You are on page 1of 7

Trắc nghiệm NLKT

Trên bảng cân đối thử, các tài khoản được sắp xếp theo trình tự:? Mua vật tư chưa
thanh toán tiền cho người bán được ghi:? Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập
kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán
30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho?
1. Trên bảng cân đối thử, các tài khoản được sắp xếp theo trình tự:
a. TK Vốn chủ sở hữu, TK Tài sản, Tk Doanh thu, TK Chi phí, TK nợ phải trả, TK Rút
vốn
b. TK Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn, TK Doanh thu, TK Chi
phí (Đ)
c. TK Doanh thu, TK tài sản, TK Chi phí, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút
vốn
d. TK Tài sản, TK Doanh thu, TK Chi phí, TK nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút
vốn
2. Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người bán được ghi:
a. ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải thu khách hàng
b. ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả người bán (Đ)
c. ghi Nợ TK chi phí vật tư và ghi Có TK Tiền
d. ghi Nợ TK Chi phí vật tư và ghi Có TK Phải trả người bán
3. Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã
vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ
này làm cho
a. Tổng TS của công ty TTT không thay đổi
b. Tổng TS của công ty tăng thêm 280 triệu
c. Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 400 triệu (Đ)
d. Tổng NV của công ty TTT tăng thêm 120
4. Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển
khoản. Nghiệp vụ này làm cho
a. Tổng TS của công ty không thay đổi
b. Tổng TS của công ty tăng thêm 150 (Đ)
c. Tổng TS của công ty tăng thêm 300
d. Tổng TS của công ty giảm đi 150
5. Việc chuyển sổ được hiểu là
a. chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang Sổ cái (Đ)
b. thường thực hiện trước khi ghi sổ Nhật kí
c. chuyển số liệu từ Sổ cái sang sổ Nhật kí
d. không bắt buộc phải thực hiện trong quy trình ghi sổ kế toán
6. Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN
nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT:
ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là:
a. 7.500
b. 4.500 (Đ)
c. 6.500
d. 9.500
7. Công ty NLKT thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng
chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này:
a. Có TK Phải trả CNV: 1.550
b. Nợ TK Phải trả CNV: 1.550 (Đ)
c. Có TK Tiền mặt: 1.550
d. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 1.550
8. Bảng cân đối thử có đặc điểm
a. tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm
nhất định. (Đ)
b. tổng số tiền ở 2 cột Nợ và Có trên bảng không bằng nhau nếu thực hiện kết chuyển
số liệu của 1 nghiệp vụ kinh tế đúng từ sổ Nhật kí lên Sổ cái 2 lần.
c. là bằng chứng đảm bảo rằng các nghiệp vụ kinh tế đã được ghi chính xác.
d. kiểm tra tính chính xác của các nghiệp vụ đã được ghi sổ nhật kí.
9. Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh
toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi
nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ):
a. 19.000
b. 15.000
c. 6.000 (Đ)
d. 5.000
10. Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế
nào:
Nợ TK Phải trả người bán: 300

Có TK Vay ngắn hạn: 300


a. Tổng nguồn vốn tăng thêm 600
b. Tổng tài sản tăng thêm 600
c. Tổng nguồn vốn không thay đổi (Đ)
d. Tổng tài sản không thay đổi
11. Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu
VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn của
ngân hàng. Nghiệp vụ này được kế toán ghi:
a. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 660
b. Có TK Vay dài hạn: 600
c. Nợ TK Tài sản cố định: 600 (Đ)
d. Nợ TK Tài sản cố định: 660
12. Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân NLKT (Đvt: triệu đồng):
Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản
Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài
khoản vốn chủ sở hữu sẽ là:
a. 1.650
b. 1.450
c. 1.550 (Đ)
d. 1.500
13. Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:
Nợ TK Tài sản cố định: 300
Có TK Phải trả người bán: 300
a. Mua TSCĐ đã trả tiền mặt 300
b. Trả nợ cho người bán bằng TSCĐ 300
c. Mua TSCĐ chưa thanh toán cho người bán, trị giá 300 (Đ)
d. Mua TSCĐ đã trả bằng TGNH
14. Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu
VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp
vụ này được kế toán ghi:
a. Nợ TK Tài sản cố định: 550
b. Có TK Thuế GTGT đầu vào: 50
c. Nợ TK Tài sản cố định: 500 (Đ)
d. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 550
15. Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:
Nợ TK Vay dài hạn: 500

Có TK Tiền mặt: 500


a. Vay dài hạn bằng tiền mặt 500
b. Thanh toán tiền vay dài hạn bằng tiền mặt 500 (Đ)
c. Trả tiền vay dài hạn 500
d. Thu tiền mặt từ vay dài hạn 500
16. Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế
nào:
Nợ TK Tài sản cố định: 300

