Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2:
GIAN LẬN VÀ BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA GIAN LẬN
MỤC TIÊU
Nắm rõ khái niệm gian lận và phân biệt với sai sót.
Giải thích các nhân tố tác động đến gian lận và các
dấu hiệu nhận biết.
Nêu các hình thức gian lận phổ biến và các biện
pháp đối phó gian lận.
Phân tích các gian lận ảnh hưởng đến báo cáo
tài chính.
2
NỘI DUNG
I. Định nghĩa gian lận và sai sót
II. Các công trình nghiên cứu về gian lận
III. Kết quả nghiên cứu về gian lận của ACFE
IV. Những phương pháp gian lận trên BCTC
3
I. Định nghĩa về gian lận và sai sót
Gian lận là hành vi dối trá, mánh khoé, lừa lọc
người khác.
Sai sót là khuyết điểm không lớn, do sơ suất gây
ra.
Hiểu theo nghĩa rộng, gian lận là việc thực hiện
các hành vi không hợp pháp nhằm lường gạt, dối
trá để thu được một lợi ích nào đó.
Gian lận trên BCTC: một cá nhân hay tổ chức cố
ý trình bày sai một yếu tố hay sự kiện quan trọng.
4
II. Các công trình nghiên cứu về
gian lận
1. Edwin H. Surtherland (1883-1950)
2. Donald R. Cressey (1919-1987)
3. D.W. Steve Albrecht (1980)
4. Richard C. Holliger (1983)
5. ACFE (1994-2004)
5
1. Edwin H. Surtherland (1883-1950)
• Nhà tội phạm học của Indianna University
• Tập trung vào nhóm cổ cồn (White collar ) (1939)
• Xây dựng lý thuyết về phân loại xã hội. Kết luận chính
tập trung trên 2 lĩnh vực :
– Người phạm tội không thể thực hiện nếu không có
sự tác động của yếu tố bên ngoài.
– Tội phạm học cũng cần phải được nghiên cứu bài
bản, giống như toán học, lịch sử hay ngoại ngữ”.
“Một tổ chức mà có các nhân viên không lương thiện
sẽ ảnh hưởng ngay đến các nhân viên lương thiện”.
6
2. Donald R.Cressey (1919-1987)
• Tập trung phân tích gian lận dưới góc độ tham
ô và biển thủ
• Xây dựng mô hình Tam giác gian lận (Fraud
Triangle)
• Là sáng lập viên của hiệp hội các chuyên
gia phát hiện gian lận (ACFE)
2. Donald R.Cressey (1919-1987)
Cơ hội
9
2. Donald R. Cressey (1919-1987)
Tam giác gian lận – Donald R. Cressey
Cơ hội
• Nắm bắt thông tin
• Kỹ năng thực hiện
10
2. Donald R. Cressy (1919-1987)
Tam giác gian lận – Donald R. Cressy
Thái độ, cá tính
Thái độ hay cá tính của từng cá nhân đối với gian lận
(cách thức họ biện bạch cho gian lận):
+ Gian lận không phải là chuyện xấu
+ Mọi người cũng gian lận như vậy
+ Tôi chỉ mượn và tôi sẽ trả lại tiền
+ Tôi sẽ dùng tiền gian lận cho việc có ích…
11
2. Donald R. Cressy (1919-1987)
Tam giác gian lận – Donald R. Cressy
13
3. D.W. Steve Albrecht (1980)
Dấu hiệu của nhân viên
Sống dưới mức trung bình
Nợ nần cao.
Quá mong muốn có thu nhập cao.
Có mối liên hệ thân thiết với khách hàng hay nhà cung cấp.
Cảm giác được trả lương không tương xứng với sự đóng góp.
Mối quan hệ chủ - thợ không tốt.
Có mong muốn chứng tỏ là họ có thể vượt qua được sự kiểm
soát của tổ chức.
Có thói quen cờ bạc.
Chịu áp lực từ/hay phụ thuộc gia đình quá mức.
Không được ghi nhận thành tích.
3. D.W. Steve Albrecht (1980)
Dấu hiệu liên quan đến tổ chức
• Đặt quá nhiều lòng tin vào nhân viên chủ chốt.
• Thiếu thủ tục phê chuẩn thích hợp.
• Không yêu cầu công bố đầy đủ các khoản đầu tư và thu nhập cá
nhân.
• Không tách biệt chức năng bảo quản tài sản và phê chuẩn.
