You are on page 1of 26

Bài tập chủ đề “Kế toán chi phí theo quy trình sản xuất”

Bài 4.1:

Câu 1: Công ty C hoàn thành nhập kho trong kỳ là 10 SP, số lượng SPDDCK là 5 SP có
mức độ hoàn thành CPNVLTT 80%, CP chế biến 40%. Số lượng SPDDĐK là 4 SP có mức
độ hoàn thành CPNVLTT 100%, CPNCTT 30%, CPSXC 20%. Sản lượng hoàn thành tương
đương tính theo phương pháp FIFO là:
a. CPNVLTT: 14 SP; CPNCTT: 9,2 SP; CPSXC: 8,8 SP
b. CPNVLTT: 10 SP; CPNCTT: 9,2 SP; CPSXC: 8,8 SP
c. CPNVLTT:10 SP; CPNCTT: 10,8 SP; CPSXC: 11,2 SP
d. Ba câu a, b, c đều sai
Câu 2: Công ty H kế toán CPSX và tính giá thành SP theo chi phí thực tế kết hợp với ước
tính, có số dư đầu năm của TK 154 là 18.000 ngđ. Trong năm, Công ty đã mua 40.000 ngđ
vật liệu và đã xuất dùng trực tiếp cho sản xuất là 35.000 ngđ. CP NCTT phát sinh trong năm
là 60.000 ngđ. CPSXC ước tính phân bổ vào giá thành trong năm bằng 150% CPNCTT.
Tổng CPSXC thực tế phát sinh trong năm là 92.000 ngđ. Tổng giá thành sản phẩm hoàn
thành trong năm là 190.000 ngđ. Số dư cuối năm của TK 154 (trước khi xử lý chênh lệch
CPSXC) là:
a. 13.000 ngđ
b. 15.000 ngđ
c. 18.000 ngđ
d. 8.000 ngđ
Câu 3: Công ty K sản xuất SP X, kế toán CPSX và tính giá thành SP theo CP thực tế kết
hợp với CP ước tính. Tháng 03/2x15 có tài liệu sau: (đvt: ngđ)
- Số lượng SP dở dang đầu tháng là 500 SP có mức độ hoàn thành 40% đối với
CPNCTT.
- CPNCTT dở dang đầu tháng là 276.240, CPNCTT phát sinh trong tháng: 27.624.000
- Số lượng SP hoàn thành trong tháng 18.000 SP
- Cuối tháng còn 880 SP dở dang có mức độ hoàn thành 70%
CPNCTT cho 1 đơn vị SP hoàn thành tương đương theo phương pháp FIFO là:
a. 1.500 ngđ
b. 1.480 ngđ
c. 1.540,1 ngđ
d. 1.515 ngđ
Câu 4: Công ty A kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế
kết hợp với chi phí ước tính, tài liệu về chi phí sản xuất chung của sản phẩm A như sau:
- Chi phí sản xuất chung dự toán ở mức hoạt động bình thường 8.000h máy là 4.000.000 đ;
- Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ là 4.200.000đ và mức hoạt động thực tế
trong kỳ là 6.000 h máy;
Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ cho sản phẩm A trong kỳ là:
a. 3.150.000 đ

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 1


b. 4.000.000 đ
c. 4.200.000 đ
d. 3.000.000 đ
Câu 5: Trước tình hình tăng nhanh đơn giá nguyên liệu và nhân công trong kỳ, công ty A
quyết định thay đổi phương pháp tính sản lượng hoàn thành tương đương từ phương pháp
trung bình sang phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Giá thành đơn vị sản phẩm trong
kỳ so với kỳ trước sẽ:
a. Tăng so với giá thành đơn vị sản phẩm kỳ trước
b. Giảm so với giá thành đơn vị sản phẩm kỳ trước
c. Không thay đổi so với giá thành đơn vị sản phẩm kỳ trước
d. Không xác định được
Câu 6: Trong mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực
tế kết hợp chi phí ước tính, việc phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính thường được căn
cứ vào:
a. Số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy để sản xuất sản phẩm
b. Chi phí khấu hao tài sản cố định
c. Chi phí nhiên liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất
d. Câu a và b đúng
Câu 7: Thiệt hại về sản phẩm hỏng không sửa chữa được (trên định mức) là:
a. Chi phí sản xuất sản phẩm hỏng
b. Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng
c. Chi phí sản xuất của sản phẩm hỏng (-) các khoản thu hồi
d. Ba câu a, b, c đều đúng
Câu 8: Công ty A áp dụng mô hình kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế kết hợp với chi phí ước tính, tiêu thức phân bổ CPSX chung được chọn là số giờ lao
động trực tiếp. Trong tháng, CPSX chung dự toán là 300.000 ngđ tính trên số giờ lao động
trực tiếp dự toán là 100.000 giờ. CPSX chung thực tế là 325.000 ngđ với số giờ lao động
trực tiếp thực tế là 110.000 giờ. Số chênh lệch trên tài khoản CPSX chung là:
a. Phân bổ thừa 30.000 ngđ
b. Phân bổ thiếu 30.000 ngđ
c. Phân bổ thừa 5.000 ngđ
d. Phân bổ thiếu 5.000 ngđ
Câu 9: Tại công ty A có tài liệu sau:
 Sản lượng dở dang đầu kỳ: 34.000 sản phẩm (mức độ hoàn thành: 60%).
 Sản lượng mới đưa vào sản xuất trong kỳ: 301.200 sản phẩm.
 Sản lượng dở dang cuối kỳ: 39.000 sản phẩm (mức độ hoàn thành: 80%).
Biết rằng tất cả các khoản mục chi phí sản xuất đều phát sinh theo mức độ sản xuất.
Sản lượng hoàn thành tương đương tính theo phương pháp trung bình là:
a. 307.000 sản phẩm
b. 327.400 sản phẩm
c. 273.000 sản phẩm
d. Ba câu a, b, c đều sai

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 2


Câu 10: Công ty F sản xuất sản phẩm V, có 2.000 SPDD đầu kỳ, sản phẩm mới đưa vào
sản xuất trong kỳ là 5.000 sp, 3.000 SPDD cuối kỳ, nhập kho thành phẩm trong kỳ là 4.000
sp. SPDD đầu kỳ có tỷ lệ hoàn thành là 70%. SPDD cuối kỳ có tỷ lệ hoàn thành là 60%. Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất. Sản lượng hoàn
thành tương đương theo phương pháp FIFO của khoản mục CPNVLTT là:
a. 5.500 sp
b. 5.000 sp
c. 6.000 sp
d. Kết quả khác
Câu 11: Công ty A kế toán CPSX và tính giá thành SP theo CP thực tế kết hợp với CP ước
tính, trong kỳ không có sản phẩm dở dang cuối kỳ và không có thành phẩm tồn kho đầu kỳ,
số lượng thành phẩm đã sản xuất và nhập kho trong kỳ là 150, số lượng thành phẩm đã tiêu
thụ trong kỳ là 100. Chênh lệch chi phí sản xuất chung thực tế và ước tính được xác định là
3.000.000 ngđ (chênh lệch trọng yếu). Mức phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung thực
tế và ước tính cho tài khoản 155 là:
a. 1.000.000 đồng
b. 600.000 đồng
c. 1.500.000 đồng
d. Ba câu a, b, c đều sai
Câu 12: Công ty VH sản xuất sp V và sản phẩm H, kế toán CPSX và tính giá thành sp theo
CP thực tế kết hợp với CP ước tính. CP SXC có mức độ hoạt động là số h máy. Năm 2016
có thông tin như sau:
Dự toán
Tổng chi phí sản xuất chung 180.000 ngđ
Số lượng sản phẩm sản xuất 10.000 sp
Số h máy dự toán 2h/sp
Tháng 11/ 2016, phân xưởng K đã sử dụng 1.500 h máy để sản xuất 800 sp V và 1.200 h
máy để sản xuất 620 sp H. Mức phân bổ chi phí SXC ước tính của phân xướng K trong
tháng 11 là:
a. 25.560 ngđ
b. 32.240 ngđ
c. 24.300 ngđ
d. Ba câu a, b, c đều sai
Câu 13: Định phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng: 60.000.000 đ. Số lượng SP
sản xuất hoàn thành trong tháng: 1.000 SP, Số lượng SP DD cuối tháng là 400 SP có tỷ lệ
hoàn thành 25%. Mức công suất bình thường: 1.200 SP/tháng. Định phí sản xuất chung
thực tế tính vào CP chế biến trong tháng là:
a. 50.000.000 đ
b. 55.000.000 đ
c. 60.000.000 đ
d. Ba câu a, b, c đều sai
Câu 14: Trong năm x0, tại Cty A có 8.000 sản phẩm mới đưa vào sản xuất. Đầu năm có
2.000 sản phẩm dở dang có mức độ hoàn thành là 60% đối với chi phí chuyển đổi. Cuối

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 3


năm có 3.000 sản phẩm dở dang có mức độ hoàn thành là 50% đối với chi phí chuyển đổi.
Sử dụng phương pháp trung bình, sản lượng hoàn thành tương đương của chi phí chuyển
đổi là:
a. 8.500 sp
b. 7.300 sp
c. 7.700 sp
d. 6.700 sp
Câu 15: Công ty E kế toán CPSX và tính giá thành sp theo CP thực tế kết hợp CP ước tính,
sản lượng hoàn thành tương đương được tính theo phương pháp trung bình, có 36.000 sản
phẩm dở dang cuối kỳ với mức độ hoàn thành 50% đối với CP NVLTT và 30% đối với chi phí
chuyển đổi. Nếu CP NVLTT của một sản phẩm hoàn thành tương đương là 5,5ngđ và chi phí
chuyển đổi cho một sản phẩm hoàn thành tương đương là 8,5ngđ, tổng chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ là:
a. 151.200 ng.đ
b. 190.800 ng.đ
c. 252.000 ng.đ
d. Ba câu a, b, c đều sai

Bài 4.2:

Theo số liệu từ tình hình sản xuất sản phẩm B trong tháng 6 năm 2007 của công ty B như
sau:
1. Báo cáo tình hình sản xuất:
- Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ 400 sản phẩm (trong đó chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 100%, chi phí nhân công trực tiếp: 60%, chi phí sản xuất chung: 70%).
- Số lượng sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ 4.600 sản phẩm.
- Sản phẩm hoàn thành nhập kho ngày 10 là 1.500 sản phẩm, ngày 20 là 1.300 sản
phẩm, ngày 30 là 1.200 sản phẩm.
- Kết quả kiểm kê ngày 30 cho thấy số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1.000 sản
phẩm với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 100%, chi phí nhân công trực tiếp: 30%, chi
phí sản xuất chung: 25%.
2. Báo cáo chi phí sản xuất:
CPNVLTT thực tế CPNCTT thực tế CPSXC phân bổ
Dở dang đầu kỳ 400.000 đ 257.040 đ 238.000 đ
Phát sinh trong kỳ 5.060.000 đ 4.831.400 đ 3.573.000 đ
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp
trung bình.
2. Tính chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương theo FIFO.

Bài 4.3:

Công ty T kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp
VAT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất sản phẩm A, có tài liệu như sau:

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 4


(đơn vị tính:1.000 đồng)
Chi phí sản xuất dở Chi phí sản xuất phát sinh
Khoản mục chi phí
dang đầu kỳ trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 198.000 1.818.000
Chi phí nhân công trực tiếp 180.000 1.260.000
CPSXC ước tính phân bổ 210.000 1.470.000
- Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ là 50 sản phẩm, có mức độ hoàn thành của chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp là 100%, của chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung là 60%.
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 220 sản phẩm.
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 40 sản phẩm, có mức độ hoàn thành của chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp là 80%, của chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung là 50%.
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất cho đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương – từng khoản
mục chi phí, theo phương pháp trung bình và theo phương pháp FIFO.
2. Tính tổng giá thành thành phẩm nhập kho theo từng khoản mục chi phí, trong trường
hợp tính sản lượng hoàn thành tương đương trung bình (không lập báo cáo sản xuất).
3. Tính tổng giá thành thành phẩm nhập kho theo từng khoản mục chi phí, trong trường
hợp tính sản lượng hoàn thành tương đương FIFO (không lập báo cáo sản xuất).

Bài 4.4:
Công ty M&N sản xuất sản phẩm P, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính. Tài liệu thu thập được tại phòng kế toán
trong tháng 8/201x như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Tài liệu về sản phẩm:
- Sản lượng dở dang, ngày 1 tháng 8: 58.000 sản phẩm với mức độ hoàn thành
100% đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và 75% đối với chi phí chuyển đổi.
- Sản lượng bắt đầu sản xuất trong tháng 8: 320.000 sản phẩm.
- Sản lượng dở dang, ngày 31 tháng 8: 64.000 sản phẩm với mức độ hoàn thành
85% đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và 70% đối với chi phí chuyển đổi.
Tài liệu về chi phí sản xuất:
Khoản mục chi phí CPSX dở dang ngày 1 tháng 8 CPSX phát sinh trong tháng 8
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 870.000 5.587.200
Chi phí nhân công trực tiếp 348.000 3.026.880
Chi phí sản xuất chung 487.200 4.237.632
Tài liệu bổ sung:
Công ty M&N tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu: Không lập báo cáo sản xuất, hãy tính:
1. Sản lượng hoàn thành tương đương – Chi tiết theo từng khoản mục chi phí

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 5


2. Chi phí sản xuất cho một sản phẩm hoàn thành tương đương – Chi tiết theo từng
khoản mục chi phí
3. Tính giá thành của những sản phẩm đã được sản xuất trong tháng trước và tiếp tục
hoàn thành trong tháng 8.
4. Tính chi phí sản xuất dở dang cuối tháng 8.

Bài 4.5:

Công ty A kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính, trong tháng 10/2012 có tài liệu sau:
- Khối lượng sản phẩm dở dang đầu tháng: 400 sản phẩm, cả ba khoản mục chi phí
đều có tỷ lệ hoàn thành là 40%.
- Khối lượng sản phẩm bắt đầu đưa vào sản xuất trong tháng là 3.000 sản phẩm.
- Khối lượng sản phẩm dở dang cuối tháng là 500 sản phẩm, cả ba khoản mục chi phí
đều có tỷ lệ hoàn thành là 60%.
Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 200.000 đồng/ sản phẩm
Yêu cầu:
Xác định chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ trong tháng, theo hai trường hợp:
sản lượng hoàn thành tương đương tính theo phương pháp FIFO và sản lượng hoàn thành
tương đương tính theo phương pháp trung bình.

Bài 4.6:

Công ty A có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (SP) B trải qua hai giai đoạn (GĐ) chế
biến liên tục, bán thành phẩm của giai đoạn 1 là vật liệu chính của giai đoạn 2. Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính.
Trong tháng 01/20x9, có tài liệu như sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Tài liệu liên quan đến sản phẩm dở dang đầu tháng:
Giai đoạn 1:
Chỉ tiêu Tổng cộng CPNVLTT CPNCTT CPSXC ước tính
Số lượng sản phẩm 375 375 375 375
Mức độ hoàn thành 100% 20% 20%
Chi phí sản xuất 276.000 240.000 12.000 24.000
Giai đoạn 2:
Chỉ tiêu Tổng CPNVLTT CPNCTT CPSXC ước tính
cộng
BTP GĐ 1 GĐ 2 BTP GĐ 1 GĐ 2 BTP GĐ 1 GĐ 2
Số lượng sản phẩm 400 400 - 400 400 400 400
Mức độ hoàn thành 100% - 100% 50% 100% 50%
Chi phí sản xuất 506.800 256.000 - 64.000 21.600 128.000 37.200
2. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng 1/20x9
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
Yếu tố Chi phí
Trực tiếp Phục vụ Trực tiếp Phục vụ

