You are on page 1of 4

1/ Trung tâm đầu tư ABC có tài liệu như sau:

Chỉ tiêu Năm X Năm X+1


Doanh thu 1.000.000 đ 1.400.000đ
Tỷ lệ biến phí trên doanh thu 80% 80%
Định phí 100.000đ 130.000
Tài sản sử dụng bình quân 1.000.000đ ???
ROI 5% 8%
Trong năm X, tài sản không biến động, để đạt được RI ít nhất như năm X, tài sản sử dụng năm
X+1 tối đa là:
a. 1.500.000đ
b. 875.000đ
c. 1.200.000đ
d. 2.000.000đ
2/ Công ty Hoàn Cầu có doanh thu tháng 12 là 30.000.000đ. Doanh thu tháng 1 là 40.000.000 đ
và tháng 2 dự kiến là 37.500.000. Theo kinh nghiệm, 40% doanh thu bán hàng trong tháng được
thu bằng tiền, số còn lại là bán chịu. Doanh thu bán chịu sẽ thu được 50% ngay trong tháng bán
hàng, 45% trong tháng tiếp theo và 5% xem như không thu được. Số tiền thực thu từ khách hàng
trong tháng 2 sẽ là:
a. 36.100.000 đ
b. 26.250.000 đ
c. 37.050.000 đ
d. 25.800.000 đ
3/ Công ty D dự kiến bán 24.000 sản phẩm A trong tháng 7 và 30.000 sản phẩm A trong tháng 8.
Khối lượng sản phẩm bán ra trong tháng 6 là 25.000 sản phẩm. Kinh nghiệm trong quá khứ cho
thấy rằng hàng tồn kho cuối mỗi tháng nên duy trì ở mức 3.000 sản phẩm cộng them 30% nhu
cầu tiêu thụ của tháng kế tiếp. Vào ngày 30/6 thì mức hàng tồn kho đáp ứng được yêu cầu trên.
Dựa trên dữ liệu này, số lượng sản phẩm A phải sản xuất tháng 7 là bao nhiêu?
a. 22.000 sp
b. 28.800 sp
c. 24.000 sp
d. 25.800 sp
4/Công ty ABC có tài liệu về 3 sản phẩm A, sản phẩm B, sản phẩm C như sau:
Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C
Đơn giá bán
1.000đ/sp 2.000đ/sp 4.000đ/sp
Biến phí mỗi sản phẩm
500đ/sp 1.800đ/sp 4.600đ/sp
Vật tư sử dụng cho mỗi sản phẩm
4kg/sp 2kg/sp 3kg/sp
Lao động sử dụng cho mỗi sản phẩm
3 giờ/sp 4 giờ/sp 3 giờ/sp
Tổng định phí công ty không thay dổi khi chọn thứ tự sản phẩm ưu tiên kinh doanh khác nhau:
a. Tổng lợi nhuận công ty không thay đổi khi chọn sản phẩm ưu tiên kinh doanh khác nhau
b. Nếu bị giới hạn vè nguồn lao động thì sản phẩm C là sản phẩm ưu tiên chọn để kinh
doanh
c. Nếu bị giới hạn về nguồn vật tư thì sản phẩm B là sản phẩm ưu tiên chọn để kinh doanh
d. Nếu không bị giới hạn về năng lực sản xuất, về sản lượng tiêu thụ thì sản phẩm A là sản
phẩm ưu tiên chọn để kinh doanh
Lợi nhuận sp A = 1.000 – 500 = 500đ/sp, B = 200 đ/sp, C = -600 đ/sp
5/Thông tin thích hợp để xem xét quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ phận là:
a. Tổng số dư đảm phí của phương án kinh doanh thay thế với tổng định phí không thể
tráng được của phương án kinh doanh hiện tại
b. Tổng số dư đảm phí của phương án kinh doanh thay thế với tổng số dư đảm phí của
phương án kinh doanh thua lỗ
c. Khác biệt giữa tổng số dư đảm phí mất đi với tổng định phí có thể tránh được khi ngừng
kinh doanh ̣
̣(trường hợp không có phương án kinh doanh thay thế)
d. Khác biệt giữa mức lỗ hiện tại với tổng định phí có thể tránh được khi ngừng kinh doanh
(trường hợp không có phương án kinh doanh thay thế)
6/Công ty M đang sử dụng một số tài sản giá trị bình quân là 3.500.000 đ với ROI mong muốn là
10%. Hiện tại, công ty đang dùng phương pháp trực tiếp để xác định giá bán trên cơ sở chi phí.
