You are on page 1of 4

BÀI TẬP CHƯƠNG 1

Lý thuyết
1. Phân biệt tài sản cố định và vốn cố định? tài sản lưu động và vốn lưu động?
2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính công ty? Ý nghĩa của từng chỉ tiêu cụ thể?
3. Tại sao công ty sử dụng đòn bẩy tài chính? Nêu ví dụ minh họa việc sử dụng đòn bẩy tài chính để chỉ ra
những mặt lợi và bất lợi của đòn bẩy tài chính?.
4. Trong giai đoạn bão hoà, dòng tiền của công ty rất ổn định, do đó tìm cách sử dụng có hiệu quả các
nguồn tiền này là một vấn đề không đơn giản. Một giải pháp cho vấn đề này là công ty nên mua lại cổ
phần của mình. Anh ( chị) có đồng ý đề xuất trên hay không?.
5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của công ty? Chính sách cổ tức tác động như thế
nào đến giá trị công ty, xét trên cả hai phương diện lý thuyết và thực tiễn? Cho ví dụ minh hoạ cụ thể?.
6. Công ty nên theo đuổi chính sách cổ tức như thế nào? Tại sao phải như vậy?
7. Tác động của lạm phát có ảnh hưởng đến việc phân tích các tỷ số tài chính ? Tại sao khi tính toán các tỷ
số này lại dùng giá sổ sách mà không phải là giá thị trường?
8. Tỷ số thanh toán nhanh đặc biệt có ý nghĩa đối với loại hình công ty nào?
9. Loại hình công ty nào có thể sử sụng tỷ số đòn bẩy tài chính cao? Loại công ty nào không nên sử dụng
tỷ số đòn bẩy cao?
10. Những công ty nào có thể sử dụng yếu tố thứ nhất để tăng ROE? Những loại hình công ty nào sử dụng
nhân tố thứ 2 để tăng ROE?
11. Tại sao tỷ số đòn bẩy của các ngân hàng lớn lại là bình thường?
Bài tập
1. Các tỷ số tài chính tại công ty cổ phần XYZ như sau:
- Doanh thu thuần: 50 tỷ đồng - Hệ số nợ trên tổng nguồn vốn: 50%
- Giá vốn hàng bán: 43 tỷ đồng - Hệ số thanh toán lãi vay: 5
- Hệ số thanh toán hiện hành: 4 lần - Lãi vay phải trả: 500 triệu đồng
- Hệ số vòng quay hàng tồn kho: 7 vòng - Nợ ngắn hạn chiếm 40% tổng nợ phải trả
- Kỳ thu tiền bình quân: 20 ngày - Tỷ số doanh lợi trên tổng vốn: 15% (tính theo
lợi nhuận trước thuế)
Yêu cầu: Xác định tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và lập bảng cân đối kế toán. Biết rằng: 1năm = 360
ngày, thuế suất thuế TNDN là 28%.

2. Các báo cáo tài chính của Công ty TNHH Timberland trong những năm gần đây cung cấp một số thông
tin chủ yếu sau: (triệu $)

Năm thứ
1 2 3 4
1. Tổng tài sản 940 1.040 1.120 1.340
2. Nợ 0 0 0 0
3. Doanh thu 1.600 1.600 1.900 2.170
4. Lợi nhuận sau thuế 170 210 - 140 250

a. Tính các chỉ tiêu ROA, Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu, ROE và hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản. Nhận
xét về mức thay đổi của các tỷ số này qua các năm.
b. Giả sử công ty sử dụng 25% nợ vay (Nợ/Tổng tài sản), và thay đổi phương thức tài trợ không làm thay
đổi doanh thu và lợi nhuận. Kết quả của câu a sẽ thay đổi ra sao. Bạn có nhận xét gì về sự thay đổi đó.
c. Có hợp lý hay không khi giả sử rằng doanh thu và lợi nhuận không thay đổi khi thay đổi phương thức tài
trợ. Hãy giải thích quan điểm của bạn.