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 6


sản xuất sản xuất sản xuất sản xuất
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.600.000
2. Chi phí công cụ dụng cụ 24.000 66.000 36.000 52.800
3. Tiền lương phải trả 340.336 192.000 375.126 198.000
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 64.664 36.480 71.274 37.620
5. Chi phí khấu hao TSCĐ 386.000 339.200
6. Chi phí dịch vụ thuê ngoài 72.000 24.000
7. Chi phí khác bằng tiền 47.520 81.180
3. Báo cáo kết quả sản xuất tháng 1/20x9:
 Giai đoạn 1: Số lượng bán thành phẩm hoàn thành trong tháng chuyển qua giai đoạn
2 là 6.375 sản phẩm, số lượng bán thành phẩm dở dang cuối tháng là 1.500 sản
phẩm với mức độ hoàn thành của chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung là 30%.
 Giai đoạn 2: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho là 5.900 sản phẩm, số lượng
sản phẩm dở dang cuối tháng là 1.000 sản phẩm với mức độ hoàn thành của chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung là 50%.
4. Tài liệu bổ sung:
Giai đoạn 1:
 Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 270/ giờ máy
 Số giờ máy thực tế đã sử dụng trong tháng là 3.000 giờ máy
Giai đoạn 2:
 Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 372/ giờ máy
 Số giờ máy thực tế đã sử dụng trong tháng là 2.000 giờ máy
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất, các chi
phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
Giai đoạn 2 sản xuất 1 sản phẩm cần một bán thành phẩm của giai đoạn 1 chuyển sang.
Sản lượng hoàn thành tương đương của cả hai giai đoạn được tính theo FIFO.
Yêu cầu:
Tính chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương trong tháng
1/20x9 của giai đoạn 1 và giai đoạn 2. (Lưu ý: không yêu cầu lập báo cáo sản xuất)

Bài 4.7:

Công ty T kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính. Phân xưởng sản xuất nhóm sản phẩm M bao gồm sản phẩm M1 và
sản phẩm M2. Trong tháng 10/20x2 có tài liệu sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.570.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 1.305.000
+ Chi phí sản xuất chung: 535.600
2. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 6.500.000 và chi phí nhân công trực tiếp: 3.927.000
3. Giá thành đơn vị định mức trong kỳ

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 7


Sản phẩm M1 Sản phẩm M2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 15.000 22.000
Chi phí nhân công trực tiếp 10.000 15.000
Chi phí sản xuất chung 7.000 8.000
4. Kết quả sản xuất trong kỳ:
 Phân xưởng sản xuất hoàn thành 200 sản phẩm M1, cuối tháng còn lại 80 sản phẩm
M1 dở dang với mức độ hoàn thành 40%, hoàn thành 150 sản phẩm M2, cuối tháng
còn lại 60 sản phẩm M2 dở dang với mức độ hoàn thành 50%.
 Sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh giá theo chi phí định mức.
 Phân xưởng tính giá thành bàn thành phẩm theo phương pháp tỷ lệ.
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh từ đầu quy trình, các chi phí khác phát
sinh theo tiến độ.
 Dự toán chi phí sản xuất chung năm 20x2 như sau:
Tổng chi phí sản xuất chung ước tính 38.522.880
Số giờ máy ước tính 15.840 giờ máy
Tại phân xưởng, phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính theo số giờ máy phát sinh tại
phân xưởng. Số giờ máy thực tế trong tháng 10/20x2 tại phân xưởng là 1.200 giờ.
 Tại thời điểm lập báo cáo tài chính có thông tin về chi phí sản xuất chung thực tế
phát sinh trong tháng là: 3.235.590 đồng.
 Đầu tháng, công ty có 75 sản phẩm M1 dở dang với mức độ hoàn thành 40% và 60
sản phẩm M2 dở dang với mức độ hoàn thành 55%.
 Trong tháng công ty đã tiêu thụ 180 sản phẩm M1 và 120 sản phẩm M2. Không có
thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
Yêu cầu:
Giải quyết trong 2 tình huống: sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp
trung bình và theo phương pháp FIFO:
- Tính giá thành sản phẩm M1 và M2.
- Điều chỉnh chênh lệch chi phí sản xuất chung thực tế và chi phí sản xuất chung ước
tính theo tiêu thức phân bổ là chi phí sản xuất chung phân bổ. Biết rằng mức chênh
lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế với chi phí sản xuất chung ước tính được
xem là trọng yếu khi lớn hơn 2% / tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh.

Bài 4.8:

Công ty G hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm B. Công ty thực hiện mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính. Trong tháng 12/20x6,
có tình hình về chi phí sản xuất và kết quả sản xuất như sau:
I. Số dư đầu tháng 12/20x6 của các tài khoản 154 và 155 như sau:
- Số dư đầu tháng 12/20x6 của tài khoản 155 bằng 0
- Số dư đầu tháng 12/20x6 của tài khoản 154 như sau:

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 8


Chỉ tiêu Tổng cộng Chi phí nguyên Chi phí nhân CPSXC
vật liệu trực tiếp công trực tiếp ước tính
1. Sản phẩm dở dang (sản phẩm) 800 800 800 800
2. Tỷ lệ hoàn thành (%) 100% 60% 60%
3. Chi phí sản xuất cuối kỳ (đồng) 30.420.000 20.000.000 5.300.000 5.120.000
II. Bảng kê tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng 12/20x6: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Yếu tố chi phí Vật liệu Vật Công cụ Tiền Trích theo Khấu Chi phi
Đối tượng chính liệu dụng cụ lương lương hao bằng
sử dụng phụ TSCĐ tiền mặt

1. Sản xuất sản phẩm B 304.900 16.400 92.980 17.720


2. Phục vụ sản xuất 7.000 10.000 12.000 2.250 25.000 36.000
III. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng 12/20x6:
- Trong tháng, kết quả sản xuất sản phẩm B như sau:
• Nhập kho: 10.100 sản phẩm hoàn thành
• 10 sản phẩm hỏng không sửa chữa được trong định mức, tỷ lệ hoàn thành 100%.
• Cuối tháng còn dở dang 900 sản phẩm, tỷ lệ hoàn thành đối với chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp là 100%, đối với chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung là
70%.
- Trong tháng 12/20x6, công ty G xuất kho bán 2.000 sản phẩm B.
IV. Tài liệu bổ sung:
• Chi phí sản xuất chung ước tính trong tháng 12/20x6 là 8.600 đồng/ sản phẩm hoàn
thành tương đương. Chênh lệch chi phí sản xuất chung được phân bổ cuối năm.
Nếu chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế so với mức phân bổ chi phí sản
xuất chung trong kỳ ≤ 5% thì phân bổ toàn bổ cho giá vốn hàng bán trong kỳ.
• Tính sản lượng hoàn thành tương đương và tính giá vốn hàng bán theo phương
pháp FIFO.
• Mức sản lượng sản xuất thực tế tại mức công suất bình thường.
Yêu cầu:
1. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi
phí liên quan.
2. Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung, tính chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm hoàn
thành tương đương và giá vốn hàng bán của 2.000 sản phẩm B tiêu thụ trong tháng
12/20x6.

Bài 4.9:

Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí
ước tính. Sản xuất cùng quy trình công nghệ thu được 2 loại sản phẩm A và B, tính giá
thành theo phương pháp hệ số.
Trong tháng 12 năm 20xN, có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 9


Chi phí sản xuất dở Chi phí sản xuất phát
Khoản mục chi phí
dang đầu kỳ sinh trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp thực tế 151.800 837.000
Chi phí nhân công trực tiếp thực tế 61.200 390.000
Chi phí sản xuất chung thực tế 240.000
Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ 24.000
Sản xuất hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm A và 200 sản phẩm B, đang chế biến
dở dang 60 sản phẩm B với tỷ lệ hoàn thành của chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung là 50%.
Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ cho mỗi sản phẩm A là 500 và mỗi sản
phẩm B là 200.
Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, các
chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
Kết quả sản xuất trong tháng đạt mức bình thường.
Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản lượng
hoàn thành tương đương đủ cả ba khoản mục chi phí.
Kế toán xác định hệ số quy đổi của sản phẩm A là 1, sản phẩm B là 1,2.
Yêu cầu:
1. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A, sản phẩm B.
2. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán 621, 622, 627 và 154.

