You are on page 1of 54

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HUFLIT

CHƯƠNG 2:
GIAN LẬN VÀ BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA GIAN LẬN
MỤC TIÊU
 Nắm rõ khái niệm gian lận và phân biệt với sai sót.
 Giải thích các nhân tố tác động đến gian lận và các
dấu hiệu nhận biết.
 Nêu các hình thức gian lận phổ biến và các biện
pháp đối phó gian lận.
 Phân tích các gian lận ảnh hưởng đến báo cáo
tài chính.

2
NỘI DUNG
I. Định nghĩa gian lận và sai sót
II. Các công trình nghiên cứu về gian lận
III. Kết quả nghiên cứu về gian lận của ACFE
IV. Những phương pháp gian lận trên BCTC

3
I. Định nghĩa về gian lận và sai sót
 Gian lận là hành vi dối trá, mánh khoé, lừa lọc
người khác.
 Sai sót là khuyết điểm không lớn, do sơ suất gây
ra.
 Hiểu theo nghĩa rộng, gian lận là việc thực hiện
các hành vi không hợp pháp nhằm lường gạt, dối
trá để thu được một lợi ích nào đó.
 Gian lận trên BCTC: một cá nhân hay tổ chức cố
ý trình bày sai một yếu tố hay sự kiện quan trọng.

4
II. Các công trình nghiên cứu về
gian lận
1. Edwin H. Surtherland (1883-1950)
2. Donald R. Cressey (1919-1987)
3. D.W. Steve Albrecht (1980)
4. Richard C. Holliger (1983)
5. ACFE (1994-2004)

5
1. Edwin H. Surtherland (1883-1950)
• Nhà tội phạm học của Indianna University
• Tập trung vào nhóm cổ cồn (White collar ) (1939)
• Xây dựng lý thuyết về phân loại xã hội. Kết luận chính
tập trung trên 2 lĩnh vực :
– Người phạm tội không thể thực hiện nếu không có
sự tác động của yếu tố bên ngoài.
– Tội phạm học cũng cần phải được nghiên cứu bài
bản, giống như toán học, lịch sử hay ngoại ngữ”.
 “Một tổ chức mà có các nhân viên không lương thiện
sẽ ảnh hưởng ngay đến các nhân viên lương thiện”.

6
2. Donald R.Cressey (1919-1987)
• Tập trung phân tích gian lận dưới góc độ tham
ô và biển thủ
• Xây dựng mô hình Tam giác gian lận (Fraud
Triangle)
• Là sáng lập viên của hiệp hội các chuyên
gia phát hiện gian lận (ACFE)
2. Donald R.Cressey (1919-1987)

Cơ hội

Áp lực Thái độ, cá tính


2. Donald R. Cressy (1919-1987)
Tam giác gian lận – Donald R. Cressy
Áp lực
• Khó khăn về tài chính
• Hậu quả từ thất bại cá nhân
• Các khó khăn về kinh doanh
• Bị cô lập
• Muốn ngang bằng với người khác
• Quan hệ giữa chủ -thợ

9
2. Donald R. Cressey (1919-1987)
Tam giác gian lận – Donald R. Cressey

Cơ hội
• Nắm bắt thông tin
• Kỹ năng thực hiện

10
2. Donald R. Cressy (1919-1987)
Tam giác gian lận – Donald R. Cressy
Thái độ, cá tính
Thái độ hay cá tính của từng cá nhân đối với gian lận
(cách thức họ biện bạch cho gian lận):
+ Gian lận không phải là chuyện xấu
+ Mọi người cũng gian lận như vậy
+ Tôi chỉ mượn và tôi sẽ trả lại tiền
+ Tôi sẽ dùng tiền gian lận cho việc có ích…

11
2. Donald R. Cressy (1919-1987)
Tam giác gian lận – Donald R. Cressy

Mối quan hệ về cá tính của nhóm


người với gian lận

20% gương 60% có thể thực hiện 20% thực hiện


mẫu tuyệt đối gian lận nếu có điêu kiện gian lận không
cần áp lực

(Association of Certified Fraud Examiners 1996)


12
3. D.W. Steve Albrecht (1980)
• Phân tích 212 trường hợp gian lận (1980)
• Xuất bản tác phẩm “Chôn vùi gian lận,
viễn cảnh của kiểm toán nội bộ” (1984)
• Đưa ra danh sách về 50 dấu hiệu đỏ (red
flags) về khả năng xuất hiện gian lận liên
quan đến dấu hiệu của nhân viên và đặc
điểm của tổ chức.

