You are on page 1of 6

KHOA KẾ TOÁN

CÂU LẠC KẾ TOÁN TRẺ

KỲ THI THỬ CUỐI KỲ NĂM HỌC 2021 – 2022


Môn thi: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Thời gian làm bài: 30 phút (không tính thời gian phát đề)

ĐỀ 001
I – TRẮC NGHIỆM
1. Câu nào dưới đây có chỉ tiêu không phải là tài sản?
A. Hàng tồn kho; Tiền mặt; Tạm ứng; Phải thu khách hàng
B. Thuế GTGT được khấu trừ; Phải thu nội bộ; Trả trước cho người bán
C. Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược; Chi phí trả trước; Chứng khoán kinh doanh; Hao
mòn tài sản cố định
D. Phải thu khác; Người mua trả tiền trước; Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kế
2. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng:
A. Tổng doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
B. Tổng doanh thu – giá vốn
C. Tổng doanh thu – thuế xuất khẩu
D. Tổng doanh thu – hàng bán bị trả lại
3. Xuất kho CCDC với trị giá 8.000.000đ cho bộ phận phân xưởng, phân bổ 100%:
A. Nợ TK 622: 8.000.000 B. Nợ TK 242: 8.000.000
Có TK 153: 8.000.000 Có TK 153: 8.000.000
C. Nợ TK 627: 8.000.000 D. Nợ TK 641: 8.000.000
Có TK 153: 8.000.000 Có TK 153: 8.000.000

1
4. Công thức tính giá trị còn lại của TSCĐ:
A. Nguyên giá của TSCĐ + Khấu hao lũy kế của TSCĐ
B. Nguyên giá của TSCĐ – Thuế GTGT
C. Nguyên giá của TSCĐ + Thuế GTGT
D. Nguyên giá của TSCĐ – Khấu hao lũy kế của TSCĐ
5. Mua 3.000kg NVL nhập kho với đơn giá chưa thuế 15.000đ/kg, thuế suất GTGT 10%.
Trong kỳ xuất kho 3.000kg để sử dụng, vật liệu xuất kho tính theo phương pháp FIFO.
NVL tồn đầu kỳ là 2.000kg x 16.000đ/kg. Vậy giá trị NVL tồn kho cuối kỳ là (Thuế GTGT
được khấu trừ):
A.47.000.000đ B.30.000.000đ C.18.000.000đ D.15.000.000đ

6. Hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất sau đó, là nội dung của phương pháp:
A. Tính theo giá đích danh
B. Nhập trước xuất trước
C. Nhập sau xuất trước
D. Ca 3 câu trên đều sai
7. Có bao nhiêu phương pháp tính giá xuất kho:
A.6 B.4 C.3 D.7

8. Net Sales minus the Cost of Goods Sold equals:


A. Net Income B. Income From Operations C. Other income D. Gross Profit

9. The formula of ROA is


A. Net profit after tax/ Average Assets
B. Net profit before tax/ Average Assets
C. Net profit after tax/ General Assets
D. Net profit before tax/ General Assets
10. Inventory is purchased on credit:
A. One asset increases and another asset decreases

2
B. An asset increases and a liability increases
C. An asset decreases and a liability decreases
D. An asset decreases and owners’ equity decreases
11. The perpetual inventory method has the advantage over the periodic system in that:
A. Inventory shortages are eliminated
B. There are lower operational costs
C. A physical count is not required
D. Details relating to the number of items on hand are readily available
12. Inventory was purchased by a business for $3000, $2000 was paid in cash and the
rest was put on account. The journal entry will include:
A. A debit to inventory of $1000 C. A credit to accounts payable of $2000

B. A credit to accounts payable of $2000 D. A credit to accounts payable of $1000

13. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm:


A. Lập, tiếp nhận, xử lý -> kiểm tra và ký chứng từ ->Phân loại, sắp xếp, định khoản và ghi
sổ kế toán -> lưu trữ, bảo quản
B. Kiểm tra và chứng từ ->Phân loại, sắp xếp, định khoản và ghi sổ kế toán -> hoàn
chỉnh chứng từ -> lưu trữ, bảo quản chứng từ
C. Lập, tiếp nhận, xử lý -> hoàn chỉnh chứng từ -> kiểm tra chứng từ -> lưu trữ, bảo
quản chứng từ
D. Kiểm tra và ký chứng từ -> hoàn chỉnh chứng từ ->Phân loại, sắp xếp, định khoản và ghi
sổ kế toán -> lưu trữ, bảo quản chứng từ
14. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hiện nay:
A. Chắc chắn mang lại lợi ích trong tương lai; Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; Cógiá
trị từ 30 triệu đồng trở lên.
B. Chắc chắn mang lại lợi ích trong tương lai; Nguyên giá được xác định một cách đáng
tin cậy; Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; Có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
C. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; Có đủ giá trị theo quy định hiện hành; Nguyên giá
được xác định một cách đáng tin cậy.
D. Chắc chắn mang lại lợi ích trong tương lai; Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; Có
đủ giá trị theo quy định hiện hành.
15. Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được hạch toán:
A. Giảm trừ giá mua khóa học kế toán online
B. Giảm giá trị NVL
C. Tính vào doanh thu hoạt động tài chính
3
D. Tính vào thu nhập khác
16. Chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp gồm:
A. CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SXC, CP bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp
B. CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SXC
C. CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp
D. CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SXC, CP bán hàng
17. Mua 1 tài sản cố định hữu hình với các số liệu sau: Giá mua chưa thuế 100.000.000đ,
thuế GTGT khấu trừ 1.000.000đ, chi phí vận chuyển 200.000đ, chi phí lắp đặt 100.000đ.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được xác định là:
A.110.000.000đ B.100.300.000đ C.100.000.000đ D.110.300.000đ
18. Nếu phân loại theo phương pháp ghi chép thì sổ ghi theo đối tượng kế toán bao gồm:
A. Sổ nhật ký, sổ cái và sổ chi tiết
B. Sổ nhật ký và sổ cái
C. Sổ nhật ký và sổ chi tiết
D. Sổ cái và sổ chi tiết
19. Cuối kỳ kết quả kinh doanh lỗ, bút toán ghi nhận:
A. Nợ TK 911/ Có TK 421
B. Nợ TK 421/ Có TK 911
C. Nợ TK 511/ Có TK 911
D. Tất cả đều sai
20. The accounting equation (balance sheet equation) is
A. Assets + Liabilities = Stockholders' equity
B. Assets + Stockholders’ equity = Liabilities.
C. Assets = Liabilities + Stockholders' equity.
D. Revenues – Expenses = Net income

