phí SXKDDD Kaki 154kaki 513.402.686
Kết chuyển tính giá thành
31/12 Kết chuyển GT Quần thô 154QT 91.593.750
K/C CP NVLTT 621QT 91.593.750
Kết chuyển tính giá thành
31/12 Kết chuyển GT Quần thô 154QT 30.875.000
K/C CP NCTT 622QT 30.875.000

23
Kết chuyển tính giá thành
31/12 Kết chuyển GT Quần thô 154QT 19.762.500
K/C CP SXC 627QT 19.762.500
Nhâ ̣p kho thành phẩm
31/12 Nhập kho quần thô 155QT 146.431.250
Chi phí SXKDDD Quần thô 154QT 146.431.250
Kết chuyển tính giá thành
31/12 Kết chuyển GT Áo bông 154AB 91.625.000
K/C CP NVLTT 621AB 91.625.000
Kết chuyển tính giá thành
31/12 Kết chuyển GT Áo bông 154AB 32.110.000
K/C CP NCTT 622AB 32.110.000
Kết chuyển tính giá thành
31/12 Kết chuyển GT Áo Bông 154AB 13.950.000
K/C CP SXC 627AB 13.950.000

Nhập kho vật liệu M


N2 03/6 Nguyên vật liệu 152 600.000
Phải trả người bán 331 600.000
Nhâ ̣p kho thành phẩm
31/12 Nhập kho Áo Bông 155AB 138.685.000
Chi phí SXKDDD Áo Bông 154AB 138.685.000
Cộng phát sinh:

SỔ CÁI
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu (SV tự lâ ̣p)

24
Chứng từ TKĐ Phát sinh
Nội dung
Số Ngày Ư Nợ Có
Số dư đầu tháng 12 xxxx

Số dư cuối tháng 12

25
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Phải trả người bán (SV tự lâ ̣p)
Chứng từ TKĐ Phát sinh
Nội dung
Số Ngày Ư Nợ Có
Số dư đầu tháng 12 xxxx

Số dư cuối tháng 12 xxxx

SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – 621 - Kaki
Chứng từ Phát sinh
Nội dung TKĐƯ
Số Ngày Nợ Có
PXK Xuất kho vải Kaki để sản 316.200.000
04/12
05 xuất 152
PXK Xuất kho Chỉ may để sản 3.281.250
05/12
06 xuất 152
30/61 Kết chuyển chi phí NVLTT 154Kak 319.481.250
2 i
Cộng phát sinh: 319.481.250 319.481.250

26
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – 621 – Quần thô
Chứng từ Phát sinh
Nội dung TKĐƯ
Số Ngày Nợ Có
PXK Xuất kho vải thô để sản xuất 90.000.000
04/12
05 152
PXK Xuất kho Chỉ may để sản xuất 1.593.750
05/12
06 152
30/12 Kết chuyển chi phí NVL TT 154AT 91.593.750
Cộng phát sinh: 91.593.750 91.593.750

SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – 621 - Áo bông(SV tự lâ ̣p)
Chứng từ TKĐ Phát sinh
Nội dung
Số Ngày Ư Nợ Có

Cộng phát sinh:

27
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – 621 - Kaki
Đối tượng: Quần Kaki
ĐVT: đồng
Chứng từ Số phát sinh Số dư
Diễn giải TKĐƯ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
PXK Xuất kho vải Kaki để sản xuất Quần Kaki 316.200.000
04/12
05 152
PXK Xuất kho Chỉ may để sản xuất Quần Kaki 3.281.250
05/12
06 152
Kết chuyển chi phí NVLTT 154Kak 319.481.25
30/12
i 0
319.481.25
Cộng phát sinh: 319.481.250
0

28
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp- 621 – Quần thô(SV tự lâ ̣p)
Đối tượng: Quần thô
ĐVT: đồng
Chứng từ TKĐ Số phát sinh Số dư
Diễn giải
Số Ngày Ư Nợ Có Nợ Có

Cộng phát sinh:

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN


Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp- 621 – Áo Bông(SV tự lâ ̣p)
Đối tượng: Áo Bông
ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐ Số phát sinh Số dư

29
Số Ngày Ư Nợ Có Nợ Có

Cộng phát sinh:

30
31
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp – 622 - Kaki
Đối tượng: Sản phẩm Quần Kaki ĐVT: đồng
Chứng từ TKĐ Số phát sinh Số dư
Diễn giải
Số Ngày Ư Nợ Có Nợ Có
Bảng phân bổ chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương tháng 12
30/06 - Phải trả người lao động
334 105.000.000
- Phải trả khác
338 24.675.000
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 129.675.000
30/06
12 154
Cộng phát sinh: 129.675.000 129.675.000