3. Hãy hoàn thành các báo cáo của S&P Industrials với các thông tin sau:
Tỷ số thanh toán hiện hành 3 lần - Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 7%
Tỷ số nợ trên tài sản 50% - Kỳ thu tiền bình quân 45 ngày
Vòng quay tồn kho 3 lần - Lãi gộp trên tổng tài sản 40%
Bảng cân đối kế toán (triệu $)

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền


Tiền 500 Khoản phải trả 400
Khoản phải thu ? Thương phiếu ?
Tồn kho ? Nợ tích lũy 200
TSCĐ thuần ? Nợ dài hạn ?
Vốn tự có 3.750

Tổng cộng ? Tổng cộng ?

Bảng kết quả kinh doanh (triệu $)


Số tiền
1. Doanh thu thuần 8.000
2. Giá vốn hàng bán ?
3. EBIT ?
4. Chi phí kinh doanh ?
5. Chi phí lãi vay 400
6. Lợi nhuận trước thuế ?
7. Thuế thu nhập (44%) ?
8. Lợi nhuận sau thuế ?

4. Hãy điền vào chổ trống của bảng cân đối kế toán kế toán của công ty cổ phần XY bằng cách sử dụng
các tỷ số tài chính tham khảo sau đây:
Tỷ số nợ trên tài sản 80% Tỷ số thanh toán nhanh 0,8 lần
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 1,5 lần Vòng quay tồn kho 5 lần
Kỳ thu tiền bình quân 36 ngày Tỷ lệ lãi gộp (EBIT/Doanh thu) 25%
Bảng cân đối kế toán
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền ? Khoản phải trả ?
Khoản phải thu ? Nợ dài hạn 60.000
Tồn kho ? Vốn cổ phần ?
TSCD thuần ? Lợi nhuận để lại 7.500
Tổng cộng 300.000 Tổng cộng 300.000
Doanh thu = ? Giá vốn bán hàng = ?

5. Số liệu của Công ty XYZ như sau:


Bảng cân đối kế toán 31/12/2005 (triệu đồng)
Tiền mặt: 44.000 Khoản phải trả 33.000
Khoản phải thu 55.000 Nợ ngắn hạn (5%) 44.000
Tồn kho 165.000 Nợ ngắn hạn khác 22.000
TSCĐ thuần 121.000 Nợ dài hạn (6%) 44.000
Vốn tự có 242.000
Tổng cộng 385.000 Tổng cộng 385.000

Kết quả kinh doanh 2005 (triệu đồng)


1. Doanh thu thuần 550.000
2. Giá vốn hàng bán 405.900
- Nguyên vật liệu trực tiếp 209.000
- Lao động trực tiếp 132.000
- Chi phí SX chung
+ Động lực 19.800
+ Lao động 33.000
+ Khấu hao TSCĐ 12.100
3. EBIT 144.100
4. Chi phí kinh doanh 118.360
- Chi phí bán hàng 55.000
- Chi phí quản lý 63.360
5. Lợi nhuận từ hoạt động SX – KD 25.740
6. Chi phí lãi vay 2.640
7. Lợi nhuận trước thuế 23.100
8. Thuế TNDN (50%) 11.550
9. EAT 11.550
Các chỉ tiêu trung bình của nghành
Tỷ số thanh toán hiện hành 2,5 lần Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 1,3 lần
Vòng quay tồn kho 9,9 lần Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 3,3%
Tỷ số nợ trên tài sản 65% ROA 3,8%
Kỳ thu tiền bình quân 33 ngày ROE 10,7%
Hiệu suất sử dụng TSCĐ 3 lần
Tính các tỷ số tài chính cần thiết. và nêu những điểm mạnh và yếu về mặt tài chính của công ty. Bằng cách
so sánh với các tỷ số trung bình của ngành, hãy chỉ ra sai sót có thể có trong công tác quản lý của công ty.