Bài 4.10:

Công ty M kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính, quy trình sản xuất sản phẩm A được thiết kế qua hai giai đoạn liên tiếp
nhau và được thực hiện tại hai phân xưởng, trong tháng 12 năm 20x4 có tài liệu sau: (đvt:
1.000 đồng)
1. Giai đoạn 1:
Hoàn thành 800 bán thành phẩm A và chuyển toàn bộ sang giai đoạn 2. Tài liệu liên
quan đến chi phí sản xuất của giai đoạn 1:
CPNVLTT CPNCTT CPSXC ước tính Tổng cộng
CPSX dở dang đầu kỳ 6.000 2.000 1.200 9.200
Chi phí để hoàn tất sản 5.000 3.000 1.800 9.800
phẩm dở dang đầu kỳ
Chi phí bắt đầu đưa vào sản 65.000 15.000 11.400 91.400
xuất và hoàn thành trong kỳ
Biết rằng: giai đoạn 1 xác định sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp
FIFO.
2. Giai đoạn 2:
Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 10


BTP giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Tổng
chuyển sang
CPNVLTT 12.220 2.080 14.300
CPNCTT 3.510 2.405 5.915
CPSXC ước tính 2.860 1.300 4.160
Tổng 18.590 5.785 24.375
Biết rằng: số lượng sản phẩm A dở dang đầu tháng là 130 sản phẩm với tỷ lệ hoàn thành
50%.
Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng:
Trực tiếp sản xuất Phục vụ và quản lý sản xuất
Xuất kho nguyên liệu phụ 12.000 1.500
Tiền lương phải trả 24.000 10.000
Trích các khoản theo luong 5.225 2.500
Trích khấu hao tài sản cố định 4.500
Chi phí khác bằng tiền mặt 1.000
Kết quả sản xuất trong tháng: giai đoạn 2 hoàn thành nhập kho thành phẩm là 880 sản
phẩm A, dở dang cuối tháng 50 sản phẩm A có tỷ lệ hoàn thành 40%.
3. Thông tin bổ sung liên quan đến giai đoạn 2:
- Theo dự toán chi phí sản xuất chung năm 20x4: tổng chi phí sản xuất chung ước
tính là 183.700 với số giờ máy ước tính là 20.000 giờ.
- Số giờ máy thực tế đã sử dụng trong tháng 12 năm 20x4 là 2.000 giờ.
- Đầu tháng 12 năm 20x4, công ty không có tồn kho thành phẩm A.
- Sản lượng hoàn thành tương đương xác định thep phương pháp FIFO, nguyên vật
liệu trực tiếp được bỏ từ đầu quy trình sản xuất, các chi phí khác phát sinh dần theo
tiến độ sản xuất.
- Số chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế và ước tính nếu lớn hơn 2% sẽ
được xem là trọng yếu và được phân bổ theo tiêu thức chi phí sản xuất chung của
giai đoạn 2 nằm trong sản phẩm dở dang cuối kỳ (Tài khoản 154 II) và thành phẩm
tồn kho (Tài khoản 155).
- Kết quả sản xuất đạt mức bình thường.
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương của giai
đoạn 2
2. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản 621, 622, 627, 154 và 155 của giai đoạn 2
trước khi điều chỉnh chênh lệch.
3. Xử lý số chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung của giai đoạn 2 vào cuối
kỳ.

Bài 4.11:

Công ty AB có tài liệu về chi phí sản xuất và kết quả sản xuất của sản phẩm B trong tháng 7
năm 20x7 như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 11


Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 21.330, trong đó chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
11.700, chi phí nhân công trực tiếp 5.130 và chi phí sản xuất chung 4.500.
Bảng kê chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng:
Trực tiếp sản xuất Phục vụ, quản lý sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu chính 160.000
Chi phí nguyên vật liệu phụ 24.000 1.000
Tiền lương phải trả 107.400 20.000
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN 20.406 3.800
Chi phí khấu hao TSCĐ 140.000
Chi phí dịch vụ thuê ngoài 6.000
Chi phí khác bằng tiền 4.430
Báo cáo tình hình chế biến sản phẩm ở đầu tháng và trong tháng 7:
Số lượng Tỷ lệ chi phí đã phát sinh
sản phẩm Nguyên vật liệu Nhân công Sản xuất
(sản phẩm) trực tiếp trực tiếp chung
Dở dang đầu kỳ 100 100% 60% 50%
Thành phẩm nhập kho 1.700 100% 100% 100%
Dở dang cuối kỳ 300 80% 50% 40%
Tài liệu khác :
- Mức hoạt động sản xuất bình thường 1.700 sản phẩm hoàn thành tương đương (tính
theo sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí sản xuất chung)
- Đơn giá chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ 100/ sản phẩm.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đạt ở mức bình thường.
- Chi phí sản xuất chung dở dang đầu kỳ là chi phí sản xuất chung thực tế.
- Tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp bình quân.
Yêu cầu:
1. Tính toán, phản ảnh trên các tài khoản 621, 622, 627 và 154 tình hình chi phí, giá
thành sản phẩm trong trường hợp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí
thực tế.
2. Tính lại chi phí sản xuất đầu kỳ theo chi phí ước tính và tính toán, phản ảnh trên các
tài khoản 621, 622, 627 và 154 tình hình chi phí, giá thành sản phẩm trong trường hợp kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính.
Xác định nguyên tắc điều chỉnh chênh lệch chi phí sản xuất chung ở câu (2) và điều chỉnh
lại chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, giá vốn thành phẩm tồn kho, giá vốn hàng bán theo
nguyên tắc này. Cho biết, tỷ lệ chênh lệch chi phí sản xuất chung so với chi phí sản xuất
chung thực tế trọng yếu khi lớn hơn 10% và công ty không có thành phẩm tồn kho đầu kỳ,
thành phẩm trong kỳ tiêu thụ được 80%.

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 12


Bài 4.12:

Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí
ước tính. Sản xuất cùng quy trình công nghệ thu được 2 loại sản phẩm A và B, tính giá
thành theo phương pháp hệ số.
Trong tháng 12 năm 20xN, có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Chi phí sản xuất dở Chi phí sản xuất phát
Khoản mục chi phí
dang đầu kỳ sinh trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế 151.800 805.000
Chi phí nhân công trực tiếp thực tế 61.200 408.000
Chi phí sản xuất chung thực tế 140.000
Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ 24.000
Số lượng sản phẩm sản xuất dở dang đầu tháng 12 là 30 sản phẩm A và 50 sản
phẩm B với tỷ lệ hoàn thành 40%.Trong tháng 12, sản xuất hoàn thành nhập kho 100 sản
phẩm A và 200 sản phẩm B, đang chế biến dở dang 60 sản phẩm B với tỷ lệ hoàn thành
của chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung là 50%.
Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ cho mỗi sản phẩm A là 500 và mỗi sản
phẩm B là 200.
Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, các
chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất. Kết quả sản xuất đạt mức bình thường.
Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản lượng
hoàn thành tương đương theo FIFO đủ cả ba khoản mục chi phí.
Kế toán xác định hệ số quy đổi của sản phẩm A là 1, sản phẩm B là 1,2.
Yêu cầu:
1. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A, sản phẩm B.
2. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán 621, 622, 627 và 154.
3. Xử lý số chênh lệch trên tài khoản 627 biết rằng số chênh lệch giữa chi phí sản xuất
chung thực tế và ước tính nếu lớn hơn 2% được xem là trọng yếu.

