Professional Documents
Culture Documents
Bài 4.1:
Câu 1: Công ty C hoàn thành nhập kho trong kỳ là 10 SP, số lượng SPDDCK là 5 SP có
mức độ hoàn thành CPNVLTT 80%, CP chế biến 40%. Số lượng SPDDĐK là 4 SP có mức
độ hoàn thành CPNVLTT 100%, CPNCTT 30%, CPSXC 20%. Sản lượng hoàn thành tương
đương tính theo phương pháp FIFO là:
a. CPNVLTT: 14 SP; CPNCTT: 9,2 SP; CPSXC: 8,8 SP
b. CPNVLTT: 10 SP; CPNCTT: 9,2 SP; CPSXC: 8,8 SP
c. CPNVLTT:10 SP; CPNCTT: 10,8 SP; CPSXC: 11,2 SP
d. Ba câu a, b, c đều sai
Câu 2: Công ty H kế toán CPSX và tính giá thành SP theo chi phí thực tế kết hợp với ước
tính, có số dư đầu năm của TK 154 là 18.000 ngđ. Trong năm, Công ty đã mua 40.000 ngđ
vật liệu và đã xuất dùng trực tiếp cho sản xuất là 35.000 ngđ. CP NCTT phát sinh trong năm
là 60.000 ngđ. CPSXC ước tính phân bổ vào giá thành trong năm bằng 150% CPNCTT.
Tổng CPSXC thực tế phát sinh trong năm là 92.000 ngđ. Tổng giá thành sản phẩm hoàn
thành trong năm là 190.000 ngđ. Số dư cuối năm của TK 154 (trước khi xử lý chênh lệch
CPSXC) là:
a. 13.000 ngđ
b. 15.000 ngđ
c. 18.000 ngđ
d. 8.000 ngđ
Câu 3: Công ty K sản xuất SP X, kế toán CPSX và tính giá thành SP theo CP thực tế kết
hợp với CP ước tính. Tháng 03/2x15 có tài liệu sau: (đvt: ngđ)
- Số lượng SP dở dang đầu tháng là 500 SP có mức độ hoàn thành 40% đối với
CPNCTT.
- CPNCTT dở dang đầu tháng là 276.240, CPNCTT phát sinh trong tháng: 27.624.000
- Số lượng SP hoàn thành trong tháng 18.000 SP
- Cuối tháng còn 880 SP dở dang có mức độ hoàn thành 70%
CPNCTT cho 1 đơn vị SP hoàn thành tương đương theo phương pháp FIFO là:
a. 1.500 ngđ
b. 1.480 ngđ
c. 1.540,1 ngđ
d. 1.515 ngđ
Câu 4: Công ty A kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế
kết hợp với chi phí ước tính, tài liệu về chi phí sản xuất chung của sản phẩm A như sau:
- Chi phí sản xuất chung dự toán ở mức hoạt động bình thường 8.000h máy là 4.000.000 đ;
- Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ là 4.200.000đ và mức hoạt động thực tế
trong kỳ là 6.000 h máy;
Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ cho sản phẩm A trong kỳ là:
a. 3.150.000 đ
Bài 4.2:
Theo số liệu từ tình hình sản xuất sản phẩm B trong tháng 6 năm 2007 của công ty B như
sau:
1. Báo cáo tình hình sản xuất:
- Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ 400 sản phẩm (trong đó chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp: 100%, chi phí nhân công trực tiếp: 60%, chi phí sản xuất chung: 70%).
- Số lượng sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ 4.600 sản phẩm.
- Sản phẩm hoàn thành nhập kho ngày 10 là 1.500 sản phẩm, ngày 20 là 1.300 sản
phẩm, ngày 30 là 1.200 sản phẩm.
- Kết quả kiểm kê ngày 30 cho thấy số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1.000 sản
phẩm với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 100%, chi phí nhân công trực tiếp: 30%, chi
phí sản xuất chung: 25%.
2. Báo cáo chi phí sản xuất:
CPNVLTT thực tế CPNCTT thực tế CPSXC phân bổ
Dở dang đầu kỳ 400.000 đ 257.040 đ 238.000 đ
Phát sinh trong kỳ 5.060.000 đ 4.831.400 đ 3.573.000 đ
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp
trung bình.
2. Tính chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương theo FIFO.
Bài 4.3:
Công ty T kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp
VAT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất sản phẩm A, có tài liệu như sau:
Bài 4.4:
Công ty M&N sản xuất sản phẩm P, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính. Tài liệu thu thập được tại phòng kế toán
trong tháng 8/201x như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Tài liệu về sản phẩm:
- Sản lượng dở dang, ngày 1 tháng 8: 58.000 sản phẩm với mức độ hoàn thành
100% đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và 75% đối với chi phí chuyển đổi.
- Sản lượng bắt đầu sản xuất trong tháng 8: 320.000 sản phẩm.
- Sản lượng dở dang, ngày 31 tháng 8: 64.000 sản phẩm với mức độ hoàn thành
85% đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và 70% đối với chi phí chuyển đổi.
Tài liệu về chi phí sản xuất:
Khoản mục chi phí CPSX dở dang ngày 1 tháng 8 CPSX phát sinh trong tháng 8
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 870.000 5.587.200
Chi phí nhân công trực tiếp 348.000 3.026.880
Chi phí sản xuất chung 487.200 4.237.632
Tài liệu bổ sung:
Công ty M&N tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu: Không lập báo cáo sản xuất, hãy tính:
1. Sản lượng hoàn thành tương đương – Chi tiết theo từng khoản mục chi phí
Bài 4.5:
Công ty A kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính, trong tháng 10/2012 có tài liệu sau:
- Khối lượng sản phẩm dở dang đầu tháng: 400 sản phẩm, cả ba khoản mục chi phí
đều có tỷ lệ hoàn thành là 40%.
- Khối lượng sản phẩm bắt đầu đưa vào sản xuất trong tháng là 3.000 sản phẩm.
- Khối lượng sản phẩm dở dang cuối tháng là 500 sản phẩm, cả ba khoản mục chi phí
đều có tỷ lệ hoàn thành là 60%.
Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 200.000 đồng/ sản phẩm
Yêu cầu:
Xác định chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ trong tháng, theo hai trường hợp:
sản lượng hoàn thành tương đương tính theo phương pháp FIFO và sản lượng hoàn thành
tương đương tính theo phương pháp trung bình.
Bài 4.6:
Công ty A có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (SP) B trải qua hai giai đoạn (GĐ) chế
biến liên tục, bán thành phẩm của giai đoạn 1 là vật liệu chính của giai đoạn 2. Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính.
Trong tháng 01/20x9, có tài liệu như sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Tài liệu liên quan đến sản phẩm dở dang đầu tháng:
Giai đoạn 1:
Chỉ tiêu Tổng cộng CPNVLTT CPNCTT CPSXC ước tính
Số lượng sản phẩm 375 375 375 375
Mức độ hoàn thành 100% 20% 20%
Chi phí sản xuất 276.000 240.000 12.000 24.000
Giai đoạn 2:
Chỉ tiêu Tổng CPNVLTT CPNCTT CPSXC ước tính
cộng
BTP GĐ 1 GĐ 2 BTP GĐ 1 GĐ 2 BTP GĐ 1 GĐ 2
Số lượng sản phẩm 400 400 - 400 400 400 400
Mức độ hoàn thành 100% - 100% 50% 100% 50%
Chi phí sản xuất 506.800 256.000 - 64.000 21.600 128.000 37.200
2. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng 1/20x9
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
Yếu tố Chi phí
Trực tiếp Phục vụ Trực tiếp Phục vụ
Bài 4.7:
Công ty T kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính. Phân xưởng sản xuất nhóm sản phẩm M bao gồm sản phẩm M1 và
sản phẩm M2. Trong tháng 10/20x2 có tài liệu sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.570.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 1.305.000
+ Chi phí sản xuất chung: 535.600
2. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 6.500.000 và chi phí nhân công trực tiếp: 3.927.000
3. Giá thành đơn vị định mức trong kỳ
Bài 4.8:
Công ty G hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm B. Công ty thực hiện mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính. Trong tháng 12/20x6,
có tình hình về chi phí sản xuất và kết quả sản xuất như sau:
I. Số dư đầu tháng 12/20x6 của các tài khoản 154 và 155 như sau:
- Số dư đầu tháng 12/20x6 của tài khoản 155 bằng 0
- Số dư đầu tháng 12/20x6 của tài khoản 154 như sau:
Bài 4.9:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí
ước tính. Sản xuất cùng quy trình công nghệ thu được 2 loại sản phẩm A và B, tính giá
thành theo phương pháp hệ số.
