You are on page 1of 12

Héi ®ång thi tuyÓn KTV §Ò thi viÕt n¨m 2011

vµ kÕ to¸n viªn hµnh nghÒ


M«n thø 2- Tµi chÝnh vµ qu¶n lý
cÊp nhµ n-íc NĂM 2011
--------------------- tµi chÝnh n©ng cao
Đề lẻ (Thời gian làm bài: 180 phút)

Câu 1: Khi một doanh nghiệp có hệ số nợ ở mức cao so với mức trung bình của
ngành có thể dẫn đến những vấn đề gì về mặt tài chính của doanh nghiệp?
Câu 2: Nội dung phân phối lợi nhuận của công ty TNHH 1 TV do nhà nước
làm chủ sở hữu ở nước ta hiện nay được thực hiện như thế nào? Theo bạn, việc phân
phối lợi nhuận hiện nay ở công ty TNHH 1 TV do nhà nước làm chủ sở hữu có những
ưu điểm và hạn chế gì?
Câu 3: Giả sử bạn thu thập thông tin về tỷ suất sinh lời của 3 loại cổ phiếu niêm
yết gồm NKD, VNM, NTL tương ứng với 3 trạng thái của nền kinh tế như sau:
Trạng thái nền Xác suất Tỷ suất sinh lời (%)
kinh tế NKD VNM NTL
Suy thoái 0,35 -9,1 -10,5 -15,5
Bình thường 0,5 12,5 18,5 20,2
Tăng trưởng 0,15 22,6 27,5 30,8
Yêu cầu:
1. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu trên?
2. Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của:
+ Danh mục đầu tư A có cấu trúc 70% vốn đầu tư vào cổ phiếu NKD và 30%
vốn đầu tư vào cổ phiếu VNM.
+ Danh mục đầu tư B có cấu trúc 60% vốn đầu tư vào cổ phiếu VNM và 40%
vốn đầu tư vào cổ phiếu NTL.
3. Danh mục đầu tư nào trong 2 danh mục trên rủi ro hơn, vì sao?
Biết rằng: hệ số tương quan của danh mục đầu tư A là 0,996, danh mục B là
0,999.
Câu 4: Công ty Y dự kiến dùng vốn chủ sở hữu để đầu tư thực hiện dự án xây
dựng phân xưởng mới sản xuất sản phẩm H. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.
Có tài liệu như sau:
1- Dự toán vốn đầu tư ban đầu là 2.600 triệu đồng (bỏ vốn ngay một lần), trong
đó đầu tư vào TSCĐ là 2.000 triệu đồng, đầu tư về VLĐ thường xuyên là 600 triệu
đồng.
2- Cuối năm thứ 2 sẽ đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị (thời gian nâng cấp là
không đáng kể) với số tiền là 120 triệu đồng, do vậy cũng phải bổ sung thêm số VLĐ
là 50 triệu đồng.
3- Dự kiến số lượng sản phẩm SX và tiêu thụ của dự án như sau:
Năm 1 2 3 4
Số lượng sản phẩm 5500 5500 6500 7000
4- Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm như sau:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa kể khấu hao) là 300 triệu đồng.
- Chi phí biến đổi bằng 80% doanh thu thuần.
5- Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế gián thu) là 1.000.000 đồng.
6- TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao trong 4 năm. Số vốn đầu tư bổ sung
để nâng cấp MMTB dự tính khấu hao trong 2 năm. Toàn bộ TSCĐ được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý thu hồi là không đáng kể.
7- Số VLĐ dự kiến thu hồi toàn bộ một lần vào cuối năm thứ 4.
Yêu cầu: Xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án đầu tư? Dựa theo tiên
chuẩn này hãy cho biết công ty có nên thực hiện dự án đầu tư không?Vì sao?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10% và công ty phải nộp thuế thu
nhập với thuế suất 25%.
Câu 5: Công ty cổ phần Z chuyên sản xuất sản phẩm K, năm N có tài liệu sau:
1- Tổng giá trị tài sản của công ty ngày 1/1 là 50.000 triệu đồng được hình
thành từ 2 nguồn: Vốn vay là 40% và vốn chủ sở hữu là 60% (không có cổ phần ưu
đãi).Kết cấu nguồn vốn trên được coi là tối ưu.
2- Lợi nhuận sau thuế dự kiến trong năm N là 3.750 triệu đồng. Năm trước công
ty đã trả cổ tức cổ phần thường là 5.000 đồng/cổ phần và dự kiến vẫn tiếp tục duy trì
tỷ lệ tăng cổ tức đều đặn hàng năm là 5%. Hệ số chi trả cổ tức là 0,6; số còn lại để tái
đầu tư.
3- Cổ phiếu thường của công ty hiện đang được bán với giá 52.000 đồng/cổ
phần.
4- Công ty hiện đang xem xét 3 dự án đầu tư độc lập và có mức độ rủi ro tương
đương nhau: Dự án A có số vốn đầu tư là 1.000 triệu đồng với IRR là 10,5%, dự án B
có vốn đầu tư là 800 triệu đồng và IRR là 14%; dự án C có vốn đầu tư là 1.700 triệu
đồng và IRR là 18,13%.
5- Công ty dự kiến huy động vốn theo kết cấu nguồn vốn tối ưu và có thể huy
động từ các nguồn vốn sau:
a- Lợi nhuận để lại tái đầu tư của năm N.
b- Vay vốn của ngân hàng theo thỏa thuận: Nếu số vốn vay trong khoảng 700
triệu thì mức lãi suất là 10%/năm, số vốn vay từ trên 700 triệu đồng đến 1.200 triệu
đồng phải chịu lãi suất là 12%/năm; số vốn vay trên 1.200 triệu đồng phải chịu lãi suất
14%/năm (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm)
c- Phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 52.000 đồng/cổ phần, tỷ
lệ chi phí phát hành là 12% trên giá phát hành.
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân trong từng khoảng vốn huy động của
công ty?
2. Xác định quy mô vốn tối ưu của công ty năm N?
Biết rằng:- Số vốn đầu tư thực hiện các dự án được giả định là bỏ ngay toàn bộ
trong một lần, và khi đánh giá các dự án không xét đến lãi tiền vay phải trả.
- Công ty nộp thuế thu nhập với thuế suất là 25%
Héi ®ång thi tuyÓn KTV §Ò thi viÕt n¨m 2011
vµ kÕ to¸n viªn hµnh nghÒ
M«n thø 2- Tµi chÝnh vµ qu¶n lý
cÊp nhµ n-íc NĂM 2011
--------------------- tµi chÝnh n©ng cao
Đề chẵn (Thời gian làm bài: 180 phút)

Câu 1: Trình bày nội dung của chính sách thặng dư cổ tức? Nêu ưu và nhược
điểm của chính sách này đối với công ty cổ phần?
Câu 2: Hãy phân tích ưu nhược điểm của phương pháp NPV trong đánh giá và
lựa chọn dự án đầu tư của doanh nghiệp? Vì sao đối với các dự án đầu tư xung khắc,
trong một số trường hợp, nếu sử dụng đồng thời cả hai phương pháp NPV và IRR có
thể dẫn đến kết luận trái ngược nhau?
Câu 3: Công ty K đang xem xét việc thay thế một thiết bị cũ bằng một thiết bị
mới có hiệu quả hơn. Thiết bị cũ có giá trị còn lại là 600 triệu đồng và vẫn còn sử
dụng được trong 5 năm nữa.Thiết bị này hiện có thể bán được với giá 620 triệu đồng
và đang được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Thiết bị mới hiện đang được bán trên thị trường với giá là 1.200 triệu đồng và
cũng có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm. Giá trị thanh lý sau 5 năm là không đáng
kể.Việc sử dụng thiết bị này theo tính toán sẽ tiết kiệm cho công ty hàng năm một
khoản chi phí là 200 triệu đồng. Công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất
là 25%.
Yêu cầu: Xác định giá trị hiện tại thuẩn của dự án đầu tư? Dựa theo tiêu chuẩn
này hãy cho biết công ty có nên thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới hay không?
Biêt rằng: Công ty dự kiến áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng cho
thiết bị mới. Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%/năm.
Câu 4:
1. Công ty cổ phần Beta mới thành lập chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm A
có kế hoạch kinh doanh năm N như sau:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh là 1.500 triệu đồng, tổng chi phí biến đổi
chiếm 85% doanh thu.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
- Tổng sản lượng thiết kế là 1.000.000 sản phẩm/năm.
- Giá bán sản phẩm A chưa có thuế GTGT là 30.000 đồng/sản phẩm.
2. Để thực hiện kế hoạch sản xuất trên, công ty dự kiến tổng nhu cầu vốn trong
năm N là 4.500 triệu đồng. Công ty đang cân nhắc hai phương án huy động vốn sau:
- Tài trợ 100% nhu cầu vốn bằng cổ phần phổ thông, theo đó sẽ phát hành
450.000 cổ phần phổ thông.
- Tài trợ 70% nhu cầu vốn bằng cổ phần phổ thông, theo đó sẽ phát hành
315.000 cổ phần phổ thông, số vốn còn thiếu sẽ vay ngân hàng với lãi suất 16%/năm.
3. Trong năm N, công ty dự tính có 2 kịch bản có thể xảy ra:
- Kịch bản 1: Nến kinh tế tiếp tục suy thoái và chịu ảnh hưởng của lạm phát, khi
đó số lượng sản xuất và tiêu thụ của công ty chỉ đạt 500.000 sản phẩm.
- Kịch bản 2: nên kinh tế phục hồi và tăng trưởng trở lại, khi đó số lượng sản
xuất và tiêu thụ của công ty sẽ đạt 800.000 sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Xác định mức độ thay đổi của lợi nhuận ròng của mỗi cổ phần phổ thông của
công ty (EPS) do tác động của đòn bẩy tài chính trong cả 2 tình huống kịch bản dự
tính của công ty.
2. Xác định điểm cân bằng EBIT của công ty, từ đó nêu nhận xét?
Biết rằng: Việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A được thực hiện ngay từ đầu
năm, công ty không vốn hóa lãi vay.
Câu 5:
Tính đến ngày 31/12/N-1, công ty cổ phần DHL có tổng số cổ phần thường
đang lưu hành là 200.000 cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần và giá thị
trường hiện hành là 18.000đồng/cổ phần. Trong năm N-1, công ty chi trả cổ tức là
2.500 đồng/cổ phần.
1. Trong năm N (năm kế hoạch), công ty dự kiến như sau:
- Sản lượng sản xuất và tiêu thụ là 10.000 sản phẩm, giá bán là 750.000
đồng/sản phẩm (chưa gồm VAT)
- Tổng chi phí cố định kinh doanh là 850 triệu đồng.
- Chi phí biến đổi chiếm 80% doanh thu thuần.
- Công ty dự kiến sử dụng 40% lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức và duy trì tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức ổn định qua các năm là 6%/năm.
2. Để thực hiện kế hoạch kinh doanh của năm N, công ty dự kiến cần thêm
1.500 triệu đồng vốn. Công ty đang cân nhắc hai phương án huy động vốn:
+ Phương án 1: Toàn bộ số vốn cần thêm được tài trợ 100% bằng vốn cổ phần
thường, theo đó sẽ phải phát hành thêm 100.000 cổ phần.
+ Phương án 2: Toàn bộ số vốn cần thêm sẽ được tài trợ 40% bằng vốn cổ phần
thường và lợi nhuận giữ lại, theo đó, công ty sẽ phát hành thêm 23.740 cổ phần
thường. Số vốn còn thiếu, công ty sẽ vay của ngân hàng với lãi suất cố định là
12%/năm.
Yêu cầu:
1. Xác định EPS của công ty cho cả hai phương án huy động vốn?
2. Khi huy động vốn bằng phương án thứ 2, hãy xác định điểm gãy và chi phí
sử dụng vốn bình quân của phương án huy động vốn ứng với từng khoảng vốn huy
động?
Biết rằng:
- Công ty nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế và nộp thuế thu nhập
DN với thuế suất 25%.Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi.
- Trong cả hai phương án huy động vốn, giá phát hành dự kiến là 16.000
đồng/cổ phần, chi phí phát hành dự kiến là 1.000 đồng/cổ phần.
- Các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện các thủ tục vay vốn là không
đáng kể, công ty có thể vay vốn của ngân hàng với quy mô không hạn chế theo lãi
suất kể trên.
Héi ®ång thi tuyÓn KTV §Ò thi viÕt n¨m 2010
vµ kÕ to¸n viªn hµnh nghÒ
M«n thø 2- Tµi chÝnh vµ qu¶n lý
cÊp nhµ n-íc NĂM 2010
--------------------- tµi chÝnh n©ng cao
Đề lẻ (Thời gian làm bài: 180 phút)

Câu 1: Trong đánh giá hiệu quả dự án đầu tư, vấn đề lạm phát được xử lý như
thế nào?
Câu 2: Việc nghiên cứu rủi ro kinh doanh, đòn bẩy kinh doanh có ý nghĩa gì
đối với doanh nghiệp? Anh chị hãy trình bày tác động của đòn bẩy kinh doanh đối với
lợi nhuận của doanh nghiệp? Giải thích?
Câu 3:Một công ty cổ phần có tình hình sau:
1. Số cổ phần thường đang lưu hành là 100.000 cổ phần (công ty không phát
hành cổ phần ưu đãi). Với cơ sở vật chất kinh doanh như năm trước, công ty dự kiến
trong năm tới đạt được lợi nhuận trước thuế là 300 triệu đồng.
2. Hiện công ty đang cân nhắc việc đầu tư sản xuất thêm sản phẩm A với hai
phương án sản xuất đều có khả năng sản xuất và tiêu thụ được 2000 sản phẩm/năm.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2
Tổng chi phí cố định kinh doanh 150 80
Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm 0,15 0,18
3. Giá bán sản phẩm A chưa có thuế giá trị gia tăng là 250.000 đồng/sản phẩm.
4. Để thực hiện một trong hai phương án trên, công ty cần số vốn đầu tư tối
thiểu là 500 triệu đồng. Công ty dự kiến sử dụng 40% vốn vay với lãi suất 12%/năm,
số còn lại sử dụng vốn chủ sở hữu.
5. Công ty phải nộp thuế thuế nhập doanh nghiệp với thuế suất là 25%.
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết phương án sản xuất nào sẽ làm lợi nhuận trước lãi vay và thuế
bị giảm sút nhiều hơn nếu sản lượng tiêu thụ sản phẩm A không đạt mức dự kiến nêu
trên?
2. Nếu chọn phương án 1, nhưng để mức độ rủi ro tổng thể của phương án 1
bằng với mức độ rủi ro của phương án 2 thì tỷ lệ vốn vay trong tổng số vốn đầu tư cần
xác định lại là bao nhiêu?
Biết rằng: Thời gian đầu tư thực hiện phương án sản xuất coi như không đáng
kể, phương án được chọn đưa vào sản xuất ngay từ đầu năm và không vốn hóa lãi vay.

Câu 4: Công ty cổ phần PVF đang xem xét một dự án đầu tư để mở rộng quy
mô. Giám đốc tài chính của PVF dự kiến khi thực hiện chiến lược đầu tư mới có một
số chỉ tiêu dòng tiền phát sinh qua các năm của dự án đầu tư như sau:
ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 và 3 Năm 4 và 5


1. Doanh thu thuần tăng thêm 18.000 22.000 20.000
2. Chi phí hoạt động tăng thêm 15.000 16.000 17.000
(gồm cả khấu hao)
Biết rằng: Chi tiêu vốn đầu tư ban đầu phát sinh là chi phí đầu tư thiết bị là 24.000
triệu đồng, chi phí vận chuyển lắp đặt là 6.000 triệu đồng, giá trị thanh lý trước thuế
vào năm cuối là 10.000 triệu đồng. Vốn lưu động phát sinh ban đầu là 8.000 triệu
đồng, công ty lựa chọn phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điểu chỉnh với thời
gian khấu hao là 5 năm. Thuế suất thuế thu nhập là 25%, chi phí sử dụng vốn bình
quân của dự án là 14%.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định dòng tiền của dự án đầu tư?
2. Hãy tính NPV và IRR của dự án đầu tư và cho biết dự án có được chập nhận
không?
Câu 5(2 điểm): Công ty X có kết cấu nguồn vốn hiện tại được coi là tối ưu,
trong đó vay nợ: 4.000 triệu đồng, vốn cổ phần thường: 6.000 triệu đồng (Không có
cổ phần ưu đãi). Năm nay, công ty dự kiến sẽ trả lợi tức cổ phần cho cổ đông thường
là 4.000 đồng/cổ phần, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức cổ phần dự kiến tăng đều đặn hàng
năm là 5%. Giá thị trường hiện hành của một cổ phần thường là: 35.000 đồng. Dự
kiến trong năm, số lợi nhuận sau thuế để lại tái đầu tư là 600 triệu đồng. Giả sử công
ty đang có một cơ hội đầu tư với dòng tiền thuần hàng năm là: CF0= -3.000 triệu đồng,
CF1 = 1.000 triệu đồng, CF2 = 2.000 triệu đồng, CF3= 1.000 triệu đồng. Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp là 25%.

+ Nếu công ty vay vốn đến 500 triệu đồng sẽ phải trả lãi suất 12%/năm. Nếu số
vốn vay trên 500 triệu sẽ phải trả lãi suất 14%/năm (Trả lãi vào cuối năm).

+ Nếu công ty phát hành cổ phần thường đến 600 triệu thì tỷ lệ chi phí phát hành
so với giá cổ phần dự kiến là 10%. Nếu phát hành với số vốn trên 600 triệu thì tỷ lệ
chi phí phát hành sẽ là 15%.

Yêu cầu:Tính chi phí sử dụng vốn cận biên của những đồng vốn mới dự kiến
huy động? Tính IRR của dự án và cho biết công ty có nên thực hiện dự án đầu tư
không?
Héi ®ång thi tuyÓn KTV §Ò thi viÕt n¨m 2010
vµ kÕ to¸n viªn hµnh nghÒ
M«n thø 2- Tµi chÝnh vµ qu¶n lý
cÊp nhµ n-íc NĂM 2010
--------------------- tµi chÝnh n©ng cao
Đề chẵn (Thời gian làm bài: 180 phút)

Câu 1: Hãy trình bày nội dung của chính sách ổn định cổ tức. Ưu nhược điểm
của chính sách này đối với công ty cổ phần?
Câu 2: Có người cho rằng, doanh nghiệp càng sử dụng nhiều vốn vay cho hoạt
động kinh doanh thì càng làm tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu? Điều đó có đúng
không và vì sao?
Câu 3: Ông An là nhà quản lý danh mục đầu tư của quỹ đầu tư VF1, ông đang
có thông tin về 3 loại cổ phiếu ITA, HAG và KDC như sau:
Xác suất Tỷ suất sinh lời
ITA HAG KDC
0,2 -8% -6% 30%
0,3 4% 5% 16%
0,25 15% 12% 18%
0,25 20% 25% 5%
1.Hãy xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu ITA,
HAG và KDC?
2. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục P gồm ITA,
HAG với tỷ trọng của ITA = 0,3; danh mục H gồm ITA, KDC với tỷ trọng của ITA
=0,3. Bạn hãy nhận định về rủi ro của hai danh mục P và H?
Câu 4: Công ty Thương Phúc đang tiến hành phân tích dự án thay thế một
chiếc máy cũ bằng một chiêc máy mới. Tài liệu như sau:
- Chiếc máy cũ có nguyên giá 250 triệu, thời gian sử dụng 5 năm. Chiếc máy
này đã sử dụng được 3 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Nếu thay thế
máy mới thì máy cũ dự kiến được bán với giá 40 triệu đồng (sau khi đã trừ chi phí
thanh lý).
- Chiếc máy mới công ty dự kiến nhập khẩu về từ Nhật Bản với giá FOB là
500 triệu đồng bằng vốn chủ sở hữu; Chi phí vận chuyển máy này từ cảng Nhật Bản
về Việt Nam là 50 triệu đồng; Phí bảo hiểm máy trên đường vận chuyển là 5%; Chi
phí vận chuyển, bốc dỡ về tới công ty là 10 triệu đồng; Chi phí lắp đặt, chạy thử
không đáng kể. Chiếc máy này khi nhập khẩu về phải chịu thuế nhập khẩu với thuế
suất 20%. Dự kiến thời gian sử dụng chiếc máy này là 5 năm và thực hiện khấu hao
theo phương pháp đường thẳng, giá trị thanh lý không đáng kể.
- Công ty dự tính nếu thay thế máy cũ bằng máy mới, tuy không làm cho sản
lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ hàng năm tăng thêm nhưng có thể tiết kiệm được
một lượng chi phí tiêu hao so với trước là 200 triệu đồng/năm.
Vậy, công ty có nên thay thế chiêc máy cũ hay không?
Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% và
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 10%. Chi phí sử
dụng vốn của công ty là 12%.
Câu 5: Công ty cổ phần X chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm A dự kiến có
tài liệu năm năy như sau:
- Doanh thu thuần đạt được trong năm là 2.000 triệu đồng/năm
- Tổng chi phí cố định kinh doanh là 400 triệu/năm.
- Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần
- Công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%
- Công ty dự kiến dùng 40% lợi nhuận sau thuế thuộc cổ phần thường để trả cổ
tức (giả sử không có cổ phần ưu đãi)
Năm trước công ty trả cổ tức là 3.500 đồng/cổ phần; Giá thị trường hiện hành là
70.000 đồng/cổ phần; Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 7%/năm. Để thực hiện
kế hoạch trên, công ty cần phải huy động 2.000 triệu đồng vốn. Công ty đang xem xét
hai phương án huy động vốn:
- Phương án 1: Tài trợ 100% bằng vốn cổ phần và nếu như vậy sẽ phát hành
100.000 cổ phần phổ thông.
- Phương án 2: Tài trợ 50% bằng vốn cổ phần, 50% bằng vốn vay và như vậy
phải phát hành 50.000 cổ phần phổ thông với chi phí phát hành bằng 10% giá bán.
Ngoài số lợi nhuận giữ lại tái đầu tư, công ty vay không hạn chế với mức lãi suất
10%/năm.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định thu nhập một cổ phần thường của hai phương án huy động vốn?
2. Ở phương án huy động vốn thứ hai, hãy xác định điểm gẫy và chi phí sử
dụng vốn bình quân ứng với từng khoảng vốn của đường chi phí cận biên?

You might also like