Bài 4.13:

Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, có quy trình sản xuất
gồm một phân xưởng sản xuất chính để sản xuất sản phẩm M bao gồm có hai kích cỡ M1
và M2 và hai phân xưởng sản xuất phụ là phân xưởng điện và phân xưởng sửa chữa.
1. Sản phẩm dở dang đầu kỳ tại phân xưởng chính như sau:
 Sản phẩm M1: 40 sản phẩm, mức độ hoàn thành 70%
 Sản phẩm M2: 20 sản phẩm, mức độ hoàn thành 60%
2. Chi phí định mức cho nhóm sản phẩm M như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Khoản mục chi phí M1 M2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 110 150

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 13


Chi phí nhân công trực tiếp 60 110
Chi phí sản xuất chung 30 90
3. Chi phí phát sinh trong kỳ được tập hợp trong bảng sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)

Phân xưởng sản Phân xưởng Phân xưởng


Khoản mục chi phí
xuất chính điện sửa chữa
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 98.300 8.850 3.950
Chi phí nhân công trực tiếp 65.090 2.380 1.190
Chi phí sản xuất chung 15.880 3.470 2.660
Chi phí sản xuất ở phân xưởng sản xuất chính chưa tính chi phí của phân xưởng điện và
phân xưởng sửa chữa phân bổ cho phân xưởng sản xuất chính.
4. Kết quả sản xuất trong kỳ như sau:
Phân xưởng sản xuất chính:
 Sản phẩm hoàn thành nhập kho: 500 sản phẩm M1 và 200 sản phẩm M2
 Sản phẩm dở dang cuối kỳ: 70 sản phẩm M1 mức độ hoàn thành 50%, 30 sản phẩm
M2 mức độ hoàn thành 30%.
Phân xưởng sản xuất điện:
Không có sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ, điện sản xuất trong kỳ cung cấp cho:
 Phân xưởng sản xuất chính: 5.600 Kwh
 Phân xưởng sửa chữa: 1.200 Kwh
 Quản lý doanh nghiệp: 3.000 Kwh
 Tự dùng tại phân xưởng: 500 Kwh
Phân xưởng sửa chữa:
Không có sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ, trong kỳ cung cấp dịch vụ sửa chữa cho:
 Phân xưởng sản xuất chính: 400 giờ
 Phân xưởng điện: 130 giờ
 Quản lý doanh nghiệp: 80 giờ
5. Tài liệu khác:
- Toàn bộ nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất. Các chi
phí khác phát sinh theo mức độ sản xuất.
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước
lượng sản phẩm hoàn thành tương đương trung bình, đủ ba khoản mục chi phí, theo chi phí
định mức.
- Kết quả sản xuất trong kỳ đạt mức bình thường
- Phân bổ chi phí sản xuất ở phân xưởng sản xuất phụ theo phương pháp bậc thang
và phân xưởng có chi phí lớn được phân bổ trước.
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ.
Yêu cầu:
1. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản liên quan.
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm chi tiết theo từng khoản mục chi phí.

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 14


Bài 4.14:

Công ty A tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, có một phân xưởng sản
xuất chính sản xuất nhóm sản phẩm X gồm hai loại sản phẩm là X1 và X2. Ngoài ra, công ty
còn có một bộ phận phục vụ là bộ phận sản xuất điện.
Trong tháng 04/2013 có tài liệu như sau: (đvt: 1.000 đồng)
A. Chi phí sản xuất tại phân xưởng sản xuất chính:
Chi phí sản xuất dở Chi phí sản xuất phát
Khoản mục chi phí
dang đầu tháng sinh trong tháng
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Nguyên vật liệu chính 445.200 3.082.800
- Vật liệu phụ 38.800 356.200
2. Chi phí nhân công trực tiếp 286.344 2.628.756
3. Chi phí sản xuất chung 124.936 1.086.964*
Tổng cộng 895.280 7.154.720
*: Chi phí sản xuất chung chưa bao gồm chi phí phân bổ từ bộ phận sản xuất điện
B. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng tại bộ phận điện: 144.000
C. Báo cáo sản xuất
 Bộ phận sản xuất điện:
Trong tháng thực hiện được 125.000 kwh, trong đó:
 Cung cấp cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 30.000 kwh
 Cung cấp cho bộ phận sản xuất chính 50.000 kwh
 Cung cấp cho bên ngoài 40.000 kwh
 Tự tiêu dùng 5.000 kwh
 Bộ phận sản xuất chính:
Cuối tháng hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm X1 và 2.500 sản phẩm X2; còn
dở dang 700 sản phẩm X1 với mức độ hoàn thành 60% và 500 sản phẩm X2 với mức độ
hoàn thành 70%, ngoài ra còn thu được 100 sản phẩm hỏng X1 trên định mức không sửa
chữa được với mức độ hoàn thành 60%, chưa xác định được nguyên nhân.
D. Tài liệu khác:
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương trung
bình, sản phẩm hỏng được tính theo chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh. Toàn bộ nguyên
vật liệu chính được bỏ một lần ngay từ đầu quá trình sản xuất, các chi phí khác phát sinh
theo tiến độ sản xuất.
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số. Hệ số tính giá thành sản phẩm
X1 là 1; sản phẩm X2 là 1,2
- Kết quả sản xuất trong tháng đạt ở mức bình thường.
Yêu cầu:
1. Phản ảnh tình hình trên vào TK 154 chi tiết theo nhóm sản phẩm X.
2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị cho từng loại sản phẩm X1 và X2 (không yêu
cầu tính cho từng khoản mục).

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 15


Bài 4.15:

Doanh nghiệp sản xuất J tổ chức sản xuất gồm một phân xưởng sản xuất chính sản xuất
nhóm sản phẩm Z, gồm 2 quy cách Z1 và Z2, cùng với một bộ phận phục vụ - bộ phận sửa
chữa. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. Tổ chức kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Trong tháng 5/2013, có tài liệu như sau:
1. Chi phí sản xuất định mức như sau: (đơn vị tính: đồng/ sản phẩm)
Khoản mục chi phí Z1 Z2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 45.000 55.000
Chi phí nhân công trực tiếp 24.600 30.750
Chi phí sản xuất chung 30.400 34.250
2. Chi phí sản xuất tập hợp theo nhóm sản phẩm Z: (đơn vị tính: đồng)
Chi phí sản xuất dở Chi phí sản xuất phát
Khoản mục chi phí
dang đầu tháng sinh trong tháng
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17.800.000 232.450.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp 6.027.000 96.678.000
3. Chi phí sản xuất chung 7.133.000 126.142.000*
Tổng cộng 30.960.000 455.270.000
*: Chi phí sản xuất chung chưa bao gồm chi phí phân bổ từ bộ phận sửa chữa
3. Tổng chi phí sản xuất phát sinh tại bộ phận sửa chữa là 60.000.000 đồng.
4. Báo cáo sản xuất:
- Bộ phận sửa chữa:
Trong tháng thực hiện được 650 giờ công sửa chữa, trong đó:
Sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 80 giờ công.
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ của phân xưởng sản xuất chính: 400 giờ công.
Sửa chữa tài sản cố định cho bên ngoài: 120 giờ công.
Tự sửa chữa tài sản cố định ở phân xưởng sửa chữa: 50 giờ công.
- Bộ phận sản xuất chính:
Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 3.000 sản phẩm Z1 và 1.000 sản phẩm Z2,
còn dở dang 220 sản phẩm Z1 với mức độ hoàn thành 80% và 200 sản phẩm Z2 với mức
độ hoàn tháng 60%; ngoài ra còn thu được 30 sản phẩm hỏng Z1 không sửa chữa được
ngoài định mức với mức độ hoàn thành 80%, chưa xác định nguyên nhân.
5. Tài liệu bổ sung:
- Toàn bộ nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất. Các chi phí
khác phát sinh theo mức độ sản xuất.
- Sản phẩm dở dang và sản phẩm hỏng được đánh giá theo chi phí định mức.
Yêu cầu:
1. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản 154 của bộ phận sản xuất chính.
2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng quy cách sản phẩm Z1 và Z2 theo
phương pháp tỷ lệ.