Dưới đây là chi phí liên quan đến sản xuất tiêu thụ một đơn vị sản phẩm ở mức sản xuất tiêu thụ
dự tính 25.000 sản phẩm:
Biến phí vật liệu trực tiếp: 20đ/sp
Biến phí nhân công trực tiếp: 12đ/sp
Biến phí sản xuất chung: 10đ/sp
Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 6đ/sp
Định phí sản xuất: 18đ/sp
Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 16đ/sp
Tỷ lệ số tiền tăng thêm và đơn giá bán được tính lần lượt là:
a. 60% và 76,8 đ/sp
b. 40% và 67,2 đ/sp
c. 80% và 86,4 đ/sp
d. 100% và 96 đ/sp
7/Trong kỳ, công ty A đang sản xuất kinh doanh sản phẩm Q có thông tin chi tiết như sau : Sản
lượng sản xuất 16.000 sp, sản lượng tiêu thụ là 14.000 sp, đơn giá bán 4.000đ/sp, biến phí đơn vị
2.800 đ/sp, tổng định phí trong kỳ 15.000.000 đ ( trong đó định phí sản xuất là 7.000.000 đ). Lợi
nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp là
a. 2.800.000 đ
b. 4.200.000 đ
c. 1.800.000 đ
d. 800.000 đ
8/Trong phạm vi phù hợp, khi sản lượng vượt quá sản lượng hòa vốn, nếu số dư đảm phí tăng,
lợi nhuận hoạt động kinh doanh sẽ
a. Tăng bằng mức tăng của doanh thu trên doanh thu hòa vốn
b. Giảm bằng đúng mức tăng của số dư đảm phí
c. Tăng bằng đúng mức tăng số dư đảm phí
d. Không thay đổi
9/Công ty A có thông tin như sau
Giá thành (giá vốn) đơn vị 1.000đ/sp (trong đó biến phí sản xuất 800 đ/sp)
Chi phí bán hàng quản lý doanh nghiệp là 500đ/sp (trong đó biến phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp là 120đ/sp)
Sản lượng sản xuất trong kỳ là 2.000 sp
Sản lượng tiêu thụ trong kỳ là 1.500 sp
Định phí sản xuất kinh doanh trong kỳ có tổng số là:
a. 870.000 đ
b. 1.160.000 đ
c. 1.060.000 đ
d. 970.000 đ
10/Kế toán quản trị:
a. Hướng về quán khứ, cung cấp thông tin phản hồi về hoạt dộng kinh doanh trong quá khứ,
đồng thời cũng hướng về tương lai, bao gồm thông tin dự báo và ước tính về các sự kiện
trong tương lai
b. Chủ yếu hướng về các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp
c. Phải tuân thủ các chuẩn mực kết toán quốc tế và quốc gia
d. Cung cấp thông tin tài chính của doanh nghiệp theo định kỳ hằng năm
11/Lợi nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh lập theo phương pháp trực tiếp sẽ nhỏ hơn lợi
nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh lập theo phương pháp toàn bộ nếu:
a. Sản lượng tiêu thụ bằng sản lượng sản xuất trong kỳ
b. Sản lượng tiêu thụ nhỏ hơn sản lượng sản xuất trong kỳ
c. Sản lượng tiêu thụ lớn hơn sản lượng sản xuất trong kỳ
d. Công suất thực tế lớn hơn cống suất sản xuất trung bình
12/Công ty A dự tính kinh doanh sản phẩm A với biến phí đơn vị gồm biến phí sản xuất
200.000đ/sp, hoa hồng tính theo giá bán, tổng định phí 2.200.000.000 đ. Trong năm, công ty bán
lẻ được 5.000 sp với đơn giá bán là 500.000 đ/sp, hoa hồng 5% trên giá bán, bán sĩ được 15.625
sp với đơn giá bán 480.000 đ/sp, hoa hồng 10% trên giá bán. Doanh thu hòa vốn của công ty
trong năm là:
a. 4.500.000.000 đ
b. 4.206.880.000 đ
c. 4.400.000.000 đ
d. 4.551.840.000 đ
13/Trong phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, biến động lượng nguyên vật trực
tiếp tốt (tích cực) là do:
a. Lượng nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng thấp hơn lượng nguyên vật liệu dự toán
tại mức sản lượng sản xuất dự toán
b. Lượng nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hoa để sản xuất một sản phẩm theo định mức thấp
