You are on page 1of 115

TỔNG QUAN VỀ THUẾ

Thuế là khoản thu nhập chủ yếu của Ngân sách Nhà nước vì: thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính bắt buộc

Chức năng khởi thủy của thế thuế là: huy động nguồn tài chính vào ngân sách nhà nước

Vai trò huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho nhà nước của thuế: mang tính lịch sử của thuế

Để đảm bảo huy động nguồn tài chính ổn định cho ngân sách, chính sách thuế phải đảm bảo: bao quát các nguồn thu, công
bằng khi điều tiết thu nhập, tỷ lệ điều tiết hợp lý

Thuế suất là yếu tố quan trọng nhất trong các yếu tố hợp thành luật thuế vì: góp phần định lượng được nghĩa vụ thuế, thể
hiện được mục tiêu của từng luật thuế, phản ánh mức độ huy động thuế của Chính phủ

Thuế nào sau đây có thuế suất bằng số tuyệt đối: thuế Giá trị gia tăng, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Thu nhập cá nhân - cả 3 đều
sai 

Đặc điểm của thuế suất tuyệt đối: mức thu được quy định bằng một giá trị tuyệt đối, mang tính ổn định, đơn giản, dễ tính toán 

Đặc điểm của thuế suất tỷ lệ % cố định là: mỗi sắc thuế chỉ có duy nhất một mức thuế suất, mang tính lũy tiến, đảm bảo công
bằng trong điều tiết thu nhập của người chịu thuế - cả ba đều sai.

Đặc điểm của thuế suất tỷ lệ % lũy tiến là: có nhiều mức thuế suất khác nhau và tăng dần theo sự gia tăng của cơ sở tính thuế,
điều tiết cân bằng thu nhập của người chịu thuế hơn so với thuế suất tỷ lệ cố định, phức tạp hơn khi xác định số tiền thuế phải nộp
so với thuế suất tỷ lệ cố định

Đặc điểm của thuế gián thu là: phát sinh khi hoạt động tiêu thụ diễn ra, mang tính lũy thoái, người nộp thuế không là người trực
tiếp gánh chịu thuế

Đặc điểm của thuế Trực thu là: công bằng hơn trong điều tiết thu nhập so với thuế gián thu 

Chọn phát biểu đúng: thuế suất tỷ lệ % lũy thoái không công bằng trong điều tiết thu nhập của người nộp thuế, thuế suất tỷ lệ % 
lũy tiến bao gồm lũy tiến từng phần và lũy tuyến toàn phần, thuế suất tỷ lệ %  cố định thường áp dụng đối với thuế gián thu

Chọn câu phát biểu đúng: thuế Trực thu không thu trên giá trị hàng hóa, dịch vụ ở khâu tiêu thụ

 
Căn cứ vào phương thức đánh thuế thì các sắc thuế được chia thành: thuế Trực thu và thuế Gián thu 

Căn cứ vào cơ sở đánh thuế thì các sắc thuế được chia thành: thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản 

Thuế nào sau đây là thuế gián thu: thuế giá trị gia tăng của đơn vị kinh doanh 

Tính bắt buộc của thuế: là đặc trưng cơ bản phân biệt thuế với phí và lệ phí 

Chọn câu phát biểu sai: thuế được thực hiện trên nguyên tắc trao đổi ngang giá

Chọn câu phát biểu đúng: thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của nhà nước, thuế là một khoản nộp của các tổ chức và cá
nhân theo luật định, thuế mang tính bắt buộc

Chọn câu phát biểu đúng: thuế không có sự hoàn trả trực tiếp

Chọn câu phát biểu đúng: bản chất của thuế là quá trình tái phân phối thu nhập

Hình thức nào được xem là ưu đãi thuế: miễn 100% số thuế phải nộp, giảm 50% số thuế phải nộp, hoãn nộp thuế 

Dùng thuế điều tiết kinh tế có thể sử dụng: ưu đãi thuế, xác định số thu hợp lý giữa thuế Trực thu và thuế gián thu, thuế suất 

Chọn câu phát biểu đúng: thu nhập tính thuế càng cao, nghĩa vụ thuế Trực thu càng nhiều

Chọn câu phát biểu đúng: đối tượng chịu thuế theo quy định của luật thuế có thể là hàng hóa, dịch vụ, thu nhập hoặc tài sản

THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP KHẨU

Trường hợp nào không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan

Trường hợp nào không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài

 
Trường hợp nào chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ
khu phi thuế quan này bán sang khu phi thuế quan khác, hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài - cả ba đều sai 

Trường hợp nào chịu thuế nhập khẩu: hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa là nguyên
liệu nhập khẩu của doanh nghiệp trong nước để gia công cho nước ngoài, hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng
hóa bán trong nước

Trường hợp nào chịu thuế nhập khẩu: nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu 

Trường hợp nào được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu: hàng hóa tạm nhập, tái xuất để dự hội chợ triển lãm; hàng hóa là sản
phẩm gia công xuất trả nước ngoài; hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài

Doanh nghiệp trong khu phi thuế quan có nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi từ nước ngoài, ô tô này: thuộc đối tượng chịu thuế
nhập khẩu 

Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa tạm nhập, tái xuất: nộp thuế nhập khẩu khi tạm nhập, khi tái xuất được hoàn thuế nhập
khẩu.

Doanh nghiệp có hàng hóa tạm xuất, tái nhập để dự hội chợ triển lãm ở nước ngoài: được miễn thuế xuất khẩu khi tạm xuất
và miễn thuế nhập khẩu khi tái nhập

Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho nước ngoài theo hợp đồng gia công (dùng 100% nguyên liệu nước
ngoài): miễn thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và miễn thuế xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm

Doanh nghiệp A trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên liệu B từ nước ngoài: nguyên liệu B không chịu thuế nhập
khẩu 

Doanh nghiệp A trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên liệu B từ nước ngoài: doanh nghiệp A không nộp thuế nhập
khẩu 

Thuế nhập khẩu của Việt Nam có bao nhiêu phương pháp xác định trị giá tính thuế (trừ trường hợp nhập khẩu ô tô đã qua
sử dụng): 6 phương pháp 

Trong các phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu: bắt buộc phải tính theo phương pháp 01 trước rồi mới
đến các phương pháp khác 

Công ty thương mại nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, phải tính các loại thuế ở khâu nhập khẩu theo trình tự sau:
thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT

 
Tỷ giá hối đoái dùng để tính trị giá thuế nhập khẩu là: tỷ giá mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ 5 tuần trước liền kề

Tỷ giá hối đoái dùng để tính thuế nhập khẩu được xác định vào thời điểm: đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan 

Thuế suất thuế xuất khẩu là: thuế suất % không lũy tiến

Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường: bằng 150% thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với một số sản phẩm, một số
sản phẩm được ban hành biểu thuế riêng 

Thuế suất thuế nhập khẩu MFN là: thuế suất ưu đãi 

Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với: hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước đã ký hiệp định ưu đãi đặc
biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam và có có C/O phù hợp với lô hàng nhập khẩu

Mặt hàng khi đăng ký tờ khai nhập khẩu vào Việt Nam nhưng chưa có C/O để đủ điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi đặc
biệt thì: áp dụng thuế suất ưu đãi (MFN) 

Việt Nam đang áp dụng biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với các nước: biểu thuế áp dụng giữa các nước thành viên
ASEAN và Hàn Quốc; biểu thuế áp dụng giữa các nước thành viên ASEAN và Trung Quốc; biểu thuế áp dụng giữa các nước thành
viên ASEAN.

Câu 24: Hệ thống ưu đãi phổ cập GSP (General System of Preference) là hệ thống ưu đãi thuế nhập khẩu thực hiện theo
khuôn khổ:  Đơn phương

Câu 25: Hàng hóa khi nhập khẩu vào Việt Nam đủ điều kiện. suất ưu đãi đặc biệt nhưng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cao
hơn suất ưu đãi (MFN) thì:  Áp dụng thuế suất ưu đãi.

Câu 26: Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ nước đã ký hiệp định ưu đãi về thuế nhưng thiếu giấy C/O, tuy nhiên doanh
nghiệp đã làm giấy cam kết hàng hóa có xuất xứ được hưởng thuế suất ưu đãi. Vậy hàng hóa này sē:  Tính thuế theo mức
thuế suất ưu đãi.

Câu 27: Thuế nhập khẩu tuyệt đối (hoặc thuế hỗn hợp) ở Việt Nam hiện nay áp dụng cho mặt hàng:  Ô tô chở người từ 15
chỗ ngồi trở xuống, đã đăng ký với thời gian sử dụng ít nhất 6 tháng ở nước ngoài và chạy tối thiểu 10.000 km ở nước ngoài tính
đến thời điểm về đến cảng VN, nhưng không quá 5 năm.

Câu 28: Ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống nhập khẩu được xem là đã qua sử dụng để áp dụng mức thuế nhập khẩu
tuyệt đối (hoặc thuế hỗn hợp) khi: Được đăng ký sử dụng với thời gian tối thiểu 6 tháng và chạy ít nhất 10.000 km ở nước ngoài
tính đến thời điểm về đến cảng Việt Nam, nhưng thời gian không quá 5 năm kể từ năm sản xuất.

 
Câu 29: Doanh nghiệp A ủy thác cho doanh nghiệp B xuất khẩu sản phẩm C, giá bán tại cửa khẩu nhập là 500.000 đ/SP, I &
F là 20.000 đ/SP, tiền hoa hồng DN A trả cho DN B là 5% trên giá bán. Trị giá tính thuế xuất khẩu của SPC: 

500.000 đ/SP - 20.000 đ/SP.

Câu 30: Công ty sản xuất SP A chịu thuế GTGT, xuất khẩu ra nước ngoài với giá CIF là 100.000 đ/sp, trong đó I & F là 5.000
đ/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 1%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế xuất khẩu của sản phẩm: (100.000 đ – 5.000 đ)*1%

Câu 31: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 mét nguyên liệu theo hợp đồng ngoại thương, loại nguyên liệu này được xác
định là không bị thay đổi về số lượng trong quá trình vận chuyển. Khi kiểm tra thì phát hiện thực tế nhập là 950 mét, vậy
số lượng tính thuế nhập khẩu: 950 mét.

Câu 32: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 sản phẩm, tuy nhiên trong 1.000 sản phẩm này có 100 sản phẩm bị hư hỏng
hoàn toàn (có xác nhận của cơ quan chức năng), vậy số lượng tính thuế nhập khẩu: 900 sản phẩm. 

Câu 33: Doanh nghiệp A nhập khẩu 03 ô tô, trong đó dùng quỹ phúc lợi để mua 01 ô tô, DN A: Nộp thuế nhập khẩu tính cho 3
ô tô.

Câu 34: Doanh nghiệp nhập nhập khẩu lô hàng theo giá CIF (cửa khẩu Việt Nam). Đến cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt
Nam thì phát sinh chi phí bốc dỡ, vận chuyển từ cửa khẩu về kho của doanh nghiệp và chi phí lắp ráp lô hàng. Khoản chi
phí nào được tính vào trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng nhập khẩu: (CP bốc dỡ, vận chuyển, lắp ráp => cả 3 đều SAI)

Câu 35: Doanh nghiệp A nhập khẩu TSCĐ, điều kiện giao hàng là người bán sẽ giao tại kho của doanh nghiệp A, tổng giá
thanh toán theo hóa đơn thương mại 980 trđ, trong đó có 10 trđ là chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho của doanh
nghiệp A, giá tính thuế nhập khẩu: 980 trđ - 10 trđ

Câu 36: Doanh nghiệp A nhập khẩu TSCĐ, điều kiện giao hàng là người bán sẽ giao tại cửa khẩu Việt Nam, tổng giá theo
hợp đồng ngoại thương 980 trđ, trong đó có 80 trđ là chi phí vận chuyển từ cửa khẩu xuất đến cửa khẩu nhập đầu tiên của
Việt Nam, giá tính thuế nhập khẩu: 980 trđ.

Câu 37: Doanh nghiệp A nhập khẩu TSCĐ, giá FOB là 600 trđ; chi phí vận chuyển (F) từ cảng xuất về đến cảng nhập khẩu
đầu tiên ở Việt Nam là 100 trđ, DN A không mua bảo hiểm (I), giá tính thuế nhập khẩu: 600trđ + 100trđ

Câu 38: Danh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu 01 ô tô cho doanh nghiệp B, giá CIF là 30.000 USD, hoa hồng nhận ủy thác
là 2% trên giá CIF, vậy:

Doanh nghiệp A là người nộp thuế = 30.000 USD * tỷ giá * thuế suất.

Câu 39: Doanh nghiệp A ủy thác cho doanh nghiệp B nhập khẩu sản phẩm C giá mua tại cửa khẩu xuất 500.000 đ/SP, I & F
là 30.000 đ/SP, tiền hoa hồng DN A trả cho DN B là 5% trên giá FOB, Trị giá tính thuế nhập khẩu của SP C: 500.000 đ/SP +
30.000 đ/SP.

Câu 40: Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 14 chỗ ngồi đã qua sử dụng 07 tháng và đã chạy được 12.000 km ở nước ngoài,
với giá CIF là 25.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp: Mức thuế tuyệt đối * tỷ giá.

Câu 41: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 mét nguyên liệu, giá CIF là 30.000 đ/mét, tuy nhiên trong quá trình vận chuyển
đến Việt Nam thì chất lượng chỉ còn 80% (doanh nghiệp nhập khẩu và doanh nghiệp xuất khẩu đã đồng ý xác nhận tình
trạng, có giám định của cơ quan chức năng), trị giá tính thuế nhập khẩu: 24trđ

Câu 42: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 SPA, giá CIF theo hợp đồng ngoại thương quy ra tiền Việt Nam 80.000 đ/SP, thuế
suất thuế nhập khẩu SPA 100%, thuế suất thuế TTĐB của SPA 25%, thuế nhập khẩu phải nộp là: 80trđ

Câu 43: Doanh nghiệp nhập khẩu 1 lô hàng gồm nhiều nhóm sản phẩm có mức thuế nhập khẩu khác nhau. Doanh nghiệp
không kê khai thuế chi tiết theo từng sản phẩm mà kê khai trên tổng trị giá lô hàng nhập khẩu. Mức thuế suất thuế nhập
khẩu áp dụng cho lô hàng tính theo:  Sản phẩm có thuế suất cao nhất trong lô hàng.

Câu 44: Công ty H nhập khẩu một lô hàng chịu thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT (không chịu thuế Bảo vệ môi
trường) từ nước ngoài về Việt Nam. Thuế GTGT ở khâu nhập khẩu là 18.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT của lô hàng là
10%, thuế suất thuế TTĐB là 50% và thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng: 100.000.000
đồng
Câu 45: Công ty H nhập khẩu 1000 cm hóa chất dạng lỏng, giá CIF là 50.000 đ/cm , trong quá trình vận chuyển đến Việt
3 3

Nam thì chỉ còn 90% dung tích ban đầu (có giám định của cơ quan chức năng, nằm trong dung sai quy định trong hợp
đồng, phù hợp điều kiện thanh toán), trị giá tính thuế nhập khẩu: 50 trđ.

THUẾ TIỂU THỤ ĐẶC BIỆT

Câu 1: Sản phẩm phẩm nào chịu thuế TTĐB:

a.Rượu trên 40 độ.

b.Rượu thuốc.

c.Rượu trái cây.   => a, b và c đều đúng.

Câu 2: Sản phẩm nào chịu thuế TTĐB: Mô tô có dung tích xi lanh trên 125 cm 3

Câu 3: : Doanh nghiệp A chuyên sản xuất rượu, trường hợp nào sau đây vừa chịu thuế TTĐB vừa chịu thuế GTGT:

a. Bán rượu vào khu công nghiệp.

b. Dùng rượu để thanh toán công nợ.

c. Dùng rượu để trao đổi.

=> a, b và c đều đúng.

Câu 4: Doanh nghiệp nào nộp thuế TTĐB: DN sản xuất ô tô 16 chỗ ngồi và bán ô tô vào khu phi thuế quan.

Câu 5: Doanh nghiệp A nhận gia công thuốc lá điếu cho doanh nghiệp B:

DN A nộp thuế TTĐB khi xuất trả thuốc lá điếu cho DN B.

Câu 6: Doanh nghiệp nào nộp thuế TTĐB:

a. DN A nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất rượu thuốc và bán rượu thuốc trong nước.

b. DN B nhận gia công thuốc lá điếu cho doanh nghiệp trong nước và trả sản phẩm gia công.

c. DN thương mại C nhập khẩu ô tô 23 chỗ ngồi.

d.=> a, b và c đều đúng.

Câu 7: Doanh nghiệp nào không nộp thuế TTĐB: DN thương mại C nhập khẩu ôtô 24 chỗ ngồi rồi bán trong nước.

Câu 8: Doanh nghiệp nào nộp thuế TTĐB:

a.DN nhập khẩu ô tô 16 chỗ ngồi để phục vụ kinh doanh thuốc lá điếu.

b.DN nhập khẩu ô tô 16 chỗ ngồi để phục vụ đưa đón cán bộ CNV.

c.DN nhập khẩu ô tô 16 chỗ ngồi để phục vụ kinh doanh nước khoáng.

=>a,b,c đều đúng

Câu 9: Doanh nghiệp A sản xuất rượu trên 40, khi bán rượu cho doanh nghiệp B trong khu công nghiệp: DN A là người nộp
thuế TTĐB.

Câu 10: Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi rồi bán trong nước, doanh nghiệp nộp thuế TTĐB: Khi nhập khẩu và khi
bán trong nước.
Câu 11: Khách sạn có kinh doanh thuốc lá điếu (mua từ doanh nghiệp sản xuất trong nước), rượu(mua từ doanh nghiệp
sản xuất trong nước), cho thuê phòng trọ, karaoke, massage. Khách sạn nộp thuế TTĐB khi: Kinh doanh massage, karaoke.

Câu 12: Công ty thương mại A bán rượu trên 40 vào khu công nghiệp, công ty A: Không phải nộp thuế TTĐB

Câu 13: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, khi bán dưới hình thức trả góp, thời điểm tính thuế TTĐB là:
Thời điểm chuyển quyền sử dụng (hoặc quyền sở hữu) sản phẩm

Câu 14: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, bán sản phẩm thông qua đại lý bán đúng giá, khi giao hàng cho
đại lý dùng "Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý” thời điểm tính thuế TTĐB là: Khi xuất hóa đơn vào cuối tháng căn cứ vào số
sản phẩm đại lý tiêu thụ được.

Câu 15: Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, bán sản phẩm thông qua đại lý bán đúng giá, giá tính thuế
TTĐB là: Giá bán chưa thuế GTGT của đại lý : (1+ thuế suất thuế TTĐB)

Câu 16: Doanh nghiệp A là đại lý bán đúng giá sản phẩm C (thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB) để hưởng hoa hồng, doanh
nghiệp A: Không phải nộp thuế TTĐB.

Câu 17: Doanh nghiệp sản xuất ô tô 4 chỗ ngồi, bán theo phương thức trả góp, giá tính thuế TTĐB là: Giá bán chưa có thuế
TTĐB, chưa có thuế GTGT và chưa có lãi trả góp.

Câu 18: Doanh nghiệp sản xuất rượu đóng chai, bán rượu cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp: Tính thuế TTĐB theo
giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT.

Câu 19: Doanh nghiệp A ủy thác cho công ty B xuất khẩu ô tô 16 chỗ ngồi do doanh nghiệp A sản xuất, DN A:

a. Nộp thuế TTĐB nếu nước nhập khẩu có ký hiệp định ưu đãi thuế nhập khẩu với Việt Nam.

b. Nộp thuế TTĐB nếu nước nhập khẩu chưa ký hiệp định ưu đãi thuế nhập khẩu với Việt Nam.

=> a,b đều SAI.

Câu 20: Công ty A nhập khẩu mặt hàng rượu đóng chai, giá tính thuế nhập khẩu 100.000 đ/chai. Sau đó, công ty A bán cho
công ty B với giá bán chưa có thuế GTGT là 200.000đ/ chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu là 65%. Công ty B nộp thuế
TTĐB khi mua rượu từ công ty A:

a. 200.000 đ/chai*65%.

b. [200.000 đ/chai:(1 + 65%)] * 65%

c. 100.000 đ/chai*65%.

=> a,b,c đều SAI

Câu 21: Doanh nghiệp A sản xuất ô tô 4 chỗ ngồi và bán trong nước, giá bán chưa thuế GTGT là 320 trđ (thuế suất thuế
TTĐB 65%) và khuyến mãi cho người mua tiền lệ phí trước bạ, thuế TTĐB: = [320 trđ : (1 +65%)] * 65%

Câu 22: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, dùng sản phẩm này để tiêu dùng nội bộ thì doanh nghiệp: Tính
thuế TTĐB theo giá tính thuế TTĐB của phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm.

Câu 23: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, dùng sản phẩm này để trao đổi thì doanh nghiệp: Tính thuế
TTĐB theo giá tính thuế TTĐB của phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm.

Câu 24: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB này để tặng, thì doanh nghiệp: Tính thuế TTĐB theo giá tính thuế
TTĐB của phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm

 
Câu 25: Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được giảm thuế nhập khẩu. Giá tính thuế TTĐB là: Giá tính thuế
nhập khẩu + thuế nhập khẩu còn phải nộp sau khi đã được giảm.

Câu 26: Doanh nghiệp A mua 1.000 chai rượu từ doanh nghiệp sản xuất B để xuất khẩu, tuy nhiên DN A chỉ xuất khẩu
được 950 chai, 50 chai rượu còn lại DN A bán trong nước:50 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, DN A là người nộp
thuế TTĐB.

Câu 27: Doanh nghiệp A sản xuất rượu thuốc bằng rượu 40 mua từ công ty thương mại B, khi bán rượu thuốc vào thị
o

trường trong nước, doanh nghiệp A: Phải nộp thuế TTĐB.

Câu 28: Doanh nghiệp A sản xuất rượu thuốc bằng rượu 40 nhập khẩu, khi bán một phần rượu thuốc vào thị trường trong
o

nước, doanh nghiệp A:

Nộp thuế TTĐB khi thuế TTĐB của rượu thuốc bán ra > thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu của rượu 40 tương ứng với số lượng
o

rượu thuốc bán ra.

Câu 29: Doanh nghiệp A sản xuất rượu, giá thành 1 chai rượu là 10.000 đ. giá bán chưa thuế GTGT là 18.000 đ, thuế suất
thuế TTĐB 35%, khi dùng rượu trao đổi để lấy hương liệu với giá trên hợp đồng trao đổi chưa có thuế GTGT là 14.000
đ/chai, doanh nghiệp A: Tính thuế TTĐB = [18.000 đ : (1 + 35%)] * 35%

Câu 30: Doanh nghiệp A gia công thuốc lá điếu cho công ty B. giá gia công chưa thuế GTGT là 16.000 đ/cây, giá bán chưa
thuế GTGT thuốc là cùng loại của công ty B trên thị trường là 120.000 đ/cây, thuế suất thuế TTĐB 75%, khi doanh nghiệp A
xuất trả thuốc lá cho công ty B thì doanh nghiệp A:

Tính thuế TTĐB = [120.000đ/cây : (1 + 75%)] * 75%.

Câu 31: Doanh nghiệp A sản xuất rượu, giá thành 1 chai rượu là 10.000 đ. giá bán chưa thuế GTGT là 18.000 đ, thuế suất
thuế TTĐB rượu là 35%, khi tặng rượu thì doanh nghiệp A: Tính thuế TTĐB = [18.000 đ : (1 + 35%)] * 35%.

Câu 32: Doanh nghiệp A sản xuất rượu, giao đại lý bán đúng giá chưa GTGT là 40.000 đ/chai, hoa hồng đại lý là 10%, thuế
suất thuế TTĐB 35%, khi đại lý bán được rượu, thì DN A tính thuế TTĐB theo giá tính thuế TTĐB:

= [40.000 đ/chai : (1 + 35%)].

Câu 33: Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi, giá FOB là 300 trđ, I & F chiếm 10% giá FOB, thuế nhập khẩu 70%, thuế
TTĐB 50%; sau đó bán trong nước với giá chưa thuế GTGT là 600 trđ, vậy thuế TTĐB DN A nộp khâu nhập khẩu: 

= [300 trđ + 300 trđ *10% +(300 trđ + 300 trđ * 10%) * 70%] * 50%

Câu 34. Doanh nghiệp X sản xuất SP A chịu thuế TTĐB với thuế suất 35%, trong tháng có tình hình sau:

1. Ủy thác xuất khẩu 4.000 SP A, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam là 45.900 đ/SP.

2. Bán cho công ty thương mại 2.000 SP A, giá bán chưa thuế GTGT là 47.250 đ/SP.

3. Bán qua đại lý bán đúng giá 3.000 SP A với giá chưa thuế GTGT là64.800 đ/SP; hoa hồng cho đại lý 10% trên giá bán
chưa thuế GTGT.
4. Trực tiếp xuất khẩu 2.000 SP A, giá bán chưa thuế  GTGT là 48.600đ/SP.

Thuế TTĐB doanh nghiệp X phải nộp trong tháng: = 74,9 trđ

Câu 35: Doanh nghiệp A chuyên sản xuất rượu, trong tháng có tình hình sau:

1. Bán trong nước 3.000 lít, giá bán chưa thuế GTGT là 19.800 đ/lít.

2. Sử dụng 100 lít để trao đổi nguyên liệu, giá trao đổi chưa thuế GTGT là 18.150 đ/lít.

3. Trực tiếp xuất khẩu 5.000 lít, giá CIF là 20.800 đ/lít; I & F = 10% FOB.

Thuế suất thuế TTĐB rượu 65%.

Căn cứ tài liệu trên chọn đáp án đúng:

Câu 35.1: Thuế TTĐB của rượu xuất khẩu: Rượu xuất khẩu không chịu thuế TTĐB.

Câu 35.2: Giá tính thuế TTĐB của 1 lít rượu trao đổi:12.000 đồng.

Câu 35.3: Tổng thuế TTĐB của rượu trao đổi:780.000 đồng.

Câu 35.4: Tổng thuế TTĐB phải nộp trong tháng: 24,18 trđ

Câu 36: Doanh nghiệp A chuyên sản xuất thuốc lá điếu, trong tháng có tình hình sau:

1. Tiêu thụ trong nước 2.000 cây thuốc lá, giá bán chưa thuế GTGT là 192.500 đ/cây.

2. Sử dụng 100 cây thuốc lá để tiêu dùng nội bộ.

3. Trực tiếp xuất khẩu 1.000 cây thuốc lá, giá FOB 199.500 đ/cây.

4. Bán cho công ty B để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 3.000 cây thuốc lá, giá bán chưa thuế GTGT 181.500 đ/cây.

5. Giao cho đại lý bán đúng giá 1.500 cây thuốc lá, giá bán chưa thuế GTGT là 189.000 đ/cây, cuối tháng đại lý tiêu thụ
được 700 cây thuốc lá. Hoa hồng đại lý được hưởng 2% trên giá thanh toán.

Thuế suất thuế TTĐB thuốc lá 75%. Chi phí sản xuất 01 cây thuốc lá 80.000 đ/cây.

Căn cứ tài liệu trên chọn đáp án đúng:

Câu 36.1: Chọn câu phát biểu đúng: Thuốc lá bán cho công ty B để xuất khẩu theo hợp đồng không chịu thuế TTĐB.

Câu 36.2: Tổng số lượng thuốc lá tiêu thụ tính thuế TTĐB: 2.800 cây.

Câu 36.3: Giá tính thuế TTĐB của 1 cây thuốc lá tiêu dùng nội bộ: 110.000 đồng.

 
Câu 36.4: Tổng thuế TTĐB phải nộp trong tháng: 229,950 trđ.

Câu 37: Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:

1. Nhận nhập khẩu ủy thác 1.500 chai rượu nhãn hiệu Black, giá mua tại cửa khẩu xuất 500.000 đ/chai; phí vận tải, bảo
hiểm tính đến cửa nhập khẩu đầu tiên của Việt Nam cho cả lô hàng là 200 trđ, hoa hồng ủy thác chưa thuế GTGT 10% trên
giá nhập. Doanh nghiệp A đã xuất trả toàn bộ rượu Black cho chủ hàng trong nước (người ủy thác)

2. Nhập khẩu 2.000 chai rượu nhãn hiệu White, giá mua tại cửa khẩu xuất 500.000 đ/chai; phí vận tải, bảo hiểm tính đến
cửa nhô, tiên của Việt Nam 100.000 đ/chai. Khi kiểm tra trước khi thông quan đã phát hiện 200 chai bị vỡ (có xác nhận của
cơ quan chức năng).

3. Bán 1.200 chai rượu White (nêu trên) cho công ty thương mại, giá bán chưa thuế GTGT 1.452.000 đ/chai, công ty
thương mại đã thanh toán 70% giá trị lô hàng.

Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 40%, thuế suất thuế TTĐB rượu 65%, thuế suất thuế GTGT 10%.

Căn cứ tài liệu trên chọn đáp án đúng:

Câu 37.1: Tổng thuế nhập khẩu rượu doanh nghiệp A phải nộp: 852 trđ.

Câu 37.2: Thuế TTĐB phải nộp của rượu nhập khẩu Black: 955,5 trđ.

Câu 37.3: Thuế TTĐB phải nộp của rượu nhập khẩu White: 982,8 trđ.

Câu 37.4: Thuế TTĐB phải nộp khi bán 1.200 chai rượu White: 31,2 trđ.

Câu 37.5: Chọn câu phát biểu đúng:

Khi tính thuế TTĐB phải nộp của 1.200 chai rượu White tiêu thụ trong nước, doanh nghiệp A được khấu trừ thuế TTĐB tương ứng
nộp khi nhập khẩu.

Câu 38: Đơn vị sản xuất rượu, khi bán rượu vào thị trường trong nước có giá trị từ 200.000 đồng trở lên: Xuất hóa đơn
GTGT hoặc hóa đơn Bán hàng tùy theo phương pháp tính thuế GTGT của đơn vị sản xuất.

Câu 39: Thời gian kê khai thuế TTĐB tháng 10/200n: Không quá ngày thứ 20 của tháng 11/200n.

Câu 40: Thời gian nộp thuế TTĐB tháng 10/200n: Không quá ngày thứ 20 của tháng 11/200n.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

 
Câu 1: Thuế GTGT thu ở khâu sản xuất trong nước:

- Là thuế gián thu.

- Được tính vào giá bán và người tiêu dùng gánh chịu.

- Được tính vào giá bán và người bán là người nộp.

Câu 2: Thuế GTGT đang áp dụng tại Việt Nam có bao nhiêu phương pháp tính thuế: 2 phương pháp.

Câu 3: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Câu 4: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hoạt động mua bán vàng, thì: Hoạt động mua bán vàng phải
hạch toán riêng và kê khai nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.

Câu 5: Hoạt động nào không chịu thuế GTGT: Dạy học có thu phí của trường công lập & Dạy nghề có thu phí của trường dân
lập.

Câu 6: Trường hợp nào không chịu thuế GTGT: Xuất bản sách giáo khoa.

Câu 7: Trường hợp nào chịu thuế GTGT: Công ty kinh doanh dịch vụ Internet.

Câu 8: Trường hợp nào chịu thuế GTGT: Nhập khẩu nữ trang.

Câu 9: Trường hợp nào chịu thuế GTGT: Ô tô dưới 24 chỗ ngồi nhập khẩu vào trong nước & Ô tô dưới 24 chỗ ngồi xuất khẩu.

Câu 10: Thuế suất thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam gồm các mức thuế suất: 0%, 8068065%, 10%.

Câu 11: Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng:

- Hàng hóa do đơn vị sản xuất trực tiếp xuất khẩu.

- Hàng hóa ủy thác xuất khẩu.

- Hàng hóa không chịu thuế GTGT xuất khẩu.

Câu 12: Trường hợp nào áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%:
- Trực tiếp xuất khẩu.

- Ủy thác xuất khẩu.

- Gia công xuất khẩu.

Câu 13: Trường hợp nào áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%:

Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài.

Câu 14: Trường hợp nào không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%:

Chuyển giao công nghệ ra nước ngoài.

15.Doanh nghiệp A ủy thác cho công ty B xuất khẩu ô tô 16 chỗ ngồi do doanh nghiệp A sản xuất, ô tô:Được áp dụng thuế
GTGT 0%

16.Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm không chịu thuế GTGT, khi xuất khẩu thì:

Chịu thuế suất thuế GTGT 0%

Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

a và b đều đúng

17.Chọn câu phát biểu đúng: Thuế suất khẩu GTGT được quy định phân biệt theo sản phẩm

18.Doanh nghiệp ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài và không tách riêng doanh thu vận tải nội địa
và vận tải quốc tế của hợp đồng này thì: Được hưởng thuế xuất 0% tren tổng doanh thu

 19.Sản phẩm A có thuế GTGT 10% thì sẽ áp dụng mức thuế suất 10%: 

Khi đơn vị sx bán ra

Khi nhập khẩu

Khi đơn vị thương mại bán ra

a,b và c đều đúng.

20.Doanh nghiệp bán sản phẩm chịu thuế GTGT  dưới hình thức trả gộp, thời điểm GTGT đầu ra là: Thời điểm chuyển quyền
sử dụng ( hoặc quyền sở hữu) sản phẩm.

21. Doanh nghiệp bán sản phẩm chịu thuế GTGT  dưới hình thức trả góp, giá tính thuế GTGT đầu ra: không bao gồm thuế
GTGT và không bao gồm lãi trả góp.
 

22. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo hàng, bán sản phẩm chịu thuế GTGT qua đại lý bán đúng giá , khi giao hàng cho đại
lý sử dụng “Phiếu xuất kho gửi bán đại lý”, thời điểm tính thuế GTGT  đầu ra  là: Khi xuất hóa đơn vào cuối tháng căn cứ vào
số sản phẩm đại lý tiêu thụ được.

23. Doanh nghiệp A là đại lý bán sản phẩm chịu thuế GTGT qua đại lý bán đúng gias, DN A tính thuế GTGT đâu ra theo: Giá
bán chưa thuế GTGT của đại lý.

24. Doanh nghiệp A là đại lý bán sản phẩm đúng giá cho đơn vị B để hưởng hoa hồng,doanh nghiệp A: Tính thuế GTGT
đầu ra tren tiền hoa hồng chưa bao gồm thuế GTGT.

25. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB khi xuất khẩu thì sản phẩm đó:  Không chịu thuế TTĐB, nhưng chịu
thuế GTGT.

26. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, khi bán  vào thị trường trong nước thì: Tính thuế GTGT đầu ra theo
giá bán chưa có thuế GTGT.

27.Chọn câu phát biểu sai: Giá tính huế GTGT đối với trường hợp gia công là giá bán chưa thuế GTGT của đơn vị giao gia công.

28. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chụ thuế GTGT dùng sản phẩm này để tiêu dùng nội bộ không sản xuất kinh doanh
thì doanh nghiệp: Tính thuế GTGT đầu ra theo giá tính thuế GTGT của sản phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm.

29. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT , dùng sản phẩm này để tặng( không phải hoạt động khuyến mãi), thì
doanh nghiệp: Tính thuế GTGT đầu ra theo giá tính thuế GTGT của sản phẩm cùng loại, cùng thời điểm.

30.Chọn câu phát biểu đúng : Giá tính thuế GTGT=0 , phải lập hóa đơn.

31.Doanh nghiệp A kinh doanh sản phẩm chịu thuế GTGT, có mua SP A chịu thuế GTGT, có hóa đơn GTGT, dùng SP A để
khuyến mãi( đã đăng ký cơ quan chức năng), doanh nghiệp A): Giá tính thuế GTGT đầu ra =0 , được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào đối với sản phẩm A.

32.Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, dùng sản phẩm này để trao đổi doanh nghiệp B, doanh nghiệp A:
Tính thuế GTGT đầu ra theo giá tính thuế GTGT của sản phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm.

33. Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT , khi xuất sản phẩm để tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh
doanh thì: Không tính thuế GTGT đầu ra, được khấu trừ thuế  GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ dùng sản xuất sản phẩm này

34. Doanh nghiệp A nhận gia công sản phẩm chịu thuế GTGT cho đơn vị B, thì: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT đầu ra theo
giá nhận gia công không bao gồm GTGT
 

35. Doanh nghiệp tư nhân có hoạt động cho thuê văn phòng, doanh nghiệp này: Tính thuế GTGT đầu ra  theo giá cho thuê
chưa có thuế GTGT

36.Doanh nghiệp bán sản phẩm chịu thuế GTGT: khi xuất hóa đơn GTGT nếu ghi thuế suất thuế GTGT trên hóa đơn cao hơn
thuế suất được quy định trong luật thuế thì kê khai, nộp thuế ở mức thuế suất: Theo hóa đơn.

37. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm chiu thuế GTGT, khi mua hàng hóa nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT cao hơn thuế suất được quy định trong luật thuế thì khấu trừ thuế đầu vào ở mức thuế suất: Theo luật suất quy định
của luật thuế.

38.Công ty A giao đại lý 10.000 SPA( chịu thuế TTĐB, chịu thuế GTGT) với giá bán đã có thuế GTGT theo quy định là
90.750 đ/sp.Hoa hồng đại lý 2% trên giá bán bao gồm thuế GTGT. Cuối kỳ đại lý tiêu thụ 95% sản phẩm được giao và đã
xuất khẩu trả lượng hàng chưa tiêu thụ và thanh toan 80% tiền bán hàng cho công ty A

       Thuế suất thuế TTĐB 35%, thuế suât thuế GTGT 10%. Thuế GTGT đầu ra của công ty A: 86,2125 trđ

39.Doanh nghiệp A nhận gia công  1.000 SPA cho doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá gia công chưa có thuế GTGT là
5000 đ/sp( giá bán trên thị trường này là 50.000 đ/sp); đồng thời doanh  nghiệp A bán trong nước 500 SPB do DN A sản
xuất với giá bán chưa thuê GTGT là 36.000 đ/sp.Thuế suất thuế GTGT SPA và SPB đều là 10%.Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ là 1 trđ

Thuế GTGT doanh nghiệp A phải nộp:0,8trđ

40. doanh nghiệp A sản xuất rượu thuốc, bán rượu trong nước với giá bao gồm GTGT là 33.000 đ/chai (thuế suất thuế
GTGT rượu 10%, thuế suất thuế TTĐB rượu 35%). thuế GTGT đầu ra: 33.000 chai * 10%

41. Doanh nghiệp thương mại A bán rượu trong nước với giá bao gồm thuế GTGT là 66.000 đ/chai(thuế suất thuế GTGT
rượu 10%, thuế suất thuế TTĐB rượu 35%). thuế GTGT đầu ra: 60.000 đ/chai * 10%

42. Doanh nghiệp A bán mô tô với giá với giá chưa thuế GTGT là 20 trđ (thuế suất thuế GTGT môtô 10%) và khuyến mại
cho người mua tiền lệ phí trước bạ, thuế GTGT đầu ra: 20 trđ * 10%

43. Doanh nghiệp B bán cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp 10.000 SP A với giá bán chưa thuế GTGT là 18.150 đ/sp
(SPA chịu thuế TTĐB với thuế suất 75%; chịu thuế GTGT với thuế suất 10%), đồng thời sử dụng 100 SP A để trao dổi, tổng
thuế GTGT đầu ra là:  10.100 SP * 18.150 đ/SP * 10%

44. Doanh nghiệp A bán cho doanh nghiệp xuất khẩu C: 10.000 SP B, giá bán đã có thuế GTGT là 99.000 đ/SP. Doanh
nghiệp C đã trả lại 1.000 SP B kém chất lượng trước khi nhận hàng. Sant phẩm B thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất
10%. Tổng thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp A là:

-9.000 SP * 99.000dd/SP * 10%

45. Doanh nghiệp A bán SP B thuộc diện thuế GTGT cho Doanh nghiệp C trong nước, xuất hóa đơn GTGT trên háo đơn ko
ghi giá chưa thuế GTGT, chỉ ghi giá thanh toán là 110 trđ, thuế suất thuế GTGT 10% . thuế GTGT đầu ra trong trường hợp
này:  11 trđ 

 
46. Ông A cho doanh nghiệp B thuê nhà của ông, thời gian 10 tháng với giá 3 trđ/tháng, ông A: - tính thuế GTGT đối với
doanh thu cho thuê nhà 

47. chứng từ nào sau đây dùng để khấu trừ thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp - hóa đơn GTGT

48. chứng từ nào sau đây dùng để khấu trừ thuế đầu vào của doanh nghiệp:

- chứng từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài 

48. chứng từ nào sau đây dùng để khấu trừ thuế đầu vào của doanh nghiệp:

- Hóa đơn GTGT

- chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu

49. chứng từ nào sau đây không được dùng để khấu trừ vào thuế đầu vào của công ty xuất khẩu:

- Bảng kê khai mua rau quả kèm phiếu chi và hợp đồng

- Bảng kê khai mua vải thổ cẩm kèm phiếu chi và hợp đồng

- Bảng kê khai mua đồ gỗ kèm phiếu chi và hợp đồng 

50. chọn phát biểu đúng: thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT

51.doang nghiệp kinh doanh sản phẩm không chịu thuế GTGT, khi bán sản phẩm trong nước:  Không chịu thuế GTGT đầu
ra

52.doanh nghiệp A kinh doanh sản phẩm chịu thuế GTGT, có mua vật liệu xây dựng(có hóa đơn GTGT, thanh toán qua
ngân hàng) để xây dựng nhà để xe và nhà ăn giữa ca. Thuế GTGT này:  được khấu trừ toàn bộ

53. Doanh nghiệp A sản xuất sẳn phẩm chịu thuế GTGT, khi m ua nguyên liệu phục vụ sản xuất có hóa đơn GTGT, thì
doanh nghiệp A được khấu trừ:

- Căn cứ vào số lượng nguyên liệu mua vào trong kỳ

54. Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, kê khai thuế GTGT theo tháng có phát sinh tờ háo đơn GTGT đầu
vào ngày 10/10/200n nhưng DNA bỏ sót chưa kê khai khấu trừ tờ hóa đơn này trong kỳ tính thuế tháng 10/200n. Vậy DNA:

- được kê khai, khấu trừ bổ sung tờ hóa đơn này vào(các) tính thuế sau, nhưng phải trước khi có quyết định thanh ttra, kiểm tra
thuế tại trụ sở doanh nghiệp của cơ quan có thuế (hoặc cơ quan có thẩm quyền khác)

 
55. Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, nhập khẩu ô tô 12 chỗ ngồi dùng cho bộ phận sản xuất, doanh
nghiệp A đã nộp thuế GTGT khi nhập khẩu, thuế GTGT đã nộp:  được khấu trừ đầu vào

6. doanh nghiệp A nhập khẩu nguyên liệu thuộc diện chịu thuế GTGT để sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, doanh nghiệp
A:

- được khấu trừ thuế đầu vào khi đã nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu

Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô để phục vụ bộ phân cản. phẩm không chịu thuế GTGT, DN A: Nộp thuế GTGT khi nhập khẩu
ô tô và thuế GTGT này được tính vào nguyên giá ô tô.

Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT có nhập khẩu ô tô 16 chỗ phục vụ bộ phận bán hàng, doanh
nghiệp A: Nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT.

Thuế GTGT của hàng hóa mua vào đã kê khai khấu trừ, nay PC hiện hàng hóa bị hư hỏng và xác định thủ kho là người có
trách nhiệm" thường. Cách xử lý thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ: Hạch toán giảm thuế đầu vào được khấu trừ và thuế này
tính vào trị giá bồi thường.

Công ty B kinh doanh sản phẩm chịu thuế GTGT, có mua một lô hàng, có hóa đơn GTGT, trên hóa đơn không ghi giá chưa
thuế GTGT mà chỉ ghi thanh toán là 110 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của lô hàng
này: Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Doanh nghiệp vừa sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT và sản phẩm không chịu thuế GTGT, dịch vụ mua vào có hóa đơn
GTGT, thanh toán qua ngân hàng và được dùng chung cho những hoạt động trên nhưng doanh nghiệp không hạch riêng
được thì thuế GTGT: Được khấu trừ căn cứ theo tỷ lệ giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng doanh số

Doanh nghiệp vừa sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT và sản phẩm không chịu thuế GTGT; có mua TSCĐ, có hóa đơn
GTGT, thanh toán qua ngân hàng và được dùng chung cho những hoạt động trên nhưng Doanh nghiệp không hạch riêng
được thì thuế GTGT: Được khấu trừ căn cứ theo tỷ lệ giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng doanh số.

Doanh nghiệp vừa sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT 1 phẩm không chịu thuế GTGT, nếu vật liệu mua vào có hóa đơn
bán hàng và được dùng chung cho những hoạt động trên, nhưng doanh nghiệp không hạch riêng được thì: Không được
khấu trừ.

Doanh nghiệp A kê khai thuế GTGT theo tháng, trong tháng có mua dịch vụ, có hóa đơn GTGT, giá chưa thuế GTGT 10 trđ.
Dịch vụ này phục vụ kinh doanh 2 loại sản phẩm X (chịu thuế GTGT) và Y (không chịu thuế GTGT). Tính thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ trong tháng, biết trong tháng doanh thu bao gồm thuế GTGT của X là 33 trđ trở, doanh thu của Y là 20
trđ. Thuế suất thuế GTGT của dịch vụ và SP X là 10%.  0,6 trđ.

Doanh nghiệp A nhập khẩu 10.000 m nguyên liệu B để gia công thành 5.000 sản phẩm cùng loại cho nước ngoài. Trong
hạn, DN A. thành phẩm gia công nhưng công ty nước ngoài chỉ nhận 4.800 sản phẩm; 200 sản phẩm không được bên
nước ngoài nhận, DN A đã bán số sản phẩm này trong nước.
Hỏi thuế GTGT phải nộp khâu nhập là bao nhiêu? Biết trị giá tính thuế nhập khẩu B là 10.000 đ/m, thuế suất thuế nhập
khẩu B 40%, thuế suất thuế GTGT B 10%: 0,56trđ

Doanh nghiệp A nhập khẩu 10.000 m nguyên liệu B để sản xuất thành 5.000 sản phẩm cùng loại xuất khẩu, tuy nhiên DN A
chỉ xuất khẩu được 4.000 sản phẩm trong thời hạn, 1.000 SP còn lại DN A đã bán trong nước.

|Hỏi thuế GTGT phải nộp khâu nhập là bao nhiêu? Biết trị giá tính thuế nhập khẩu B là 10.000 đ/m, thuế suất thuế nhập
khẩu B 40%, thuế suất thuế GTGT B 10%: 2,8 trđ

Doanh nghiệp A nhập khẩu 6.000 chai rượu, giá FOB quy ra tiền Việt Nam là 120.000 đ/chai, I & F là 10.000 đ/chai. Thuế
suất thuế nhập khẩu 40%, thuế TTĐB 65%, thuế GTGT 10%. Thuế GTGT khi nhập khẩu rượu: 180,18 trđ. 

Công ty A sản xuất nước uống có gas, có nhập khẩu 01 ô tô 7 chỗ phục vụ kinh doanh, giá tính thuế GTGT đối với xe này
là 2 tỷ đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 160 trđ.

Công ty A kê khai thuế GTGT theo tháng, có tình hình sau: tồn kho đầu tháng 50 SP B có hóa đơn GTGT; trong tháng mua
vào 1.000 SP B, có hóa đơn GTGT, thanh toán qua ngân hàng và đã xuất khẩu được 1.040 SP B, vậy công ty A được khấu
trừ: Đối với 1.000 sản phẩm B mua trong tháng

Công ty A kê khai thuế GTGT theo tháng, chuyên kinh doanh sản phẩm B chịu thuế GTGT: tồn kho đầu tháng 100 SP B có
hóa đơn GTGT, trong tháng mua vào 2.000 SP B có hóa đơn GTGT, thanh toán qua ngân hàng, số lượng tiêu thụ trong
tháng: 0 SP B, thuế GTGT đầu vào khấu trừ trong tháng gồm: 2.000 SP B mua trong tháng

Doanh nghiệp A kinh doanh muối, kê khai thuế GTGT theo quý, trong quý có tình hình sau: thuế GTGT của dịch vụ mua
vào trong là 100 trđ (có hóa đơn GTGT, thanh toán qua ngân hàng); doanh thu của muối xuất khẩu là 250 trđ, doanh thu
của muối tiêu thụ trong nước là 650 trđ. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý của dịch vụ: 100 trđ * [250 trđ : (250
trđ + 650 trđ).

Công ty thương mại kinh doanh SP A, mua lô hàng SP A, có hóa đơn GTGT như sau: giá chưa thuế GTGT 18 trđ, thuế
GTGT 1,8 trđ, giá thanh toán 19,8 trđ; chi phí vận chuyến lô hàng về công ty là 1,1 trđ (có hoá đơn GTGT nhưng chỉ ghi giá
thanh toán, không ghi giá chưa thuế GTGT) thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng cho tất cả các trường hợp. Tổng tiền thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ của lô hàng này là: 1,8 trđ

Công ty thương mại kinh doanh SP A, mua lô hàng SP A (có hóa đơn GTGT, thanh toán bằng tiền mặt) như sau: giá chưa
thuế GTGT 300 trđ, thuế GTGT 30 trđ, giá thanh toán 330 trđ, chi phí vận chuyển lộ hàng về công ty là 3,3 trđ (có hóa đơn
bán hàng), thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng cho tất cả các trường hợp. Tổng tiền thuế GTGT đầu vào được khấu  trừ của
lô hàng này là : Không được khấu trừ.

Chọn câu phát biểu sai: Sản phẩm muối chịu thuế GTGT ở khâu kinh doanh thương mại.

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế khấu trừ nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trong tháng (quý)
thì: Được chuyển sang khấu trừ tiếp trong tháng sau (quý sau)

 
Doanh nghiệp A kê khai thuế GTGT theo tháng, có số thuế GTGT phải nộp của tháng 12/200n: + 100 trđ; số thuế GTGT phải
nộp của tháng 01/200(n+1): - 150 trđ, vậy doanh nghiệp A: Nộp thuế của tháng 12/200n, thuế của tháng 01/200(n+1) chuyển
sang cấn trừ vào tháng 02/200(n+1)

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, kê khai thuế GTGT theo tháng được hoàn thuế khi: Có thuế GTGT đầu vào của hàng hóa
xuất khẩu chưa khâu đó trong 01 tháng từ 300 trđ trở lên.

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoá, kê khai thuế GTGT theo quý được hoàn thuế khi: Có thuế GTGT đầu vào của hàng hóa
xuất khẩu chưa khấu trừ hết trong 01 quý từ 300 trđ trở lên.

Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT bằng nguyên liệu A, kê khai thuế GTGT theo quý, trong quý II.200n có
tình hình sau:

- Nguyên liệu A tồn đầu quý I.200n, có hóa đơn GTGT, số lượng 1.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 1,4 trđ/kg, thuế suất
10%.

- Nguyên liệu A mua trong quý II.200n, có hóa đơn GTGT, thanh | toán qua ngân hàng, số lượng 5.000 kg, giá mua chưa
thuế GTGT 1,5 | trđ/kg, thuế suất 10%.

- Trong quý II.200n dùng 4.500 kg nguyên liệu A phục vụ sản xuất.

- Phương pháp xuất kho: nhập trước, xuất trước.

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý II.200n: 750 trđ.

Doanh nghiệp sản xuất SP A chịu thuế TTĐB với thuế suất 35%, thuế suất thuế GTGT 10%, kê khai thuế GTGT theo quý,
trong quý III.200n có tình hình sau:

1.Ủy thác xuất khẩu 4.000 SP A, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam 50.000 đ/SP
2.Bán cho công ty thương mại 2.000 SP A, giá bán chưa thuế GTGT: 47.500 đ/SP.

3. Bán qua đại lý 3.000 SP A với giá chưa thuế GTGT là 50.000 đ/SP; hoa hồng cho đại lý 10% trên giá bán chưa thuế
GTGT.

4. Trực tiếp bán lẽ 2.000 SP A, giá bán chưa thuế GTGT: 48.750 đ/SP. Thuế GTGT đầu ra trong III.200n: 34,25 trđ

Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm A chịu thuế GTGT với thuế suất 10%, kê khai thuế GTGT theo quý, trong quý III.200n
có tình hình sau:

1. Bán 1.000 SP A, giá chưa thuế GTGT 0,5 trđ/SP, chỉ mới thu 80% tiền hàng, còn 20% sẽ thu vào quý sau.

2. Xuất khẩu trực tiếp 2.000 SP A, giá FOB 0,55 trđ/SP.

3. Ủy thác xuất khẩu 1.500 SP A, giá FOB 0,56 trđ/SP.

4. Bán lẻ 500 SP A, giá chưa thuế GTGT 0,51 trđ/SP, đồng thời xuất trao đổi vật tư 100 SP A.

Thuế GTGT đầu ra trong quý III.200n: 80,6 trđ.

Tại một doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng, trong tháng có tình hình sau:
1. Tồn đầu tháng 100 SP A, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuê GTGT 120.000 đ/SP

2. Mua 200 SP A, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 130.000 đ/SP.

3. Mua vào 150 SP B có hóa đơn bán hàng với giá mua 110.000 đ/SP.

4. Dịch vụ mua vào phục vụ kinh doanh, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 20 trđ.

5. Trong tháng bán được 260 SP A với giá bán chưa thuế GTGT 160.000 đ/SP. Bán được 120 SP B với giá chưa thuế GTGT
130.000 đ/SP.

Thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ 10%. Doanh nghiệp áp ng phương pháp nhập trước, xuất trước. Tất cả hàng hóa,
dịch vụ mua vào được thanh toán qua ngân hàng.

Căn cứ tài liệu trên chọn đáp án đúng:

Câu 1: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 4,6 trđ

Câu 2: Thuế GTGT đầu ra: 5,72 trđ.

Câu 3: Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp: 1,12trđ

Công ty A kê khai thuế GTGT theo tháng, trong tháng có tình hình sau:

* Tình hình tiêu thụ:

- Bán 1.000 SP C với giá chưa thuế GTGT 100.000 đ/SP

- Bán 2.000 SP F với giá chưa thuế GTGT 120.000 đ/SP

* Tình hình mua vào:

- SP C là sản phẩm công ty A nhận làm đại lý bán đúng công ty B để hưởng hoa hồng với mức 10% trên giá bán chưa thuế
GTGT của SP C. Trong kỳ công ty A nhận được 1.200 SP C kèm hóa đơn GTGT của công ty B, ghi giá chưa thuế GTGT
100.000 đ/SP.

- SP F mua trong kỳ 2.100 SP, có hóa đơn GTGT giá mua chưa thuế GTGT 100.000 SP.

- Vật tư, dịch vụ mua trong kỳ phục vụ kinh doanh có hóa đơn GTGT, giá chưa thuế GTGT 20 trđ.

- Thuế suất thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ 10%.

- Hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán qua ngân hàng.

Căn cứ tài liệu trên chọn đáp án đúng:

Câu 1: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 23 trđ.

Câu 2: Thuế GTGT đầu ra: 25 trđ.

Câu 3: Số thuế GTGT phải nộp: 2 trđ

Công ty kinh doanh xe máy, kê khai thuế GTGT theo tháng, có tình hình kinh doanh trong tháng như sau:

1. Bán 5 chiếc Wave với giá chưa thuế GTGT 16 trđ và 10 chiếc AirBlade với giá chưa thuế GTGT 40 trđ.
2. Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 15 trđ; trong đó có 01 hóa đơn GTGT mua mũ bảo hiểm phục vụ
chương trình khuyến mãi (đã được đăng ký theo quy định) với tiền thuế GTGT 1 trđ.

3. Mỗi xe Wave hoặc AirBlade tiêu thụ được tặng khuyến mãi 01 mũ bảo hiểm trị giá chưa thuế GTGT 30.000 đ (đã được
đăng ký theo quy định). Thuế suất thuế GTGT xe máy, nón bảo hiểm là 10%.

Thuế GTGT công ty phải nộp trong kỳ:

(5X * 16 trđ/x + 10x + 40 trđ/x) * 10% - 15 trđ.

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Thuế thu nhập doanh nghiệp là: Thuế trực thu

 Người thuộc diện nộp thuế TNDN : cả 3 đều đúng

(Dn tư nhân, cty cổ phần, cty TNHH, cty hợp danh, Hợp tác xã, DN nhà

nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài)

Người thuộc diện không nộp thuế TNDN: Cả 3 đều sai ( Trường Dân lập, BV tư nhân, Hợp tác xã)

Người thuộc diện không nộp thuế TNDN : Hộ gia đình kinh doanh

Thu nhâp tính thuế TNDN trong kỳ được xác định theo công thức: Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết trừ từ năm
trước.

Doanh nghiệp A bán hàng hóa cho công ty B, thời điểm DN A xác định doạnh thu để tính thuế TNDN: Khi chuyển quyền sở
hữu hàng hóa cho công ty B

Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB và chịu thuế GTGT, khi bán sp trong nước thì doanh thu để tính thuế
TNDN: Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm thuế TTĐB

Doanh nghiệp xuất khẩu sp A theo giá CIF thì doanh thu để thuế TNDN được tính theo giá: CIF

Doanh nghiệp sản xuất sp chịu thuế TTĐB, khi xuất khẩu thì doanh thu để thuế thu nhập doanh nghiệp: Giá bán ghi trên
hợp đồng ngoại thương

 
DN bán sp chịu thuế GTGT theo phương thức trà góp thì doanh thu để tính thuế TNDN:Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT và
chưa bao gồm lãi trả góp

Doanh nghiệp A nhận gia công sp A thuộc diện chịu thuế GTGT cho DN B, doanh thu để tính thuế  TNDN của dn A: Giá
nhận gia công chưa thuế GTGT của DN A

Doanh nghiệp A bán 1000sp C cho công ty thuơng mại B (chưa thu tiền) cuối tháng công ty B chỉ tiêu thụ được 900sp C,
doanh nghiệp A:  tính doanh thu theo số lượng 1000sp

 Doanh nghiệp A bán 1000sp C cho công ty xuất nhập khẩu B (chưa thu tiền), doanh nghiệp A: Tính doanh thu theo số lượng
1000sp

Doanh nghiệp A bán 1000sp cho công ty B, nhưng có 100sp không đúng quy cách nên công ty B đã trả lại trước khi nhận
hàng, doanh nghiệp A: tính doanh thu theo số lượng 900sp

Doanh nghiệp A giao sản phẩm chịu thuế GTGT cho đại lí bán đúng giá, khi đại lý bán được sản phẩm thì doanh nghiệp A
tính doanh thu theo: giá bán đúng giá quy định đối với đại lý theo giá chưa thuế GTGT

Doanh nghiệp A dùng “Phiếu xuất kho kiêm hàng gửi bán đại lý” giao 1000sp cho đại lý bán đúng giá, cuối tháng đại lí chỉ
bán được 900sp, doanh nghiệp A: Tính doanh thu theo số lượng 900sp

Doanh nghiệp A nhận làm đại lý bán đúng giá sp chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp B, doanh thu của DN A: Tiền hoa hồng
chưa bao gồm thuế GTGT

Doanh nghiệp A dùng sản phẩm chịu thuế GTGT để trao đổi, thì doanh nghiệp A: Tính doanh thu của sản phẩm này theo giá
bán của sản phẩm cùng loại, hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi

Công ty X giao đại lý 10.000 sp A (chịu thuế TTĐB, chịu thuế GTGT), giá bán của đại lý bao gồm thuế GTGT theo quy định
là 90.750đ/sp. Cuối kỳ, đại lý bán được 95% và đã xuất trả sản phẩm chưa tiêu thụ được, đồng thời thanh toán 80% tiền
bán hàng cho công ty X.

- Công ty X đã thanh toán toàn bộ tiền hoa hồng cho đại lý với mức  2% trên giá bán chưa thuế GTGT. Thuế suất thuế
GTGT sp A 10%, thuế suất thuế  TTĐB là 35%.

Doanh thu công ty X trong trường hợp này : 783,75trđ

Nguyên tắc xác định các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là: cả 3 đều đúng (Khoản chi phí có đủ hóa đơn, chứng từ
hợp pháp, Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Khoản chi từng lần trừ
20trđ trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt)

Nguyên tắc xác định các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN là : cả 3 đều đúng (Khoản chi không có hóa đơn,
chứng từ hoặc hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, Khoản chi không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, Khoản chi từng
lần trừ 20trđ trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt)
 

Một tài sản được xác định là TSCĐ phải thõa mãn điều kiện: Có nguyên giá từ 30tr trở lên và thời gian sử dụng trên 1 năm

Phương pháp trích khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp để tính vào chi phí  tính thuế TNDN: Cơ quan thuế quyết định

Khấu hao TSCĐ  phục vụ SXKD của doanh nghiệp tư nhân được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: TSCĐ
đứng tên sở hữu là tên doanh nghiệp

Khấu hao TSCĐ  phục vụ SXKD của công ty cổ phần được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: TSCĐ đứng tên sở
hữu là tên công ty

Khấu hao TSCĐ  của doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Tất cả đều sai ( TSCĐ không giam
gia sản xuất kinh doanh, TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao nhưng vẫn đang sử dụng phục vụ SXKD, Phần khấu hao TSCĐ vượt mức
quy định của bộ tài chính nhưng phù hợp với quy định của công ty)

Doanh nghiệp được tính chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Khấu hao của TSCĐ thuê tài chính

Doanh nghiệp không đc tính chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Tài sản cố định thuê thông
thường

Chi phí tiền lương  được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là khoản tiền lươgn: Phù hợp quy định của luật lao
động và tính theo số đã thực trả cho người lao động

Chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Lương thời vụ

Tiền lương của doanh nghiệp tư nhân: Không tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Doanh nghiệp (công ty) được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Chỉ tài trợ cho giáo dục

Công ty có thuê nhân viên bán hàng, hợp đồng lao động có thỏa thuận lương cố định 3tr/người/tháng và khi doanh số bán
vượt mức 50tr/người/tháng thì người lao động sẽ được thưởng thêm 1% trên tổng doanh số vượt 50tr. Tiền thưởng này:
Được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Doanh nghiệp đươc tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: BHXN, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc trách nhiệm của doanh
nghiệp và tính theo số đã nộp cho cơ quan chức năng

Khoản chi trang phục làm việc cho người lao động được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu : A và B đều
đúng ( Doanh nghiệp may sẵn và cung cấp cho người lao động, Chi trực tiếp bằng tiền mặt cho người lao động trong định mức cho
phép)
 

Khoản chi khuyến mại của doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Theo số thực chi của doanh
nghiệp 

Khoản chi nào được tính vào chi phí được trừ trong năm khi tính thuế TNDN: cả 3 đều sai (Chi xây dựng nhà xưởng, Chi nộp
tiền chậm nộp do chậm nộp tiền thuế, Chi tài trợ bóng đá)

Khoản chi nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Khoản chi ủng hộ người bị lũ lụt thông qua tổ chức chuyên
nhận tài trợ

Khoản chi nào được tính trong chi phí được trừ trong năm khi tính thuế TNDN: Tiền thuê nhà hàng năm để phục vụ bán hàng
hóa.

Khoản chi nào không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Chi đầu tư xây dựng cơ bản

Công ty A có chi phí trích trước sửa chữa  TSCĐ thuộc bộ phận quản lí là 200tr. Trong năm thực tế đã chi sửa chữa TSCĐ
này là 180tr (có chứng từ đầy đủ). Công ty A: Tính vào chi phí 180tr

Công ty A có chi phí trích trước sửa chữa  TSCĐ thuộc bộ phận quản lí là 180tr. Trong năm thực tế đã chi sửa chữa TSCĐ
này là 200tr (có chứng từ đầy đủ). Công ty A: Trích vào chi phí 200tr

 Chi trả lãi tiền vay vốn hoạt động sản xuất kinh doanh được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với: cả 3 đều
đúng ( Khoản vay từ ngân hàng thương mại, Khoản vay từ doanh nghiệp khác, Khoản vay từ quỹ tính dụng nhân dân)

Khoản chi nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Trả lãi tiền vay ngân hàng quá hạn (phục vụ SXKD)

Khoản chi nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: cả 3 đều đúng ( Trả lãi tiền vay ngân hàng thương mại cổ
phần (phục vụ SXKD), Trả lãi tiền vay từ doanh nghiệp khác (phục vụ SXKD), Trả lãi tiền vay quỹ tính dụng ( phục vụ SXKD))

Giá nhập kho nguyên liệu của công ty sản xuất sản phẩm chịu thuế  GTGT: Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT nếu nguyên
liệu mua vào có hóa đơn GTGT

Giá nhập kho nguyên liệu nhập khẩu thuộc diên chịu thuế nhập khẩu, chịu thuế GTGT, không chịu thuế TTĐB, không chịu
thuế BVMT, của công ty sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT: Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.

 
Giá nhập kho nguyên liệu nhập khẩu thuộc diện chịu thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và chịu thuế GTGT, không chịu thuế
BVMT của công ty sản xuất sản phẩm chịu thuế: Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế TTĐB

Giá nhập kho nguyên liệu nhập khẩu chịu thuế nhập khẩu, thuế GTGT, không chịu thuế TTĐB, không chịu thuế BVMT đã
được giảm một phần thuế nhập khẩu của công ty sản xuất chịu thuế GTGT: Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (đã trừ
thuế nhập khẩu được giảm)

Phương pháp xuất kho nguyên liệu, thành phẩm của doanh nghiệp: do doanh nghiệp quyết định phù hợp với quy định.

Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN: chi đầu tư xây dựng cơ bản 

Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: chi nộp phạt do vi phạm luật giao thông

Công ty cổ phần không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: số tiền chi trả nợ gốc tiền vay ngân hang

Khoản thuế nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: thuế TTĐB

Khoản thuế nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: thuế xuất khẩu

Khoản thuế nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: thuế Tài nguyên

Khoản thuế nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB
và chịu thuế GTGT: thuế TTĐB khi bán sản phẩm

Khoản thuế nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của doanh nghiệp sản xuất rượu: thuế TTĐB khi bán
rượu trong nước

Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi để bán trong nước, doanh nghiệp A đã nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế
GTGT. Khi bán ô tô trong nước, doanh nghiệp A đã hạch toán: thuế Nhập khẩu và thuế TTĐB vào giá vốn ô tô

Doanh nghiệp A nhập khẩu 1000 spB và chỉ bán trong nước được 900 spB, doanh nghiệp A đã nộp thuế nhập khẩu, thuế
GTGT khâu nhập khẩu. doanh nghiệp A đã hạch toán: thuế Nhập khẩu vào giá vốn trong kỳ tương ứng với 900 spB đã bán

Năm 200n, công ty A nhập khẩu rượu trái cây, đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu. 60% lượng rượu này được
tiêu thụ trong kì tính thuế năm 200n (không có rượu tồn kho đầu năm 200n), thuế ở khâu nhập khẩu được tính vào chi phí
được trừ khi tính thuế TNDN năm 200n là: 60%*(thuế Nhập khẩu + thuế TTĐB)

 
Năm 200n, công ty A nhập khẩu rượu trái cây và đã nộp đầy đủ thuế ở khâu khập khẩu. 60% lượng rượu này được tiêu
thụ trong kỳ tính thuế 200n ( không có rượu tồn kho đầu năm 200n). Năm 200 , công ty A không nhập khẩu thêm rượu trái
(n+1)

cây và tiêu thụ toàn bộ lượng rượu tồn kho đầu năm 200 , thuế khâu nhập khẩu được tính vào chi phí được trừ khi tính
(n+1)

thuế TNDN năm 200 là: 40%*( thuế Nhập khẩu + thuế TTĐB)
(n+1)

Cơ sở kinh doanh ( nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) mua hàng hóa với hóa đơn GTGT như sau: giá chưa thuế
GTGT 10trđ, thuế suất 10%, tiền thuế GTGT 1trđ, giá thanh toán 11trđ. Giá nhập kho của hàng hóa này là: 11trđ

Tháng 03/200n, công ty chuyên sản xuất áo thun, có mua 01 TSCĐ (hóa đơn GTGT, chứng từ thanh toán qua ngân hàng)
phục vụ sản xuất. Phát biểu nào sau đây là đúng: a, b và c đều sai

a. Tổng tiền mua TSCĐ là chi phí được trừ của năm 200n.

b. Thuế GTGT của TSCĐ là chi phí được trừ.

c. Tổng tiền mua TSCĐ trừ đi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là chi phí được trừ của năm 200n.

Công ty TNHH chi trả các khoản sau đây trong năm 200n (có đủ chứng từ hợp pháp):

- Trả lương sau thuế TNCN cho công nhân trực tiếp sản xuất 3.800 trđ và nộp thuế TNCN thay cho họ 200 trđ.

- Trả lương sau thuế TNCN cho người lao động thuộc bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1.500 trđ và nộp thuế
TNCN thay cho họ 500 trđ.

- Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm 200n đã được tiêu thụ 60%. Chi phí tiền lương được trừ khi tính thuế TNDN
trong năm 200n là: 4.400 trđ

Trong kỳ tính thuế TNDN, doanh nghiệp tư nhân kê khai chi phí tiền lương như sau: tổng tiền lương là 1.200 trđ; trong đó
lương Giám đốc do chủ doanh nghiệp thuê ngoài: 60 trđ, lương chủ doanh nghiệp: 80 trđ, lương thuê ngoài theo vụ việc:
12 trđ, lương bộ phận bán hàng không có hợp đồng lao động: 22 trđ. Chi phí tiền lương được trừ: 1.200 trđ – 80 trđ – 22 trđ

Ngày 01 tháng 01 năm 200n, công ty A ký hợp đồng thuê 01 trụ sở văn phòng với thời hạn thuê 05 năm: công ty A phải trả
trước toàn bộ số tiền thuê nhà của 05 năm là 500 triệu đồng ngay khi ký kết hợp đồng. Chi phí thuê nhà được trừ trong
năm 200n của công ty A là: 100 trđ

Tiền hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp: Tất cả đều sai: 

- Được tính vào thu nhập để tính thuế TNDN nếu là doanh nghiệp xuất khẩu

- Được tính vào thu nhập để tính thuế TNDN nếu là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nước

Thu nhập nào sau đây của doanh nghiệp không chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: a, b và c đều sai.

a. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá do mua bán ngoại tệ.

b. Thu nhập từ quà biếu, quà tặng.

c. Thu nhập từ tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế.

Khoản thu nào chịu thuế khi tính thuế TNDN: Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hang

 
Thu nhập nào chịu thuế khi tính thuế TNDN: a,b và c đều đúng

- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ

- Quà tặng bằng hiện vật mà doanh nghiệp nhận được

- Lãi bán hàng trả chậm

Theo quy định luật thuế hiện hành, doanh nghiệp khi có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất phải nộp thuế: thuế Thu
nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp Việt Nam có hoạt động đầu tư ra nước ngoài, thu nhập để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh
nghiệp Việt Nam: Thu nhập chịu thuế phát sinh trong Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam.

Doanh nghiệp A có thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài 1.500 trđ (là thu nhập trước thuế TNDN ở nước
ngoài), thuế suất thuế TNDN ở nước ngoài 15% (nước này đã ký hiệp định tránh đánh thuế trùng với Việt Nam), thuế suất
thuế TNDN của Việt Nam 20%. Thu nhập thu được ở nước ngoài khi tính thuế TNDN phải nộp theo luật thuế ở Việt Nam là:
1500trđ*20% - 1500trđ*15%

Doanh nghiệp A có thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài 1.700 trđ (là thu nhập trước thuế TNDN ở nước
ngoài), thuế suất thuế TNDN ở nước ngoài 15% (nước này đã ký hiệp định tránh đánh thuế trùng với Việt Nam), thuế suất
thuế TNDN của Việt Nam 20%. Thu nhập thu được ở nước ngoài khi tính thuế TNDN phải nộp theo luật thuế ở Việt Nam là:
2000trđ*20% - 2000trđ*15%

Thuế TNDN được tạm nộp: theo từng quý

Khi quyết toán thuế TNDN năm nếu số thuế theo quyết toán lớn hơn số thuế đã tạm nộp trong năm thì: a và b đều sai

- Doanh nghiệp được hoàn thuế

- Doanh nghiệp được cấn trừ với sô thuế của kỳ tính thuế kế tiếp

Khi quyết toán thuế thu nhập nếu doanh nghiệp bị lỗ thì số lỗ này: Được chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập
chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ

- Công ty X giao cho đại lý 10.000 SPA (chịu thuế TTĐB, chịu thuế GTGT) với giá bán chưa thuế GTGT theo quy định
là 82.500 đ/sp. Cuối kỳ đại lý tiêu thụ được 95% sản phẩm được giao và đã xuất trả lượng hàng chưa tiêu thụ được,
đồng thời thanh toán 80% tiền bán hàng cho Thuỳ Ân.

- C.ty X đã thanh toán toàn bộ tiền hoa hồng cho đại lý với mức 2% trên giá bán chưa thuế GTGT. Đại lý nộp theo
phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT SPA 10%, thuế suất thuế TTĐB SPA là 35%. Tiền hoa hồng được tính
vào chi phí được trừ của công ty X: 15,675 trđ.

- Doanh nghiệp A nhận gia công 1.000 SP A cho doanh nghiệp chế xuất với giá gia công chưa thuế GTGT là 5.000
đ/sp và đã xuất trả hàng gia công (giá bán sản phẩm A trên thị trường với giá chưa thuế GTGT là 50.000 đ/sp).
- Doanh nghiệp A bán cho công ty B 500 SP B do doanh ngiệp A sản xuất với giá bán chưa thuế GTGT là 36.000 đ/sp,
thuế suất GTGT A và B đều là 10%, thuế suất thuế TTĐBA = 25%. Doanh thu của doanh nghiệp A: 23 trđ

Công ty thương mại A có mua lô hàng (thanh toán bằng chuyển khoản) với hóa đơn GTGT như sau: giá chưa thuế
GTGT 300 trđ, thuế GTGT 30 trđ, giá thanh toán 330 trđ. Chi phí thuê vận chuyển lô hàng về công ty A là 1,1 trđ (có
hóa đơn Bán hàng), và đã tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên. Tổng giá vốn được trừ của lô hàng này: 301,1 trđ

Công ty thương mại A có mua lô hàng (thanh toán bằng tiền mặt) với hóa đơn GTGT như sau: giá chưa thuế GTGT 18
trđ, thuế GTGT 1,8 trđ, giá thanh toán 19,8 trđ. Chi phí thuê vận chuyển lô hàng về công ty là 1,1 trđ (hóa đơn đặc thù)
và đã tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên. Thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng cho các trường hợp. Tổng giá vốn được trừ
của lô hàng này là: 19,1 trđ

Đầu năm 200n, công ty X ký hợp đồng vay của doanh nghiệp khác ( không quan hệ giao dịch liên kết) với sô tiền 1 tỷ
đồng phục vụ kinh doanh, lãi suất vay 15%/ năm, hợp đồng hợp pháp. Biết lãi suất cơ bản của NHNN Việt Nam công
bố tại thời điểm này là 9%/năm. Chi phí lãi vay được trừ khi tính thuế TNDN trong năm 200n: 150 trđ

Trích chi phí của một DNTN như sau:

- Tiền lương công nhân sản xuất 7.500 đ/sp, tổng số sản phẩm sản xuất trong kỳ là 60.000 SP và đã được tiêu thụ
toàn bộ (không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ);

- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp 600 trđ; trong đó có: 50 trđ tiền lương của chủ DNTN, 60 trđ tiền lương
giám đốc thuê ngoài và 80 trđ tiền lương của nhân viên không tuân thủ các qui định của Luật lao động.

- Tiền lương bộ phận bán hàng 220 trđ, trong đó có 20 trđ tiền thưởng cho nhân viên bán hàng đạt doanh số. Chi phí
tiền lương được trừ khi tính thuế TNDN của doanh nghiệp này: 1.140 trđ 

Trích chi phí của một DNTN như sau:

- Tiền lương công nhân sản xuất 7.500 đ/sp, tổng số sản phẩm sản xuất trong kỳ là 60.000 SP và đã được tiêu thụ
70% (không có SP tồn kho đầu kỳ).

- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp 600 trđ; trong đó có 50 trđ tiền lương của chủ DNTN cũng đồng thời là
giám đốc

- Tiền lương bộ phận bán hàng 200 trđ, trong đó có 20 tr tiền thuê nhân viên bán hàng thời vụ. Chi phí tiền lương
được trừ khi tính thuế TNDN của DN này: 1065 trđ

Câu 87: DN X chuyên sản xuất SPA có định mức tiêu hao nguyên liệu là 0,2m/SPA (theo quy định Nhà nước). Thực tế
trong năm doanh nghiệp đã xuất kho 40.000 m nguyên liệu trực tiếp sản xuất 180.000 SPA và đã tiêu thụ hết số sản phẩm
này.

- Nguyên liệu tồn kho đầu kỳ 10.000 m, giá nhập kho 8.000 đ/m. Trong kỳ doanh nghiệp mua vào 40.000 m nguyên liệu với
giá thanh toán 8 910 đ/m (có hóa đơn GTGT, thanh toán qua ngân hàng). Thuế suất thuế GTGT nguyên liệu là 10%

- Phương pháp xuất kho: nhập trước, xuất trước.

 Chi phí nguyên liệu được trừ khi tính thuế TNDN: 290,6 trđ

Câu 88: Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm B, trong năm có tình hình sau:
I. Tình hình tiêu thụ

1. Xuất khẩu 20.000 SP B, giá CIF 52.000 đ/SP. I & F chiếm 10% giá CIF.

2. Bán cho công ty thương mại 25.000 SP B, giá bán chưa thuế GTGT 50.000 đ/SP.

3. Bán cho công ty xuất nhập khẩu 20.000 SP B, giá bán chưa thuế GTGT 49.000 đ/SP. Tuy nhiên, đến 31/12 Công ty xuất
nhập khẩu chỉ xuất khẩu được 18.000 SP B.

4. Giao cho đại lý 20.000 SP B, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với doanh nghiệp là 52.000 đ/SP (giá chưa bao gồm thuế
GTGT); hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT.

II. Chi phí phát sinh

1. Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất 1.100 trđ, trong đó tồn kho năm trước chuyển sang sử dụng năm nay 100 trđ.

2. Chi phí khấu hao TSCĐ:

- Thuộc bộ phận sản xuất 440 trđ, trong đó có khấu hao TSCĐ thuê tài chính 40 trđ.

- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 90 trđ.

3. Chi phí tiền lương thuộc bộ phận sản xuất 480 trđ; bộ phận QLDN và bán hàng 230 trđ.

4. Trích trước sửa chữa TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất 80 trđ; tuy nhiên, trong năm thực chi     78 trđ.

5. Chi thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số sản phẩm đại lý đã tiêu thụ.

6. Chi ủng hộ người bị lũ lụt thông qua tổ chức chuyên nhận tài trợ 18 trđ.

7. Chi nộp lệ phí Môn bài, thuế SDĐPNN: 24 trđ.

8. Chi xây dựng nhà xưởng sản xuất 200 trđ.

9. Chi mua I& F cho sản phẩm xuất khẩu,

10. Chi phí hợp lý khác (đã bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN): thuộc bộ phận sản xuất: 502 trđ; thuộc bộ phận quản lý
doanh nghiệp và bán hàng: 260 trđ.

Tài liệu bổ sung:

- Các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ, thanh toán qua ngân hàng.

- Trong năm doanh nghiệp sản xuất được 100.000 SP B; sản phẩm tồn kho đầu năm: 1.000 SP, giá thành sản phẩm tồn kho
27.000 đ/SP. Sản phẩm B không thuộc diện chịu thuế TTĐB.

- Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước

- Tính đến cuối 31/12, đại lý tiêu thụ 90% số lượng sản phẩm đã giao, số thừa đã xuất trả doanh nghiệp A.

- Hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra chịu thuế GTGT 10%, không chịu thuế TTĐB.

- Thuế suất thuế xuất khẩu 0%.

- Thuế suất thuế TNDN 20%.

- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể.

Căn cứ tài liệu trên chọn đáp án đúng:

Câu 88.1: Doanh thu trong năm: 4.200 trđ


Câu 88.2: Thuế GTGT đầu ra trong năm: 316,6 trđ.

Câu 88.3: Giá thành của 01 sản phẩm sản xuất trong năm: 26.000 đồng.

Câu 88.4: Giá vốn của tổng sản phẩm đã tiêu thụ trong năm: 2.159 trd.

Câu 88.5: Thu nhập chịu thuế TNDN trong năm : 1.274,2 trđ.

Câu 89: Trích tài liệu của công ty X chuyên sản xuất rượu, trong năm, tình hình sau:

I. Tình hình hàng hóa, dịch vụ mua vào

1. Nhập khẩu 90.000 kg nguyên liệu A, giá CIF quy ra tiền Việt Nam: 10.000 đ/kg.

2. Dịch vụ mua trong nước, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa có thuế GTGT 600 trđ.

3. Vật liệu mua trong nước, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 1.400 trđ.

II. Tình hình tiêu thụ sản phẩm

1. Bán cho công ty thương mại 60.000 chai với giá bán chưa thuế GTGT 143.550 đ/chai.

2. Bán lẻ 20.000 chai với giá bán chưa thuế GTGT 144.540 đ/chai.

3. Giao cho đại lý 10.000 chai, giá bán chưa thuế GTGT của đại lý theo hợp đồng với công ty X là 145.200 đ/chai, hoa hồng
đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT.

III. Chi phí phát sinh

1. Xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A nhập khẩu trong năm để phục vụ trực tiếp sản xuất.

2. Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương:

- Thuộc bộ phận sản xuất 1.100 trđ.

- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 460 trđ.

3. Chi phí khấu hao tài sản cố định:

- Thuộc bộ phận sản xuất: 550 trđ, trong đó 20 trđ là khấu hao của TSCĐ thuê tài chính.

- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 180 trđ.

4.Vật liệu mua trong nước: 60% sử dụng cho sản xuất; 20% sử dụng cho QLDN và bán hàng.

5. Dịch vụ mua trong nước: 70% sử dụng cho sản xuất; 30% sử dụng cho QLDN và bán hàng.

6. Chị nộp lệ phí Môn bài, thuế SDĐPNN: 24 trđ.

7. Chi trả nợ gốc tiền vay ngân hàng 200 trđ.

8. Chi phí hợp lý khác (bao gồm hoa hồng trả cho đại lý):

- Thuộc bộ phận sản xuất: 270 trđ


- Thuộc bộ phận QLDN và bán hàng: 220 trđ.