Trong tháng 12 năm 20xN, có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Bài 4.10:
Công ty M kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính, quy trình sản xuất sản phẩm A được thiết kế qua hai giai đoạn liên tiếp
nhau và được thực hiện tại hai phân xưởng, trong tháng 12 năm 20x4 có tài liệu sau: (đvt:
1.000 đồng)
1. Giai đoạn 1:
Hoàn thành 800 bán thành phẩm A và chuyển toàn bộ sang giai đoạn 2. Tài liệu liên
quan đến chi phí sản xuất của giai đoạn 1:
CPNVLTT CPNCTT CPSXC ước tính Tổng cộng
CPSX dở dang đầu kỳ 6.000 2.000 1.200 9.200
Chi phí để hoàn tất sản 5.000 3.000 1.800 9.800
phẩm dở dang đầu kỳ
Chi phí bắt đầu đưa vào sản 65.000 15.000 11.400 91.400
xuất và hoàn thành trong kỳ
Biết rằng: giai đoạn 1 xác định sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp
FIFO.
2. Giai đoạn 2:
Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
Bài 4.11:
Công ty AB có tài liệu về chi phí sản xuất và kết quả sản xuất của sản phẩm B trong tháng 7
năm 20x7 như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí
ước tính. Sản xuất cùng quy trình công nghệ thu được 2 loại sản phẩm A và B, tính giá
thành theo phương pháp hệ số.
Trong tháng 12 năm 20xN, có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Chi phí sản xuất dở Chi phí sản xuất phát
Khoản mục chi phí
dang đầu kỳ sinh trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế 151.800 805.000
Chi phí nhân công trực tiếp thực tế 61.200 408.000
Chi phí sản xuất chung thực tế 140.000
Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ 24.000
Số lượng sản phẩm sản xuất dở dang đầu tháng 12 là 30 sản phẩm A và 50 sản
phẩm B với tỷ lệ hoàn thành 40%.Trong tháng 12, sản xuất hoàn thành nhập kho 100 sản
phẩm A và 200 sản phẩm B, đang chế biến dở dang 60 sản phẩm B với tỷ lệ hoàn thành
của chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung là 50%.
Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ cho mỗi sản phẩm A là 500 và mỗi sản
phẩm B là 200.
Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, các
chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất. Kết quả sản xuất đạt mức bình thường.
Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản lượng
hoàn thành tương đương theo FIFO đủ cả ba khoản mục chi phí.
Kế toán xác định hệ số quy đổi của sản phẩm A là 1, sản phẩm B là 1,2.
Yêu cầu:
1. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A, sản phẩm B.
2. Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán 621, 622, 627 và 154.
3. Xử lý số chênh lệch trên tài khoản 627 biết rằng số chênh lệch giữa chi phí sản xuất
chung thực tế và ước tính nếu lớn hơn 2% được xem là trọng yếu.
Bài 4.13:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, có quy trình sản xuất
gồm một phân xưởng sản xuất chính để sản xuất sản phẩm M bao gồm có hai kích cỡ M1
và M2 và hai phân xưởng sản xuất phụ là phân xưởng điện và phân xưởng sửa chữa.