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 16


Bài 4.16:

Công ty H sản xuất sản phẩm K, với quy trình sản xuất phải trải qua hai giai đoạn sản xuất
liên tục ở hai phân xưởng, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế, trong tháng có các tài liệu sau:
- Bảng kê chi phí phát sinh trong tháng: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chỉ tiêu
Sản xuất Phục vụ Sản xuất Phục vụ
1. Nguyên vật liệu xuất dùng 29.900 - 9.000 -
2. Xuất công cụ dụng cụ sử dụng - 500 - 600
3. Tiền lương phải trả 5.000 3.000 4.800 1.600
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 1.050 630 1.008 336
5. Trích trước tiền lương nghỉ phép 150 - 192 -
6. Chi phí khấu hao TSCĐ - 4.000 - 1.500
7. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt - 1.270 - 1.664
- Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng 2 là chưa tính giá thành bán thành phẩm
phân xưởng 1 chuyển qua.
- Phân xưởng 1 chuyển sang phân xưởng 2 là 1.500 bán thành phẩm, nhập kho 150
bán thành phẩm và sản xuất còn dở dang cuối kỳ là 100 bán thành phẩm, có mức độ hoàn
thành là 40%.
- Phân xưởng 2 nhập kho 1.600 sản phẩm, còn chế biến dở dang là 200 sản phẩm có
mức độ hoàn thành chi phí của phân xưởng 2 là 50% và 250 bán thành phẩm chưa chế
biến.
- Cuối tháng, phân xưởng 1 còn nguyên vật liệu chưa sử dụng là 5.000.000 đồng,
trong đó: để lại phân xưởng 1.000.000 đồng và nhập lại kho là 4.000.000 đồng.
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương đủ 3
khoản mục chi phí sản xuất thực tế.
- Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, các chi phí
còn lại sử dụng dần trong quá trình sản xuất của từng phân xưởng. Mức sản xuất thực tế
tương đương công suất bình thường, chi phí sản xuất tương đương bình thường.
- Phân xưởng 2 sản xuất mỗi sản phẩm cần 1 bán thành phẩm của phân xưởng 1
chuyển sang.
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:

Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21.100 –


Chi phí nhân công trực tiếp 5.000 1.650
Chi phí sản xuất chung 8.520 4.500
Yêu cầu:
Tính giá thành đơn vị sản phẩm K – từng khoản mục chi phí, theo phương pháp phân
bước với phương án kết chuyển chi phí song song. Phản ánh tất cả số liệu vào các chi tiết
tài khoản 621, 622, 627, 154.

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 17


Bài 4.17:

Công ty Y sản xuất sản phẩm E có quy trình sản xuất phức tạp, liên tục ở hai phân xưởng,
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, có tài liệu sau:
(đơn vị tính: 1.000 đồng)
Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:

Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 24.000 2.000


Chi phí nhân công trực tiếp 5.000 5.000
Chi phí sản xuất chung 9.000 6.000
Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Phân Phân Bộ phận sản Bộ phận sản xuất
Khoản mục chi phí
xưởng 1 xưởng 2 xuất phụ điện phụ sửa chữa
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 102.500 31.150 1.600 3.300
Chi phí nhân công trực tiếp 69.100 37.100 1.190 1.428
Chi phí sản xuất chung 35.520 32.862 730 772
Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng 2 là chưa kể giá trị bán thành phẩm phân xưởng 1
chuyển sang.
Kết quả sản xuất trong tháng:
- Phân xưởng 1 chuyển sang phân xưởng 2 là 2.400 bán thành phẩm, bán 220 bán
thành phẩm và còn sản xuất dở dang 100 bán thành phẩm có mức độ hoàn thành 40%.
- Phân xưởng 2 nhập kho 2.000 sản phẩm, hỏng 10 sản phẩm ngoài định mức có mức
độ hoành thành chi phí chế biến ở phân xưởng 2 là 50%, còn sản xuất dở dang 200 sản
phẩm mức độ hoàn thành chi phí của phân xưởng 2 là 50%.
- Bộ phận sản xuất phụ điện không có dở dang đầu kỳ và cuối kỳ, điện sản xuất trong kỳ
cung cấp 2.400 kwh cho phân xưởng 1, 1.200 kwh cho phân xưởng 2, 400 kwh cho bộ phận
quản lý, 400 kwh cho bộ phận sửa chữa và tiêu dùng nội bộ 100 kwh.
- Bộ phận sản xuất phụ sửa chữa không có dở dang đầu kỳ và cuối kỳ, trong kỳ cung cấp
50 giờ cho phân xưởng 1, 40 giờ cho phân xưởng 2, 10 giờ cho bộ phận quản lý, 10 giờ cho
bộ phận điện và tiêu dùng nội bộ 5 giờ.
Tài liệu khác:
- Chi phí nguyên vật liệu tiêu hao từ đầu quá trình sản xuất, các chi phí khác sử dụng dần
trong quá trình sản xuất. Mỗi sản phẩm phân xưởng 2 sản xuất cần 1 bán thành phẩm của
phân xưởng 1 chuyển sang.
- Phân bổ chi phí sản xuất phụ theo phương pháp phân bổ lẫn nhau với chi phí bộ phận
phục vụ cung ứng lẫn nhau được tính theo chi phí sản xuất ban đầu.
- Kết quả sản xuất tương đương mức bình thường.
Yêu cầu:
Tính giá thành đơn vị sản phẩm E – từng khoản mục chi phí, theo phương pháp kết
chuyển chi phí song song. Phản ánh tất cả số liệu vào các chi tiết tài khoản 154.

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 18


Bài 4.18:

Công ty A&C sản xuất sản phẩm V, với quy trình sản xuất liên tục ở hai phân xưởng, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:

Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Cộng

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 28.000 4.000 32.000
Chi phí nhân công trực tiếp 2.000 10.000 12.000
Chi phí sản xuất chung 6.000 12.000 18.000
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16.000 14.000
Chi phí nhân công trực tiếp 8.800 8.900
Chi phí sản xuất chung 14.250 8.250
Tổng cộng 39.050 31.150
Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng 2 là chưa kể giá trị bán thành phẩm phân xưởng 1
chuyển sang và chi phí của bộ phận sản xuất phụ phân bổ sang.
3. Kết quả sản xuất:
- Phân xưởng 1 chuyển sang phân xưởng 2 là 400 bán thành phẩm, và còn sản xuất
dở dang 10 bán thành phẩm có mức độ hoàn thành 40%.
- Phân xưởng 2 nhập kho 200 sản phẩm, còn sản xuất dở dang 50 sản phẩm, mức độ
hoàn thành chi phí của phân xưởng 2 là 50% và còn 40 bán thành phẩm chưa chế biến
4. Tài liệu khác:
- Chi phí nguyên vật liệu tiêu hao từ đầu quá trình sản xuất, các chi phí khác sử dụng
theo tiến độ trong quá trình sản xuất.
- Giá thành bán thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang phân xưởng 2 tính theo từng
khoản mục chi phí.
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở phân xưởng 1 theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, ở phân xưởng 2 theo sản lượng hoàn thành tương đương trung bình.
- Mỗi sản phẩm phân xưởng 2 cần 2 bán thành phẩm của phân xưởng 1 chuyển sang.
- Kết quả sản xuất ở mỗi phân xưởng tương đương mức bình thường.
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính giá thành thành phẩm theo phương pháp phân bước – không tính giá
thành bán thành phẩm.
2. Phản ánh tình hình trên vào các chi tiết tài khoản 154.