Tài liệu bổ sung: 

- Các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ, thanh toán qua ngân hàng.

- Thuế suất thuế TTĐB rượu: 35%.

- Thuế suất thuế TNDN: 20%.

- Thuế suất thuế GTGT của rượu, nguyên liệu A, vật liệu, dịch vụ:10%.

- Thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu A: 10%, nguyên liệu A không chịu thuế TTĐB.

- Công ty đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.

- Trong năm sản xuất được 100.000 chai rượu, không có tồn kho đầu năm.

- Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng 0.

Tính đến 31/12, đại lý đã tiêu thụ được 90% số rượu được giao 8 năm, số còn thừa đã xuất trả cho công ty X; đại lý áp
dụng phương pháp thuế GTGT trực tiếp.

Căn cứ tài liệu trên chọn đáp án đúng:

Câu 89.1: Doanh thu trong năm: 12.810,6 trđ.

Câu 89.2: Thuế GTGT đầu ra trong năm: 1.281,06 trđ

Câu 89.3: Thuế GTGT phải nộp trong năm: 982,06 trđ

Câu 89.4: Tổng giá vốn của sản phẩm đã tiêu thụ trong năm: 3.613,4 trđ

Câu 89.5: Thuế TTĐB phải nộp trong năm: 3.321,27 trđ

Câu 89.6: Thu nhập chịu thuế TNDN trong năm: 4.531,93 trđ.

Câu 90: Chọn câu phát biểu đúng:  Kỳ tính thuế TNDN tối đa không vượt quá 15 tháng.

Câu 91: Chọn câu phát biểu đúng: Kỳ tính thuế TNDN không ngắn hơn 3 tháng.

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Câu 1: Thuế Thu nhập cá nhân là: Thuế trực thu.

Câu 2: Người nộp thuế Thu nhập cá nhân là:

Người cư trú và không cư trú có phát sinh thu nhập chịu thuế.

 
Câu 3: Thu nhập nào sau đây của cá nhân chịu thuế Thu nhập cá nhân:

a. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.

b. Thu nhập từ sản xuất kinh doanh.

c. Thu nhập từ cho vay vốn.

d. a, b và c đều đúng.

Câu 4: Cá nhân được xác định cư trú tại Việt Nam phải thỏa mãn điều kiện:

Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt ở
Việt Nam.

Câu 5: Cá nhân vừa làm việc ở Việt Nam, vừa làm việc ở nước ngoài nhưng được xác định cư trú tại Việt Nam thì thu nhập
chịu thuế Thu nhân cá nhân là: Thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam

Câu 6: Cá nhân được xác định không cư trú tại Việt Nam phải nộp thuế Thu nhập cá nhân đối với: Thu nhập phát sinh tại
Việt Nam.

Câu 7: Thuế suất thuế Thu nhập cá nhân áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú:  Tỷ lệ % và
lũy tiến từng phần.

Câu 8: Các khoản được giảm trừ gia cảnh của cá nhân cư trú khi xác định thu nhập tính thuế Thu nhập cá nhân được áp
dụng đối với:  Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Câu 9: Doanh nghiệp tư nhân, kinh doanh sản phẩm chịu thuế GTGT, trong năm có phát sinh thu nhập chịu thuế, doanh
nghiệp này nộp các loại thuế:

Thuế GTGT và thuế TNDN.

Câu 10: Trong năm, cá nhân có phát sinh thu nhập 500 trđ từ hoạt động cho thuê nhà, cá nhân này nộp các loại thuế:

Thuế GTGT và Thuế TNCN.

Câu 11: Ông A là cá nhân cư trú ở Việt Nam, có thu nhập từ tiền lương tiền công trong tháng 07.2020 là 24 trđ (thu nhập đã
trừ BHXH, BHYT, BHTN), ông A có 2 người phụ thuộc, thuế TNCN của ông A phải nộp là:  210.000 đồng.

Câu 12: Trong năm, ông A có 09 tháng làm việc trong nước và 03 tháng làm việc ở nước ngoài, thu nhập chịu thuế TNCN
của ông A: Thu nhập của 09 tháng ở Việt Nam + (cộng) thu nhập của 03 tháng ở nước ngoài.

Câu 13: Cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng với giá trị trên 10 trđ phải nộp thuế thu nhập cá nhân: Phần vượt trên 10 trđ.
 

Câu 14: Người nộp thuế thu nhập cá nhân được kê khai tối đa số người phụ thuộc:  Không giới hạn (nếu phù hợp quy định).

Câu 15: Số tiền được giảm trừ tính cho 01 người phụ thuộc: 4.400.000 đồng.

Câu 16: Ông A là cá nhân cư trú ở Việt Nam có thu nhập tháng 07/2020 gồm: tiền trúng thưởng khuyến mại bằng hiện vật
trị giá 30 trđ và tiền lương 12 trđ; ông A không có người phụ thuộc. Tiền thuế TNCN phải nộp tháng 07/2020 của ông A: 20
trđ * 10% + (12 trđ – 11 trđ) * 5%.

Câu 17: Ông A là cá nhân không cư trú tại Việt Nam, trong tháng 07/2020 có trúng thưởng tại Việt Nam: trúng thưởng xổ
số khuyến mại bằng hiện vật trị giá 8 trđ và trúng thưởng xổ số kiến thiết bằng tiền mặt 30 trđ. Thuế TNCN phải nộp tháng
07/2020 của ông A: 20 trđ * 10%.

Câu 18: Ông A là cá nhân cư trú tại Việt Nam, trong tháng trúng thưởng tại Việt Nam: trúng thưởng xổ số khuyến mại bằng
trị giá 18 trđ và trúng thưởng xổ số kiến thiết bằng tiền mặt 30 trđ. Thuế TNCN phải nộp tháng 07/2020 của ông A: 28 trd *
10%.

Câu 19: Ông A là cá nhân cư trú tại Việt Nam, trong tháng 07/2020 có trúng thưởng xổ số khuyến mại tại Việt Nam 01 ô tô 4
chỗ ngồi trị giá 400 trđ, thuế suất thuế TTĐB ô tô 50%. Thuế TNCN phải nộp tháng 07/2020. của ông A:

Thuế TNCN = (400 trđ – 10 trđ) * 10%.

Câu 20: Ông A là cá nhân cư trú tại Việt Nam (nhưng không mang quốc tịch Việt Nam) có thu nhập từ tiền lương tháng
07/2020 tại Việt Nam là 40 trđ, ông A có nuôi 01 người con ruột 8 tuổi ở nước ngoài. Thuế TNCN phải nộp tháng 07/2020
của ông A tại Việt Nam: (20 trđ - 11 trd - 4,4 trd) * 5%.

TỔNG HỢP

1. Doanh nghiệp cổ phần B sản xuất hàng hóa KHÔNG thuộc diện chịu thuế GTGT, trong năm vừa có xuất khẩu, vừa có tiêu thụ
nội địa đối với hàng hóa sản xuất đc, vậy số hàng hóa xuất khẩu: Áp dụng thuế suất 0% ở khâu xuất khẩu trừ một số ít hàng hóa.

2. Trường hợp ủy thác nhập khẩu, đối với hải quan, người nộp thuế nhập khẩu là: bên nhận ủy thác nhập khẩu

3.Cơ sở kinh doanh suất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không suất khẩu mà tiêu thụ
trong nước thì cơ sở này khi bán hàng phải: nộp thuế giá trị gia tăng và thuế TTĐB

4. Khấu trừ thuế TTĐB của nguyên liệu được tính cho trường hợp nào: Tất cả đều đúng

Mua nguyên liệu chịu thuế TTĐB bất kỳ

Mua nguyên liệu chịu thuế TTĐB trực tiếp của nhà sản xuất trong nước để sản xuất hàng chịu thuế TTĐB

Nhập khẩu nguyên liệu chịu thuế TTĐB để sản xuất hàng chịu thuế TTĐB

6. Trong những văn bản pháp quy sau, văn bản nào có tính pháp lý cao nhất: luật thuế

7. Thu nhập từ tiền lương tiền công thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm: Tất cả đều đúng
Phần tiền khoản trang phục cao hơn quy định

Lương được trả theo hệ số lương

Thu nhập từ việc tham gia các dự án, đề án…

8. Đối với hàng hóa nhận ra công thì giá tính thuế TTĐB là: giá bán tại cơ sở giao gia công chưa có thuế TTĐB chưa có thuế
GTGT và chưa có thuế bảo vệ môi trường

9. Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thì: được hoàn thuế TTĐB đã nộp
tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hóa thực tế xuất khẩu

10. Doanh nghiệp B có thắc mắc, theo quy định hiện hành, cơ sở kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT bao gồm: tất cả đều sai

Tất cả cơ sở kinh doanh thuộc mọi ngành nghe chịu thế, trừ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Tất cả cơ sở kinh doanh thuộc mọi ngành nghề chịu thuế, trừ các tổ chức kinh doanh thuộc lực lượng vũ trang

Tất cả cơ sở kinh doanh thuộc mọi ngành nghề chịu thuế, trừ các tổ chức kinh doanh thuộc các đơn vị hành chính sự nghiệp

11. Đặc trưng quan trọng nhất của thuế so với các nguồn thu ngân sách khác là tính bắt buộc

12. Doanh nghiệp nào sau đây không phải nộp thuế TNDN: tất cả đều sai

Doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang

Doanh nghiệp thuộc đoàn thể xã hội

13. Trong năm X doanh nghiệp C đã nhập khẩu một ô tô 24 chỗ. Vậy giá tính thuế GTGT đối với ô tô nhập khẩu này được xác
định như sau: giá tính thuế NK+ thuế nhập khẩu

14. Khi xác định thuế TNDN, chi trả nợ gốc tiền vay ngân hàng về mua sắm tài sản cố định: tất cả đều sai

Tính vào chi phí được trừ

Tính vào thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Tính vào nguyên giá tài sản

15. Mặt hàng nào dưới đây thuộc diện chịu thuế TTĐB: Tàu bay

16. Doanh nghiệp sản xuất ô tô 4 chỗ ngồi, bán xe theo phương thức trả góp, giá tính thuế TTĐB là: Giá bán chưa có thuế TTĐB,
chưa có thuế GTGT, chưa có lãi trả góp

17. Đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB thì giá tính thuế TTĐB khâu nhập khẩu là: Giá tính thuế NK+thuế NK (nếu
có)

18. Chi phí trang phục được trừ khi tính thuế TNDN nếu doanh nghiệp: Chi trang phục cho người lao động không vượt quá định
mức 5tr/người/năm

19. Thuế trực thu là loại thuế: lũy tiến

20. Mặt hàng nào dưới đây thuộc diện chịu thuế TTĐB: xăng

21. Chứng từ nào sau đây được dùng để khấu trừ thuế GTGT đầu vào: hóa đơn GTGT

22. Theo luật thuế GTGT hiện hành tại Việt Nam, có bao nhiêu phương pháp tính thuế GTGT: 2 phương pháp

23. Có bao nhiêu nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hiện hành tại VN: 26 nhóm
24. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, khi bán dưới hình thức trả góp, thời điểm tính thuế TTĐB là: thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua

25. Khoản chi nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: chi nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hai
bên đã ký kết

26. Khoản chi nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: khấu hao của TSCĐ đi thuê tài chính

27. Thuế là một khoản thu mang tính: bắt buộc, do Nhà nước quy định

28. Loại thuế nào sau đây là thuế trực thu: thuế TNDN

29. Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, bán sản phẩm thông qua đại lý (doanh nghiệp B) bán đúng giá, giá tính
thuế TTĐB là: giá bán chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT của đại lý

30. Đối với công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ thì giá tính thuế GTGT đầu ra của sản phẩm chịu thuế TTĐB
(do công ty sản xuất) là: giá bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT

31. Theo quy định của luật thuế Xuất Nhập khẩu hiện hành tại Việt Nam thì thuế Nhập khẩu có 3 loại thuế suất

32. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: tiền lương của giám đốc là chủ của doanh
nghiệp tư nhân này

33. Công ty kinh doanh hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT, khi xuất khẩu thì: được hưởng thuế suất thuế GTGT 0%

34. Chọn câu đúng nhất: giá tính thuế NK+thuế NK (nếu có)+thuế TTĐB(nếu có)+thuế BVMT(nếu có)

35. Công ty TNHH A đã nộp hồ sơ xin hoàn thuế GTGT 2 tỷ đồng ( thuộc đối tượng hoàn thuế trước - kiểm tra sau) và đã được
hoàn lại số tiền thuế. Sau khi đã hoàn thuế, cơ quan thuế đã tiến hành kiểm tra hồ sơ hoàn thuế này phát hiện công ty A có những
sai phạm gian lận chưa đủ điều kiện để được hoàn thuế theo luật định. Cơ quan thuế sẽ xác định công ty  này thuộc hành vi nào
sau đây: gian lận chiếm đoạt tiền hoàn thuế

36. Tỷ giá hối đoái dùng để tính giá tính thuế xuất nhập khẩu tại Việt Nam hiện nay: tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển
khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần
trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày
nghỉ

37. Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi cho thuế văn phòng thì doanh thu tính thuế TNDN sẽ là: giá cho
thuê văn phòng chưa có thuế GTGT

38. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế GTGT mà không hạch toán
riêng được: Khấu trừ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu

39. Sự khác biệt chính giữa quan điểm của Adam Smith và Keynes về một chính sách thuế tốt xuất phát từ: Nhận thức về vai trò
của thuế đối với thị trường

40. Trong các loại hàng hóa dưới đây, hàng hóa nào thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Rượu có nồng độ cồn thấp

41. Công ty bất động sản A mua vào một ô tô 5 chỗ ngồi phục vụ kinh doanh với giá chưa thuế GTGT là 2 tỷ đồng, thuế suất thuế
GTGT 10 %. Khoản mua vào này đầy đủ hóa đơn chứng từ theo luật định và thanh toán bằng tiền mặt.Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ là: Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

42. Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu không bao gồm: Hàng hóa tạm nhập – tái xuất

43. Đặc điểm của thuế trực thu giúp phân biệt giữa thuế trực thu và thuế gián thu là: Người nộp thuế và người chịu thuế là cùng
một đối tượng

44. Kể từ Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986, trong các luật thuế dưới đây, luật thuế nào được ban hành muộn nhất tại Việt Nam
( Phiên bản đầu tiên - Không tính các lần sửa đổi) ? Luật thuế bảo vệ môi trường

45. Vai trò đặc trưng của thuế xuất nhập khẩu là: (so với các loại thuế khác): Thiết lập hàng rào thuế quan nhằm bảo hộ hàng hóa
trong nước
46. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của thuế: Tính hoàn trả một cách trực tiếp

47. Ba vai trò cơ bản của các loại thuế nói chung không bao gồm: Thiết lập hàng rào thuế nhằm bảo hộ sản xuất trong nước

48. Đối với cơ sở kinh doanh khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, đơn giá để xác định doanh thu thuế thu nhập doanh
nghiệp là Giá trên hóa đơn bán hàng (giá đã có thuế GTGT)

49. Theo pháp luật về thuế hiện hành ở Việt Nam, loại thuế nào sau đây có thuế suất lũy tiến từng phần: Thuế thu nhập cá nhân
đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú

50. Giá thực tế phải trả trong giá tính thuế nhập khẩu: Được áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá hải quan

51. Xem xét trường hợp quốc gia nhỏ (quốc gia nhận giá), chính sách thuế quan sẽ tạo ra: tổn thất xã hội

52. Doanh nghiệp A kinh doanh xuất khẩu, mua hàng chịu thuế TTĐB của sơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu
mà tiêu thụ trong trước thì DNA khi bán trong nước phải: nộp thuế TTĐB và thuế GTGT

53. Tại một công ty cổ phần A trong năm có tiến hành trích khấu hao tài sản cố định phục vụ cho sản xuất , kinh doanh , trong đó :
chỉ phỉ trích khấu hao tài sản cố định đi thuê tài chính 100 triệu đồng , chi phí trích khấu hao tài sản cố định đi thuê thông thường
là 50 triệu đồng , chi phí trích khấu hao tài sản cố mua bằng vốn điều lệ của công ty 200 triệu đồng . Xác định tổng chi phí khấu
hao được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp của công ty A Biết toàn bộ tài sản cố định đi thuê và mua vào đều có hóa đơn ,
chứng từ hợp pháp và thanh toán bằng hình thức chuyển khoản: 300tr 

 ĐỀ 860

1 / Mặt hàng nào dưới đây thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

a. Tàu bay.

b. b. Tủ lạnh.

c. c. Máy móc.

d. d. Ô tô 50 chỗ ngồi.

2 / Doanh nghiệp sản xuất ô tô 4 chỗ ngồi, phương thức đóng góp, giá tính thuế TTĐB là:

a. Giá bán chưa có TTĐB thuế, chưa có thuế GTGT, bao gồm tiền thanh toán thuế.

b. Giá bán chưa có TTĐB thuế, chưa có thuế GTGT, chưa có đóng góp thanh toán.

c. Giá bán bao gồm thuế TTĐB, bao gồm thuế GTGT, chưa đóng góp thanh toán.

d. Giá bán bao gồm thuế TTÐB, chưa thuế GTGT, chưa đóng góp thanh toán.

3 / Đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB thì giá tính thuể TTĐB nhập khẩu là:

a. Gía tính thuế nhập khẩu

b. b. Giá tính thuế NK + thuế NK (nếu có) S. Giá tính thuế NK + thuế NK (nếu có) + thuế

c. Gía tính thuế NK + thuế NK( nếu có) + thuế BVMT(nếu có)

d. Giá tính thuế NK + thuế NK (nếu có) + thuế GTGT (nếu có)

4 / Doanh nghiệp A kinh doanh xuất khẩu, mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì DNA khi bán trong nước phải:

a. Nộp thuế GTGT

b. Nộp thuế TTĐB

c. Nộp thuế TTĐB và thuế GTGT

d. Không nộp thuế GTGT và thuế TTĐB

5 / Chi phí trang bị trừ khi TNDN thuế tính toán nếu doanh nghiệp

a. Chi trang phục cho người lao động không quá định mức 3 triệu đồng / người / năm.

b. Chi trang phục cho người lao động không quá định mức 1 triệu đồng / người / năm.

c. Chi trang phục cho người lao động không quá định mức 5 triệu đồng / người / năm.

d. Chi trang phục cho người lao động không quá định mức 9 triệu đồng / người / năm.

6 / Tại một công ty cổ phần A trong năm có quá trình trích xuất tài sản cố định phục vụ sản xuất,

kinh doanh, trong đó: chi phi trích xuất hao tài sản cổ đi thuê tài chính 100 triệu đồng; chi phí trích

tài sản cố định đi thuê thông thường là 50 triệu đồng; chi phí trích tài sản cố gắng mua bằng điều

kiện vốn của công ty 200 triệu đồng. Xác định tổng chi phí phân bổ trừ khi tính thuế Thu nhập

doanh nghiệp của công ty A. Biết toàn bộ tài sản cổ đi thuê và mua vào đều có đơn hóa, chứng từ

hợp pháp và thanh toán bằng chuyển đổi định dạng .

a. 350 triệu đồng.

b. 200 triệu đồng.

c. 300 triệu đồng.

d. 100 triệu đồng.

7 / Thuế trực thu là loại thuế

A. Ít gây phản ứng cho người nộp thuế

B. ổn định

C.Không công bằng

D. lũy tiến

8 / Công ty Nhập khẩu một lô hàng 1.000 áo sơ mi ABC với giá nhập khẩu theo giá CIF là 10 USD / áo.

Biết tỷ giá hối đoái thuế là 21.000 VND / USD.

Thuế suất nhập khẩu mặt hàng áo sơ mi ABC là 20%. Thuế nhập khẩu công ty phải nộp là
a. 25.200.000 đồng

b. 26.460.000 đồng

c. 42.000.000 đồn

d. 44.100.000 đồng

9/ Công ty A nhập khẩu một lô hàng 5.000 áo sơ mi. Tuy nhiên, khi kiểm tra thì hải quan phát hiện

trong 5.000 áo sơ mi này có 200 áo bị hư hỏng hoàn toàn và công ty A đã không nhận mua số áo sơ

mi hỏng này, tái xuất trả lại ngay cho bên xuất khẩu có văn bản xác nhận của bên xuất khẩu. Vậy số

lượng áo sơ mi tính thuế nhập khẩu

a. 5.000 áo

b. 5.200 áo

c. 200 áod. 4.800 áo

10/ Mặt hàng nào dưới đây thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt

a. Máy giặt

b. Xăng

c. Điện thoại di động

d. Máy ảnh

11/ Chứng từ nào sau đây được dùng để khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

a. Hóa đơn giá trị gia tăng.

b. Bảng kê mua hàng hóa, dịch

c. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

d. Hóa đơn Bán hàng.

12/ Theo luật thuế Giá trị gia tăng hiện hành tại Việt Nam có bao nhiêu phương pháp tính thuế Giá

trį gia tăng

a. 8

b. 6

c. 2

d. 4

13/ Có bao nhiêu nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện thịu thuế Giá trị gia tăng hiện hành tại
Việt Nam

a. 28

b. 26

c. 24

d. 22

14/ Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, bán sản phẩm thông qua đại lý (doanh

nghiệp B) bán đúng giá, giá tính thuế TTĐB là:

a. [Giá bán chưa thuế GTGT của đại lý: (1 + thuế suất thuế TTĐB)] - Tiền hoa hồng chưa thuế

GTGT của đại lý.

b. [Giá bán chưa thuế GTGT của đại lý: (1 + thuế suất thuế TTĐB)] + Tiền hoa hồng chưa thuế

GTGT của đại lý

c. Giá bán chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT của đại lý

d. Giá bán chưa thuế GTGT của đại lý

15/ Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB. khi bán dưới hình thức trả góp, thời điểm

tính thuế TTĐB là:

a. Thời điểm người mua trả đủ tiền.

b. Thời điểm người mua trả tiến lần đầu tiên

c. Thời điểm ký hợp đồng.

d. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua

16/ Khoản chi nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp

a. Chi nộp phạt do vi phạm Luật Giao thông

b. Chi nộp phạt do chậm nộp tờ khai thuế.

c. Chi nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hai bên đã ký kết.

d. Chi nộp phạt do vi phạm Luật Kế toán.

17/ Khoản chi nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp

a. Khấu hao của tài sản cổ định đã bị mất.

b. Khấu hao của tài sản cố định đi thuê tài chính.

c. Khấu hao của tài sản cố định đi thuê thông thường.


d. Khấu hao của tài sản cốđịnh mua vào không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

18/ Thuế là một khoản thu mang tính

a. Bắt buộc

b. Thỏa thuận

c. Tự nguyện

d. Đảm phán

19/ Thuế một khoản thu do

a. Một cá nhân quy định

b. Một tổ chức quy định

c. Một nhà nước quy địnj

d. Một cộng đồng dân cư quy định20/ Loại thuế nào dưới đây là thuế trực thu

a. Thuế Xuất khẩu

b. Thuế Tiêu thụ đặc biệt

c. Thuế Giá tri gia tăng

d. Thuế Thu nhập doanh nghiệp

21/ Doanh nghiệp A nhận gia công sản phẩm thuộc diện chịu thuế TTĐB cho công ty B, thì giá tính

thuế TTĐB của DNA là giá:

a. Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT của công ty B

b. Giá bán sản phẩm chưa thuế GTGT và chưa thuế BVMT của công ty B.

c. Giá bán sản phẩm chưa có thuế TTĐB, chưra có thuế GTGT và chưa có thuế BVMT của công

ty B

d. Giá gia công chưa thuế GTGT của doanh nghiệp A.

22/ Vũ trường có tổng doanh thu chưa có thuế GTGT trong kỳ là 660 triệu đồng (trong đó có 300

triệu đồng là doanh thu bán rượu). Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt: 40%. Biết vũ trường nộp thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ Mã đề 860 - Trang 2/4

Thuế TTĐB vũ trường phải nộp trong kỳ là:

a. 264 trd

b. 471,428529 trd
c. 188,571429 trd

d. 102,857129 trở

23/ Công ty A ký hợp đồng vận chuyển hàng hóa cho công ty B, giá chưa có thuê GTGT 150 triệu

đồng, Sau độ công ty A đã thuê lại công ty vận tài C để thưc hiện bợp đồng này, giá công ty A thuê

công ty C chưa có thuế GTGT 140 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT đầu ra của công ty A là:

a. 10 trd

b. 140 trđ

c. 150 trd

d. 290 trd

24/ Đối với công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ thì giá tính thuế GTGT đầu ra của

sản phẩm chịu thuế TTĐB (do công ty sản xuất) là:

a. Giá bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.

b. Giá chưa có thuế TTĐB.

c. Giá chưa có thuê TTĐB và chưa có thuế GTGT.

d. Giá bao gồm thuế TTĐB và bao gồm thuế GTGT.

25/ Theo quy định của luật thuế Xuất Nhập khẩu hiện hành tại Việt Nam thì thuế Nhập khẩu có

a. 2 loại thuế suất

b. 3 loại thuế suất

c. 1 loại thuế suất

d. 4 loại thuế suất

26/ Công ty A có khoản chỉ phí cho bộ phận bán hàng trong năm bao gồm: chi tiền lương cho bộ

phận bán hàng 500 triệu đồng, chi thuê cửa hàng bán lẻ 800 triệu đồng, chi phí quảng cáo sản phẩm

700 triệu đồng. Xác định tổng chi phí bán hàng được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp của

công ty A. Biết các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và được thanh toán chuyển khoản

a. 800 triệu đồng

b. 700 triệu đồng

c. 2.000 triệu đồng

d. 500 triệu đông


27/ Doanh nghiệp B sản xuất rượu có số liệu sau: bán si 5.000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT

70.000 đồng/chai; bản lẻ 1.000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT 75.000 đồng/chai. Biết Thuế suất

thuế TTĐB: 55%. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ là:

a. 159.677.452 đồng

b. 150.806.452 đồng

c. Chưa đủ thông tin để tính thuế TTĐB vì chưa biết người mua là tổ chức hay cá nhân

d. 149.032.252 đồng

28 Khoản chỉ nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh

nghiệp. a. Tiên lương của giám đốc đồng thời là chủ công ty TNHH 2 thành viên là cá nhân này.

b. Tiền lương của giám đốc đồng thời là chủ của công ty cổ phần này.c. Tiên lương của giám đốc là chủ
của doanh nghiệp tư nhân này.

d. Tiên lương của giám đốc không phải là thành viên góp vốn vào công ty và là người làm thuê

cho công ty này.

29/ Doanh nghiệp A bán trả chậm cho công ty xuất nhập khẩu B 1.000 sản phẩm C, chưa thu tiền,

cuối kỳ công ty B chi xuất khẩu được 900 sản phẩm C này. Vậy trong kỳ doanh nghiệp A

a. Tính doanh thu theo số lượng 900 sản phẩm C.

b. Tính doanh thu khi nhận đủ tiền thanh toán từ công ty B.

c. Tính doanh thu theo số lượng 1.000 sản phẩm C

d. Tính doanh thu theo số lượng 1.900 sản phẩm C

30/ Công ty kinh doanh hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT, khi xuất khẩu thì:

a. Chịu thuế suất thuế GTGT 5% hoặc 10% tùy trường hợp

b. Được miễn thuế GTGT

c. Được hưởng thuế suất thuế GTGT 0%

d. Không chịu thuế GTGT

31/ Chọn câu đúng nhất Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế GTGT thì giá tính thuế

GTGT khâu nhập khẩu là:

a. Giá tính thuế nhập khẩu.

b. Giá tính thuế NK TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có).
c. Giá tính thuế NK + thuế NK (nếu có) + thuế BVMT (nếu có).

d. Giá tính thuế NK + thuế NK (nếu có) + thuế GTGT (nếu có).

32/ Theo quy định hiện nay, có mấy phương pháp xác định thuế Xuất khẩu thuế Nhập khẩu

a. 8 phương pháp

b. 6 phương pháp

c. 4 phương pháp

d. 2 phương pháp

33/ Loại thuế nào dưới đây là thuế gián thu

a. Thuế Giá trị gia tăng.

b. Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

c. Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (thuế Tài thuế NK (nếu có) + thuế sản).

d. Thuế Thu nhập cá nhân

34/ Công ty Z nhập khẩu 1 chai rượu. Giá tính thuế nhập khẩu quy ra tiền Việt Nam là 100.000

đồng/chai. Thuế suất thuế nhập khẩu: 40%, thuế suất thuế TTĐB: 55% thì thuế TTĐB là:

a. 55.000 đồng

b. 40.000 đồng

c. 77.500 đồng

d. 77.000 đồng

35/ Công ty TNHH A đã nộp hồ sơ xin hoàn thuế Giá trị gia tăng 2 tỷ đồng (thuộc đối tượng hoàn

thuế trước - kiểm tra sau) và đã được hoàn lại số tiền thuế. Sau khi đã hoàn thuế, cơ quan thuế đã

tiến hành kiểm tra hồ sơ hoàn thuế này phát hiện công ty A có những sai phạm gian lận chưa đù

điều kiện để được hoàn thuế theo luật định. Cơ quan thuế sẽ xác định công ty A này thuộc hành vi

nào sau đây

a. Tránh thuế.

b. Hoạch định thuế.

c. Trốn thuế.

d. Gian lận chiếm đoạt tiền hoàn thuế

36/ Khoản chi nào dưới đây được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp của công ty
a. Chi phí khấu hao tài sản cố định đi thuê thông thường.

b. Chi trả lãi vay ngân hàng phục vụ cho sản xuất, kinh doanh.

c. Chi trà lương cho nhân viên thời vụ không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

D. Chỉ đầu tư xây dựng cơ bản.

37/ Công ty A kê khai nhập khẩu 1.000 sản phẩm B theo hợp đồng nhập khẩu đã ký kết với công ty

C. Khi hải quan kiểm tra phát hiện thiếu 300 sản phẩm B, Số lượng sản phẩm B dùng để tỉnh thuế

nhập khẩu sẽ là

a. 300 sản phẩm B

b. 700 sản phẩm B

c. 1.000 sản phẩm Bd. 1.300 sản phẩm B

38/ Tỷ giá hối đoái dùng để tính giá tính thuế Xuất khẩu – thuế Nhập khẩu tại Việt Nam hiện nay

a. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố

b. Tỷ giá bình quân hạch toán kế toán của công ty nhập khẩu

c. Tỷ giá bình quân do cơ quan thống kê công bố

d. Tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương

mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề

hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường, hợp ngày thứ

năm là ngày lễ, ngày nghi.

39/ Công ty A nằm trong khu chế xuất nhập khẩu 5.000 mét vải nguyên liệu từ nước ngoài theo giá

CIF là 100.000 đồng/mét. Tính thuế nhập khẩu công ty A phải nộp. Biết thuế suất thuế nhập khẩu

là 20%, phương tiện vận tải bằng tàu biển

a. 100.000.000 đồng

b. 10.000.000 đồng

c. 500.000.000 đồng

d. Không thuộc diện chịu thuế

e.

40/ Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi cho thuê văn phòng thì doanh thu

tính thuế TNDN sẽ là


a. Giá cho thuê văn phòng chưa có thuế GTGT.

b. Giá cho thuê văn phòng đã có thuế GTGT.

c. Lợi nhuận từ hoạt động cho thuê văn phòng này.

d. Lỗ từ hoạt động cho thuê văn phòng này.

Đề 861

1/ Đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB thì giá tỉnh thuế TTĐB khâu nhập khẩu là:

a. Giá tínhthuế NK\+ thuế NK (nếu có)

b. Giá tính thuế nhập khẩu

c. Giá tỉnh thuế NK + thuế NK (nếu có) + thuế BVMT (nếu có)

d. Giá tính thuế NK + thuế NK (nếu có) + thuế GTGT (nếu có)

2/ Công ty A có số liệu trong kỳ như sau: Sản phẩm B tồn kho đầu kỳ: 2.000 sp. giá nhập kho

11.000 đ/sp. Sản phẩm B mua trong kỳ 16.000 sp. giá mua chưa có thuế GTGT 13.000 đ/sp. Sản

phẩm B bán ra trong kỳ 17.000 sp. giá bán chưa có thuế GTGT 15.000 đ/sp. Trong đó có 2.000 sp

bên mua thanh toán vào kỳ sau. Thuế GTGT kỳ trước đã nộp đủ vào ngân sách nhà nước. Thuế suất

thuế GTGT sản phẩm B: 10%. Mua và bán hàng có hóa đơn GTGT, thanh toán qua ngân hàng đúng

quy định. Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT A phải nộp trong kỳ là:

a. 2,5 trd

b. 1,7 trd.

c. 4,7 trd

d. 2,7 trđ.