1. Sản phẩm dở dang đầu kỳ tại phân xưởng chính như sau:
Sản phẩm M1: 40 sản phẩm, mức độ hoàn thành 70%
Sản phẩm M2: 20 sản phẩm, mức độ hoàn thành 60%
2. Chi phí định mức cho nhóm sản phẩm M như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Khoản mục chi phí M1 M2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 110 150
Công ty A tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, có một phân xưởng sản
xuất chính sản xuất nhóm sản phẩm X gồm hai loại sản phẩm là X1 và X2. Ngoài ra, công ty
còn có một bộ phận phục vụ là bộ phận sản xuất điện.
Trong tháng 04/2013 có tài liệu như sau: (đvt: 1.000 đồng)
A. Chi phí sản xuất tại phân xưởng sản xuất chính:
Chi phí sản xuất dở Chi phí sản xuất phát
Khoản mục chi phí
dang đầu tháng sinh trong tháng
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Nguyên vật liệu chính 445.200 3.082.800
- Vật liệu phụ 38.800 356.200
2. Chi phí nhân công trực tiếp 286.344 2.628.756
3. Chi phí sản xuất chung 124.936 1.086.964*
Tổng cộng 895.280 7.154.720
*: Chi phí sản xuất chung chưa bao gồm chi phí phân bổ từ bộ phận sản xuất điện
B. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng tại bộ phận điện: 144.000
C. Báo cáo sản xuất
Bộ phận sản xuất điện:
Trong tháng thực hiện được 125.000 kwh, trong đó:
Cung cấp cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 30.000 kwh
Cung cấp cho bộ phận sản xuất chính 50.000 kwh
Cung cấp cho bên ngoài 40.000 kwh
Tự tiêu dùng 5.000 kwh
Bộ phận sản xuất chính:
Cuối tháng hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm X1 và 2.500 sản phẩm X2; còn
dở dang 700 sản phẩm X1 với mức độ hoàn thành 60% và 500 sản phẩm X2 với mức độ
hoàn thành 70%, ngoài ra còn thu được 100 sản phẩm hỏng X1 trên định mức không sửa
chữa được với mức độ hoàn thành 60%, chưa xác định được nguyên nhân.
D. Tài liệu khác:
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương trung
bình, sản phẩm hỏng được tính theo chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh. Toàn bộ nguyên
vật liệu chính được bỏ một lần ngay từ đầu quá trình sản xuất, các chi phí khác phát sinh
theo tiến độ sản xuất.
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số. Hệ số tính giá thành sản phẩm
X1 là 1; sản phẩm X2 là 1,2
- Kết quả sản xuất trong tháng đạt ở mức bình thường.
Yêu cầu:
1. Phản ảnh tình hình trên vào TK 154 chi tiết theo nhóm sản phẩm X.
2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị cho từng loại sản phẩm X1 và X2 (không yêu
cầu tính cho từng khoản mục).
Doanh nghiệp sản xuất J tổ chức sản xuất gồm một phân xưởng sản xuất chính sản xuất
nhóm sản phẩm Z, gồm 2 quy cách Z1 và Z2, cùng với một bộ phận phục vụ - bộ phận sửa
chữa. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. Tổ chức kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Trong tháng 5/2013, có tài liệu như sau:
1. Chi phí sản xuất định mức như sau: (đơn vị tính: đồng/ sản phẩm)
Khoản mục chi phí Z1 Z2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 45.000 55.000
Chi phí nhân công trực tiếp 24.600 30.750
Chi phí sản xuất chung 30.400 34.250
2. Chi phí sản xuất tập hợp theo nhóm sản phẩm Z: (đơn vị tính: đồng)
Chi phí sản xuất dở Chi phí sản xuất phát
Khoản mục chi phí
dang đầu tháng sinh trong tháng
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17.800.000 232.450.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp 6.027.000 96.678.000
3. Chi phí sản xuất chung 7.133.000 126.142.000*
Tổng cộng 30.960.000 455.270.000
*: Chi phí sản xuất chung chưa bao gồm chi phí phân bổ từ bộ phận sửa chữa
3. Tổng chi phí sản xuất phát sinh tại bộ phận sửa chữa là 60.000.000 đồng.
4. Báo cáo sản xuất:
- Bộ phận sửa chữa:
Trong tháng thực hiện được 650 giờ công sửa chữa, trong đó:
Sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 80 giờ công.
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ của phân xưởng sản xuất chính: 400 giờ công.
Sửa chữa tài sản cố định cho bên ngoài: 120 giờ công.
Tự sửa chữa tài sản cố định ở phân xưởng sửa chữa: 50 giờ công.
- Bộ phận sản xuất chính:
Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 3.000 sản phẩm Z1 và 1.000 sản phẩm Z2,
còn dở dang 220 sản phẩm Z1 với mức độ hoàn thành 80% và 200 sản phẩm Z2 với mức
độ hoàn tháng 60%; ngoài ra còn thu được 30 sản phẩm hỏng Z1 không sửa chữa được
ngoài định mức với mức độ hoàn thành 80%, chưa xác định nguyên nhân.
5. Tài liệu bổ sung:
- Toàn bộ nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất. Các chi phí
khác phát sinh theo mức độ sản xuất.
- Sản phẩm dở dang và sản phẩm hỏng được đánh giá theo chi phí định mức.
Yêu cầu:
1. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản 154 của bộ phận sản xuất chính.
2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng quy cách sản phẩm Z1 và Z2 theo
phương pháp tỷ lệ.
Công ty H sản xuất sản phẩm K, với quy trình sản xuất phải trải qua hai giai đoạn sản xuất
liên tục ở hai phân xưởng, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế, trong tháng có các tài liệu sau:
- Bảng kê chi phí phát sinh trong tháng: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chỉ tiêu
Sản xuất Phục vụ Sản xuất Phục vụ
1. Nguyên vật liệu xuất dùng 29.900 - 9.000 -
2. Xuất công cụ dụng cụ sử dụng - 500 - 600
3. Tiền lương phải trả 5.000 3.000 4.800 1.600
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 1.050 630 1.008 336
5. Trích trước tiền lương nghỉ phép 150 - 192 -
6. Chi phí khấu hao TSCĐ - 4.000 - 1.500
7. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt - 1.270 - 1.664
- Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng 2 là chưa tính giá thành bán thành phẩm
phân xưởng 1 chuyển qua.
- Phân xưởng 1 chuyển sang phân xưởng 2 là 1.500 bán thành phẩm, nhập kho 150
bán thành phẩm và sản xuất còn dở dang cuối kỳ là 100 bán thành phẩm, có mức độ hoàn
thành là 40%.
- Phân xưởng 2 nhập kho 1.600 sản phẩm, còn chế biến dở dang là 200 sản phẩm có
mức độ hoàn thành chi phí của phân xưởng 2 là 50% và 250 bán thành phẩm chưa chế
biến.
- Cuối tháng, phân xưởng 1 còn nguyên vật liệu chưa sử dụng là 5.000.000 đồng,
trong đó: để lại phân xưởng 1.000.000 đồng và nhập lại kho là 4.000.000 đồng.
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương đủ 3
khoản mục chi phí sản xuất thực tế.
- Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, các chi phí
còn lại sử dụng dần trong quá trình sản xuất của từng phân xưởng. Mức sản xuất thực tế
tương đương công suất bình thường, chi phí sản xuất tương đương bình thường.
- Phân xưởng 2 sản xuất mỗi sản phẩm cần 1 bán thành phẩm của phân xưởng 1
chuyển sang.
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
Công ty Y sản xuất sản phẩm E có quy trình sản xuất phức tạp, liên tục ở hai phân xưởng,
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, có tài liệu sau:
(đơn vị tính: 1.000 đồng)
Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
Công ty A&C sản xuất sản phẩm V, với quy trình sản xuất liên tục ở hai phân xưởng, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 28.000 4.000 32.000
Chi phí nhân công trực tiếp 2.000 10.000 12.000
Chi phí sản xuất chung 6.000 12.000 18.000
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16.000 14.000
Chi phí nhân công trực tiếp 8.800 8.900
Chi phí sản xuất chung 14.250 8.250
Tổng cộng 39.050 31.150
Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng 2 là chưa kể giá trị bán thành phẩm phân xưởng 1
chuyển sang và chi phí của bộ phận sản xuất phụ phân bổ sang.
