Professional Documents
Culture Documents
BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA
GIAN LẬN
CHƯƠNG 2
Tam giác
gian lận
Fraud triangle
Pressure Attitude/Rationalization
TAM GIÁC GIAN LẬN
1. Áp lực :
• Khó khăn về tài chính
• Hậu quả từ thất bại cá nhân
• Các khó khăn về kinh doanh
• Bị cô lập
• Muốn ngang bằng với người khác
• Quan hệ giữa chủ -thợ
TAM GIÁC GIAN LẬN
2. Cơ hội
• Nắm bắt thông tin
• Kỹ năng thực hiện
TAM GIÁC GIAN LẬN
• 3. Thái độ/Sự hợp lý hóa hành vi gian lận
- Gian lận phụ thuộc rất nhiều vào thái độ của từng cá
nhân đối với gian lận hay sự hợp lý hóa hành vi gian lận
của từng cá nhân.
“ the first time we do something contrary to ours morals,
it bothers us. As we repeat the act, it becomes easier “
“ I”’ll pay the money back”
Moái quan heä giữa thaùi ñoä
cuûa caù nhaân vôùi khaû naêng
thöïc hieän gian laän
Cô hoäi
cao Thấp
High No
fraud fraud Tính trung thực
Thấp cao
Richard C. Holliger & Clark (1983)
- Xuất bản tác phẩm “Khi nhân viên ăn cắp” (1983),
Nghiên cứu với cỡ mẫu là hơn 10.000 nhân viên làm
việc tại Hoa Kỳ.
- Đã đưa ra một kết luận khác biệt so với mô hình tam
giác gian lận của Cressey.
• Nguyên nhân chủ yếu của gian lận là điều kiện làm
việc.
• Tìm ra mối liên hệ giữa thu nhập, tuổi tác, vị trí và
mức độ hài lòng trong công việc với tình trạng biển
thủ.
Richard C. Holliger & Clark (1983)
Biện pháp ngăn ngừa những hành vi ăn cắp trong tổ
chức:
• Quy định rõ ràng những hành vi không được chấp nhận
trong tổ chức.
• Không ngừng phổ biến những thông tin hữu ích, những
qui định của tổ chức cho toàn thể nhân viên.
• Thực hiện việc phê chuẩn trong thực tế.
• Công khai các phê chuẩn.
CÔNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU CỦA
ACFE
ACFE
• Thành lập vào 1988, là tổ chức đầu tiên trên thế giới nghiên
cứu về gian lận
• Bao gồm các những chuyên gia về chống gian lận (CFE -
Certified Fraud Examiners).
• Đến năm 2015, ACFE có hơn 75.000 thành viên ở hơn 125
quốc gia.
• CFE là chuyên gia về bốn lĩnh vực là gian lận trên BCTC,
điều tra về gian lận, trách nhiệm pháp lý đối với gian lận và
tôi phạm học.
• Hơn 50% CFE là kiểm toán viên nội bộ hay là các chuyên
gia về chống gian lận, khoảng 17% là kế toán viên, 10% là
các chuyên gia pháp lý. Trung bình các CFE có trên 15 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực chống gian lận, hơn 60% có
kinh nghiệm trực tiếp hay gián tiếp về gian lận.
THỐNG KÊ THIỆT HẠI DO GIAN LẬN
GÂY RA
Năm 2004:
• Tổn thất bằng 6% GDP, tương đượng thiệt hại khoảng
600 tỷ USD một năm.
Năm 2008:
Tổng thất bằng 7% GDP, tương đương 994 tỷ USD.
Tổn thất bình quân của một vụ gian lận là 175.000 USD.
Trong đó, trên 25% trường hợp gian lận gây tổn thất
ít nhất là 1 triệu USD. Trong số các loại gian lận, gian lận
trên báo cáo tài chính gây ra thiệt hại nhiều nhất, bình
quân 2 triệu USD/vụ.