hơn thực tế
c. Lượng nguyên vật liệu tiêu hao để sản xuất một sản phẩm theo định mức cao hơn thực tế
d. Lượng nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cao hơn lượng nguyên vật liệu trực tiếp
dự toán tại mức sản lượng sản xuất thực tế
14/Sự khác biệt cơ bản giữa dự toán linh hoạt so với dự toán tĩnh được thể hiện qua các biểu hiện
nào sau đây:
a. Dự toán linh hoạt chỉ lập ở từng bộ phận sản xuất trong khi đó dự toán tĩnh được lập cho
phạm vi toàn doanh nghiệp
b. Dự toán kinh hoạt cho phép chấp nhận sai số khi thực hiện mục tiêu, dụ toán tĩnh yêu cầu
phải chính xác tuyệt đối
c. Do toán linh hoạt được lập cho mọi múc độ hoạt động ở phạm vi phù hợp hoặc điểu
chỉnh lại theo mức hoạt động thực tế nhưng dụ toán tĩnh chỉ lập dựa theo một mức độ
hoạt động dự tính
d. Dọ toán linh hoạt chỉ xem xét biến phí, dự toán tĩnh xem xét tất cả chi phí
15/Công ty ABC đang sử dụng chi phí định mức để đánh giá tình hình thực hiện chi phí. Dưới
đây là thông tin liên quan đến sản phẩm A trong kỳ:
Dự tính sản lượng sản xuất là 9.000 sp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức là
10kg/sp x 20đ/sp = 200 đ/sp
Thực tế sản lượng sản xuất là 10.000 sp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức là
8kg/sp x 30đ/sp = 240 đ/sp
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế so với dự tính trong kỳ do thay dổi định mức
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
a. +600.000 đ
b. +200.000 đ
c. +400.000 đ
d. -400.000 đ
16/Trong năm X, tổng biến phí công ty H là 180.000.0000 đ, chiếm, tỷ lệ 60% trong tổng doanh
thu, tỷ lệ mức dư an toàn là 30%. Năm X+1, các yếu tố đơn giá bán, chi phí không thay đổi, công
ty H cần phải doanh thu tiêu thụ bao nhiêu để có lợi nhuận năm X+1 là 190.000.000 đ?
a. 457.000.000 đ
b. 527.000.000 đ
c. 685.000.000 đ
d. 400.000.000 đ
17/Nhân viên kế toán quản trị giải thích với giám đốc rằng, trong nền kinh tế thị trường, hệ thống
dự toán ngân sách hoạt dộng hằng năm khi xây dựng cần phải bắt đầu từ:
a. Dự toán sản xuất
b. Dự toán kết quả kinh doanh
c. Dự toán doanh thu
d. Dự toán tiền
18/Báo cáo bộ phận của một công ty được lập chi tiết theo từng nhà quản lý đầu tư, những chỉ
tiêu nào sau đây trên báo cáo bộ phận này dung để đánh giá trách nhiệm của từng nhà quản lý
đầu tư:
a. Lợi nhuận sau chi phí lãi vay và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Lợi nhuận (chênh lệch) giữa doanh thu với tất cả các loại chi phí thuộc phạm vi trách
nhiệm của nhà quản lý đầu tư.
c. Lợi nhuận sau chi phí lãi vay và trước chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
d. Lợi nhuận trước chi phí lãi vay và trước chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
19/Kế toán quản trị có thể áp dụng được trong các tổ chức nào sau đây.
a. Các doanh nghiệp
b. Các cơ quan quản lý chức năng
c. Các tổ chức nhân đạo, các hội nghề nghiệp
d. Tất cả các tổ chức trên
20/Phạm vi linh hoạt của giá để nhà quản trị đưa ra các quyết định về giá bán trong thị trường là
a. Phạm vi từ giá thành sản xuất đến giá bán hiện tại trên thị trường
b. Phạm vi từ biến phí sản xuất đến giá bán hiện tại trên thị trường
c. Phạm vi từ biến phí đến giá bán hiện tại trên thị trường
d. Phạm vi từ biến phí đến giá bán đạt mục tiêu lợi nhuận công ty

You might also like