3. Kết quả sản xuất:
- Phân xưởng 1 chuyển sang phân xưởng 2 là 400 bán thành phẩm, và còn sản xuất
dở dang 10 bán thành phẩm có mức độ hoàn thành 40%.
- Phân xưởng 2 nhập kho 200 sản phẩm, còn sản xuất dở dang 50 sản phẩm, mức độ
hoàn thành chi phí của phân xưởng 2 là 50% và còn 40 bán thành phẩm chưa chế biến
4. Tài liệu khác:
- Chi phí nguyên vật liệu tiêu hao từ đầu quá trình sản xuất, các chi phí khác sử dụng
theo tiến độ trong quá trình sản xuất.
- Giá thành bán thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang phân xưởng 2 tính theo từng
khoản mục chi phí.
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở phân xưởng 1 theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, ở phân xưởng 2 theo sản lượng hoàn thành tương đương trung bình.
- Mỗi sản phẩm phân xưởng 2 cần 2 bán thành phẩm của phân xưởng 1 chuyển sang.
- Kết quả sản xuất ở mỗi phân xưởng tương đương mức bình thường.
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính giá thành thành phẩm theo phương pháp phân bước – không tính giá
thành bán thành phẩm.
2. Phản ánh tình hình trên vào các chi tiết tài khoản 154.
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, có quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm A trải qua hai giai đoạn chế biến liên tục, mỗi giai đoạn được thực
hiện tại một phân xưởng, tính giá thành theo phương pháp phân bước có tính giá thành bán
thành phẩm.
Trong tháng 12 năm 20xN, có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
Phân xưởng 2
Phân
Khoản mục chi phí Bán thành phẩm phân Chi phí phát sinh thêm
xưởng 1
xưởng 1 chuyển sang ở phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp 900.000 255.000 –
Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp 135.000 36.000 160.000
Chi phí nhân công trực tiếp 200.000 54.000 50.000
Chi phí sản xuất chung 65.000 30.000 40.000
Tổng cộng 1.300.000 375.000 250.000
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Khoản mục chi phí Giai đoạn I Giai đoạn II
Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp 3.775.000 –
Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp 465.000 393.800
Chi phí nhân công trực tiếp 700.000 248.200
Chi phí sản xuất chung 435.000 173.000
Tổng cộng 5.375.000 815.000
3. Báo cáo kết quả thực hiện ở các phân xưởng:
- Phân xưởng 1:
Số lượng bán thành phẩm hoàn thành và chuyển sang phân xưởng 2 trong tháng là
4.000 bán thành phẩm, 1.000 bán thành phẩm dở dang cuối tháng với tỷ lệ hoàn thành
70%.
Thu được 500 bán thành phẩm hỏng ngoài định mức không sửa chữa được với tỷ lệ
hoàn thành là 60%, chưa xác định được nguyên nhân.
- Phân xưởng 2:
Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho là 4.200 sản phẩm.
Còn 100 sản phẩm dở dang cuối tháng với tỷ lệ hoàn thành là 60%.
4. Tài liệu bổ sung:
- Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, các
chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
- Kết quả sản xuất trong tháng ở mỗi phân xưởng đều đạt mức bình thường.
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản lượng
hoàn thành tương đương trung bình đủ cả ba khoản mục chi phí.
Bài 4.20:
Tại công ty THT, trên cùng quy trình công nghệ sản xuất thu được 2 loại sản phẩm chính
A, B và sản phẩm phụ D. Có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 5.000
- Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
40.000; chi phí nhân công trực tiếp: 11.000; chi phí sản xuất chung: 30.000.