KẾT QUẢ CÔNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU
o Loại gian lận
o Người thực hiện gian lận
o Thời gian để phát hiện gian lận
o Gian lận theo giới tính
o Gian lận theo lọai hình tổ chức
o Gian lận theo quy mô tổ chức
LỌAI GIAN LẬN
• Tham ô
• Biển thủ
• Gian lận trên BCTC
Số tiền thiệt hại bình quân của một vụ sai phạm
Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012 Năm 2014
Thiệt Thiệt Thiệt Thiệt
Loại gian
Tỷ lệ hại hại Tỷ lệ hại Tỷ lệ hại
lận Tỷ lệ (%)
(%) (ngàn (ngàn (%) (ngàn (%) (ngàn
USD) USD) USD) USD)
Biển thủ,
lạm dụng 88,7 150 88,7 150 87 120 85 130
tài sản
Gian lận
trên báo
10,3 2.000 10,3 2.000 8 1.000 9 1.000
cáo tài
chính
NGƯỜI THỰC HIỆN GIAN LẬN,
SỐ THÁNG PHÁT HIỆN VÀ
GIỚI TÍNH
GIAN LẬN THEO LOẠI HÌNH
TỔ CHỨC & QUY MÔ TỔ CHỨC
NGƯỜI PHÁT HIỆN
GIAN LẬN
Doanh Doanh Tổ chức
Công ty cổ
Năm 2008 nghiệp Nhà nghiệp tư phi lợi
phần
nước nhân nhuận
11,8 40.000
Tiền bị đánh cắp Thu tiền từ khách
Skimming trước khi ghi vào hàng nhưng không
sổ ghi vào sổ bán hàng
8,9 50.000
Nhận séc hay tiền
Tiền bị đánh cắp
Cash larceny mặt nhưng không
sau khi ghi vào sổ
nộp vào quỹ
Mức tổn thất
% tài bình quân/vụ
Gian lận chi tiền Mô tả Ví dụ
sản gian lận
(USD)
Lập hóa đơn Nhân viên làm cho Nhân viên dùng hàng 22,3 100.000
(Billing) tổ chức phải chi tiền
hóa, dịch vụ cho cá nhân
bằng cách nộp hóa nhưng sau đó nộp hóa
đơn mua hàng hóa, đơn và đề nghị tổ chức
dịch vụ không có chi trả.
thực.
Thanh toán chi phí Nhân viên yêu cầu Nhân viên yêu cầu tổ 13,8 30.000
không có thật công ty thanh toán chức thanh toán chi phí
(Expense khoản chi ảo. đi lại, tiền ăn sử dụng
Reimbursements) riêng cho cá nhân.
Gian lận về séc Nhân viên đánh cắp Nhân viên đánh cắp các 10,9 120.000
(Check tampering) tiền thông qua sử séc trắng và ghi tên họ là
dụng séc của đơn vị người thụ hưởng.
cho mục đích cá Nhân viên đánh cắp các
nhân. séc tiền mặt dùng để chi
trả cho nhà cung cấp và
ghi vào tên của họ.
Mức tổn thất
Gian lận chi tiền % tài
Mô tả Ví dụ bình quân/vụ
(tiếp theo) sản
gian lận (USD)
Tiền lương Tính lương cho các Nhân viên khai khống 10,2 50.000
nhân viên không có giờ làm thêm.
thực để chiếm dụng Ghi các nhân viên ảo
số tiền này. vào danh sách.
Ghi nhận việc chi Ghi nhận các Nhân viên ghi nhận 2,8 20.000
tiền nghiệp vụ chi tiền việc thanh toán tiền
không có thực để cho khoản mua hàng
che dấu việc đánh không có thực để
cắp tiền. đánh cắp tiền.
Biển thủ tiền tồn Lấy tiền quỹ của Nhân viên đánh cắp 11,9 18.000
quỹ công ty. tiền quỹ.
Loại tài
Mô tả Ví dụ
sản
Hàng tồn Đánh cắp, đánh giá sai tài sản Nhân viên đánh cắp hàng từ kho
kho hữu hình, tài sản phi tiền tệ hay quầy bán hàng.
như hàng tồn kho, công cụ, Nhân viên sử dụng công cụ, dụng
dụng cụ… cụ cho mục đích cá nhân.
Thông Nhân viên đánh cắp các thông Nhân viên tiếp cận với hồ sơ của
tin tin mật của công ty. khách hàng để lấy cắp các thông tin
cá nhân.
Nhân viên cung cấp các thông tin
mật của tổ chức cho đối thủ cạnh
tranh.
Chứng Đánh cắp cổ phiếu, trái phiếu Nhân viên chuyển các chứng khoán
khoán hay các chứng khoán khác của tổ chức vào tài khoản cá nhân.
GIAN LẬN TRÊN BCTC
Loại Trường hợp % trường hợp
báo cáo
Che dấu công nợ 54 45%
35
30
25
20
15.7
15 14.1
10 8.9
0
í ac t
thu i ph kh ho ha ho
an loa
i
ua
n
an
h ch nk pn an uq
do ho gk h in
ng
to un ip t tre h u
aø c h ta1 ph
a
be
n
/h a
n uv
i sa cu
Reason Ta hie
n
hi ng
c hi p
CHE GIẤU CÔNG NỢ VÀ CHI PHÍ
o Không ghi nhận nợ phải trả và chi phí;
o Vốn hóa các khoản chi phí không được phép vốn
hóa;
o Không lập dự phòng phải trả.
GIAN LẬN VỀ DOANH THU
• Phantom sales
• Parked Inventory Sales
• Swap Transactions
• Channel Stuffing
• Side Deals
• Accelerated Revenue
GIAN LẬN VỀ CHI PHÍ