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 19


Bài 4.19:

Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, có quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm A trải qua hai giai đoạn chế biến liên tục, mỗi giai đoạn được thực
hiện tại một phân xưởng, tính giá thành theo phương pháp phân bước có tính giá thành bán
thành phẩm.
Trong tháng 12 năm 20xN, có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
Phân xưởng 2
Phân
Khoản mục chi phí Bán thành phẩm phân Chi phí phát sinh thêm
xưởng 1
xưởng 1 chuyển sang ở phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp 900.000 255.000 –
Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp 135.000 36.000 160.000
Chi phí nhân công trực tiếp 200.000 54.000 50.000
Chi phí sản xuất chung 65.000 30.000 40.000
Tổng cộng 1.300.000 375.000 250.000
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Khoản mục chi phí Giai đoạn I Giai đoạn II
Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp 3.775.000 –
Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp 465.000 393.800
Chi phí nhân công trực tiếp 700.000 248.200
Chi phí sản xuất chung 435.000 173.000
Tổng cộng 5.375.000 815.000
3. Báo cáo kết quả thực hiện ở các phân xưởng:
- Phân xưởng 1:
Số lượng bán thành phẩm hoàn thành và chuyển sang phân xưởng 2 trong tháng là
4.000 bán thành phẩm, 1.000 bán thành phẩm dở dang cuối tháng với tỷ lệ hoàn thành
70%.
Thu được 500 bán thành phẩm hỏng ngoài định mức không sửa chữa được với tỷ lệ
hoàn thành là 60%, chưa xác định được nguyên nhân.
- Phân xưởng 2:
Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho là 4.200 sản phẩm.
Còn 100 sản phẩm dở dang cuối tháng với tỷ lệ hoàn thành là 60%.
4. Tài liệu bổ sung:
- Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, các
chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
- Kết quả sản xuất trong tháng ở mỗi phân xưởng đều đạt mức bình thường.
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản lượng
hoàn thành tương đương trung bình đủ cả ba khoản mục chi phí.

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 20


- Giá trị bán thành phẩm hỏng ngoài định mức tại phân xưởng 1 tính theo chi phí thực
tế.
Yêu cầu:
1. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị bán thành phẩm A và thành phẩm A.
2. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản 154, chi tiết theo giai đoạn I và giai đoạn II.

Bài 4.20:

Tại công ty THT, trên cùng quy trình công nghệ sản xuất thu được 2 loại sản phẩm chính
A, B và sản phẩm phụ D. Có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 5.000
- Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
40.000; chi phí nhân công trực tiếp: 11.000; chi phí sản xuất chung: 30.000.
- Kết quả sản xuất nhập kho 50 tấn sản phẩm A, 120 tấn sản phẩm B, 20 tấn sản
phẩm D.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 2.000.
- Tài liệu khác:
 Theo định mức kỹ thuật, xác định được hệ số qui đổi sản phẩm A là 1,6;
sản phẩm B là 1.
 Giá vốn ước tính của 1 tấn sản phẩm D là 210.
 Tính giá thành sản phẩm chính có loại trừ giá trị sản phẩm phụ theo giá
vốn ước tính (chi tiết theo từng khoản mục chi phí).
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bỏ vào từ đầu qui trình sản xuất, các chi
phí khác tiêu hao dần theo quá trình sản xuất.
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
 Kết quả sản xuất tương đương công suất sản xuất bình thường.
 Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế.
Yêu cầu:
Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản kế toán chữ T (chỉ phản ánh vào các TK
621, 622, 627, 154). Lập bảng tính giá thành cho sản phẩm chính.

Bài 4.21:

Công ty KF thực hiện mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí thực tế, tổ chức sản xuất gồm: một bộ phận phục vụ sản xuất nguyên vật liệu chính F
cung cấp cho phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm K1, K2 và có phát sinh thêm sản
phẩm phụ.
1. Trích số dư đầu kỳ của các bộ phận như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Chi phí nguyên Chi phí nhân Chi phí sản
Tổng
vật liệu trực tiếp công trực tiếp xuất chung
TK 154 (Bộ phận phục vụ) 10.000 10.470 8.000 28.470
TK 154 (Phân xưởng) 8.700 6.742 4.500 19.942
2. Tổng hợp chi phí từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 21


Bộ phận phục vụ Phân xưởng sản xuất
Sản xuất Phục vụ Sản xuất Phục vụ
Nguyên vật liệu chính 161.200 -
Nguyên vật liệu phụ 40.000 8.000 7.800 1.000
Tiền lương phải trả 120.000 10.000 107.400 20.000
Các khoản trích theo lương 22.800 1.900 20.406 3.800
Khấu hao TSCĐ 15.000 44.422
Chi phí dịch vụ thuê ngoài 4.490 6.000
Chi phí khác bằng tiền 3.700 4.430
3. Báo cáo tình hình sản xuất của bộ phận phục vụ:
Cuối kỳ, hoàn thành 10.000 kg vật liệu chính F, trong đó có 4.000 kg dùng sản xuất
sản phẩm K và 1.000 kg bán ra ngoài, số còn lại nhập kho. Ngoài ra, còn 60 kg vật liệu sản
xuất không đủ chất lượng ngoài định mức phải nhập kho chờ bán phế liệu với tỷ lệ chế biến
là 30% và 500 kg vật liệu chưa hoàn thành với tỷ lệ chi phí đã bỏ vào là 40%.
4. Báo cáo tình hình sản xuất ở phân xưởng sản xuất:
- Nguyên vật liệu chính F thừa cuối kỳ là 15 kg.
- Sản phẩm hoàn thành nhập kho: 1.000 sản phẩm K1 và 2.000 sản phẩm K2.
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ: 60 sản phẩm K1 với tỷ lệ hoàn thành chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp 100%, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung là 80% ; 40 sản
phẩm K2 với tỷ lệ hoàn thành chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 100%, chi phí nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung là 60%.
- Giá bán trên hóa đơn của toàn bộ sản phẩm phụ phát sinh trong kỳ là 6.875.000
đồng (VAT 10%), lãi ước tính là 20% trên giá bán. Trong giá vốn ước tính sản phẩm phụ có
70% là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, 20% là chi phí nhân công trực tiếp, còn lại là chi phí
sản xuất chung
5. Tài liệu bổ sung:
- Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở bộ phận phục vụ và phân xưởng được sử
dụng từ đầu quy trình sản xuất, các chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
- Kết quả sản xuất ở cả hai bộ phận đều đạt mức bình thường.
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở bộ phận phục vụ theo phương pháp sản
lượng hoàn thành tương đương trung bình, còn ở phân xưởng sản xuất theo chi phí định
mức, đủ cả ba khoản mục chi phí.
- Chi phí định mức cho một sản phẩm như sau:
Sản phẩm K1 (đvt: đồng) Sản phẩm K2 (đvt: đồng)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 40.000 50.000
Chi phí nhân công trực tiếp 30.000 42.000
Chi phí sản xuất chung 10.000 28.000
Yêu cầu:
1. Phản ánh tình hình chi phí và giá thành vào các tài khoản 621, 622, 627, 154.
2. Tính giá thành của 10.000 kg nguyên vật liệu chính F hoàn thành.

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 22


3. Tính tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm K1, K2 theo phương pháp tỷ lệ sau
khi đã loại trừ sản phẩm phụ.

Bài 4.22:

Cty W sản xuất sản phẩm P, có quy trình sản xuất liên tục ở hai phân xưởng, kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000
đồng)

1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:

Phân Phân xưởng 2


Khoản mục chi phí xưởng Bán thành phẩm phân Chi phí phát sinh
1 xưởng 1 chuyển sang thêm ở phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 140.000 113.000 23.650
Chi phí nhân công trực tiếp 40.000 42.000 42.950
Chi phí sản xuất chung 60.000 44.600 61.000
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 380.000 68.000
Chi phí nhân công trực tiếp 332.000 76.300
Chi phí sản xuất chung 436.000 45.000
Tổng cộng 1.148.000 189.300
Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng 2 là chưa kể giá trị bán thành phẩm phân xưởng 1
chuyển sang và chi phí của bộ phận sản xuất phụ phân bổ sang.
3. Báo cáo kết quả thực hiện ở các phân xưởng:
- Phân xưởng 1:
Số lượng bán thành phẩm hoàn thành và chuyển sang phân xưởng 2 trong tháng là
1.000 bán thành phẩm, nhập kho 200 bán thành phẩm, hỏng 20 bán thành phẩm trong định
mức đã sản xuất xong và còn sản xuất dở dang 100 bán thành phẩm có mức độ hoàn thành
40%.
- Phân xưởng 2:
Nhập kho 1.200 sản phẩm hoàn thành, hỏng 10 sản phẩm ngoài định mức, chờ xử
lý, có mức độ hoàn thành đối với chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung là
50%.
Còn 200 sản phẩm dở dang cuối tháng với tỷ lệ hoàn thành đối với chi phí nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất là 60%.
300 bán thành phẩm chưa đưa vào sản xuất.
4. Tài liệu bổ sung:
- Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất,
các chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
- Kết quả sản xuất trong tháng ở mỗi phân xưởng đều đạt mức bình thường.