- Kết quả sản xuất nhập kho 50 tấn sản phẩm A, 120 tấn sản phẩm B, 20 tấn sản
phẩm D.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 2.000.
- Tài liệu khác:
Theo định mức kỹ thuật, xác định được hệ số qui đổi sản phẩm A là 1,6;
sản phẩm B là 1.
Giá vốn ước tính của 1 tấn sản phẩm D là 210.
Tính giá thành sản phẩm chính có loại trừ giá trị sản phẩm phụ theo giá
vốn ước tính (chi tiết theo từng khoản mục chi phí).
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bỏ vào từ đầu qui trình sản xuất, các chi
phí khác tiêu hao dần theo quá trình sản xuất.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kết quả sản xuất tương đương công suất sản xuất bình thường.
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế.
Yêu cầu:
Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản kế toán chữ T (chỉ phản ánh vào các TK
621, 622, 627, 154). Lập bảng tính giá thành cho sản phẩm chính.
Bài 4.21:
Công ty KF thực hiện mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí thực tế, tổ chức sản xuất gồm: một bộ phận phục vụ sản xuất nguyên vật liệu chính F
cung cấp cho phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm K1, K2 và có phát sinh thêm sản
phẩm phụ.
1. Trích số dư đầu kỳ của các bộ phận như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Chi phí nguyên Chi phí nhân Chi phí sản
Tổng
vật liệu trực tiếp công trực tiếp xuất chung
TK 154 (Bộ phận phục vụ) 10.000 10.470 8.000 28.470
TK 154 (Phân xưởng) 8.700 6.742 4.500 19.942
2. Tổng hợp chi phí từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Bài 4.22:
Cty W sản xuất sản phẩm P, có quy trình sản xuất liên tục ở hai phân xưởng, kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000
đồng)
Bài 4.23:
Công ty Y sản xuất sản phẩm A với quy trình sản xuất phức tạp, chế biến liên tục ở hai phân
xưởng, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, trong tháng
10/2x15 có tài liệu sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
Phân xưởng 2
Phân
Khoản mục chi phí Bán thành phẩm phân Chi phí phát sinh thêm
xưởng 1
xưởng 1 chuyển sang ở phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30.000 23.650 1.950
Chi phí nhân công trực tiếp 4.400 12.060 394
Chi phí sản xuất chung 4.600 11.590 646
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp 200.000 15.000
Chi phí nhân công trực tiếp 130.000 40.000
Chi phí sản xuất chung 85.000 44.000
Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng 2 là chưa bao gồm giá trị bán thành phẩm phân
xưởng 1 chuyển sang.
3. Báo cáo kết quả thực hiện ở các phân xưởng:
- Phân xưởng 1:
Hoàn thành và chuyển sang phân xưởng 2 là 2.000 bán thành phẩm A1, bán ra
ngoài 200 bán thành phẩm A1 và còn dở dang 100 bán thành phẩm A1 có mức độ hoàn
thành 40%.
- Phân xưởng 2:
Hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm A, có 10 sản phẩm hỏng ngoài định mức tỷ lệ
hoàn thành 30%, còn sản xuất dở dang 120 sản phẩm A có mức độ hoàn thành chi
phí của phân xưởng 2 là 50%.
Một sản phẩm A cần dùng 2 bán thành phẩm A1, mỗi sản phẩm A dở dang cuối kỳ
và mỗi sản phẩm hỏng chứa đựng 1 bán thành phẩm A1.
4. Tài liệu bổ sung:
Bài 4.24:
Công ty Y sản xuất sản phẩm A với quy trình sản xuất phức tạp, chế biến liên tục qua hai
giai đoạn (được thực hiện ở 2 phân xưởng), kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo chi phí thực tế, trong tháng 4 năm 2x16 có tài liệu tại phân xưởng 2 như sau:
(đvt: 1.000 đồng)
Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng
Khoản mục chi phí
BTP A PX2 BTP A PX2
CPNVLTT 25.200 5.000 120.000 47.800
CPNCTT 13.800 3.200 72.000 35.500
CPSXC 24.600 4.000 48.000 18.300 (*)
(*) Chi phí trên chưa bao gồm chi phí phân bổ từ bộ phận phục vụ.
