You are on page 1of 4

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 2.1
Tại 1 đơn vị HCSN trong tháng có phát sinh một số nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt như sau:
1. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000 đ.
2. Thu phí nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đ. Biết rằng 80% số phí này được để lại đơn vị sử
dụng cho hoạt động thường xuyên, số còn lại phải nộp NSNN.
3. Xuất quỹ tiền mặt thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại để tạm ứng cho nhân viên A đi
công tác 5.000.000 đ.
4. Xuất quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN chi sửa chữa thường xuyên TSCĐ 200.000 đ.
5. Thanh lý TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại, số thu bằng tiền mặt
1.000.000 đ được để lại đơn vị.
6. Thanh toán tạm ứng cho nhân viên A tiền công tác phí là 3.000.000 đ. Số tiền thừa nhân
viên A đã nộp lại bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK 111.

Bài 2.2
Tại 1 đơn vị HCSN trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tiền như sau:
1. Rút dự toán chi hoạt động nhập quỹ tiền mặt 20.000.000 đ.
2. Chi tiền mặt vừa rút dự toán chi hoạt động để mua CCDC nhập kho, giá mua chưa thuế
900.000 đ, thuế GTGT 90.000 đ.
3. Chi tiền mặt vừa rút dự toán trả tiền dịch vụ dùng cho hoạt động HCSN 330.000 đ, trong
đó thuế GTGT 30.000 đ.
4. Chi tiền mặt vừa rút dự toán chi hoạt động tạm ứng lương cho nhân viên A 1.000.000 đ.
5. Tiền lương phải trả cho nhân viên A trong tháng là 3.000.000 đ. Chi tiền mặt vừa rút dự toán
chi hoạt động trả số tiền lương còn lại cho nhân viên A
6. Thu phí bằng tiền mặt 40.000.000 đ. Biết rằng toàn bộ số phí này được để lại đơn vị sử
dụng cho hoạt động thường xuyên.
7. Nộp số phí đã thu vào tài khoản TGKB nhưng đến cuối tháng vẫn chưa nhận được giấy
báo có từ kho bạc. Sang tháng sau, đơn vị đã nhận giấy báo có từ kho bạc.
8. Rút TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại về nhập quỹ tiền mặt 5.000.000 đ.
9. Chuyển TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại để mua một TSCĐ hữu hình dùng
cho hoạt động HCSN đưa vào sử dụng ngay, giá mua chưa thuế 30.000.000 đ, thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 200.000 đ trả bằng tiền mặt cũng thuộc nguồn phí được
khấu trừ, để lại.
10. Chi tiền mặt thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại để sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng cho hoạt
động HCSN là 100.000 đ.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào các TK tiền.

Bài 2.3
Tại 1 đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động SXKDDV nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tiền như sau:
1. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000 đ.
2. Mua vật liệu và dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động thường xuyên trả bằng tiền mặt
vừa rút dự toán chi hoạt động:
- Vật liệu có giá mua chưa thuế 3.000.000 đ, thuế GTGT 10%.
- Dụng cụ có giá mua chưa thuế 1.000.000 đ, thuế GTGT 10.000 đ.
3. Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt 50.000.000 đ. Đến cuối ngày, kế toán không nhập quỹ mà
làm thủ tục nộp ngay số tiền đã thu vào tài khoản TGKB và đã nhận được giấy báo có.
Biết rằng toàn bộ số phí, lệ phí được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên.
4. Tiền lương phải trả cho nhân viên thực hiện hoạt động thường xuyên 20.000.000 đ.
Chuyển TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại trả lương cho nhân viên.
5. Chuyển TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại thanh toán tiền dịch vụ dùng cho
hoạt động thường xuyên 1.100.000 đ, trong đó thuế GTGT 100.000 đ.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào các TK tiền.

Bài 2.6
Tại đơn vị HCSN có các nghiệp vụ liên quan đến các khoản phải thu như sau:
1. Chi tiền mặt trả hộ đơn vị nội bộ về một dịch vụ đã sử dụng có giá chưa thuế 5.000.000
đ, thuế GTGT 10%.
2. Có quyết định hình thành quỹ phúc lợi do các đơn vị nội bộ phải nộp lên cho đơn vị
20.000.000 đ.
3. Chuyển khoản cho đơn vị bên ngoài mượn 10.000.00 đ.
4. Thu hồi số tiền đã trả hộ ở nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt.
5. Đặt cọc tiền thuê hội trường tổ chức hội nghị 2.000.000 đ bằng tạm ứng.
6. Thu quỹ phúc lợi do đơn vị nội bộ nộp lên bằng tiền mặt theo quyết định ở nghiệp vụ 2.
7. Hội nghị bị hủy ngang, tiền đặt cọc thuê hội trường không thu hồi được, phải bỏ.
8. Đơn vị bên ngoài trả số tiền đã mượn ở nghiệp vụ 3 bằng chuyển khoản.
9. Kiểm kê kho, phát hiện thiếu một lượng CCDC có giá trị 12.000.000 đ chưa rõ nguyên
nhân, chờ xử lý.
10. Quyết định xử lý đối với lượng CCDC thiếu như sau: 50% trừ vào lương của thủ kho,
50% tính vào hao hụt trong định mức. Biết lượng CCDC này mua từ nguồn phí được khấu
trừ, để lại.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào các TK 136, 138, 248.