6. Công ty J & G mấy năm gần đây hiệu quả sản xuất kinh doanh kém. Cuối cùng Ban lãnh đạo đã thay đổi
giám đốc công ty. Giám đốc mới đề nghị bạn lập bản phân tích tài chính về hiện trạng của công ty. Các
số liệu mới nhất được liệt kê dưới đây:
Bảng cân đối kế toán (tỷ dollar) được lập vào ngày 31/12/2009
Tiền mặt 52 Các khoản phải trả 30
Các khoản phải thu 44 Vay ngắn hạn (6%) 30
Tồn kho 106 Nợ ngắn hạn khác 14
TSCĐ thuần 98 Vay dài hạn (5%) 16
- Nguyên giá 150 Vốn cổ phần thường 76
- Khấu hao 52 Lợi nhuận để lại 134
Tổng cộng 300 Tổng cộng 300

Bảng kết quả kinh doanh năm 2009 (tỷ dollar)


1. Doanh thu thuần 530
2. Giá vốn hàng bán 440
3. EBIT 90
4. Chi phí kinh doanh 60
- Chi phí điều hành 49
- Khấu hao 8
- Chi phí lãi nợ vay 3
5. EBT 30
6. Thuế thu nhập 15
7. EAT 15

Tỷ số tài chính trung bình của ngành


Tỷ số thanh toán hiện hành 2/1 Kỳ thu tiền bình quân 15 ngày
Tỷ số thanh toán nhanh 1/1 Hiệu suất sử dụng TSCĐ 6 lần
Tỷ số nợ trên tổng tài sản 30% Hiệu suất sử dụng tòan bộ tài sản 3 lần
Khả năng thanh toán lãi vay 7 lần Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 3%
Vòng quay tồn kho 10 lần ROA 9%
ROE 12,8%
Tính những tỷ số tài chính nào mà bạn thấy cần. Qua đó chỉ ra những sai sót trong sách lược quản lý được
thể hiện ở các báo cáo tài chính

7. Báo cáo tài chính năm 2007 của Công ty ABC (đơn vị: ngàn USD)
Bảng cân đối kế toán
CHỈ TIÊU 2006 2007
Tiền 4.000 4.500
Nợ phải thu khách hàng 20.000 32.000
Hàng tồn kho 36.000 43.500
Cộng tài sản ngắn hạn 60.000 80.000
Tài sản cố định 120.000 140.000
Cộng tài sản 180.000 220.000
Nợ ngắn hạn 30.000 50.000
Nợ dài hạn 10.000 0
Nguồn vốn kinh doanh 100.000 140.000
Lợi nhuận chưa phân phối 40.000 30.000
Cộng nguồn vốn 180.000 220.000
Bảng báo cáo thu nhập

CHỈ TIÊU 2006 2007


Doanh thu 100.000 125.000
Giá vốn hàng bán 50.000 68.000
Chi phí bán hàng 20.000 24.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.000 13.000
Lợi nhuận trước thuế 20.000 20.000
Các thông tin bổ sung từ các nguồn đáng tin cậy: Sản lượng tiêu thụ tăng so với năm trước từ 20-30%,
giá bán không thay đổi đáng kể. Tình hình bán hàng thuận lợi nên không có hàng hóa ứ đọng, chậm lưu
chuyển. Giá cả hàng hóa mua vào ổn định. Trong năm đơn vị bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận và
các nhà đầu tư tăng vốn góp; do đó đã thanh toán bớt nợ dài hạn. Chính sách bán chịu không có gì thay đổi.
Yêu cầu
a. Cho biết các khoản mục có biến động bất thường.
b. Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu, số vòng quay khoản phải thu và số vòng quay hàng tồn kho. Nhận định
về những biến động của các chỉ tiêu này.
c. Việc tìm hiểu chi tiết về cơ cấu doanh thu và tỷ lệ lãi gộp từng mặt hàng cho thấy:

Sản phẩm 2006 2007


Tỷ lệ lãi gộp % doanh thu Tỷ lệ lãi gộp % doanh thu
A 40% 50% 39% 52%
B 60% 50% 61% 27%
C 42% 21%
Cộng 100% 100%

C là một mặt hàng mới đưa vào kinh doanh trong năm 2007. Với các dữ lliệu mới của câu c, giả định rằng
các nguồn thông tin là đáng tin cậy, anh (chị) có nhận xét gì về các rủi ro đã phân tích ở câu a và b.

You might also like