13
3. D.W. Steve Albrecht (1980)
 Dấu hiệu của nhân viên
 Sống dưới mức trung bình
 Nợ nần cao.
 Quá mong muốn có thu nhập cao.
 Có mối liên hệ thân thiết với khách hàng hay nhà cung cấp.
 Cảm giác được trả lương không tương xứng với sự đóng góp.
 Mối quan hệ chủ - thợ không tốt.
 Có mong muốn chứng tỏ là họ có thể vượt qua được sự kiểm
soát của tổ chức.
 Có thói quen cờ bạc.
 Chịu áp lực từ/hay phụ thuộc gia đình quá mức.
 Không được ghi nhận thành tích.
3. D.W. Steve Albrecht (1980)
 Dấu hiệu liên quan đến tổ chức
• Đặt quá nhiều lòng tin vào nhân viên chủ chốt.
• Thiếu thủ tục phê chuẩn thích hợp.
• Không yêu cầu công bố đầy đủ các khoản đầu tư và thu nhập cá
nhân.
• Không tách biệt chức năng bảo quản tài sản và phê chuẩn.
• Thiếu kiểm tra hay soát xét độc lập việc thực hiện.
• Không theo dõi chi tiết các hoạt động.
• Không tách biệt chức năng bảo quản tài sản với kế toán.
• Không tách biệt một số chức năng về kế toán.
• Thiếu chỉ dẫn rõ ràng về nhiệm vụ và quyền hạn.
• Thiếu sự giám sát của kiểm toán nội bộ…
15
3. D.W. Steve Albrecht (1980)
Fraud scale

Áp lực Fraud scale

Cao Thấp

Cơ hội

Cao Thấp

Tính trung thực

Thấp Cao

Hình 2: Bàn cân gian lận


16
4. Richard C. Holliger (1983)
• Xuất bản tác phẩm “Khi nhân viên ăn cắp” (1983),
nghiên cứu với cỡ mẫu là hơn 10.000 nhân viên làm
việc tại Hoa Kỳ.
• Đã đưa ra một kết luận khác biệt so với mô hình
tam giác gian lận của Cressey:
 Nguyên nhân chủ yếu của gian lận là điều kiện
làm việc.
 Tìm ra mối liên hệ giữa thu nhập, tuổi tác, vị trí
và mức độ hài lòng trong công việc với tình
trạng biển thủ.
4. Richard C. Holliger (1983)
Các vấn đề cần chú ý khi xây dựng chính sách ngăn
ngừa những hành vi ăn cắp trong tổ chức:
 Quy định rõ ràng những hành vi không được chấp
nhận trong tổ chức
 Không ngừng phổ biến những thông tin hữu ích,
những quy định của tổ chức cho toàn thể nhân
viên.
 Thực hiện phê chuẩn trong thực tế.
 Công khai các phê chuẩn.