Không được sử dụng tài liệu nhé!!!

4
KHOA KẾ TOÁN
CÂU LẠC BỘ KẾ TOÁN TRẺ

KỲ THI THỬ CUỐI KỲ NĂM HỌC 2021 – 2022


Môn thi: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Thời gian làm bài: 60 phút ĐỀ 001
(không tính thời gian phát đề)
AI – TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm)
Doanh nghiệp M có số dư đầu tháng 8/2020 của các tài khoản như sau: (ĐVT: 1.000đ)

111 Tiền mặt 150.000 153 Công cụ, dụng cụ 70.000


334 Phải trả người lao động 200.000 331 Phải trả người bán 50.000
112 Tiền gửi ngân hàng 200.000 156 Hàng hóa 125.000
131 Phải thu khách hàng 100.000 152 Nguyên vật liệu 35.000
341 Vay và nợ thuê tài chính 50.000 411 Vốn đầu tư chủ sở hữu 650.000
211 Tài sản cố định hữu hình 1000.000 421 LN sau thuế chưa phân phối 600.000
353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 30.000 141 Tạm ứng 20.000
414 Quỹ đầu tư phát triển 20.000 333 Thuế và các khoản phải nộp 100.000

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8/2020 của doanh nghiệp M như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho 3000kg, trả bằng tiền gửi ngân hàng, đơn giá chưa bao
gồm thuế GTGT 10% là 30.000 đ/kg.
2. Customers paid 50,000,000 by cash in hand.
3. Chủ sở hữu đầu tư 350.000.000đ cho doanh nghiệp bằng 30% Hàng hóa, 20%
công cụ dụng cụ và 50% tài sản cố định hữu hình.
4. Purchased materials on credit 15.000.000 VNĐ.
5. Doanh nghiệp trả hết lương còn nợ người lao động bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ trong tháng 8/2020 của doanh nghiệp M.
2. Lập sơ đồ chữ T của các tài khoản 156, 411.

1
Không được sử dụng tài liệu
Câu 2: (4 điểm)
Doanh nghiệp Phương Mai hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền cuối kỳ, có các số liệu sau:
Tài liệu 1: Số dư của ngày 1/10/2020:

● TK nguyên vật liệu (152): 32.000.000đ (chi tiết 8.000 kg).


● TK chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (154): 26.000.000đ.
● TK thành phẩm (155): 30.000.000đ (chi tiết 250 sản phẩm).
● Các TK liên quan khác giả định có số dư hợp lý.
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/2020:
1. Mua nguyên vật liệu X nhập kho 2.000 kg, đơn giá có thuế là 4.290 đ/kg, thuế
GTGT là 10%, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã chi
bằng tiền mặt 300 đ/kg chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
2. Good issue the materials 5.000 kg:
● Direct raw materials 3.000 kg.
● Production overhead 1.000 kg.
● Selling expenses 600 kg.
● Administration expenses 400 kg.
3. Tiền lương trả cho công nhân sản xuất sản phẩm 150.000.000đ, nhân viên quản lý
phân xưởng 25.000.000đ, nhân viên bán hàng 75.000.000đ, nhân viên quản lý
doanh nghiệp 50.000.000đ.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ DN - 23.5%, NLĐ - 10.5%
5. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng: bộ phận sản xuất 15.000.000đ, bộ phận
quản lý phân xưởng 10.000.000đ, bộ phận bán hàng 5.000.000đ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp 5.000.000đ.
6. Hoàn thành nhập kho 3.000 sản phẩm. chi phí sản xuất kinh doanh cuối tháng là
58.285.000đ.
7. Selling 2,000 products to company A, the price without tax is 110,000 VNĐ/product,
VAT 10%, received by cash at the bank.
8. Xuất bán 1.200 sản phẩm cho công ty B, đơn giá bao gồm thuế là 132.000 đ/sản
phẩm, VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2020.
2. Tính giá thành sản phẩm nhập kho tháng 10/2020.
3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tháng 10/2020

2
Không được sử dụng tài liệu

You might also like