You are on page 1of 8

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

MÔN KIỂM TOÁN


Thời gian làm bài: 90 phút
Đề số 1
Câu 1) Trình bày khái niệm và biểu hiện của gian lận và sai sót trong kiểm toán?
Câu 2) Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
1. Kiểm toán tạo niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán đó là:
A. Các cơ quan nhà nước cần thông tin trung thực và hợp lý để điều tiết vĩ mô nền
kinh tế.

om
B. Các nhà doanh nghiệp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Các nhà đầu tư cần thông tin trung thực để ra quyết định đầu tư.
D. Tất cả các phương án trên.
2. Kiểm toán góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý quản lý là loại kiểm

c
toán:
A. Kiểm toán tuân thủ.

g.
B. Kiểm toán hoạt động.
C. Kiểm toán BCTC.
an
D. Không đáp án nào đúng.
3. Chức năng của kiểm toán hoạt động là hướng vào:
A. Các yếu tố nguồn lực kinh tế của đơn vị trên cơ sở những kế hoạch đề ra.
nH

B. Tình hình tuân thủ pháp luật, chế độ của đơn vị.
C. Tình hình tài chính của đơn vị.
D. Tính hiệu quả của một phương án sản xuất của đơn vị.
ga

E. Câu A và D.
4. Hoạt động kiểm toán nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
A. Kiểm toán đơn vị trực thuộc về việc chấp hành các quy chế của Doanh nghiệp
B. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp.
iN

C. Kiểm toán để đánh giá hoạt động của một phân xưởng.
D. Kiểm toán doanh nghiệp theo yêu cầu của Ngân hàng.
Th

5. Ví dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:


A. Kiểm toán của đơn vị phụ thuộc về việc chấp hành quy chế của đơn vị cấp trên.
B. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp.
C. Kiểm toán BCTC của doanh nghiệp theo yêu cầu của Ngân hàng.
D. Kiểm toán các đơn vị hành chính sự nghiệp theo yêu cầu của nhà nước.

ThiNganHang.com
Câu 3: Công ty Hải An có Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2010
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/2010
Đơn vị tính: đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn 750.000.000 A. Nợ phải trả 450.000.000
1. Tiền mặt 50.000.000 1. Vay ngắn hạn 60.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 40.000.000 2. Phải trả người bán 40.000.000
3. Phải thu khách hàng 95.000.000 3. Phải trả người lao động 50.000.000
4. Hàng tồn kho 315.000.000 4. Khấu hao TSCĐ 100.000.000
6. 5. Người mua ứng trước (50.000.000)

om
7.
B. Tài sản dài hạn 800.000.000 B. Vốn chủ sở hữu 1.100.000.000
1. Tài sản cố định 900.000.000 1. Vốn kinh doanh 1.000.000.000
2. Lợi nhuận chưa phân phói 100.000.000

c
Tổng cộng 1.550.000.000 Tổng cộng 1.550.000.000
Kế toán trưởng chỉ dẫn xem xét 3 nội dung;

g.
- Người mua ứng trước
- Khấu hao tài sản cố định
an
- Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán
Yêu cầu:
- KTV xác minh bảng cân đối kế toán đã lập
nH

- Điều chỉnh khoản mục trên Bảng cân đối kế toán cho đúng chế độ kế toán
- Lập bảng cân đối kế toán mới
- Nhận xét về chỉ dẫn của kế toán trưởng.
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu trong phòng thi)
ga
iN
Th

ThiNganHang.com
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN KIỂM TOÁN

Thời gian làm bài: 90 phút


Đề số 2

Câu 1) Trình bày khái niệm và phân loại rủi ro trong kiểm toán?
Câu 2) Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
1. Một cuộc kiểm toán được thiết kế để phát hiện ra những vi phạm luật pháp, chế độ
quy định của nhà nước thuộc về kiểm toán:

om
A. Kiểm toán BCTC.
B. Kiểm toán hoạt động.
C. Kiểm toán tuân thủ.
D. Tất cả đều sai.

c
2. Kiểm toán nội bộ của danh nghiệp được xem như:

g.
A. Một pháp nhân.
B. Một tổ chức kinh doanh.
C. Một bộ phận chức năng của doanh nghiệp.
an
D. Một bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện kiểm toán và các dịch vụ khác để thu
phí kiểm toán.
3. Một tổ chức kiểm toán được quyền thu phí kiểm toán của đơn vị được kiểm toán là:
nH

A. Các công ty kiểm toán độc lập.


B. Cơ quan kiểm toán nhà nước.
C. Kiểm toán nội bộ.
ga

D. Tất cả các câu trên.


4. Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ:
A. Kiểm toán độc lập phục vụ bên ngoài, kiểm toán nội bộ phục vụ cho doanh
iN

nghiệp.
B. Kiểm toán độc lập có trả phí, kiểm toán nội bộ không trả phí.
C. Kiểm toán độc lập do người bên ngoài đơn vị thực hiên, kiểm toán nội bộ được
Th

người trong đơn vị thực hiện.


D. Kiểm toán độc lập tiến hành khi kết thúc niên độ, kiểm toán nội bộ tiến hành khi
cần thiết.
5. Người sử dụng có thể mong đợi ở cuộc kiểm toán BCTC sẽ:
A. Đảm bảo là toàn bộ nội dung của BCTC là hợp lý.
B. Được thực hiện phù hợp với chuẩn mực kế toán.
C. Xác định là đơn vị đầu tư có thận trọng không.
D. Câu A và B đúng.

ThiNganHang.com
Câu 3: Công ty Hải An có Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2010
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/2010
Đơn vị tính: đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn 750.000.000 A. Nợ phải trả 450.000.000
1. Tiền mặt 50.000.000 1. Vay ngắn hạn 60.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 40.000.000 2. Phải trả người bán 40.000.000
3. Phải thu khách hàng 95.000.000 3. Phải trả người lao động 50.000.000
4. Hàng tồn kho 315.000.000 4. Khấu hao TSCĐ 100.000.000
8. 5. Người mua ứng trước (50.000.000)

om
9.
B. Tài sản dài hạn 800.000.000 B. Vốn chủ sở hữu 1.100.000.000
1. Tài sản cố định 900.000.000 1. Vốn kinh doanh 1.000.000.000
2. Lợi nhuận chưa phân phói 100.000.000

c
Tổng cộng 1.550.000.000 Tổng cộng 1.550.000.000

g.
Kế toán trưởng chỉ dẫn xem xét 3 nội dung;
- Người mua ứng trước
an
- Khấu hao tài sản cố định
- Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán
Yêu cầu:
nH

- KTV xác minh bảng cân đối kế toán đã lập


- Điều chỉnh khoản mục trên Bảng cân đối kế toán cho đúng chế độ kế toán
- Lập bảng cân đối kế toán mới
- Nhận xét về chỉ dẫn của kế toán trưởng.
ga

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu trong phòng thi)
iN
Th

ThiNganHang.com
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN KIỂM TOÁN

Thời gian làm bài: 90 phút


Đáp án đề số 1

Câu 1) Khái niệm và biểu hiện của gian lận và sai sót trong kiểm toán
- Khái niệm về gian lận: Gian lận là hành vi cố ý làm lệch lạc các số liệu, thông tin
của một hay một nhóm người trong Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhân viên

om
hay bên thứ ba độc lập làm ảnh hưởng đến BCTC.
- Biểu hiện của gian lận:
+ Xử lý chứng từ theo ý chủ quan ví dụ: Tẩy xóa, làm giả, sửa chữa chứng từ.

c
+ Cố ý ghi chép sai hoặc bỏ sót hoặc ghi khống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

g.
nhằm biển thủ tài sản, tham ô, tham nhũng.
+ Cố ý áp dụng sai các chuẩn mực, chế độ, nguyên tắc kế toán.
an
- Khái niệm về sai sót: sai sót là các lỗi không cố ý hoặc các nhầm lẫn làm ảnh
hưởng đến các thông tin và số liệu trên BCTC.
- Biểu hiện của sai sót là:
nH

+ Tính toán sai về mặt số học.


+ Do trình độ hiểu biết hạn chế nên áp dụng sai các chế độ, chuẩn mực, nguyên tắc
ga

kế toán.
+ Vô ý ghi trùng hoặc bỏ sót ngiệp vụ kinh tế phát sinh.
iN

Câu 2)
1 D
Th

2 B
3 E
4 C
5 C

ThiNganHang.com
Câu 3: Phát hiện ra ba điểm sai sót sau đây:
- Người mua ứng trước để bên tài sản là sai. Sửa đúng là: Chuyển sang bên nguồn vốn.
- Khấu hao tài sản cố định để bên nguồn vốn là sai. Sửa đúng là: chuyển sang bên tài
sản để trong ngoặc đơn hoặc ghi số âm.
- Tính toán số tiền của 2 bên sai. Sửa đúng là
- Nhận xét về chỉ dẫn của kế toán trưởng: Kế toán trưởng chỉ ra những điều ra là chính
xác.
- Lập bảng cân đối kế toán mới:

om
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn 500.000.000 A. Nợ phải trả 200.000.000
1. Tiền mặt 50.000.000 1. Vay ngắn hạn 60.000.000

c
2. Tiền gửi ngân hàng 40.000.000 2. Phải trả người bán 40.000.000

g.
3. Phải thu khách hàng 95.000.000 3. Phải trả người lao động 50.000.000
4. Hàng tồn kho 315.000.000 4. Người mua ứng trước 50.000.000
an
B. Tài sản dài hạn 800.000.000 B. Vốn chủ sở hữu 1.100.000.000
1. Tài sản cố định 900.000.000 1. Vốn kinh doanh 1.000.000.000
2. Khấu hao TSCĐ 100.000.000 2. Lợi nhuận chưa phân phói 100.000.000
nH

Tổng cộng (1.300.000.000) Tổng cộng 1.300.000.000


ga
iN
Th

ThiNganHang.com
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN KIỂM TOÁN

Thời gian làm bài: 90 phút


Đáp án đề số 2

Câu 1) Khái niệm và phân loại rủi ro trong kiểm toán


- Khái niệm: là khả năng xảy ra các gian lận và sai sót trọng yếu trong BCTC đã
được kiểm toán nhưng kiểm toán viên và công ty kiểm toán không đưa ra ý kiến
nhận xét thích hợp.

om
- Nguyên nhân:
+ Do chủ quan của kiểm toán viên về tâm lý sức khỏe và đạo đức.
+ Do doanh nghiệp hợp pháp hóa chứng từ.

c
+ Do kiểm toán chọn mẫu để đảm bảo tính kịp thời và hiệu quả nên rủi ro kiểm

g.
toán có thể rơi vào những phần mà kiểm toán viên không tiến hành kiểm tra.
- Phân loại rủi ro gồm 3 loại sau đây:
an
+ Rủi ro tiềm tàng (IR):
là khả năng xảy ra các sai sót trọng yếu, tiềm ẩn vốn có của từng bộ phận, khoản
mục trên BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp khi có hay không có hệ thống kiểm
nH

soát nội bộ.


+ Rủi ro kiểm soát (CR):
ga

Là rủi ro xảy ra các sai phạm trọng yếu trong từng khoản mục trong BCTC khi
tính riêng rẽ hay tính gộp mà hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ không thể ngăn
ngừa và phát hiện ra hết.
iN

+ Rủi ro phát hiện (DR):


Là khả năng xảy ra các sai sót trọng yếu trong từng bộ phận, khoản mục trên
Th

BCTC khi tính riêng rẽ hay tính gộp mà kiểm toán viên không thể phát hiện ra hết.
Câu 2)
1 C
2 C
3 A
4 C
5 D

ThiNganHang.com
Câu 3: Phát hiện ra ba điểm sai sót sau đây:
- Người mua ứng trước để bên tài sản là sai. Sửa đúng là: Chuyển sang bên
nguồn vốn.
- Khấu hao tài sản cố định để bên nguồn vốn là sai. Sửa đúng là: chuyển sang
bên tài sản để trong ngoặc đơn hoặc ghi số âm.
- Tính toán số tiền của 2 bên sai. Sửa đúng là
- Nhận xét về chỉ dẫn của kế toán trưởng: Kế toán trưởng chỉ ra những điều ra là
chính xác.

om
- Lập bảng cân đối kế toán mới:
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn 500.000.000 A. Nợ phải trả 200.000.000
1. Tiền mặt 50.000.000 1. Vay ngắn hạn 60.000.000

c
2. Tiền gửi ngân hàng 40.000.000 2. Phải trả người bán 40.000.000

g.
3. Phải thu khách hàng 95.000.000 3. Phải trả người lao động 50.000.000
4. Hàng tồn kho 315.000.000 4. Người mua ứng trước 50.000.000
an
B. Tài sản dài hạn 800.000.000 B. Vốn chủ sở hữu 1.100.000.000
1. Tài sản cố định 900.000.000 1. Vốn kinh doanh 1.000.000.000
2. Khấu hao TSCĐ 100.000.000 2. Lợi nhuận chưa phân phói 100.000.000
nH

Tổng cộng (1.300.000.000) Tổng cộng 1.300.000.000


ga
iN
Th

ThiNganHang.com

You might also like