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN


Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp – 622 – Quần thô(SV tự lâ ̣p)
Đối tượng: Sản phẩm : Quần thô ĐVT: đồng
Chứng từ Số phát sinh Số dư
Diễn giải TKĐƯ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có

32
Công phát sinh

33
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp – 622 – Áo bông(SV tự lâ ̣p)
Đối tượng: Sản phẩm : Áo bông
Chứng từ Số phát sinh Số dư
Diễn giải TKĐƯ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có

Công phát sinh

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN


Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung – 627
Đối tượng: Sản phẩm : Quần thô
Chứng từ Số phát sinh Số dư
Diễn giải TKĐƯ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
PXK Xuất kim may 153
06/12 800.000
06 cho sản xuất
Tiền điê ̣n dùng 7.800.000
1234 11/12
cho sản xuất 331
2578 13/12 Tiền điê ̣n thoại 331 1.100.000
bkh 11/12 Khấu hao TSCĐ 214 40.000.000
Lương bô ̣ phâ ̣n 334
BTL 30/12 20.000.000
PX
BTL 30/12 Trích theo lương 338 4.700.000
Phân bổ và K/C 154Kak
40.687.50
BPB 30/12 cho SP quần i
0
Kaki

34
Phân bổ và K/C 154QT 19.762.50
BPB 30/12
cho SP quần Thô 0
Phân bổ và K/C 154AB 13.950.00
BPB 30/12
cho SP áo bông 0
74.400.00
Công phát sinh 74.400.000
0

35
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đối tượng: Sản phẩm : Quần Kaki – 154Kaki ĐVT: đồng
Chứng từ Số phát sinh Số dư
Diễn giải TKĐƯ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ tháng 12 25.500.000
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621Kak 319.481.250
30/12
tháng 12 i
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 622Kak 129.675.000
30/12
12 i
Phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 12 627Kak 40.678.500
30/12
i
Kết chuyển vào giá thành – sản phẩm quần 155Kak 513.402.68
30/12
Kaki i 6
513.402.27
Cộng phát sinh: 489.843.750
3
Số dư cuối kỳ tháng 12 1.941.477

36
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đối tượng: Sản phẩm :Quần thô(SV tự lâ ̣p) ĐVT: đồng
Chứng từ Số phát sinh Số dư
Diễn giải TKĐƯ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ tháng 12
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
30/12
tháng 12 621QT
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng
30/12
12 622QT
30/12 Phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 12 627QT
30/12 Kết chuyển vào giá thành sản phẩm quần thô 155QT
Cộng phát sinh:
Số dư cuối kỳ tháng 12

37
Để có cơ sở đánh giá, phân tích giá thành, sau khi tính toán xong kế toán lập bảng
tính giá thành theo mẫu sau:

PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


Tên sản phẩm: sản phẩm Quần Kaki
Đơn vị tính: Chiếc(Cái)
Số lượng: 3.500 ĐVT: 1.000 đồng
CPSX dở CPSX phát CPSX dở Giá
Tổng giá
Khoản mục chi phí dang đầu sinh trong dang cuối thành
thành
kỳ kỳ kỳ đon vị
Nguyên vật liệu 25.500.000 319.481.250 1.941.477 343.039.773 98.013
trực tiếp
Nhân công trực 129.675.000 129.675.000 37.050
tiếp
Sản xuất chung 40.678.500 40.678.500 11.623
Cộng: 25.500.000 489.843.750 1.941.477 513.402.273 146.686

PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


Tên sản phẩm: sản phẩm Quần Thô(Sv tự lâ ̣p)
Đơn vị tính: Chiếc(Cái)
Số lượng: ĐVT: 1.000 đồng
CPSX dở CPSX phát CPSX dở Giá
Tổng giá
Khoản mục chi phí dang đầu sinh trong dang cuối thành
thành
kỳ kỳ kỳ đon vị
Nguyên vật liệu trực
tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung

38
Cộng:

PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


Tên sản phẩm: sản phẩm Áo bông(SV tự lâ ̣p)
Đơn vị tính: Chiếc(Cái)
Số lượng: ĐVT: 1.000 đồng
CPSX dở CPSX phát CPSX dở Giá
Tổng giá
Khoản mục chi phí dang đầu sinh trong dang cuối thành
thành
kỳ kỳ kỳ đon vị
Nguyên vật liệu trực
tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Cộng:

39

You might also like