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 23


- Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản lượng
hoàn thành tương đương trung bình đủ cả ba khoản mục chi phí.
- Mỗi sản phẩm phân xưởng 2 sản xuất cần một bán thành phẩm của phân xưởng 1
chuyển sang.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành bán thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp phân bước (có
tính giá thành bán thành phẩm), phản ánh số liệu vào các tài khoản có liên quan.
2. Tính giá thành bán thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp phân bước
(không tính giá thành bán thành phẩm), phản ánh số liệu vào các tài khoản có liên quan.
(lấy 2 số lẻ).

Bài 4.23:

Công ty Y sản xuất sản phẩm A với quy trình sản xuất phức tạp, chế biến liên tục ở hai phân
xưởng, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, trong tháng
10/2x15 có tài liệu sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
Phân xưởng 2
Phân
Khoản mục chi phí Bán thành phẩm phân Chi phí phát sinh thêm
xưởng 1
xưởng 1 chuyển sang ở phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30.000 23.650 1.950
Chi phí nhân công trực tiếp 4.400 12.060 394
Chi phí sản xuất chung 4.600 11.590 646
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp 200.000 15.000
Chi phí nhân công trực tiếp 130.000 40.000
Chi phí sản xuất chung 85.000 44.000
Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng 2 là chưa bao gồm giá trị bán thành phẩm phân
xưởng 1 chuyển sang.
3. Báo cáo kết quả thực hiện ở các phân xưởng:
- Phân xưởng 1:
Hoàn thành và chuyển sang phân xưởng 2 là 2.000 bán thành phẩm A1, bán ra
ngoài 200 bán thành phẩm A1 và còn dở dang 100 bán thành phẩm A1 có mức độ hoàn
thành 40%.
- Phân xưởng 2:
Hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm A, có 10 sản phẩm hỏng ngoài định mức tỷ lệ
hoàn thành 30%, còn sản xuất dở dang 120 sản phẩm A có mức độ hoàn thành chi
phí của phân xưởng 2 là 50%.
Một sản phẩm A cần dùng 2 bán thành phẩm A1, mỗi sản phẩm A dở dang cuối kỳ
và mỗi sản phẩm hỏng chứa đựng 1 bán thành phẩm A1.
4. Tài liệu bổ sung:

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 24


- Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất,
các chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất. Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá
theo phương pháp ước lượng sản lượng hoàn thành tương đương trung bình đủ cả ba
khoản mục chi phí.
- Kết quả sản xuất trong tháng ở mỗi phân xưởng đều đạt mức bình thường.
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước, kết chuyển chi phí tuần tự.
Yêu cầu:
1. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị bán thành phẩm A1 và sản phẩm A.
2. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản 154 chi tiết.

Bài 4.24:

Công ty Y sản xuất sản phẩm A với quy trình sản xuất phức tạp, chế biến liên tục qua hai
giai đoạn (được thực hiện ở 2 phân xưởng), kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo chi phí thực tế, trong tháng 4 năm 2x16 có tài liệu tại phân xưởng 2 như sau:
(đvt: 1.000 đồng)
Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng
Khoản mục chi phí
BTP A PX2 BTP A PX2
CPNVLTT 25.200 5.000 120.000 47.800
CPNCTT 13.800 3.200 72.000 35.500
CPSXC 24.600 4.000 48.000 18.300 (*)
(*) Chi phí trên chưa bao gồm chi phí phân bổ từ bộ phận phục vụ.
Kết quả sản xuất trong tháng: phân xưởng 2 thu được 1.250 thành phẩm A, còn 50 sản
phẩm A dở dang cuối kỳ với tỷ lệ hoàn thành 40% và 20 sản phẩm A hỏng không sửa chữa
được ngoài định mức với tỷ lệ hoàn thành 100%.
Thông tin bổ sung:
Để phục vụ hoạt động sản xuất tại phân xưởng 2, công ty có tổ chức 1 bộ phận phục vụ là
bộ phận sửa chữa, trong tháng có thông tin sau đây:
Bộ phận sửa chữa
1. Chi phí sản xuất ban đầu (đvt: 1.000 đồng) 5.000
2. Sản lượng sản xuất 1.050 giờ
Trong đó: - Tiêu dùng nội bộ 50 giờ
- Cung cấp cho phân xưởng 2 700 giờ
- Cung cấp cho bộ phận bán hàng 300 giờ
- Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất,
các chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất. Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá
theo phương pháp ước lượng sản lượng hoàn thành tương đương trung bình đủ cả ba
khoản mục chi phí.
- Kết quả sản xuất trong tháng ở mỗi phân xưởng đều đạt mức bình thường.
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước, kết chuyển chi phí tuần tự.
Mỗi sản phẩm A cần dùng 1 bán thành phẩm.
Yêu cầu:
Tính giá thành đơn vị sản phẩm A – chi tiết theo từng khoản mục chi phí.

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 25


Bài 4.25:

Công ty AZ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tổ chức kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quy trình sản xuất, có 3 phân xưởng
sản xuất sản phẩm. Phân xưởng 1 sản xuất bán thành phẩm A1 và phân xưởng 2 sản xuất
bán thành phẩm A2, sau đó được đưa sang phân xưởng 3 để tiếp tục sản xuất sản phẩm B.
Trong tháng 3 năm 20x9, có các tài liệu sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Phân xưởng 1:
Hoàn thành và chuyển sang phân xưởng 3 là 1.500 bán thành phẩm A1, với giá thành của
bán thành phẩm A1 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 100, chi phí nhân công trực
tiếp 60, chi phí sản xuất chung 40.
2. Phân xưởng 2:
Hoàn thành và chuyển sang phân xưởng 3 là 1.400 bán thành phẩm A2, với giá thành của
bán thành phẩm A2 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 70, chi phí nhân công trực
tiếp 30, chi phí sản xuất chung 20.
3. Phân xưởng 3:
Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
Phân xưởng 3
Khoản mục chi phí
BTP A1 BTP A2 CPSX của PX 3
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8.100 9.400 -
Chi phí nhân công trực tiếp 1.450 6.200 1.600
Chi phí sản xuất chung 6.650 3.950 1.125
Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Phân xưởng 3
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp -
Chi phí nhân công trực tiếp 22.000
Chi phí sản xuất chung 21.000
Báo cáo kết quả thực hiện ở phân xưởng 3:
Hoàn thành nhập kho 1.400 sản phẩm B (mỗi sản phẩm B có 1 bán thành phẩm A1 và 1
bán thành phẩm A2), còn dở dang 150 sản phẩm B với mức độ hoàn thành 50%. Mỗi sản
phẩm B dở dang có 1 bán thành phẩm A1 và 1 bán thành phẩm A2.
4. Tài liệu bổ sung:
- Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất,
các chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản lượng
hoàn thành tương đương trung bình đủ cả ba khoản mục chi phí.
- Kết quả sản xuất trong tháng ở mỗi phân xưởng đều đạt mức bình thường.
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm hoàn thành tương đương của sản phẩm B
(theo từng khoản mục chi phí).
2. Xác định tổng giá thành và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Phản ánh tình hình trên
vào tài khoản 154 của phân xưởng 3.

Copyright @ MBA, MPAcc Trịnh Hiệp Thiện, ACMA, CGMA Trang 26

You might also like