Professional Documents
Culture Documents
21. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 5.000kg vật
liệu, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 10.000đ/kg. Do thanh toán trước hạn nên
doanh nghiệp được hưởng chiết khấu: 3.000.000đ. Trị giá vật liệu nhập kho là:
a. 55.000.000
b. 52.000.000
c. 45.000.000
d. 50.000.000
22. Nghiệp vụ: “Chi tiền gửi ngân hàng tạm ứng cho nhân viên để mua hàng hóa”
ghi:
a. Nợ TK "TGNH"112 / Có TK "Tạm ứng"141
b. Nợ TK "TGNH"112 / Có TK "Hàng hóa"156
c. Nợ TK "Hàng hóa" 156 / Có TK "TGNH"112
d. Nợ TK "Tạm ứng"141 / Có TK "TGNH"112
24. Công ty Hoàng Hà có tổng tài sản là 800.000.000 đồng, tổng vốn chủ sở hữu là
500.000.000 đồng, vậy tổng nợ phải trả của công ty Hoàng Hà là:
a. 500.000.000 đồng
b. 800.000.000 đồng
c. 1.300.000.000 đồng
d. 300.000.000 đồng
26. Công thức xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
a. Xuất kho = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ + tồn kho cuối kỳ
b. Xuất kho = tồn kho đầu kỳ - nhập kho trong kỳ +tồn kho cuối kỳ
c. Xuất kho = tồn kho đầu kỳ - nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ
d. Xuất kho = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ
27. Kết cấu của các tài khoản Tài sản thông thường được quy ước như sau:
a. Phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có, số dư bên nợ
b. Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, số dư bên có
c. Phát sinh tăng ghi nợ, phát sinh giảm ghi có, không có số dư
d. Phát sinh tăng ghi có, phát sinh giảm ghi nợ, không có số dư
28. Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là
chi phí:
a. Chi phí bán hàng
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Chi phí trả trước
d. Giá vốn hàng bán
29. Nghiệp vụ: “Nhận vốn góp bằng tài sản cố định hữu hình” thuộc trường hợp:
a. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
b. Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
c. Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
d. Tất cả các câu đều sai
30. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
có tình hình vật liệu như sau:
- Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá mua 1.200 đ/kg, chi phí vận chuyển
200đ/kg.
- Ngày 10, xuất kho 400kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp
nhập trước xuất trước là:
a. 400.000đ
b. 440.000đ
c. 480.000đ
d. 420.000đ
31. Công thức nào sau đây không đúng với TK Nợ phải trả:
a. Số dư cuối kì - Số dư đầu kì = Tổng phát sinh Nợ - Tổng phát sinh Có
b. Số dư cuối kì = Số dư đầu kì + Số phát sinh Có – Số phát sinh Nợ
c. Số dư cuối kì = Số dư đầu kì + Tổng số phát sinh tăng - Tổng số phát sinh
giảm
d. Số dư cuối kì - Số dư đầu kì = Tổng phát sinh Có - Tổng số phát sinh Nợ
32.Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng tài sản và nguồn
vốn của bảng cân đối kế toán:
33. Chi phí vận chuyển phát sinh khi mua nguyên vật liệu được tính vào:
a. Chi phí bán hàng.
b. Tất cả các câu đều sai.
c. Giá trị nhập kho
d. Giá vốn hàng bán.
34. Tại một doanh nghiệp trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng)
a. 45 b. 15 c. 25 d. 35
35. Có bao nhiêu phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
36. Chi phí bốc dỡ phát sinh khi mua vật liệu được tính vào:
37. Nghiệp vụ “Tiền điện dùng ở phòng kế toán chưa trả tiền người bán” ảnh hưởng
đến bảng cân đối kế toán:
a. Không đổi
b. Cùng giảm
c. Cùng tăng
38. Vào đầu năm, Công ty A có tổng tài sản là 800 triệu đồng và nợ phải trả là 350
triệu đồng. Trong năm, tài sản tăng 120 triệu đồng và nợ phải trả giảm 40 triệu
đồng. Vốn chủ sở hữu cuối năm là:
40. Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: