You are on page 1of 7

BÀI TẬP CHƯƠNG 3- TÀI KHOẢN VÀ GHI KÉP

Bài 1:
A. Tình hình thanh toán của một doanh nghiệp với người bán, người mua vào ngày 01/01/NN
thể hiện qua số dư của hai tài khoản. (ĐVT: 1.000 đồng)

- TK Phải thu của khách hàng (131) (Dư Nợ) 12.000

Chi tiết:

+ Phải thu của công ty A 10.000

+ Phải thu của công ty B 2.000

- TK Phải trả cho người bán (331) (Dư Có) 8.000

Chi tiết:

+ Phải trả cho công ty M 5.000

+ Phải trả cho công ty N 3.000

B. Trong tháng 01/NN ở doanh nghiệp có tình hình sau: (ĐVT: đồng)
1. Mua một thiết bị sản xuất trị giá 75.000.000 của công ty N, chưa trả tiền.
2. Chuyển khoản thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước của Công ty N.
2. Công ty A trả hết số tiền còn nợ doanh nghiệp bằng chuyển khoản qua ngân hàng
3. Vay ngắn hạn ngân hàng để chuẩn bị cho việc mua thiết bị sản xuất mới, ngân hàng báo
Có: 40.000.000
4. Ứng trước tiền mặt cho công ty Q để mua hàng: 2.500.000.
5. Công ty B chuyển khoản trả nợ cho doanh nghiệp: 2.000.000
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ cho công ty N và ứng thêm 40.000.000 để mua vật
liệu.
7. Công ty B ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 1.500.000.
8. Nhập kho nguyên vật liệu của công ty Q chuyển đến giá trị của lô hàng 10.000.000, tiền
hàng được trừ vào số tiền đã ứng trước (nghiệp vụ 4), số còn lại công ty chưa trả tiền.
9. Nhận được thiết bị từ Công ty N giá trị 40.000.000, công ty trừ vào tiền đã ứng trước.
Chi phí vận chuyển thiết bị về đơn vị đã chi bằng tiền mặt 2.500.000.
10. Công ty đã chuyển khoản thanh toán nợ cho Công ty M.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.
2. Tính số dư cuối kỳ của TK 131, TK 331 và các tài khoản chi tiết của chúng. Cho biết ý
nghĩa của các con số này.

Bài 2:
A - Số dư đầu kỳ của các tài khoản ở một doanh nghiệp như sau, các tài khoản khác có số
dư giả định: (ĐVT: 1000 đồng)
TK 111-Tiền mặt 5.000 TK 331-Phải trả cho người bán 6.000

TK 112-Tiền gửi ngân hàng 16.000 Trong đó:

TK 131-Phải thu của khách hàng 2.800 - Phải trả cho đơn vị M 1.500

Trong đó : - Phải trả cho đơn vị N 4.500

- Phải thu của đơn vị X 2.000 TK 334-Phải trả người lao động 5000

- Phải thu của đơn vị Y 800 TK 411-Vốn đầu tư chủ sở hữu 73.800

TK 152-Nguyên liệu vật liệu 12.000 TK 414-Quỹ đầu tư phát triển 1.500

TK 211-TSCĐ hữu hình 60.000

TK 214-Hao mòn TSCĐ 4.000

B - Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1000 đồng)
1. Mua nguyên vật liệu của đơn vị M nhập kho theo giá mua: 5.000, thanh toán tiền qua ngân
hàng.
2. Đơn vị X trả tiền bằng chuyển khoản qua ngân hàng: 2.000.
3. Doanh nghiệp chuyển tiền gửi ngân hàng ứng trước tiền cho đơn vị M để chuẩn bị nhập hàng.
4. Mua vật liệu phụ của đơn vị N nhập kho, trị giá 2.000 chưa trả tiền.
5. Chủ sở hữu bổ sung vốn kinh doanh một thiết bị sản xuất trị giá 60.000.
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết số tiền còn nợ cho đơn vị N.
7. Đơn vị Y trả tiền cho doanh nghiệp bằng tiền mặt: 800.
8. Dùng tiền gửi ngân hàng trả lương cán bộ công nhân viên: 500.
9. Nhân viên K của công ty tạm ứng đi công tác bằng tiền mặt 5.000
10. Nhận được tài sản cố định giá mua theo hóa đơn 50.000, chi phí lắp đặt chạy thử 2.000. Tất cả
chưa thanh toán tiền cho người bán.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở các tài khoản cần thiết để phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và rút ra số dư cuối
kỳ của các tài khoản.
Bài 3: Doanh nghiệp B có tình hình tài sản và nguồn vốn vào ngày 1/1/N như sau (đơn vị tính:
1.000 đồng).

Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau:


1. Mua vật liệu nhập kho, trị giá 60.000, chưa trả tiền cho người bán.
2. Trả lương cho người lao động bằng TGNH: 40.000.
3. Chuyển TGNH trả nợ cho người bán: 120.000.
4. Khách hàng trả nợ 40.000 bằng TGNH.
5. Mua thiết bị sản xuất trả bằng TGNH: 80.000.
6. Chủ sở hữu bổ sung vốn bằng một thiết bị sản xuất trị giá 750.000.
7. Dùng TGNH để trả nợ vay: 200.000.
8. Chuyển khoản thanh toán thuế còn nợ Nhà nước: 50.000.
9. Vay dài hạn ngân hàng để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh bằng tiền gửi ngân hàng:
160.000
10. Chuyển khoản ứng trước tiền cho người bán: 25.000
Yêu cầu:
1. Tìm giá trị của X vào ngày 1/1/N.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong tháng.
3. Mở các tài khoản để phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và rút ra số dư cuối kỳ
của các tài khoản.
4. Lập bảng cân đối tài khoản vào cuối kỳ.
Bài 4: Số dư đầu kỳ tất cả các tài khoản của một doanh nghiệp vào đầu năm N như sau (đvt:
1.000 đồng):

Trong kỳ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:


1. Trả nợ vay bằng tiền gửi ngân hàng: 10.000.
2. Vay ngân hàng mua nguyên vật liệu nhập kho: 15.000.
3. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 5.000.
4. Trả lương còn nợ nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng: 13.000.
5. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng: 20.000.
6. Chủ doanh nghiệp góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng: 100.000
7. Trả nợ cho người bán bằng tiền mặt: 12.000.
8. Mua TSCĐ hữu hình, trả bằng tiền gửi ngân hàng: 40.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và rút ra số dư cuối kỳ của các TK.
3. Lập bảng cân đối tài khoản vào cuối kỳ.
Bài 5: Công ty TNHH Tân Bình An mới thành lập với số vốn ban đầu là 3.600.000.000 đồng bằng
tiền gửi ngân hàng. Khi được cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp và với số vốn theo yêu cầu
của luật pháp là 3.600.000.000.
Bảng cân đối kế toán vào ngày thành lập:
Ngày 1/1/2010: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền


Tiền gửi ngân hàng 3.600.000.000 Vốn chủ sở hữu 3.600.000.000
Tổng tài sản 3.600.000.000 Tổng nguồn vốn 3.600.000.000
Giả sử trong tháng 1/2010 có một nghiệp vụ phát sinh như sau:
1.Mua một văn phòng công ty trị giá 500.000.000 đồng, thanh toán 40% bằng tiền gửi ngân hàng,
số còn lại nợ chưa thanh toán.
2.Nhập kho 100.000.000 đồng hàng hóa thanh toán bằng chuyển khoản.
3.Vay 200.000.000 đồng bằng tiền mặt để thanh toán cho người bán.
4.Thanh toán cho người bán 100.000.000 đồn bằng tiền gửi ngân hàng .
5.Thanh toán lương cho người lao động bằng tiền mặt 15.000.000
6. Mua 20.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
7.Tạm ứng cho nhân viên phòng kinh doanh bán hàng 10.000.000 bằng tiền mặt.
8.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 300.000.000 đồng.
9..Nhập kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm chưa trả tiền cho người bán là 400.000.000
đồng học nghiệp vụ xuất nhập khẩu ở hà nội
10.Chuyển khoản trả nợ cho người bán là 300.000.000 đồng.
11. Thanh toán tiền điện, nước, văn phòng phẩm bằng tiền mặt có gái trị 5.000.000 đồng.
12. Thanh toán tiền thuê nhà năm 2010 bằng tiền gửi ngân hàng có giá 60.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.Phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ phát sinh
3.Lập bảng cân đối tài khoản kế toán
Bài 6: Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC có tài liệu đầu ngày 01/01/20XX
Số dư đầu tháng như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
TÀI KHOẢN SỐ TIỀN
Tiền mặt 500.000
Tiền gởi ngân hàng 1.200.000
Phải thu người mua 220.000
Người mua ứng trước 60.000
Nguyên liệu, vật liệu 1.500.000
Công cụ, dụng cụ 25.000
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 275.000
Thành phẩm 500.000
Tài sản cố định hữu hình 12.000.000
Hao mòn TSCĐ hữu hình 3.500.000
Vay ngắn hạn 400.000
Phải trả người bán 200.000
Ứng trước cho người bán 30.000
Thuế và các khoản phải nộp Nhà 40.000
nước
Nợ dài hạn 5.000.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 450.000
Vốn góp của chủ sở hữu X
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua tài sản cố định hữu hình 500 triệu, đã thanh toán bằng tiền mặt 100 triệu, tiền gởi
ngân hàng 300 triệu, nợ người bán số còn lại.
2. Trả nợ vay dài hạn 400 triệu và nộp thuế cho Nhà nước 30 triệu bằng tiền gởi ngân
hàng.
3. Mua nguyên vật liệu trị giá 50 triệu, trừ vào tiền ứng trước cho người bán 30 triệu và
nợ người bán số còn lại.
4. Bổ sung quỹ đầu tư phát triễn 50 triệu và vốn khác của chủ sở hữu 200 triệu bằng lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối.
5. Chuyểm khoản thanh toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước còn lại.
6. Xuất kho 100.000.000 thành phẩm gửi đi bán.
7. Nhân viên K tạm ứng lương bằng tiền mặt 5.000.000 đồng
8. Thanh toán lãi vay năm N bằng tiền gửi ngân hàng 50.000.000 đồng
9. Khách hàng trả nợ tháng trước 150.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng
10. Vay ngắn hạn thanh toán tiền mua TSCĐ tại Công ty giá 50.000.000 đồng. Người bán đã
nhận được tiền từ chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Tìm X và lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Phân tích sự ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đối với BCĐKT
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ

You might also like