Kết quả sản xuất trong tháng: phân xưởng 2 thu được 1.250 thành phẩm A, còn 50 sản
phẩm A dở dang cuối kỳ với tỷ lệ hoàn thành 40% và 20 sản phẩm A hỏng không sửa chữa
được ngoài định mức với tỷ lệ hoàn thành 100%.
Thông tin bổ sung:
Để phục vụ hoạt động sản xuất tại phân xưởng 2, công ty có tổ chức 1 bộ phận phục vụ là
bộ phận sửa chữa, trong tháng có thông tin sau đây:
Bộ phận sửa chữa
1. Chi phí sản xuất ban đầu (đvt: 1.000 đồng) 5.000
2. Sản lượng sản xuất 1.050 giờ
Trong đó: - Tiêu dùng nội bộ 50 giờ
- Cung cấp cho phân xưởng 2 700 giờ
- Cung cấp cho bộ phận bán hàng 300 giờ
- Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất,
các chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất. Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá
theo phương pháp ước lượng sản lượng hoàn thành tương đương trung bình đủ cả ba
khoản mục chi phí.
- Kết quả sản xuất trong tháng ở mỗi phân xưởng đều đạt mức bình thường.
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước, kết chuyển chi phí tuần tự.
Mỗi sản phẩm A cần dùng 1 bán thành phẩm.
Yêu cầu:
Tính giá thành đơn vị sản phẩm A – chi tiết theo từng khoản mục chi phí.
Công ty AZ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tổ chức kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quy trình sản xuất, có 3 phân xưởng
sản xuất sản phẩm. Phân xưởng 1 sản xuất bán thành phẩm A1 và phân xưởng 2 sản xuất
bán thành phẩm A2, sau đó được đưa sang phân xưởng 3 để tiếp tục sản xuất sản phẩm B.
Trong tháng 3 năm 20x9, có các tài liệu sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Phân xưởng 1:
Hoàn thành và chuyển sang phân xưởng 3 là 1.500 bán thành phẩm A1, với giá thành của
bán thành phẩm A1 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 100, chi phí nhân công trực
tiếp 60, chi phí sản xuất chung 40.
2. Phân xưởng 2:
Hoàn thành và chuyển sang phân xưởng 3 là 1.400 bán thành phẩm A2, với giá thành của
bán thành phẩm A2 như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 70, chi phí nhân công trực
tiếp 30, chi phí sản xuất chung 20.
3. Phân xưởng 3:
Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
Phân xưởng 3
Khoản mục chi phí
BTP A1 BTP A2 CPSX của PX 3
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8.100 9.400 -
Chi phí nhân công trực tiếp 1.450 6.200 1.600
Chi phí sản xuất chung 6.650 3.950 1.125
Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Phân xưởng 3
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp -
Chi phí nhân công trực tiếp 22.000
Chi phí sản xuất chung 21.000
Báo cáo kết quả thực hiện ở phân xưởng 3:
Hoàn thành nhập kho 1.400 sản phẩm B (mỗi sản phẩm B có 1 bán thành phẩm A1 và 1
bán thành phẩm A2), còn dở dang 150 sản phẩm B với mức độ hoàn thành 50%. Mỗi sản
phẩm B dở dang có 1 bán thành phẩm A1 và 1 bán thành phẩm A2.
4. Tài liệu bổ sung:
- Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng từ đầu quy trình sản xuất,
các chi phí khác phát sinh theo tiến độ sản xuất.
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản lượng
hoàn thành tương đương trung bình đủ cả ba khoản mục chi phí.
- Kết quả sản xuất trong tháng ở mỗi phân xưởng đều đạt mức bình thường.
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm hoàn thành tương đương của sản phẩm B
(theo từng khoản mục chi phí).
2. Xác định tổng giá thành và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Phản ánh tình hình trên
vào tài khoản 154 của phân xưởng 3.