You are on page 1of 11

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN TRỊ

BỘ CÂU HỎI

LÝ THUYẾT – BÀI TẬP


(Dành cho sinh viên ngành
Quản trị - Luật hệ đại trà)

Biên soạn: ThS. Đỗ Nguyễn Hữu Tấn

Môn học: Quản trị tài chính


Năm học: Học kì I, năm học 2022 – 2023
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
----------------
 Câu hỏi lý thuyết
1) Anh/chị hãy giải thích nguyên nhân tại sao tối đa hoá lợi ích của chủ sở hữu được chọn
là mục tiêu của doanh nghiệp? Có sự khác biệt gì giữa tối đa hoá lợi ích và tối đa hoá
lợi nhuận của chủ sở hữu?
2) Tại sao ngày càng nhiều những cá nhân, hộ gia đình cung cấp nguồn vốn nhàn rỗi của
mình cho thị trường thông qua những tổ chức tài chính trung gian?
 Bài tập
Bài tập 1: Giá trị thị trường của công ty A là $20 triệu (số lượng cổ phiếu x thị giá của
mỗi cổ phiếu) trong khi công ty B có giá trị trên thị trường là $15 triệu. Giả sử, hai doanh
nghiệp A và B có cùng tổng lợi nhuận trong suốt 5 năm qua. Anh/chị hãy giải thích những
nguyên nhân nào mà cổ đông của công ty A đánh giá doanh nghiệp mình cao hơn $5 triệu
so với công ty B.

Năm Lợi nhuận công ty A Lợi nhuận công ty B


2014 1.5 1.8
2015 1.6 1.0
2016 1.7 2.3
2017 1.8 2.5
2018 2.0 2.0

Giảng viên biên soạn: ThS. Đỗ Nguyễn Hữu Tấn 2


CHƯƠNG 2: THỜI GIÁ TIỀN TỆ
----------------
 Câu hỏi lý thuyết:
1) Anh/chị hãy cho biết thế nào là giá trị tiền tệ theo thời gian? Những nguyên nhân của
giá trị tiền tệ theo thời gian?
2) Anh chị hãy phân biệt lãi đơn, lãi kép, lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực và lãi suất hiệu
lực?
 Bài tập
Bài tập 1: Giả sử anh/chị vừa tổ chức sinh nhật mừng tuổi 22 của mình. Một thương gia
giàu có đã tặng cho bạn một tấm cheque trong đó ghi rõ bạn sẽ nhận được số tiền là
$150,000 khi bạn 30 tuổi. Nếu tỷ lệ chiết khấu là 9%, hỏi giá trị của khoản tiền này ở thời
điểm hiện tại là bao nhiêu?
Bài tập 2: Giả sử công ty Tesco vay $10,000 với lãi suất là 14%. Tesco dự định sẽ hoàn
trả khoản vay này bằng việc thanh toán một khoản tiền bằng nhau trong vòng 05 năm tới.
Lập kế hoạch trả nợ cho Tesco. Hỏi lãi suất mà Tesco phải trả trong suốt thời gian khoản
nợ này tồn tại là bao nhiêu?
Bài tập 3: Công ty Tom sẽ nhận được các khoản thanh toán từ một hợp đồng vừa ký kết
với công ty Jerry trong vòng 03 năm với tổng giá trị của hợp đồng này là $25 triệu. Ngay
sau khi kí hợp đồng, Jerry lập tức chuyển khoản cho Tom khoản thanh toán đầu tiên với
giá trị là $2 triệu. Các khoản thanh toán tiếp theo là $5 triệu, $8 triệu và $10 triệu sẽ lần
lượt được thanh toán vào cuối các năm tiếp theo. Giả sử tỷ lệ chiết khấu là 15%, anh/chị
hãy cho biết giá trị thực sự mà Tom nhận được có phải là $25 triệu hay không? Nếu không,
giá trị đó là bao nhiêu?
Bài tập 4: Giả sử bạn vừa tốt nghiệp loại xuất sắc tại Trường Đại học Luật TP.HCM, ba
mẹ bạn sẽ thưởng cho bạn một chiếc xe hiệu BMW ngay lập tức. Chiếc xe BMW này có
giá trị là $21,000. Ngân hàng công bố lãi suất 15% cho khoản vay với thời hạn 72 tháng
với yêu cầu bạn phải thanh toán trước tối thiểu 10% mỗi năm. Bạn dự định sẽ bán lại chiếc
xe này sau 02 năm sử dụng để mua một chiếc xe mới. Hỏi khoản tiền thanh toán hàng
tháng là bao nhiêu? Lãi suất hiệu lực của khoản vay?

