You are on page 1of 9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Tài chính – Kế toán Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Đà Nẵng, ngày 23 tháng 11 năm 2016


ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH LIÊN THÔNG NĂM 2017
NGÀNH: KẾ TOÁN
BẬC: ĐẠI HỌC
MÔN : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
I. NỘI DUNG:
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Nắm phương pháp kế toán : Thu - Chi bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHỨNG KHOÁN
Nắm phương pháp kế toán :
1. Mua - Bán chứng khoán, các khoản phát sinh chi phí trong quá trình mua, bán
chứng khoán.
2. Tham gia góp vốn liên doanh với đơn vị khác.
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
Nắm phương pháp kế toán :
1. Thu – Chi tạm ứng cho CBCNV
2. Các khoản thanh toán cho người mua – Người bán
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ , DỤNG CỤ
1. Nắm các phương pháp tính giá trị thực tế NVL – CCDC (Nhập kho – Xuất
kho) (Bài tập)
2. Nắm phương pháp kế toán :
Nhập kho NVL – CCDC (Các trường hợp mua, thừa, thiếu trong khi mua
hoặc kiểm kê)
Xuất kho NVL – CCDC dùng cho sản xuất kinh doanh, (chú ý các khoản thu
hồi nếu có – Chú ý phân bổ CC, DC trong các trường hợp)
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nắm phương pháp kế toán : Tăng – Giảm TSCĐ , Khấu hao TSCĐ, sửa chữa TSCĐ
Lập Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Nắm phương pháp kế toán : Chi ứng lương, thanh toán lương, các khoản trích theo
lương, các khoản khấu trừ lương.
Lập Bảng Phân bổ tiền lương và trích theo lương
CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.Nội dung, phương pháp kế toán chi phí NVL trực tiếp
2.Nội dung, phương pháp kế toán chi phí NC trực tiếp
3.Nội dung, phương pháp kế toán chi phí SXC
4.Nội dung, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu và
sản phẩm hoàn thành tương đương.( bài tập)
5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. Lập bảng tính giá thành
sản phẩm ( bài tập).
CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ , XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN.
1.Phương pháp kế toán thành phẩm, tiêu thụ, xac định kết quả và phân phối lợi nhuận
( bài tập)
Chú ý : Khoản chiết khấu bán hàng, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại…
II. ĐỀ THI THAM KHẢO:
Bài 1: Có tình hình vật liệu A tại Công ty TNHH Hoàn Cầu trong tháng 6/N, DN kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Tồn kho đầu tháng : 15.000 kg, đơn giá 64.
II. Trong tháng tình hình nhập, xuất vật liệu A như sau:
1. Ngày 02/06 DN mua 25.000kg vật liệu A về nhập kho, giá mua chưa thuế
1.500.000, thuế GTGT đầu vào 10%. DN chưa thanh toán tiền.
2. Ngày 06/06 DN mua 40.000kg vật liệu A về nhập kho, đơn giá mua chưa thuế
65/kg thuế GTGT đầu vào 10%. DN đã thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Ngày 10/06 xuất kho vật liệu A sử dụng cho sản xuất SP, số lượng: 25.000 kg
4. Ngày 17/06 DN mua 20.000kg vật liệu A về nhập kho, giá thanh toán 1.320.000,
trong đó thuế GTGT đầu vào 10%. DN chưa thanh toán . Chi phí bốc dỡ đã thanh toán bằng
tiền mặt giá chưa thuế 50.000, thuế GTGT 5%.
5. Ngày 23/06 xuất kho vật liệu A sử dụng cho sản xuất sp, số lượng: 40.000 kg.
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu X xuất kho trong tháng theo các phương pháp:
a. Nhập trước - xuất trước
b. Bình quân gia quyền liên hoàn ( thời điểm)
c. Bình quân gia quyền cuối kỳ

Bài 2: Một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân Chi phí sản
Chỉ tiêu
Nguyên liệu chính Vật liệu phụ công trực tiếp xuất chung
1.Giá trị sản phẩm
30.000
dở dang đầu kỳ
2.Chi phí sản xuất
200.000 50.000 84.000 50.000
phát sinh trong kỳ
II. Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ: 100, số lượng SP dở dang cuối kỳ: 20
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ theo các phương pháp sau
a. Theo chi phí nguyên vật liệu chính.
b. Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Ngoài chi phí nguyên liệu chính trên cho
thêm chi phí vật liệu phụ là 8.000)
2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo phương pháp
giản đơn trong trường hợp
a. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
b. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bài 3: Một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân Chi phí sản
Chỉ tiêu
Vật liệu chính Vật liệu phụ công trực tiếp xuất chung
1.Giá trị sản
phẩm dở dang 20.000 16.000 12.000 7.000
đầu kỳ
2.Chi phí sản xuất
100.000 50.000 84.000 50.000
phát sinh trong kỳ
II. Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ: 100, số lượng SP dở dang cuối kỳ: 20
Yêu cầu:
1.Xác định giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ theo phương pháp sau:
Theo sản lượng hoàn thành tương đương. Cho biết mức độ hoàn thành của sản phẩm
dở dang là 60%
2.Tính giá thành và lập bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo phương pháp
trên
Bài 4: Tại Công ty TNHH HQ có qui trình sản xuất đơn giản, sản xuất ra một loại sản
phẩm A chi phí như sau: (ĐVT: Đồng).
I. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 50.000.000.
II. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng được tập hợp như sau:
1. Xuất kho nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm là: 100.000.000.
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm là: 20.000.000.
3.Chi phí nhân công trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm là 30.000.000.
4. Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh:
- Tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng: 8.000.000.
- Chi phí tiền điện sản xuất : 12.000.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ : 20.000.000
- Chi phí khác bằng tiền: 1.000.000
III. Kết quả sản xuất: Hoàn thành nhập kho 450 thành phẩm, còn lại 50 sản phẩm dở.
Yêu cầu: Tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của Doanh nghiệp.
Cho biết:- Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính.
- Nguyên vật liệu chính xuất dùng trong kỳ không sử dụng hết kế Toán nhập lại
kho trị giá: 10.000.000
Bài 5: Công ty X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ , kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 06/ N có tài liệu như
sau: ( ĐVT : 1000 đồng )
I. Số dư đầu tháng : TK 154_A : 12.000 ( Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính )
Các tài khoản khác có số dư giả định
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Mua vật liệu nhập kho của công ty A theo hóa đơn GTGT số AH/14T -0012345
chưa thanh toán tiền :
+ Vật liệu chính : Gía mua chưa thuế GTGT : 500.000, thuế GTGT 10%
+ Vật liệu phụ : Gía mua chưa thuế GTGT : 100.000, thuế GTGT 10%
Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho theo hóa đơn GTGT số AH/14T -
0012346 3.300 ( đã bao gồm thuế GTGT 10%), Công ty đã trả theo phiếu chi số 01. Biết
rằng chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu chính và vật liệu phụ theo giá mua chưa có
thuế GTGT.
2. Nhượng bán 50 cổ phiếu ngắn hạn cho công ty B , giá vốn 600/cổ phiếu , giá bán
700/cổ phiếu , doanh nghiệp đã thu bằng TGNH. Chi phí bán cổ phiếu 300 đã trả bằng tiền mặt
3. Bộ phận QLDN báo hỏng một số CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần (xuất dùng tháng
trước) , giá thực tế khi xuất kho 12.000, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 500
4. Xuất kho vật liệu chính :
- Dùng để sản xuất sản phẩm A : 250.000
- Dùng để sản xuất sản phẩm B : 150.000
5. Xuất kho vật liệu phụ :
- Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B : 60.000
- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất : 15.600
- Dùng cho quản lý doanh nghiệp : 15.000
6. DN mua một TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng, giá thanh toán 275.000 , trong
đó thuế GTGT 10%, DN đã thanh toán bằng chuyển khoản . Chi phí lắp đặt , chạy thử giá
chưa có thuế GTGT 2.000 , thuế GTGT 10%, DN đã thanh toán bằng tiền mặt . Tài sản này
được đầu tư 50% bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản , 50% thuộc nguồn quỹ đầu tư
phát triển .
7. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau :
Số TT Tên đối tượng sử dụng Lương thực tế Lương cơ bản
1 Lương công nhân sản xuất sản phẩm A 100.000 80.000
2 Lương công nhân sản xuất sản phẩm B 80.000 70.000
3 Lương nhân viên quản lý sản xuất 20.000 10.000
4 Lương nhân viên bán hàng 10.000 10.000
5 Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 40.000 30.000
Tổng 250.000 200.000
8. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định .
9. Trích khấu hao TSCB trong tháng như sau :
- Khấu hao TSCB dùng ở phân xưởng sản xuất : 20.000
- Khấu hao TSCB dùng ở quản lí phân xưởng : 20.000
- Khấu hao TSCB dùng ở bộ phận bán hàng : 6.000
- Khấu hao TSCB dùng ở bộ phận QLDN : 10.000
10. Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt như sau :
- Dùng cho quản lý sản xuất : giá chưa có thuế GTGT 12.000 , thuế GTGT 10%
- Dùng cho quản lý DN : giá chưa có thuế GTGT 4.000 , thuế GTGT 10%
11. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp , chi phí nhân công trực tiếp , chi phí sản xuất
chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm .
12. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 400 sản phẩm A , 500 sản phẩm B , còn lại 50
sản phẩm A dỡ dang . Biết rằng giá trị sản phẩm dỡ dang , được đánh giá theo chi phí
nguyên vật liệu chính.
13. Xuất kho 300 thành phẩm A bán cho công ty H , giá bán chưa có thuế GTGT
1.300/sp , thuế GTGT 10%. Công ty H chấp nhận mua nhưng chưa thanh toán . Doanh
nghiệp chấp thuận cho công ty H hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa có thuế nếu công
ty H thanh toán trong thời hạng 10 ngày kể từ ngày nhận nợ .
14. Xuất kho 200 thành phẩm B bán cho công ty K, tổng giá bán chưa có GTGT
205.000 , thuế GTGT 10% . Công ty K chấp nhận thanh toán - nhận nợ, DN giảm giá cho
công ty K là 5.000 (không có thuế GTGT) .
15. Nhận được giấy báo Có của Ngân Hàng về việc công ty H thanh toán tiền mua
hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng .
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B .
3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
4. Xác định thuế GTGT hàng mua vào, hàng bán ra, thuế GTGT được khấu trừ và
thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước (hoặc để kỳ sau khấu trừ tiếp)
5. Xác đinh số thuế TNDN tạm phải nộp theo số lợi nhuận được xác định cuối quý
(biết thuế suất thuế TNDN 22%)
Cho biết : - Vật liệu phụ được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ vật liệu chính
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo ty lệ tiền
lương công nhân trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phân bổ hết cho hàng bán ra
Bài 6: Công ty Hoàng Quân thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ,
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên , trong quý III/N có tài liệu
như sau: ( ĐVT : 1000 đồng )
I. Số dư đầu kỳ : TK 154_A : 20.500 ( Đánh giá theo chi phí vật liệu chính )
Các tài khoản khác có số dư giả định
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương cho CNV: 350.000
2. Mua vật liệu nhập kho của công ty A chưa thanh toán tiền :
+ Vật liệu chính : Giá mua chưa thuế GTGT : 500.000, thuế GTGT 10%
+ Vật liệu phụ : Giá mua chưa thuế GTGT : 100.000, thuế GTGT 10%
Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho 3.000. Công ty đã chi bằng tiền
mặt .Biết rằng chi phí vận chuyển phân bổ cho 2 loại vật liệu theo giá mua chưa có thuế
GTGT
3. DN mua một TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng , giá thanh toán 275.000 , trong
đó thuế GTGT 10%, DN đã thanh toán bằng chuyển khoản . Chi phí lắp đặt , chạy thử giá
chưa có thuế GTGT 2.000 , thuế GTGT 10%, DN đã thanh toán bằng tiền mặt . Tài sản này
được đầu tư 50% bằng nguồn vốn kinh doanh , 50% thuộc nguồn quỹ đầu tư phát triển .