• Thiếu kiểm tra hay soát xét độc lập việc thực hiện.
• Không theo dõi chi tiết các hoạt động.
• Không tách biệt chức năng bảo quản tài sản với kế toán.
• Không tách biệt một số chức năng về kế toán.
• Thiếu chỉ dẫn rõ ràng về nhiệm vụ và quyền hạn.
• Thiếu sự giám sát của kiểm toán nội bộ…
15
3. D.W. Steve Albrecht (1980)
Fraud scale
Cao Thấp
Cơ hội
Cao Thấp
Thấp Cao
18
5. Công trình nghiên cứu của
ACFE (1994-2004)
Thành lập vào năm 1988, Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Hoa
Kỳ (ACFE) - tổ chức đầu tiên trên thế giới nghiên cứu về gian lận.
Năm 2008, ACFE có hơn 45.000 thành viên ở hơn 125 quốc gia.
Hiệp hội này bao gồm những chuyên gia về chống gian lận (CFE –
Certified Fraud Examiners).
CFE là chuyên gia về bốn lĩnh vực: gian lận trên BCTC, điều tra về
gian lận, trách nhiệm pháp lý đối với gian lận và tội phạm học.
Hơn 50% CFE là kiểm toán viên nội bộ hay là các chuyên gia về
chống gian lận, khoảng 17% là kế toán viên, 10% là chuyên gia
pháp lý. Trung bình các CFE có trên 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực chống gian lận, hơn 60% có kinh nghiệm trực tiếp hay gián tiếp
về gian lận.
5. Công trình nghiên cứu của
ACFE (1994-2004)
Năm 1993, ACFE đã tiến hành gửi một bảng câu hỏi
cho khoảng 10.000 đối tượng nhằm thu thập thông tin
về các trường hợp gian lận mà họ đã từng chứng kiến.
Năm 1995, đã có 2.608 thư phản hồi, trong đó có
1.509 thư đề cập trực tiếp đến vấn đề gian lận tài sản
của tổ chức mà họ đã hoặc đang làm việc.
Năm 2002,2004,2006 và 2008, ACFE tiếp tục các
cuộc nghiên cứu với phương pháp tương tự nhưng với
mục tiêu phân tích cách thức tiến hành gian lận và các
biện pháp ngăn ngừa gian lận.
5. Công trình nghiên cứu của
ACFE (1994-2004)
Kết quả thống kê thiệt hại do gian lận gây ra:
Năm 2004:
Tỷ lệ thiệt hại trên tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 6%
(trong đó GDP năm 2004 của Hoa Kỳ là 10.000 tỷ USD, mỗi
năm bị thiệt hại trên 600 tỷ USD).
Năm 2008:
Tổn thất do gian lận gây ra bằng 7% GDP (trong đó GDP
năm 2008 của Hoa Kỳ là 14.196 tỷ USD, mỗi năm bị thiệt hại
trên 994 tỷ USD). Tổn thất bình quân một vụ gian lận là
175.000usd. Trong số các loại gian lận, gian lận trên BCTC
gây ra thiệt hại nhiều nhất, bình quân là 2 triệu USD/vụ.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU GIAN LẬN
CỦA ACFE
1. Loại gian lận
2. Người thực hiện gian lận và tổn thất do gian lận
3. Gian lận tính theo loại hình và quy mô của tổ chức
4. Người phát hiện gian lận
5. Biện pháp ngăn ngừa và phát hiện gian lận
6. Tính hữu hiệu của các biện pháp ngăn ngừa và phát
hiện gian lận
22
1. Loại gian lận
Gian lận
Biển thủ
Biển thủ tài
tài sản
sản Tham ô Gian
Gian lận
lận BCTC
BCTC
23
1. Loại gian lận
Số tiền thiệt hại bình quân của một vụ sai phạm
Năm 2002 Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008
Hình
thức Tỷ lệ Thiệt hại Tỷ lệ Thiệt hại Tỷ lệ Thiệt hại Tỷ lệ Thiệt hại
gian lận (%) (USD) (%) (USD) (%) (USD) (%) (USD)
Biển thủ 85,7 80.000 92,7 93.000 91,5 150.000 88,7 150.000
Gian lận
trên BCTC 5,1 4.250.000 7,9 1.000.000 10,6 2.000.000 10,3 2.000.000
88,70%
Biển thủ tài sản
91,50%
10,30%
Gian lận trên
10,60% 41,20%
BCTC
150.000
Biển thủ tài sản 150.000
39,70%
Nhân viên
41,20%
Chủ sở hữu/
834.000
Nhà quản lý cao cấp 1.000.000
Nhân viên 12
S ố tháng
Người quản
lý hay chủ 24
sở hữu
0 5 10 15 20 25 30
40,9%
Năm 2008
59,1%
Nữ
Nam
39%
Năm 2006
61%
Biểu đồ 7: Mức tổn thất bình quân của một vụ sai phạm
theo giới tính (Đvt: USD)
110.000
Năm 2008
250.000
Nữ
Nam
105.000
Năm 2006
260.000
Doanh 18,1%
nghiệp Nhà 17,60
Loại hình tổ
Năm 2008
nước %
28,4% Năm 2006
Công ty cổ 31,70
chức
phần %
39,10%
Công ty tư 36,80%
nhân
50
%
278.000
CTY tư nhân
210.000
18,90%
>10.000
18,90%
23,0%
1.000 - 9.999
24,80
Năm 2008
%
Năm 2006
20,00%
100 - 999
20,30
%
38,20%
< 100
36,00%
147.000
>10.0
150.00
Quy mô tổ chức (số nhân viên)
00
0
116.000
1.000 -
120.00
9.999 Năm 2008
0
Năm 2006
176.000
100 -
179.00
999
0
200.00
<
0
100
190.000
0 50.00 100.00 150.00 200.00 250.00
0 0 0 0 0
(ACFE Report 2002 – 2008)
37
4. Người phát hiện gian lận
44
1.1. Gian lận tiền
Đối với thu tiền
Mức tổn thất
Số vụ bị bình quân /vụ
Thủ thuật Mô tả Ví dụ phát hiện gianlận (USD)
45
1.1. Gian lận tiền
Đối với chi tiền
Số vụ Mức tổn thất
Thủ thuật Mô tả Ví dụ bình quân/vụ
bị phát
(USD)
hiện
Lập hoá đơn Các thủ thuật dùng Tạo một nhà cung 229 100.000
(Billing) hóa đơn để thanh cấp ảo để thanh toán
toán các khoản các khoản mua hàng
không có thực khống
Thanh toán chi Các thủ thuật để Kê khai các khoản chi 127 25.000
phí không có thật thanh toán các chi tiêu cá nhân để thanh
phí không có toán
thật/không đúng
Gian lận về séc Các thủ thuật gian Lấy cắp sec trả tiền 141 138.000
lận trên sec cho nhà cung cấp để
nộp vào TK cá nhân
Tiền lương Các thủ thuật Tạo danh sách 229 23,9 100.000
chiếm đoạt tiền nhân viên khống
lương để lấy tiền lương
Ghi Các thủ thuật sửa Ghi một nghiệp vụ 127 13,2 25.000
nhận lại Nhật ký chi mua hàng khống
việc chi quỹ để lấy vào sổ để lấy tiền
tiền tiền
Biển thủ Các thủ thuật Đánh cắp tiền mặt 141 14,7 138.000
tiền tồn biển thủ tiền tại quỹ
quỹ trong két
49
2. Gian lận trên BCTC
Che dấu công nợ và chi phí
50
2. Gian lận trên BCTC
Ghi nhận doanh thu không có thật
• Ghi nhận các khoản doanh thu không có thực
• Ghi nhận doanh thu đối với hàng mới chỉ gửi đi bán
• Thông đồng với một công ty khác để ký hợp đồng cung cấp
dịch vụ và thanh toán chỉ nhằm ghi nhận doanh thu.
• Đẩy hàng quá mức xuống các đại lý/nhà phân phối sang
kỳ sau sẽ nhận lại hoặc giảm giá nhiều để bán.
• Ghi nhận trước các giao dịch bán hàng chưa thực hiện hoặc
áp dụng sai phương pháp xác định doanh thu theo tỷ lệ hoàn
thành.
51
2. Gian lận trên BCTC
Định giá sai tài sản
• Không ghi giảm giá hàng tồn kho khi đã hư hỏng,
không còn sử dụng
• Không lập đầy đủ các khoản dự phòng phải thu khó
đòi, các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn.
• Định giá sai các tài sản mua qua hợp nhất kinh doanh
52
2. Gian lận trên BCTC
Ghi sai niên độ
• Ghi nhận doanh thu và chi phí không đúng kỳ
53