18
5. Công trình nghiên cứu của
ACFE (1994-2004)
 Thành lập vào năm 1988, Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Hoa
Kỳ (ACFE) - tổ chức đầu tiên trên thế giới nghiên cứu về gian lận.
 Năm 2008, ACFE có hơn 45.000 thành viên ở hơn 125 quốc gia.
Hiệp hội này bao gồm những chuyên gia về chống gian lận (CFE –
Certified Fraud Examiners).
 CFE là chuyên gia về bốn lĩnh vực: gian lận trên BCTC, điều tra về
gian lận, trách nhiệm pháp lý đối với gian lận và tội phạm học.
 Hơn 50% CFE là kiểm toán viên nội bộ hay là các chuyên gia về
chống gian lận, khoảng 17% là kế toán viên, 10% là chuyên gia
pháp lý. Trung bình các CFE có trên 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực chống gian lận, hơn 60% có kinh nghiệm trực tiếp hay gián tiếp
về gian lận.
5. Công trình nghiên cứu của
ACFE (1994-2004)
 Năm 1993, ACFE đã tiến hành gửi một bảng câu hỏi
cho khoảng 10.000 đối tượng nhằm thu thập thông tin
về các trường hợp gian lận mà họ đã từng chứng kiến.
 Năm 1995, đã có 2.608 thư phản hồi, trong đó có
1.509 thư đề cập trực tiếp đến vấn đề gian lận tài sản
của tổ chức mà họ đã hoặc đang làm việc.
 Năm 2002,2004,2006 và 2008, ACFE tiếp tục các
cuộc nghiên cứu với phương pháp tương tự nhưng với
mục tiêu phân tích cách thức tiến hành gian lận và các
biện pháp ngăn ngừa gian lận.
5. Công trình nghiên cứu của
ACFE (1994-2004)
Kết quả thống kê thiệt hại do gian lận gây ra:
 Năm 2004:
Tỷ lệ thiệt hại trên tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 6%
(trong đó GDP năm 2004 của Hoa Kỳ là 10.000 tỷ USD, mỗi
năm bị thiệt hại trên 600 tỷ USD).
 Năm 2008:
Tổn thất do gian lận gây ra bằng 7% GDP (trong đó GDP
năm 2008 của Hoa Kỳ là 14.196 tỷ USD, mỗi năm bị thiệt hại
trên 994 tỷ USD). Tổn thất bình quân một vụ gian lận là
175.000usd. Trong số các loại gian lận, gian lận trên BCTC
gây ra thiệt hại nhiều nhất, bình quân là 2 triệu USD/vụ.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU GIAN LẬN
CỦA ACFE
1. Loại gian lận
2. Người thực hiện gian lận và tổn thất do gian lận
3. Gian lận tính theo loại hình và quy mô của tổ chức
4. Người phát hiện gian lận
5. Biện pháp ngăn ngừa và phát hiện gian lận
6. Tính hữu hiệu của các biện pháp ngăn ngừa và phát
hiện gian lận

22
1. Loại gian lận

Gian lận

Biển thủ
Biển thủ tài
tài sản
sản Tham ô Gian
Gian lận
lận BCTC
BCTC

Chiếm đoạt, Lợi dụng trách Xuyên tạc số liệu


chiếm dụng, lạm nhiệm, quyền hạn, trên BCTC nhằm
dụng tài sản của làm trái nghĩa vụ lừa gạt người sử
tổ chức cam kết với tổ chức dụng thông tin
để thu lợi cá nhân
hoặc bên thứ ba.

23
1. Loại gian lận
Số tiền thiệt hại bình quân của một vụ sai phạm
Năm 2002 Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008
Hình
thức Tỷ lệ Thiệt hại Tỷ lệ Thiệt hại Tỷ lệ Thiệt hại Tỷ lệ Thiệt hại
gian lận (%) (USD) (%) (USD) (%) (USD) (%) (USD)

Biển thủ 85,7 80.000 92,7 93.000 91,5 150.000 88,7 150.000

Tham ô 12,8 530.000 30,1 250.000 30,8 538.000 27,4 375.000

Gian lận
trên BCTC 5,1 4.250.000 7,9 1.000.000 10,6 2.000.000 10,3 2.000.000

(ACFE Report 2002 – 2008)


1. Loại gian lận
Biểu đồ 1: Biểu đồ so sánh tỷ lệ (%) các loại
gian lận năm 2006 và 2008

Tham ô 27,40% Năm 2008


30,80% Năm 2006

88,70%
Biển thủ tài sản
91,50%

10,30%
Gian lận trên
10,60% 41,20%
BCTC

0% 20% 40% 60% 80% 100%

(ACFE Report 2002 – 2008)


25
1. Loại gian lận
Biểu đồ 2: Biểu đồ so sánh tổn thất các loại gian
lận năm 2006 và 2008
ĐVT: USD

Tham ô 375.000 Năm 2008


538.000 Năm 2006

150.000
Biển thủ tài sản 150.000

Gian lận trên 2.000.000


BCTC 2.000.000

0 500.000 1.000.000. 1.500.000. 2.000.000.

(ACFE Report 2002 – 2008)


26
THẢO LUẬN
Cho biết sự khác biệt giữa gian lận
tài sản và trình bày sai trên BCTC
2. Người thực hiện gian lận và tổn thất do gian lận

Người thực hiện gian lận


Số tháng phát hiện gian lận
Giới tính của người thực hiện gian lận
2. Người thực hiện gian lận và tổn thất do gian lận
Biểu đồ 3: Biểu đồ so sánh tỷ lệ gian lận theo
nhóm người thực hiện (%) năm 2006 và 2008

Chủ sở hữu/nhà 23,30%


quản lý cao cấp 19,30%

37,10% Năm 2008


Người quản lý
39,50% Năm 2006

39,70%
Nhân viên
41,20%

0% 10% 20% 30% 40% 50%

(ACFE Report 2002 – 2008)


29
2. Người thực hiện gian lận và tổn thất do gian lận
Biểu đồ 4: Biểu đồ so sánh tổn thất theo
nhóm người thực hiện năm 2006 và 2008 (Đvt: USD)

Chủ sở hữu/
834.000
Nhà quản lý cao cấp 1.000.000

150 Năm 2008


Người quản lý 150.000
218 Năm 2006
218.000
70
70.000
78.000
Nhân viên
78.000
I I I I I
0 200.000 400.000 600.000 800.000 1.000.000 1.200.000
Mức tổn thất bình quân cho một vụ việc
(ACFE Report 2002 – 2008)
29
2. Người thực hiện gian lận và tổn thất do gian lận
Biểu đồ 5: Biểu đồ về số tháng để phát hiện ra gian lận
theo người thực hiện

Nhân viên 12

S ố tháng

Người quản
lý hay chủ 24
sở hữu

0 5 10 15 20 25 30

(ACFE Report 2002 – 2008)


2. Người thực hiện gian lận và tổn thất do gian lận
Biểu đồ 6: Tỷ lệ phần trăm (%) số vụ gian lận theo
giới tính của người thực hiện

40,9%
Năm 2008
59,1%
Nữ
Nam
39%
Năm 2006
61%

0 10% 20% 30% 40% 50% 60%


% 70%
(ACFE Report 2002 – 2008)
32
2. Người thực hiện gian lận và tổn thất do gian lận

Biểu đồ 7: Mức tổn thất bình quân của một vụ sai phạm
theo giới tính (Đvt: USD)

110.000
Năm 2008
250.000
Nữ
Nam
105.000
Năm 2006
260.000

0 50.00 100.000 150.000 200.000 250.000


0 300.000

33 (ACFE Report 2002 – 2008)


3. Gian lận tính theo loại hình và quy mô của tổ chức
Biểu đồ 8: Tỷ lệ gian lận (%) theo loại hình tổ chức

Tổ chức phi 14,3%


lợi nhuận 13,90%

Doanh 18,1%
nghiệp Nhà 17,60
Loại hình tổ

Năm 2008
nước %
28,4% Năm 2006
Công ty cổ 31,70
chức

phần %
39,10%
Công ty tư 36,80%
nhân
50
%

34 (ACFE Report 2002 – 2008)


3. Gian lận tính theo loại hình và quy mô của tổ chức
Biểu đồ 9: Mức tổn thất bình quân của một vụ sai phạm
(tính theo loại hình tổ chức) Đvt: USD.