4. Xuất kho vật liệu chính: - Dùng để sản xuất sản phẩm A : 250.000
- Dùng để sản xuất sản phẩm B : 150.000
5. Xuất kho vật liệu phụ :
- Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B : 60.000
- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất : 10.100
- Dùng cho quản lý doanh nghiệp : 15.000
6. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau :
Số TT Tên đối tượng sử dụng Lương thực tế Lương cơ bản
1 Lương công nhân sản xuất sản phẩm A 100.000 80.000
2 Lương công nhân sản xuất sản phẩm B 80.000 70.000
3 Lương nhân viên quản lý sản xuất 20.000 10.000
4 Lương nhân viên bán hàng 10.000 10.000
5 Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 40.000 30.000
Tổng 250.000 200.000
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định .
8. Xuất kho công cụ dụng cụ :
+ loại phân bố 1 lần trị giá thực tế 14.000 dùng cho phân xưởng SX , dùng cho
bán hàng 15.000
+ loại phân bổ 2 lần trị giá thực tế 24.000 dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp kế toán phân bổ kể từ quý này .
9. Thanh lý một TSCĐ hữu hình nguyên giá 30.000 , giá trị hao mòn lũy kế 25.000
a. Chi phí thanh lý gồm : VLP (xuất kho) 300 ; chí phí khác bằng tiền mặt 200
b. Thu nhập thanh lý gồm :
- Nhập kho phụ tùng 8.000 ; phế liệu bán thu bằng tiền mặt , giá bán chưa có
GTGT 1.000 , thuế GTGT 10% .
10. Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt như sau :
- Dùng cho quản lý sản xuất : giá chưa có thuế GTGT 25.000 , thuế GTGT
10%
- Dùng cho quản lý DN : giá chưa có thuế GTGT 5.000, thuế GTGT 10%
11. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp , chi phí nhân công trực tiếp , chi phí sản xuất
chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm .
12. Cuối quý hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm A, 1.000 sản phẩm B, còn lại 50 sản
phẩm A dỡ dang (Biết giá trị sản phẩm dỡ dang, đánh giá theo chi phí ng.vật liệu chính)
13. Xuất kho 200 thành phẩm A bán cho công ty K , tổng giá bán chưa có thuế GTGT
160.000 , thuế GTGT 10% . Công ty K chấp nhận mua nhưng chưa thanh toán .
14. Xuất kho 250 thành phẩm B bán cho công ty H , giá bán chưa có thuế GTGT
650/sp , thuế GTGT 10% . Công ty H thanh toán bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo Có).
15. Công ty K trả lại 50 sản phẩm A mà doanh nghiệp đã bán ở nghiệp vụ 13 do
không đúng quy cách được trừ vào số tiền phải thu . Số sản phẩm này được kiểm nhận nhập
kho (phiếu nhập kho số 75 ngày 15/8)
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B.
3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
4. Xác định thuế GTGT hàng mua vào, hàng bán ra, thuế GTGT được khấu trừ và
thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước (hoặc để kỳ sau khấu trừ tiếp)
5. Xác đinh số thuế TNDN tạm phải nộp theo số lợi nhuận được xác định cuối quý
(biết thuế suất thuế TNDN 25%)
Cho biết : - Vật liệu phụ được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ vật liệu chính
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ tiền
lương công nhân trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phân bổ hết cho hàng bán ra
Bài 7: Công ty M nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên , trong quý I/N có tài liệu về tình hình kế toán như sau: (
ĐVT : 1000 đồng )
I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản kế toán tại thời điểm 01/01/N như sau :
TK 334 : 40.000 , TK 421 : 1.025.000 ,
TK 154 : 98.000 trong đó + TK 154 (A) : 58.000
+ TK 154 (B) : 40.000
Các tài khoản khác có số dư giả định
II. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau : (ĐVT 1000/đ)
1. Xuất kho vật liệu chính phục vụ sản xuất sản phẩm theo PX số 022 ngày 05/1 :
- Dùng để sản xuất sản phẩm A : 340.000
- Dùng để sản xuất sản phẩm B : 260.000
2. Xuất kho vật liệu phụ phục vụ cho các bộ phận theo phiếu xuất số 031 ngày 18/1 :
- Dùng để sản xuất sản xuất SP A và B là 150.000 (phân bổ cho 2 SP A và B
theo CPNVLC)
- Dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất : 20.000
- Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.000
- Dùng cho bộ phận bán hàng : 500
3. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình với giá mua chưa thuế 120.000, thuế
GTGT đầu vào 10% , doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH . Chi phí lắp đặt , chạy thử là
2.500 , doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC số 070 ngày 12/1 . Tài sản này
được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB .
4. DN thanh toán lương còn nợ kỳ trước cho cán bộ CNV bằng tiền mặt theo PC số
085 ngày 10/2
5. Thanh lý một TSCĐ với nguyên giá là 250.000 , giá trị hao mòn lũy kế 175.000 .
DN đã thu bằng tiền mặt với số tiền chưa thuế là 200.000 thuế GTGT đầu ra là 10% , theo
PT số 120 ngày 12/2 .
6. DN nhận được lãi tiền gởi ngân hàng bằng TGNH (đã có giấy báo Có) với số tiền
là 2.100 .
7. Chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ DN đã thanh toán băng TGNH là 48.000
8. Tiền lương phải trả cho các bộ phận trong kỳ :
Số TT Tên đối tượng sử dụng Lương thực tế Lương cơ bản
1 Lương công nhân sản xuất sản phẩm A 120.000 100.000
2 Lương công nhân sản xuất sản phẩm B 100.000 80.000
3 Lương nhân viên quản lý sản xuất 30.000 20.000
4 Lương nhân viên bán hàng 10.000 10.000
5 Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 40.000 30.000
Tổng 300.000 240.000
9. Trích Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định
hiện hành .
10. Trích khấu hao TSCĐ phục vụ tại các bộ phận :
- Khấu hao TSCĐ phục vụ để sản xuất SP : 40.000
- Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán hàng : 3.000
- Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận QLDN : 7.000
- Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận QLSX tại phân xưởng : 10.000
11. Xuất CCDC (loại phân bổ 2 lần) phục vụ sản xuất tại phân xưởng với giá trị là
12.000 (chi phí được tính từ kỳ này) .
12. Chi phí tiền điện phục vụ cho các bộ phận phải trả trong kỳ là :
- bộ phận sản xuất tại phân xưởng : 30.000
- bộ phận quản lý DN : 2.000
- bộ phân bán hàng : 400
13. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung để tính giá thành sản phẩm.
14. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ :
- Tiêu thụ trực tiếp 100 SP A, với đơn giá bán chưa thuế 3.500/SP, thuế GTGT
đầu ra 10% , chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền.
- Bán trả góp cho công ty (X) 100 SP B với tổng giá tiền thanh toán là 450.000
biết rằng giá trị của lô hàng này nếu thanh toán 1 lần (thanh toán ngay) là 440.000 trong đó
thuế GTGT đầu ra 10% khách hàng đã thanh 200.000 bằng tiền mặt theo phiếu thu số 152
ngày 27/3 số tiền còn lại khách hàng nợ .
15. Chiết khấu bán hàng DN chấp nhận thanh toán cho khách hàng khi tiêu thụ SP A
là 500 . DN thanh toán bằng TGNH .
16. Xác định kết quả kinh doanh tại DN
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B.
3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
4. Xác định thuế GTGT hàng mua vào, hàng bán ra, thuế GTGT được khấu trừ và
thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước (hoặc để kỳ sau khấu trừ tiếp)
5. Xác đinh số thuế TNDN tạm phải nộp theo số lợi nhuận được xác định cuối quý
(biết thuế suất thuế TNDN 25%).
Cho biết : kết quả sản xuất đạt được trong kỳ như sau :
+ Sản phẩm A : hoàn thành nhập kho 300 thành phẩm và cuối kỳ dỡ dang 40 SP
+ Sản phẩm B: hoàn thành nhập kho 200 thành phẩm và giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ 50.000.
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 sản phẩm A, B theo tiền lương công
nhân sản xuất.
- Biết giá trị sản phẩm dỡ dang (SPA, SPB) đánh giá theo chi phí ng.vật liệu chính

Ban giám hiệu Lãnh đạo khoa Người biên soạn

You might also like