Có TK Tạm ứng: 300


a. Tổng tài sản tăng thêm 600
b. Tổng tài sản tăng thêm 300
c. Tổng tài sản không thay đổi (Đ)
d. Tổng nguồn vốn tăng thêm 300
17. Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn
thừa cho Công ty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào:
a. bên Nợ TK Phải thu khách hàng (Đ)
b. bên Có TK Phải trả người bán
c. bên Có TK Phải thu khách hàng
d. bên Nợ TK Phải trả người bán
18. Bên Nợ của tài khoản kế toán
a. ghi biến động tăng của cả tài sản và nợ phải trả
b. ghi biến động giảm của cả tài sản và nợ phải trả
c. ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả (Đ)
d. ghi giảm tài sản và ghi tăng nợ phải trả
19. Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế
nào:
Nợ TK Nguyên vật liệu: 100
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100
a. Tổng tài sản tăng thêm 100
b. Tổng nguồn vốn tăng thêm 100
c. Tổng tài sản không thay đổi (Đ)
d. Tổng tài sản tăng thêm 200
20. Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu:
a. chuyển 1 nghiệp vụ kinh tế từ sổ nhật kí lên Sổ cái 2 lần.
b. tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1 bút toán ghi sổ không bằng nhau.
Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi Nợ TK Rút vốn:
10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000 (Đ)
c. phân tích sai ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế đến các tài khoản kế toán có liên
quan. VD: Mua chịu vật tư, kế toán đã ghi Nợ TK Vật tư, ghi Có TK Tiền.
d. Thanh toán nợ phải trả cho người bán 2.000, kế toán ghi Nợ TK Phải trả người bán:
2.000, Có TK Tiền: 2.000
21. Sổ cái
a. sắp xếp các TK theo thứ tự chữ cái Alphabet
b. chỉ phản ánh tình hình tài sản và nợ phải trả
c. ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lần đầu.
d. tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản kế toán mà công ty đang sử dụng (Đ)
22. Công ty TTT xuất kho một lô hàng hoá để gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250
triệu VND. Giá giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
a. Tổng tài sản của công ty tăng 350 triệu
b. Tổng TS của công ty không thay đổi (Đ)
c. Tổng tài sản của công ty tăng thêm 250 triệu
d. Doanh thu của công ty tăng thêm 350 triệu
23. Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối
a. Luôn là số dư bên Nợ
b. Có thể là số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có (Đ)
c. Luôn là số dư bên Có
d. Được ghi âm trên Bảng cân đối kế toán
24. Tài khoản doanh thu
:: KTB2039:: Các tài khoản kế toán thường có số dư Bên Nợ là các tài khoản:

~ TK tài sản, chi phí, doanh thu

~ TK tài sản, chi phí, vốn chủ sở hữu

~ TK tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

= TK tài sản, rút vốn, chi phí


}
a. được ghi tăng bên Có (Đ)
b. được ghi giảm bên Có
c. được ghi tăng bên Nợ
d. có số dư thông thường ở bên Nợ
25. Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau
(ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền
công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở
hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000. Khi lập bảng cân đối thử, tổng số
tiền cột Nợ là:
a. 116.000
b. 216.000
c. 91.000
d. 131.000 (Đ)
26. Tài khoản kế toán
a. có nhiều tài khoản khác nhau để phản ánh tài sản, nợ phải trả nhưng chỉ có 1 tài
khoản phản ánh vốn chủ sở hữu
b. là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối tượng kế
toán như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả (Đ)
c. bên trái của tài khoản được gọi là bên Có, hoặc bên để ghi nhận các nghiệp vụ phát
sinh giảm.
d. chỉ bao gồm 2 yếu tố tăng và giảm
27. Yếu tố nào sau đây không thuộc quy trình ghi sổ kế toán
a. chuyển các nghiệp vụ kinh tế từ sổ Nhật kí vào Sổ cái
b. lập bảng cân đối thử (Đ)
c. phân tích nghiệp vụ kinh tế
d. ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật kí
28. Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối thể hiện:
a. Lợi nhuận đã được chia hoặc khoản Lỗ phát sinh (Đ)
b. Số lợi nhuận doanh nghiệp đã phân phối trong kỳ
c. Khoản lỗ phát sinh trong kỳ
d. Số lợi nhuận doanh nghiệp thu được trong kỳ
29. Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:
Nợ TK Tiền mặt: 500

Có TK Vốn góp: 500


a. Nhận tiền mặt 300
b. Nhận vốn góp bằng tiền mặt 300 (Đ)
c. Trả lại vốn góp cho cổ đông bằng tiền mặt 300
d. Trả lại vốn góp cho cổ đông 300
30. Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là 16.000 trước khi
ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì
TK phải trả người bán có số dư là (đơn vị tính ngđ):
a. Không xác định
b. 5.000
c. 11.000 (Đ)
d. 21.000
31. Công ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào sử dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty
TTT đã vay dài hạn của ngân hàng để thanh toán 70%, phần còn lại nợ người bán.
Nghiệp vụ này làm cho
a. Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 500 triệu (Đ)
b. Tổng NV của công ty TTT tăng thêm 150
c. Tổng TS của công ty TTT không thay đổi
d. Tổng TS của công ty tăng thêm 350 triệu
32. Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế
nào:
Nợ TK Tài sản cố định: 300

Có TK Phải trả người bán: 300


a. Tổng tài sản tăng thêm 600
b. Tổng nguồn vốn tăng thêm 600
c. Tổng tài sản không thay đổi
d. Tổng nguồn vốn tăng thêm 300 (Đ)
33. Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước
10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số
tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là
(ĐVT: ngđ):
a. 15.000
b. 7.000 (Đ)
c. 17.000
d. 25.000
34. Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:
Nợ TK Vay ngắn hạn: 500

Có TK Tiền gửi ngân hàng: 500


a. Thu TGNH từ vay ngắn hạn 500
b. Vay ngắn hạn bằng TGNH 500
c. Thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 500 (Đ)
d. Trả tiền vay ngắn hạn 500
35. Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):
– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.


– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.

Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là:


a. 480 (Đ)
b. 430
c. 400
d. 550

You might also like