Giảng viên biên soạn: ThS. Đỗ Nguyễn Hữu Tấn 3


CHƯƠNG 3: CHI PHÍ VỐN
-------------
 Câu hỏi lý thuyết:
1) Chi phí vốn vay có phải điều chỉnh theo thuế suất trước khi tính chi phí sử dụng vốn
bình quân hay không? Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường và cổ phần ưu đãi có phải
điều chỉnh hay không? Giải thích nguyên nhân?
2) Liệu rằng WACC nên được sử dụng trong mọi trường hợp?
3) Giải thích hai khó khăn trong thực tế khi tính toán chi phí vốn của doanh nghiệp?
4) Những ưu điểm và nhược điểm nào của việc sử dụng vốn chủ sở hữu hay vốn vay?
5) Hãy giải thích những hệ quả của việc gia tăng vốn nợ lên WACC?
 Bài tập
Bài tập 1: Giả sử công ty General Tool đã phát hành trái phiếu kì hạn 30 năm với mệnh
giá là $960 cách đây 8 năm. Công ty này trả lãi cho trái chủ ở mức 7% mệnh giá của trái
phiếu hàng năm. Trái phiếu này hiện đang được bán trên thị trường với 96% mệnh giá của
nó. Hỏi chi phí vốn vay của công ty này là bao nhiêu?
Bài tập 2: Giả sử cổ phiếu của công ty Alpha Air Freight có hệ số rủi ro là 1.2. Hệ số đền
bù rủi ro của thị trường là 8% và lãi suất sinh lợi phi rủi ro là 6%. Vừa qua, doanh nghiệp
vừa chi trả cổ tức $2 cho mỗi cổ phiếu và dự kiến cổ tức sẽ tăng trưởng ở mức 8%. Cổ
phiếu của công ty này hiện đang được giao dịch trên thị trường với giá $30. Hỏi chi phí
vốn cổ phần thường là bao nhiêu?
Bài tập 3: Giả sử cổ phiếu của Watta Corporation có hệ số rủi ro là 0.8. Tỷ suất đền bù
rủi ro của thị trường là 6% và lãi suất sinh lợi phi rủi ro là 6%. Watta vừa chi trả cổ tức ở
mức $1.20 mỗi cổ phiếu. Dự kiến mức tăng trưởng cổ tức trong các năm tiếp theo ở mức
8%. Cổ phiếu này hiện đang được bán ở giá $45. Ngoài ra, Watta có chỉ số tổng nợ trên
tổng vốn cổ phần thường (D/E) là 50%. Nếu chi phí vốn vay là 9% trước thuế, thuế thu
nhập doanh nghiệp là 35%, tính WACC?
Bài tập 4: Brayford plc hiện đang có cấu trúc nguồn vốn như sau:
Chi phí vốn sau thuế Giá trị thị trường
Vốn cổ phần thường 12% £20m
Vốn cổ phần ưu đãi 10% £4m
Vốn vay từ ngân hàng 8% £16m

Giảng viên biên soạn: ThS. Đỗ Nguyễn Hữu Tấn 4


Hội đồng quản trị của Brayford đang xem xét kế hoạch huy động vốn cho một sự án đầu
tư mới với chi phí đầu tư ban đầu dự kiến là £8 triệu. Một nửa số vốn đầu tư dự kiến sẽ
được tài trợ bằng vốn cổ phần thường và một nửa còn lại được tài trợ bằng nguồn vốn
vay. Nếu doanh nghiệp quyết định thực hiện dự án này, chi phí vốn chủ sở hữu dự kiến
sẽ tăng từ 12% lên 15%. Chi phí vốn vay sau thuế dự kiến ở mức 9%. Giả định các chi
phí vốn khác đều không thay đổi, anh/chị hãy tính WACC hiện tại và WACC mới của
Brayford plc.

Giảng viên biên soạn: ThS. Đỗ Nguyễn Hữu Tấn 5


CHƯƠNG 4: CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
--------------------

 Câu hỏi lý thuyết:


1) Anh/chị hãy nêu cách lựa chọn dự án của từng phương pháp đánh giá dự án đầu tư dài
hạn bao gồm thời gian hoàn vốn, hiện giá thuận, suất sinh lợi nội bộ và suất sinh lợi
nội bộ hiệu chỉnh?
2) Phân biệt dòng tiền theo quy ước (conventional cash flows) và dòng tiền không theo
quy ước (unconventional cash flows)? Dòng tiền không theo quy ước có thể gây ra
những tác động gì đến việc áp dụng các phương pháp thẩm định dự án đầu tư?
 Bài tập
Bài tập 1: Công ty Pool đang xem xét việc thực hiện một dự án ra mắt dòng sản phẩm
mới. Dựa vào doanh thu và chi phí dự toán, dự án này sẽ mang lại cho công ty dòng tiền
trong 05 năm. Cụ thể, dòng tiền trong hai năm đầu tiên là $2,000, hai năm tiếp theo là
$4,000 và $5,000 vào năm cuối cùng trong vòng đời của dự án. Công ty Pool phải đầu tư
ban đầu vào khoảng $10,000. Giả sử công ty này yêu cầu tỉ lệ chiết khấu tối thiểu của dự
án là 10%. Công ty Pool có nên thực hiện dự án này hay không?
Bài tập 2: Anh/chị đang xem xét đầu tư vào một dự án với mức đầu tư ban đầu là $400
và sẽ nhận được dòng tiền với giá trị $100 mỗi năm đến vô hạn. Giả sử tỷ suất sinh lợi mà
anh/chị yêu cầu là 20%. Anh/chị hãy tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu và có chiết
khấu? NPV của dự án?
Bài tập 3: Một dự án đầu tư có mức đầu tư ban đầu là $435.44 và dòng tiền tạo ra từ dự
án là $100 vào năm đầu tiên, $200 vào năm thứ hai và $300 vào năm thứ ba. Tính IRR
của dự án? Giả sử, một nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất sinh lợi là 18%, nhà đầu tư có nên đầu
tư vào dự án này hay không?
Bài tập 4: Một dự án mở rộng hoạt động kinh doanh ra nước ngoài của một doanh nghiệp
có dòng tiền như trong bảng dưới đây:

Năm Dòng tiền


0 -$200
1 $50
2 $60

Giảng viên biên soạn: ThS. Đỗ Nguyễn Hữu Tấn 6


3 $70
4 $200

Tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu và có chiết khấu? Hiện giá thuần của dự án này
là bao nhiêu biết tỷ lệ chiết khấu là 10%
Bài tập 5: Một doanh nghiệp có WACC là 12% đang xem xét hai dự án có dòng tiền như
sau:
Năm Dự án A Dự án B
0 -$300 -400
1 -$380 $130
2 -$190 $130
3 -$100 $130
4 $600 $130
5 $600 $130
6 $800 $130
7 -170 0

Tính MIRR của dự án biết rằng năm thứ 7 là năm kết thúc dự án? Dự án nào là dự án
được chọn?

Giảng viên biên soạn: ThS. Đỗ Nguyễn Hữu Tấn 7


CHƯƠNG 5: CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
--------------------
 Câu hỏi lý thuyết:
1) Điểm hoà vốn trong đòn cân định phí là gì? Ý nghĩa và tác dụng?
2) Tại sao doanh nghiệp lại sử dụng đòn cân định phí? Hãy nêu một số ví dụ minh hoạ
cho việc sử dụng đòn cân định phí trong thực tế, qua đó rút ra những ưu điểm và nhược
điểm khi sử dụng đòn cân định phí?
3) Tại sao doanh nghiệp lại sử dụng đòn cân nợ? Hãy nêu một số ví dụ minh hoạ cho việc
sử dụng đòn cân nợ trong thực tế, qua đó rút ra những ưu điểm và nhược điểm khi sử
dụng đòn cân nợ?
 Bài tập:
Bài tập 1: Công ty Lincoln sẽ bắt đầu hoạt động vào năm tới, sản xuất một loại sản
phẩm với giá dự định $12/sản phẩm. Công ty phải chọn giữa hai phương pháp sản xuất.
Phương pháp A có chi phí biến đổi là $6.75/sản phẩm và chi phí cố định là $675,000.
Phương pháp B có chi phí biến đổi là $8.25/sản phẩm và chi phí cố định là $401,250.
Giả sử rằng để có thể sản xuất theo hai phương pháp trên, doanh nghiệp có nhu cầu
vốn là $2,250,000 được tài trợ bằng 40% vốn vay với chi phí lãi vay là 10%. Cho rằng
doanh nghiệp này không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
a) Sản lượng hàng dự kiến bán ra trong năm tới là 200,000 sản phẩm. Phương pháp
sản xuất nào sẽ có EBIT bị ảnh hưởng bất lợi nhiều hơn nếu như doanh thu không
đạt được như dự kiến?
b) Theo tỷ lệ vốn vay hiện tại của doanh nghiệp, phương pháp sản xuất nào sẽ cho tỷ
lệ tăng trưởng EPS lớn hơn trong một mức tăng EBIT cho trước?
c) Tính DTL dưới mỗi phương pháp sản xuất và sau đó đánh giá rủi ro của doanh
nghiệp dưới mỗi phương pháp sản xuất?
d) Có tồn tại một tỷ lệ vốn vay cho phương án A làm cho DTL A = DTLB được tính ở
câu (c).
Bài tập 2: Công ty trà B có bán một gói trà loại 1 giá 15,000 đồng. Chi phí cố định là
700 triệu đồng cho lượng sản xuất đến 400,000 gói trà. Chi phí biến đổi là 10,000
đồng/gói trà.
a) Công ty Tiến Đạt sẽ lời hay lỗ nếu bán được 125,000 gói trà? 175,000 gói trà?

Giảng viên biên soạn: ThS. Đỗ Nguyễn Hữu Tấn 8


b) Hãy tính điểm hoà vốn của công ty?
c) Tính cấp độ cuả đòn cân định phí tại mức sản lượng bán ra là 125,000 gói, 150,000
gói và 175,000 gói?

Giảng viên biên soạn: ThS. Đỗ Nguyễn Hữu Tấn 9


CHƯƠNG 6: QUẢN TRỊ TIỀN
----------------
 Câu hỏi lý thuyết:
1) Tại sao doanh nghiệp lại phải nắm giữ một khoản tiền mặt hoặc tiền gửi ngắn hạn tại
ngân hàng trong khi lãi suất tương đối thấp?
2) Nếu doanh nghiệp nắm giữ quá nhiều tiền thì có thể phát sinh những chi phí gì?
3) Những ưu điểm và nhược điểm của việc doanh nghiệp sử dụng tín dụng thương mại
như một kênh huy động vốn?
4) Xác định và phân tích những thông tin vào có thể được sử dụng để đánh giá uy tín của
khách hàng khi phân tích tín dụng?
5) Theo anh/chị, doanh nghiệp sẽ có xu hướng kéo dài thời gian thanh toán hay kéo dài
thời gian thu tiền? Tại sao?
 Bài tập:
Bài tập 1: Vào một ngày xác định, một doanh nghiệp ký các tờ cheque chấp nhận thanh
toán với tổng số tiền là $3,000. Những tờ cheque này được ghi nhận trong 07 ngày. Cùng
lúc đó, doanh nghiệp này cũng nhận $1,700. Số tiền này sẽ được cập nhật vào số dư khả
dụng tại ngân hàng trung bình trong vòng 2 ngày. Hãy tính sự trôi nổi của dòng tiền chi,
dòng tiền thu và sự trôi nổi thuần?
Bài tập 2: Trong một tháng 9/2021, Bungee Jump nhận được 100 tờ cheque có tổng giá
trị là $90,000. Những tờ cheque này bị trì hoãn ghi nhận vào tài khoản của công ty này 6
ngày. Tính giá trị trôi nổi trung bình mỗi ngày?
Bài tập 3: Tesco trung bình mỗi ngày phát hành các cheque thanh toán cho nhà cung cấp
của mình với tổng giá trị £30,000. Thông thường, thời gian để ngân hàng cập nhật số tiền
vào số dư khả dụng của Tesco là 04 ngày. Trong khi đó, công ty này mỗi ngày cũng nhận
được các cheque thanh toán từ khách hàng với tổng giá trị $50,000. Các cheque này thông
thường sẽ mất 02 ngày để ngân hàng cập nhật vào số dư khả dụng của công ty.
a) Tính toán sự trôi nổi dòng tiền chi, dòng tiền thu và trôi nổi thuần.
b) Nếu dòng tiền thu chỉ mất 01 ngày để cập nhật thì kết quả tính toán của câu (a) thay
đổi như thế nào?

Giảng viên biên soạn: ThS. Đỗ Nguyễn Hữu Tấn 10


CHƯƠNG 7: DỰ BÁO VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
----------------
 Bài tập
Bài tập 1: Dựa vào những thông tin bên dưới về công ty Skandia, anh/chị hãy tính toán
sự thiếu hụt nguồn vốn của công ty này nếu doanh số dự kiến sẽ tăng 10%? Sử dụng
phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu và giả sử rằng doanh nghiệp này vận hành theo
đúng năng lực của mình. Tỷ lệ chi trả cổ tức không thay đổi.
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu $4,250
Chi phí $3,875
Lợi nhuận trước thuế $375
Thuế (34%) $127.5
Lợi nhuận ròng $247.5
Cổ tức $82.6
Lợi nhuận giữ lại $164.9

Bảng cân đối kế toán


Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu
Tài sản ngắn hạn $900 Nợ ngắn hạn $500
Tài sản cố định $2,200 Nợ dài hạn $1,800
Tổng $3,100 Vốn chủ sở hữu $800
Tổng $3,100

Giảng viên biên soạn: ThS. Đỗ Nguyễn Hữu Tấn 11

You might also like