Tổ chức phi 109.000


lợi nhuận 100.000

DN nhà nước 100.000


Loại hình tổ chức

100.000 Năm 2008


140.000 Năm 2006
CTY Cổ phần 200.000

278.000
CTY tư nhân
210.000

0 50.000 100.000 150.000 200.000250.000 300.000

(ACFE Report 2002 – 2008)


3. Gian lận tính theo loại hình và quy mô của tổ chức
Biểu đồ 10: Tỷ lệ phần trăm (%) số vụ gian lận tính theo
quy mô của tổ chức.
Quy mô tổ chức (số nhân viên)

18,90%
>10.000
18,90%

23,0%
1.000 - 9.999
24,80
Năm 2008
%
Năm 2006
20,00%
100 - 999
20,30
%
38,20%
< 100
36,00%

0% 10% 20% 30% 40% 50%

(ACFE Report 2002 – 2008)


36
3. Gian lận tính theo loại hình và quy mô của tổ chức
Biểu đồ 11: Mức tổn thất bình quân của một vụ sai phạm tính
theo quy mô của tổ chức (ĐVT: USD)

147.000
>10.0
150.00
Quy mô tổ chức (số nhân viên)

00
0
116.000
1.000 -
120.00
9.999 Năm 2008
0
Năm 2006
176.000
100 -
179.00
999
0
200.00
<
0
100
190.000
0 50.00 100.00 150.00 200.00 250.00
0 0 0 0 0
(ACFE Report 2002 – 2008)
37
4. Người phát hiện gian lận

Doanh Doanh Tổ chức


Người/Nguyên nhân nghiệp Nhà Công ty cổ nghiệp tư phi lợi
phát hiện nước phần nhân nhuận

Kiểm toán nội bộ 26,80 % 21,70 % 15,20 % 14,25 %

Tố giác của nhân viên,


nhà cung cấp, khách 50,30 % 54,10 % 38,40 % 48,80 %
hàng
Sự tình cờ 16,60 % 11,90 % 31,10 % 10,70 %
Kiểm soát nội bộ 19,70 % 27,00 % 20,10 % 24,80 %
Kiểm toán độc lập 9,60 % 4,15 % 10,10 % 14,90 %
Cảnh sát 5,10 % 2,50 % 4,00 % 1,70 %

(ACFE Report 2002 – 2008)


4. Người phát hiện gian lận
Biểu đồ 12: Tỷ lệ phát hiện gian lận theo người tố giác gian lận
năm 2008

Đối thủ cạnh tranh 1,0%

Nặc danh 8,9%

Chủ sở hữu 9,2%


Người tố

Nhà cung cấp 12,3%


giác

Khách hàng 17,6%

Nhân viên 57,7%

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%

(ACFE Report 2002 – 2008)


5. Biện pháp ngăn ngừa và phát hiện gian lận
CÁC BIỆN PHÁP SỬ DỤNG Tỷ lệ
Kiểm toán độc lập 69,6 %
Xây dựng chuẩn mực đạo đức 61,5 %
Kiểm toán nội bộ 55,8 %
Kiểm tra độc lập về BCTC do Hệ thống KSNB xây dưng 53,6 %
Sự soát xét của người quản lý về báo cáo tài chính 51,6 %
Chương trình nâng cao nhận thức cho nhân viên về Kiểm soát 52,9%
Thành lập Ủy ban kiểm toán 49,9 %
Thiết lập đường dây nóng 43,5 %
Soát xét định kỳ của kiểm soát nội bộ 41,4 %
Huấn luyện về chống gian lận cho bộ phận quản lý 41,3 %
Huấn luyện về chống gian lận cho nhân viên 38,6 %
Ban hành chính sách chống gian lận 36,2 %
Kiểm tra đột xuất 25,2 %
Luân chuyển nhân sự 12,3 %
Thưởng cho người phát hiện gian lận 5,4 %
6. Tính hữu hiệu của các BP ngăn ngừa và phát hiện gian lận
Tỷ lệ % Mức tổn thất Mức tổn thất ở Tỷ lệ giảm
Biện pháp TC có TCcó thực tổ chức không thiểu tổn
thực hiện hiện thực hiện (USD) thất (%)
(USD)
Xây dựng chuẩn mực đạo đức 12,3 64.000 164.000 61,0
Kiểm toán nội bộ 43,5 100.000 250.000 60,0
Kiểm tra độc lập về BCTC do Hệ thống 52,9 110.000 250.000 56,0
KSNB xây dưng
Sự soát xét của người quản lý về báo cáo tài chính 41,3 100.000 208.000 51,9
Chương trình nâng cao nhận thức cho nhân 55,8 118.000 250.000 52,8
viên về Kiểm soát
Thành lập Ủy ban kiểm toán 38,6 100.000 208.000 51,9
Thiết lập đường dây nóng 36,2 100.000 197.000 49,2
Soát xét định kỳ của kiểm soát nội bộ 53,6 121.000 232.000 47,8
Huấn luyện về chống gian lận cho bộ phận quản 61,5 126.000 232.000 45,7

Huấn luyện về chống gian lận cho nhân viên 41,4 110.000 200.000 45,0
Ban hành chính sách chống gian lận 69,6 150.000 250.000 40,0
Kiểm tra đột xuất 49,9 137.000 200.000 31,5
Luân chuyển nhân sự 51,6 141.000 200.000 29,5
Thưởng cho người phát hiện gian lận 5,4 107.000 150.000 28,7
THẢO LUẬN
Có hơn ½ các vụ gian lận được phát hiện
do tố giác trong đó phần lớn do nhân
viên hoặc khách hàng. Theo bạn những
biện pháp nào trong danh sách đã nêu
giúp tăng cường khả năng này?
THẢO LUẬN
Dựa theo nghiên cứu của ACFE, cho biết các nhận định dưới
đây đúng hay sai:
1. Nhìn chung qua các năm gian lận BCTC gia tăng cả về tần
suất lẫn quy mô.
2. Xét về giới tính, không có sự khác biệt giữa nam và nữ khi
gian lận.
3. Các DN có quy mô lớn, đặc biệt là các Cty CP thường xảy
ra gian lận ít hơn nhưng mức thiệt hại bình quân thì lại cao
hơn?
4. Gian lận được thực hiện bởi NQL cấp cao thì ít xảy ra hơn
nhưng số tiền thiệt hại bình quân sẽ cao hơn rất nhiều và
cũng khó phát hiện hơn so với gian lận của nhân viên
IV. NHỮNG PHƯƠNG PHÁP GIAN LẬN
PHỔ BIẾN TRÊN BCTC
1. Gian lận tài sản
1.1 Gian lận tiền
1.2 Gian lận đối với tài sản phi tiền tệ
2. Gian lận trên BCTC

44
1.1. Gian lận tiền
 Đối với thu tiền
Mức tổn thất
Số vụ bị bình quân /vụ
Thủ thuật Mô tả Ví dụ phát hiện gianlận (USD)

Các thủ thuật Thu tiền từ khách


Skimming đánh cắp trước hàng nhưng không 159 80.000
khi ghi vào sổ ghi vào sổ bán
hàng
Các thủ thuật Nhận séc hay tiền
đánh cắp tiền sau mặt nhưng không
Cash larceny khi ghi vào sổ nộp vào quỹ 99 75.000

(ACFE Report 2002 – 2008)

45
1.1. Gian lận tiền
 Đối với chi tiền
Số vụ Mức tổn thất
Thủ thuật Mô tả Ví dụ bình quân/vụ
bị phát
(USD)
hiện
Lập hoá đơn Các thủ thuật dùng Tạo một nhà cung 229 100.000
(Billing) hóa đơn để thanh cấp ảo để thanh toán
toán các khoản các khoản mua hàng
không có thực khống
Thanh toán chi Các thủ thuật để Kê khai các khoản chi 127 25.000
phí không có thật thanh toán các chi tiêu cá nhân để thanh
phí không có toán
thật/không đúng
Gian lận về séc Các thủ thuật gian Lấy cắp sec trả tiền 141 138.000
lận trên sec cho nhà cung cấp để
nộp vào TK cá nhân