Bài 2.7

A – Tại 1 ĐVSN có các nghiệp vụ liên quan đến khoản tạm chi như sau:
1. Trong kỳ kế toán tạm tính bổ sung thu nhập cho NLĐ trong đơn vị 30.000.000 đ.
2. Đơn vị tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ bằng TGKB 30.000.000 đ.
3. Cuối kỳ, xác định kết quả hoạt động, kết chuyển thặng dư sang quỹ bổ sung thu nhập
50.000.000 đ, đồng thời kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ.
B – Tại 1 CQNN có các nghiệp vụ liên quan đến khoản tạm chi như sau:
4. Trong kỳ tạm chi bổ sung thu nhập 40.000.000 đ; chi khen thưởng, phúc lợi 10.000.000
đ cho NLĐ bằng tiền mặt.
5. Cuối kỳ, xác định số kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được là 60.000.000 đ, kết
chuyển số đã tạm chi trong kỳ, đồng thời số kinh phí tiết kiệm chưa chi hết được trích lập
quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào các TK 137 cho từng trường hợp.

Bài 2.8
Tại 1 đơn vị HCSN có tình hình vật liệu và dụng cụ như sau:
▪ Tồn kho đầu tháng 12/N:
Vật liệu A: 4.000 kg x 4.000 đ/kg, dùng cho hoạt động HCSN, mua từ nguồn phí được
khấu trừ, để lại.
Vật liệu B: 1.800 kg x 6.000 đ/kg, dùng cho hoạt động dự án, mua từ nguồn NSNN cấp
bằng dự toán.
Dụng cụ C: 3.000.000 đ, dùng cho hoạt động HCSN, mua từ nguồn phí được khấu trừ, để
lại.
▪ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N liên quan đến vật liệu và dụng cụ bao gồm:
1. Chuyển TGKB mua 6.000 kg vật liệu A nhập kho dùng cho hoạt động HCSN, giá mua
chưa thuế 4.200 đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển được trả bằng tiền mặt
300.000 đ.
2. Rút dự toán chi không thường xuyên mua 1.200 kg vật liệu B nhập kho dùng cho hoạt
động dự án, giá mua chưa thuế 6.200 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 100 đ/kg.
3. Nhập kho dụng cụ C dùng cho hoạt động HCSN, chưa trả tiền cho người bán, giá thanh
toán là 2.200.000 đ, trong đó thuế GTGT là 200.000 đ.
4. Chuyển TGKB trả nợ người bán dụng cụ C.
5. Xuất kho 7.000 kg vật liệu A dùng cho hoạt động HCSN.
6. Xuất kho 2.800 kg vật liệu B dùng cho dự án.
7. Xuất kho dụng cụ C trị giá 4.000.000 đ dùng cho hoạt động HCSN.
8. Cuối năm, thực hiện bút toán kết chuyển đối với giá trị vật liệu và dụng cụ đã xuất kho sử
dụng theo quy định.
9. Sang năm N+1, xuất kho toàn bộ vật liệu B để thanh lý và thu bằng tiền mặt 1.000.000 đ.
Chi phí thanh lý trả bằng tiền mặt 200.000 đ. Biết chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động
thanh lý phải nộp trả NSNN.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản và phản ánh vào các TK 152A, 152B, 153C. Biết vật liệu xuất
kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.

Bài 2.10
Tại 1 đơn vị HCSN có tình hình vật liệu như sau:
▪ Tồn kho đầu tháng: 800 kg × 20.000 đ/kg.
▪ Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau đây:
1. Nhập kho 2.000 kg vật liệu dùng cho hoạt động HCSN. Đơn vị đã rút dự toán chi hoạt động
để thanh toán cho người bán, giá mua chưa thuế 21.000 đ/kg, thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho 2.500 kg vật liệu dùng cho hoạt động HCSN.
5. Cuối năm, thực hiện bút toán kết chuyển đối với giá trị vật liệu đã xuất kho sử dụng cho
hoạt động HCSN theo quy định.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK 152 (chi tiết theo từng hoạt động). Biết hoạt động
SXKD tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và vật liệu xuất kho được tính theo phương
pháp nhập trước–xuất trước.

Bài 2.11
Tại 1 đơn vị HCSN tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên có số dư đầu năm N
của các TK hàng tồn kho như sau:
▪ TK 152 (A): 200 kg × 150.000 đ/kg.
▪ TK 153 (B): 50 chiếc × 48.000 đ/chiếc.
Biết A và B được mua từ nguồn phí được khấu trừ, để lại, dùng cho hoạt động chuyên môn.
Trong năm N có tình hình như sau:
1. Nhập kho 400 kg vật liệu A với giá mua 150.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Đơn vị đã chuyển
TGKB thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 400.000 đ.
2. Xuất kho 300 kg vật liệu A và 20 chiếc dụng cụ B ra sử dụng cho hoạt động chuyên môn.
7. Cuối năm, thực hiện bút toán kết chuyển đối với giá trị vật liệu và dụng cụ đã xuất kho sử
dụng cho hoạt động HCSN theo quy định.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào các TK 152, 153, 156. Biết hoạt động SXKDDV tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hàng tồn kho được xuất kho theo phương pháp
nhập trước–xuất trước.

You might also like