You are on page 1of 3

Bài tập chương 7:

Bài 1:
Tại một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 200.000đ.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng bao gồm:
1. Vật liệu dùng để trực tiếp sản xuất là 2.000.000đ.
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là: 500.000đ. Trong đó:
 Công nhân sản xuất sản phẩm: 300.000đ.
 Công nhân phân xưởng: 200.000đ.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí của các đối tượng trên
theo tỷ lệ qui định hiện hành.
4. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất là 250.000đ.
- Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Cho
biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là: 345.000đ.

Yêu cầu: Tính toán và lập định khoản những nghiệp vụ trên
Bài 2:
1. Sản phẩm xuất bán trong kỳ trị giá 10.000.000đ; giá bán chưa thuế là
14.000.000đ., thuế GTGT là 1.400.000đ và thu bằng TGNH.
2. Khoản giảm giá cho khách hàng là 500.000đ được chi trả bằng tiền mặt.
3. Hàng trả lại trong kỳ có giá vốn là 1.000.000đ đã nhập lại kho. Doanh nghiệp
chi tiền mặt lại cho khách hàng là 1.540.000đ, trong đó thuế GTGT là 140.000đ.
4. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
a. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên bán hàng 300.000đ, nhân viên quản lý
doanh nghiệp 500.000đ.
b. Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí của các đối
tượng trên theo tỷ lệ qui định hiện hành.
c. Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí bán hàng 400.000đ, chi phí quản lý doanh
nghiệp: 600.000đ.
5. Cuối kỳ kế toán đã kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.

Yêu cầu: Tính toán và lập định khoản những nghiệp vụ trên
Bài 3:
Đầu kỳ có các số liệu sau:
- Tiền mặt 30.000.000
- Tiền gửi ngân hàng 80.000.000
- Vay ngắn hạn 50.000.000
- Nguyên vật liệu 25.000.000
- Phải trả người bán 30.000.000
- Tài sản cố định hữu hình 300.000.000
- Tài sản cố định vô hình 100.000.000
- Công cụ, dụng cụ 15.000.000
- Phải thu của khách hàng 35.000.000
- Hao mòn tài sản cố định hữu hình 50.000.000
- Lợi nhuận chưa phân phối x
- Sản phẩm dở dang 10.000.000
- Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000.000
- Nguồn vốn kinh doanh 360.000.000

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:


1. Mua vật liệu nhập kho 20.000.000đ chưa thuế, thuế GTGT là 10%, doanh
nghiệp trả bằng tiền gửi ngân hàng ½, còn lại nợ người bán, chi phí vận chuyển bốc
dỡ vật liệu 1.000.000đ trả bằng tiền mặt.
2. Xuất vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 20.000.000đ.
3. Dùng tiền mặt chi quỹ phúc lợi cho công nhân viên 2.000.000đ.
4. Xuất công cụ, sử dụng cho bộ phận quản lý phân xưởng 500.000đ, bộ phận quản
lý doanh nghiệp 1.000.000đ, bộ phận bán hàng 400.000đ.
5. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất 7.000.000đ, nhân viên quản lý
phân xưởng 2.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.000.000đ, nhân viên bán
hàng 1.000.000đ.
6. Tiền điện phải trả cho phân xưởng sản xuất 2.000.000đ, ở quản lý doanh nghiệp
1.000.000đ.
7. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 4.000.000đ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp 2.000.000đ, bộ phận bán hàng 800.000đ.
8. Mua văn phòng phẩm trả bằng tiền mặt dùng cho bộ phận bán hàng 200.000đ và
bộ phận quản lý doanh nghiệp 400.000đ.
9. Nhập kho 1.000 thành phẩm. Biết rằng trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
5.000.000đ.
10. Xuất kho bán 900 thành phẩm, giá bán bằng 1.4 giá thành sản xuất sản phẩm;
thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển thành phẩm 800.000đ trả bằng tiền mặt.
Người mua nhận hàng tại kho và trả bằng tiền mặt ½, còn lại chưa thanh toán tiền.
11. Nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền người mua trả nợ và khoản
tiền trả nợ cho người bán ở các nghiệp vụ trên.
Yêu cầu:

1. Tính x, định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ phát sinh trên.

2. Kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả cuối kỳ.

3. Lập bảng cân đối tài khoản cuối kỳ.

4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.

5. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

You might also like