(ACFE Report 2002 – 2008)


1.1. Gian lận tiền
 Đối với chi tiền (tt)
Mức tổn thất
Số vụ bị % tài bình quân/vụ
Thủ thuật Mô tả Ví dụ
phát hiện sản (USD)

Tiền lương Các thủ thuật Tạo danh sách 229 23,9 100.000
chiếm đoạt tiền nhân viên khống
lương để lấy tiền lương

Ghi Các thủ thuật sửa Ghi một nghiệp vụ 127 13,2 25.000
nhận lại Nhật ký chi mua hàng khống
việc chi quỹ để lấy vào sổ để lấy tiền
tiền tiền
Biển thủ Các thủ thuật Đánh cắp tiền mặt 141 14,7 138.000
tiền tồn biển thủ tiền tại quỹ
quỹ trong két

(ACFE Report 2002 – 2008)


1.2. Gian lận đối với tài sản phi tiền tệ
Mức tổn
Số vụ % thất bình
Loại tài sản Mô tả Ví dụ báo cáo
quân/vụ
(USD)
Đánh cắp, đánh NV đánh cắp hàng từ kho hay
Hàng tồn giá sai TSHH, quầy bán hàng. 172 16,6 55.000
kho TS phi tiền tệ NV sử dụng công cụ, dụng cụ
như HTK, cho mục đích cá nhân
CCDC..
NV đánh cắp các NV tiếp cận với hồ sơ của 3,6 78.000
Thông thông tin mật khách hàng lấy cắp các thông 37
tin của công ty tin cá nhân
NV cung cấp thông tin mật của
tổ chức cho đối thủ cạnh tranh
Chứng Đánh cắp cổ NV chuyển các chứng khoán 16 1,5 1.850.000
khoán phiếu, trái phiếu của tổ chức vào tài khoản cá
hay các chứng nhân
khoán khác

(ACFE Report 2002 – 2008)


2. Gian lận trên BCTC

Thủ thuật Trường hợp báo cáo % trường hợp

Che giấu công nợ 54 45%

Ghi nhận doanh thu không có thật 52 43.3%

Định giá sai tài sản 45 37.5%

Ghi nhận sai niên độ 34 28,3%

Không công bố thông tin quan 56 48%


trọng

(ACFE Report 2002 – 2008)

49
2. Gian lận trên BCTC
 Che dấu công nợ và chi phí

• Không ghi nhận nợ phải trả và chi phí;


• Vốn hóa các khoản chi phí không được phép vốn hóa;
• Không lập dự phòng phải trả.

50
2. Gian lận trên BCTC
 Ghi nhận doanh thu không có thật
• Ghi nhận các khoản doanh thu không có thực
• Ghi nhận doanh thu đối với hàng mới chỉ gửi đi bán
• Thông đồng với một công ty khác để ký hợp đồng cung cấp
dịch vụ và thanh toán chỉ nhằm ghi nhận doanh thu.
• Đẩy hàng quá mức xuống các đại lý/nhà phân phối sang
kỳ sau sẽ nhận lại hoặc giảm giá nhiều để bán.
• Ghi nhận trước các giao dịch bán hàng chưa thực hiện hoặc
áp dụng sai phương pháp xác định doanh thu theo tỷ lệ hoàn
thành.

51
2. Gian lận trên BCTC
 Định giá sai tài sản
• Không ghi giảm giá hàng tồn kho khi đã hư hỏng,
không còn sử dụng
• Không lập đầy đủ các khoản dự phòng phải thu khó
đòi, các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn.
• Định giá sai các tài sản mua qua hợp nhất kinh doanh

52
2. Gian lận trên BCTC
 Ghi sai niên độ
• Ghi nhận doanh thu và chi phí không đúng kỳ

 Không khai báo đầy đủ thông tin


• Không khai báo đầy đủ thông tin về trong thuyết minh báo
cáo

53

You might also like