Câu 1: Anh (Chị) hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất cho các
vấn đề sau: (2.5 điểm)
1. Việc lựa chọn khoảng thời gian phù hợp đề doanh nghiệp lập các báo cáo tài chính là được dựa theo nguyên tắc kế toán: a. Kỳ kế toán c. Giá gốc b. Thực thể kinh doanh d. Thước đo tiền tệ 2. Một giao dịch làm cả tổng giá trị tài sản và tổng nợ phải trả cùng giảm bớt 100 triệu đồng, giao dịch này có thể là: a. Thanh toán nợ người bán kỳ trước bằng tiền mặt, trị giá 100 triệu đồng. b. Trích lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ đầu tư phát triển 100 triệu đồng c. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 100 triệu, và đã thanh toán bằng chuyển khoản. d. Vay dài hạn ngân hàng để mua một dây chuyền sản xuất trị giá 100 triệu đồng 3. Các chi phí phát sinh trong kỳ ( Đơn vị tính: triệu đồng): Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 300, chi phí nhân công trực tiếp: 30, chi phí sản xuất chung: 25, chi phí bán hàng: 23, chi phí quản lý doanh nghiệp : 12. Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là: a. 300 triệu đồng c. 390 triệu đồng b. 355 triệu đồng d. 330 triệu đồng 4. Nghiệp vụ “Rút tiền gửi ngân hàng về trả lương người lao động ” thuộc quan hệ đối ứng: a. Tài sản tăng – Tài sản giảm c. Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm b. Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng d. Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm 5. Chỉ tiêu nào sau đây có số phát sinh tăng được phản ánh bên Nợ: a. Tiền mặt c. Công cụ dụng cụ b. Chi phí bán hàng d. Cả 3 phương án trên đều đúng 6. Bút toán kết chuyển giá vốn của doanh nghiệp được thực hiện vào thời điểm cuối kỳ là: a. Nợ TK 632/Có TK 911 c. Nợ TK 911/Có TK 632 b. Nợ TK 155/Có TK 154 d. Nợ TK 911/Có TK 642 7. Tài khoản nào có số dư được trình bày bên phần Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán a. Vốn góp c. Phải trả người lao động b. Lợi nhuận chưa phân phối d. Cả 3 tài khoản trên đều đúng 8. Cho số liệu về tình hình tồn – nhập – xuất vật liệu A trong tháng 4/N như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng) - Tồn đầu kỳ: 5.000 kg, đơn giá 15/kg. - Nhập trong kỳ: ngày 5 (số lượng 2.000, đơn giá 17) và ngày 24 (số lượng 1.200, đơn giá 18). - Xuất: ngày 27: 7.800 kg Giả sử vật liệu A được xuất kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO), khi đó giá thực tế số vật liệu xuất kho trong tháng là: a. 75.000 c. 109.000 b. 123.400 d. Phương án khác Câu 2 : (7.5 điểm) Công ty Queen tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu như sau (Đơn vị: 1.000đ) I. Số dư đầu kỳ các tài khoản như sau: Tiền mặt 300.000 Phải trả người bán 125.000 Tiền gửi ngân hàng 1.055.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.969.000 Phải thu khách hàng 350.000 Công cụ dụng cụ 170.000 Hao mòn TSCĐHH 320.000 TSCĐ hữu hình 3.350.000 Vay và nợ thuê tài chính(ngắn hạn)640.000 Lợi nhuận chưa phân phối 450.000 Hàng mua đang đi đường 115.000 Tạm ứng 62.000 Ứng trước tiền cho người bán 177.000 Phải trả người lao động 75.000 II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Hàng mua đang đi đường kỳ trước về nhập kho công cụ dụng cụ đầy đủ. N153/C151: 115.000 2. Khách hàng thanh toán nợ kỳ trước qua tài khoản ngân hàng: 102.000. N112/C 131: 350.000 3. Nhân viên A nộp tiền tạm ứng thừa vào quỹ tiền mặt : 3.500. N111/C141: 3.500 4. Trích lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ đầu tư phát triển: 165.000 N421/C414: 165.000 5. Rút tiền gửi ngân hàng về trả nợ vay ngắn hạn: 270.000 N341/C112: 270.000 6. Mua 1 ô tô tải, tổng giá thanh toán trên hóa đơn bao gồm thuế GTGT 10% là 1.100.000, đã thanh toán 80% qua tài khoản ngân hàng, còn lại nợ người bán. N211: 1.000.000 N113: 100.000 C112: 880.000 C334: 220.000 7. Mua nguyên vật liệu về nhập kho với tổng giá thanh toán trên hóa đơn là 132.000 ( trong đó, thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển số nguyên liệu trên là 2.000, đã chi bằng tiền mặt. N152: 120.000 + 2.000 = 122.000 N133: 12.000 C111: 2.000 C112: 132.000 8. Rút quỹ tiền mặt để trả nợ lương người lao động: 25.000. N334/C111: 25.000 9. Nhận góp vốn kinh doanh bằng một dây chuyền sản xuất trị giá 570.000. N 10. Ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt để kỳ sau lấy hàng: 15.000 N Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ và phản ánh vào các tài khoản liên quan. 2. Lập Bảng Cân đối kế toán ( gồm cả đầu kỳ và cuối kỳ)