3/ Công ty A kê khai nhập khẩu 1.000 sản phẩm B theo hợp đồng nhập khẩu đã kỷ kết với công ty

C. Khi hải quan kiểm tra phát hiện thiếu 300 sản phẩm B. Số lượng sản phẩm B dùng để tính thuế

nhập khẩu sẽ là

A. 700 sản phẩm B

b. 1.000 sản phẩm B

c. c. 300 sản phẩm B

d. d. 1.300 sản phẩm B

4/ Vũ trường có tổng doanh thu chưa có thuế GTGT trong kỳ là 660 triệu đồng (trong đó cỏ 300
triệu đồng là doanh thu bán rượu). Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt: 40%. Biết vũ trường nộp thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ Thuế TTĐB vũ trường phải nộp trong kỳ là:

a. 264 trdb. 471,428529 trđ

c. 188,571429 trđ

d. 102,857129 trđ

5/ Công ty sản xuất bia lon bán cho người tiêu dùng với giá bán đã bao gồm thuế GTGT là 285.000

đồng/thùng với thuế suất thuế TTĐB 55%; thuế suất thuế GTGT 10% thì giá tính thuế TTĐB 1 thùng

bia: a. 259.090.925 đồng

B. 167.155.425 đồng

C.142.5 đồng

D.183.870.925 đồng

6 /Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi cho thuê văn phòng thì doanh thu

tính thuê TNDN sẽ là

A.Giá cho thuê văn phòng chưa có thuế GTGT.

b. Giá cho thuê văn phòng đã có thuế GTGT.

C. Lợi nhuận từ hoạt động cho thuê văn phòng này.

d. Lỗ từ hoạt động cho thuê văn phòng này.

7/ Công ty kinh doanh hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT, khi xuất khẩu thì:

A. Chịu thuế suất thuế GTGT 5% hoặc 10% tùy trường hợp

B. Được miễn thuế GTGT

C. Được hưởng thuế suất thuế GTGT 0%

D. Không chịu thuế GTGT

8/ Theo huật thuế Già trị gia tàng hiện hành tại Việt Nain có bao nhidu phương pháp tùnh thue Già

trị gia tăng

A.4

b.2

C.6

D.8
9/ tỷ giá hối đoái dùng để tinh giá tinh thuế Xuất khẩu - thue Nhập khẩu tại Việt Nam hiện nay

a. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nuc Việt Nam công bố

b. Tỷ giá bình quân hạch toán kế toán của công ty nhập khẩu

c. Tỷ giá bình quân do cơ quan thống kê công bố

d. Tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thue chuvển khoin của Hội so chính Ngân hàng thương

mại cổ phần Ngoại thưong Việt Nam tại của ngày tht năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giả cuối ngày

của ngày làm việc liền trước ngày thử năm trong truờng, hợp ngày thử năm là ngày lễ, ngày nghỉ.

10/ Loại thuế nào dưới đây là thuế giản thu

a. Thuế Giá trị gia tăng.

b. B. Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

c. Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (thuế Tài sàn).

d. Thuế Thu nhập cả nhân

11/ Trường hợp công ty A nhập khẩu 10.000 sản phẩm B. Mặt hàng B này không có tên trong Biểu

thuế Nhập khẩu Việt Nam.

a. Công ty A sẽ được miễn thuế nhập khẩu cho mặt hàng B.

b. b. Công ty A sẽ phải nộp thuế nhập khẩu cho mặt hàng B theo mức thuế suất của mặt hàng

giống hệt hoặc tương tựr mặt hàng B có tên trong Biểu thuế Nhập khẩu.

c. Công ty A sẽ không phải nộp thuể nhập khẩu cho mặt hàng B.

d. Công ty A sẽ phải nộp thuế nhập khẩu cho mặt hàng B theo mức thuế suất của mặt hàng có

mức thuế suất cao nhất trong Biểu thuế Nhập khẩu.

12/ Công ty may A có số thuế Giá trị gia tăng phải nộp trong tháng 2t đồng và công ty đã không nộp

số tiền thuế điểm cuối ngày này theo thời hạn quy định của pháp luật. Ba sau, cơ quan thuế đã tiến

hành kiểm tra thuế công ty A đã phát hiện gian lận. Cơ quan thuế sẽ xác định công ty A thuộe hành vị

nào sau đây

a. Tránh thuế.

b. Gian lần chiếm đoạt tiền hoàn thuế,

c. Trốn thuế.

d. Lợi dụng tin nhiệm chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
13/ Mặt hàng nào dưới đây thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệtA. Tàu bay.

b. Tủ lạnh.

c. Máy giặt.

d. Ô to 50 chỗ ngồi.

14/ Diều kiện để chỉ phí được trừ khi tính thuế TNDN là

a. Khoản chỉ thực tế phát sinhliên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh

nghiệp

b. Khoản chỉ có đủ hoá dơn, chứng từ hợp pháptheo quy định của pháp luật

c. Khoán chi có hóa don mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị thanh toán từ 20 triệu

đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

d. Tất cả đều đúng

15/ Công ty A nhập khẩu 12.000 mét vài với giá CIF Jà 100.000 đống/mét. Tính thuế nhập khẩu

phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế nhập khẩu vải là 20% và phương tiện vận tài bằng tàu biển.

a. Không phải nộp thuế nhập khẩu

b. Được miễn thuế nhập khấu

C.Không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu

d. 240.000.000 đồng

16/ Tại một công ty cổ phần A trong năm có tiến hành trich khẩu hao tài sản cố định phục vụ cho

sản xuất, kinh doanh, trong đó: chỉ phí tríich khẩu hao tài sản cố định đi thuê tài chính 100 triệu

đồng, chi phí trích khẩu hao tài sản cố định đi thuê thông thường là 50 triệu đồng; chi phí trích

khẩu hao tài sản cố mua bằng vốn điều lệ của công ty 200 triệu đồng. Xác định tổng chi phí khẩu

hao duợc trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp của công ty A. Biết toàn bộ tài sản cố định đi

thuê và mua vào đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán bằng hình thức chuyển

khoản.

a. 300 triệu đồng.

B.200 triệu đồng.

C.100 triệu đồng.

D.350 triệu đồng.


17/ Khoản nào sau đây được giảm trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNCN:

a. Giảm trừ cac khoản đóng góp từ thiện của cá nhân cư trú và không cư trú,

b. Giảm trừ cho những người phụ thuộc của cá nhân cư trủ và không cư trú.

c. Các khoản bảo hiểm bắt buộc trích trên lương của cá nhân cr tri

d. Giảm trừ cho bàn thân người nộp thuế là cá nhân etr tru. cư trủ và không cư trú.

18/ Doanh nghiệp nào nộp thuế TTĐB:

A. DN C nhập khẩu ô tô 50 chỗ ngồi từ nước ngoài.

B. DN A nhập khẩu rượu 40 độ từ nước ngoài.

c. DN thương mại D_bán thuốc lá điểu (mua từ người sản xuất trong nước).

d. DN B nhận gia công nước ngọt có gaz cho doanh nghiệp Y.

19 /Doanh nghiệp A sản xuất ruợu trên 40 độ, khi bán rượu cho doanh nghiệp B trong khu công

nghiệp:

A. Doanh nghiệp A và doanh nghìiệp B là người nộp thuế TTĐB.

B. Doanh nghiệp B là người nộp thuế TTĐB.

C. Doanh nghiệp A là người nộp thuế TTĐB,

D. Doanh nghiệp A kHông là người nộp thuế TTĐB .

20/ Mặt hàng nào dưới đây thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt

a. Máy giặt

b Xăng .

c.Điện thoại di động

d. Máy ảnh

21/ Thuế là một khoản thu mang tính

a Bảt buộc

b. Thỏa thuận

c. Tự nguyệnd. Đàm phản

22/ Theo quy định hiện nay, có mấy phương pháp xác định thuế Xuất khẩu – thuế Nhập khẩu

a. 8 phương pháp

b. 6 phương pháp
c. 4 phương pháp

d. 2 phương pháp

23/ Doanh nghiệp A nhập khẩu mặt hàng B áp dụng xác định trị giá hàng hóa nhập khẩu theo

phương pháptrị giá giao dịch hàng hóa giống hệt. Cơ quan hải quan dùng phần mềm trị giá tỉnh

thuế xác định được 04 trường hợp nhập khẩu giống hệt mặt hàng B với bốn mức giá khác nhau:

2 USD; 2,1 USD; 2,2 USD và 2,3 USD. Trường hợp này cơ quan hải quan sẽ áp dụng mức giá nào để

xác định trị giá tỉnh thuế nhập khẩu mặt hàng B.

A. 2,3 USD

B. 2.2 USD

c. 2,1 USD

d. 2 USD

24/ Khoản chi nào sau đây không được tính vào chỉ phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh

nghiệp.

a. Tiền lương của giám đốc đồng thời là chủ của công ty cổ phần này.

b. Tiền lương của giám đốc đồng thời là chủ công ty INHH 2 thành viên là cá nhân này.

c. Tiền lương của giám đốc là chủ của doanh nghiệp tư nhân này.

d. Tiền lương của giám đốc không phải là thành viên góp vốn vào công ty và là người làm thuê cho

công ty này.

25/ Công ty cổ phần A chuyên kinh doanh sản phẩm B thuộc diện chịu thuế GTGT{có tình hình sau:

bán cho công ty thương mại 2.000 sản phẩm B với giá bán chưa thuế GTGT 220.000 đisp; xuất trao

đổi 200 sản phẩm B để lấy nguyên liệu sản xuất, với giá trao đổi chưa có thuế GTGT 200.000 đ/sp.

Biết giả vốn sản phẩm B là 150.000 a sp. Voi thuế sudt 10% thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp này

A.44 trd

B.47 trd

C. 48,4 trd

D. 48 trd

26 /Uy thác nhập khẩu thì người nộp thuế nhập khẩu là

a. Bên ủy thác
b. Bên nhận ủy thác

c. Đại lý hải quan

d. Ngân hàng bảo lãnh thuế

27/ Doanh nghiệp A kình doanh xuất khẩu, mua hàng chju thuế TTDB của cơ sở sản xuất để xuất

khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thu trong nuóc thi DNA khi bán trong nước phải:

a) Nộp thuế TTHB và thuế GTGT

b. Không nộp thuế GTGT và thuế TTDB

c. Nộp thuế GTGT

d. Nộp thuế TTĐB

28/ Doanh nghiệp A nhận gia công sàn phẩm thuộc diện chịu thuễ TTDB cho công ty B, thì giá tinh

thuế TTĐB của DNA là giá

a. Giá bản sản phẩm chưa thuế GTGT và chưa thuế BVMT của công ty B.

b. Giá gia công chưa thuế GTGT của doanh nghiệp A.

c. Giá bản sản phẩm chưa có thuế GTGT của công ty B

d. Giá bản sản phẩm chưa có thuế TTĐB, chua có thuế GTGT và chưa có thuế BVMT của công ty R

29/ Chỉ phí trang phục được trừ khi tính thue TNDN nếu doanh nghiệp

a. Chi trang phục cho người lao động không vuợt quá định mức 3 triệu đồng/nguời/nam.

b. Chỉ trang phục cho người lao động không vượt quá định mức 1 triệu đồng/người/năm.

c. Chỉ trang phục cho người lao động không vượt quả định mức 5 triệu đồng/người/năm.

d. Chi trang phục cho người lao động không vượt quá định mức 9 triệu đồng/người/năm.

30/ Công ty A có khoản chỉ phí cho bộ phận bán hàng trong năm bao gồm: chi tiền lương cho bộ

phận bán hàng 500 triệu đồng, chỉ thuê cùa hàng bản lẻ 800 triệu đồng, chi phí quảng cáo sản

phẩm 700 triệu đồng. Xáe định tổng chỉ phi bán hàng được trừ khi tính thuế thu nhập doanhnghiệp của
công ty A/ biết các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và được thanh toán

chuyển khoản.

a. 700 triệu đồng

b. 800 triệu đồng

c. 500 triệu đồng


d. 2.000 triệu đồng

31/ Công ty A nam trong khu chế xuất nhập khẩu 5.000 mét vài nguyên liệu từ nước ngoài theo giá

CIF là 100.000 đồng/mét. Tinh thuế nhập khẩu công ty A. phải nộp. Biết thuế suất thuế nhập khẩu

là 20%, phương tiện vận tải bằng tàu biển.

a. 10.000.000 đồng

b. 100.000.000 đồng

c. . 500.000.000 đồng

d. Không thuộc diện chịu thuế

32/Công ty A nhập khẩu một lô hàng 5.000 áo sơ mi. Tuy nhiên, khi kiểm tra thì hải quan phát hiện

trong 000 áo sơ mi này có 200 áo bị hư hỏng hoàn toàn và công ty A đã không nhận mua số áo sơ

mi hỏng này, tái xuất trả lại ngay cho bên xuất khẩu có văn bản xác nhận của bên xuất khẩu. Vậy

số lượng áo sơ mi tinh thuế nhập khầu

a. 4.800 áo

b. 200 áo

c. 5.200 áo

d. 5.000 áo

e.

33/ Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên phục vụ sản xuất kinh doanh hàng

hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, để được khấu trừ thuế GTGT đầu phải thỏa mãn điều kiện:

A. Có hóa đơn Bản hàng và chứng từ thanh toán qua hàng.

B. Có hóa đơn Giá trị gia tăng và phiếu thu tiền đúng bằng số tiền trên hóa đơn.

C. Có hóa đơn Giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

D. Có hóa đơn Giá trị gia tăng và phiếu chi tiền bằng số tiền trên hóa đơn.

34/ Thuế trực thu là loại thuế

A. ít gây phản ứng cho người nộp thuế

B. Ôn định

C. Không công bằng

D. Lũy tiến
35/ Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, bán sản phẩm thông qua đại lý (doanh

nghiệp B) bán đúng giá, giá tính thuế TTĐB là

A. [Giá bán chưa thuế GTGT của đại lý: (1 + thuế suất thuế TTĐB)] - Tiền hoa hồng chưa

thuế GTGT của đại lý

c. [Giá bán chưa thuế GTGT của đại lý: (1 + thuế suất thuế TTĐB)] + Tiền hoa hồng chưa

thuế GTGT của đại lý

c. Giá bán chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT của đại lý

d. Giá bán chưa thuế GTGT của đại lý.

36/ Doanh nghiệp sản xuất ô tô 4 chỗ ngồi, bán xe theo phương thức trả góp, giá tính thuế TTĐB

là: a. Giá bán chưa có thuế TTÐB, chưa có thuế GTGT, bao gồm lãi trả góp.

B. Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT, chưa có lãi trả góp.

C.Giá bán bao gồm thuế TTĐB, bao gồm thuế GTGT, chưa có lãi trả góp.

d. Giá bán bao gồm thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT, chưa có lãi trả góp.

37/ Công ty kinh doanh hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khi bán hàng hóa trong nước:

a. Được khẩu trừ thuế GTGT đầu vào tương ứng với hàng bán bản ra.

b. Được khấu trừ toàn bộ thuế GTGT vào nếu bán cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu,

c. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

d. Được khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào.

38/ công ty TNHH A đã nộp hồ sơ xin hoàn thuế Gía trị gia tăng 2 tỷ đồng (thuộc đổi tượng hoàn

thuế trước kiểm tra sau) và đã được hoàn lại số tiền thuế. Sau khi đã hoàn thuế, cơ quan thuế đãtiến
hành kiểm tra những sai phạm gian lận chưa đủ điều kiện để được hoàn thuế theo luật định.

Cơ quan thuế sẽ xác định công ty A này thuộc hành vi nào sau đây

a. Tránh thuế, hồ sở hoàn thuê này phát hiện công ty A

b. Hoạch định thuế.

c. Trốn thuế,

d. Gian lận chiếm đoạt tiền hoàn thuế.

39/ Loại thuế nào dưới đây là thuế trực thu

A. Thuế xuất khẩu


b. Thuế Tiêu thụ đặc

c. Thuế Giá trị gia tăng em

d. Thuế Thu nhập doanh nghiệp

40/Khoản chi nào sau đây đưrợc tính vào chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp

a. Khấu hao của tài sản cố định đi thuê thông thường.

b. Khẩu hao của tài sản cố địinh đã bị mất,

c. Khấu hao của tài sản cố định đi thuê tài chính.

d. Khấu hao của tài sản cốđịnh mua vào không có hỏa đơn, chứng từ hợp pháp.

ĐỀ 502
Câu 1: Doanh nghiệp cổ phần B sản xuất hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT, trong năm vừa

có xuất khẩu, vừra có tiêu thụ nội địa đối với hàng hoá sản suất được, vậy số hàng hoá xuất khẩu:

a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.

b. Áp dụng thuế suất 0% ở khẩu xuất khẩu trừ một số ít hàng hóa.

c. Được miễn thuế GTGT khi xuất khẩu.

d. Cả a, b và c đều sai.

Câu 2: Trường hợp ủy thác nhập khẩu, đối với hải quan, người nộp thuế nhập khẩu là:

a. Bên nhận ủy thác nhập khẩu

b. Bên ủy thác nhập khẩu

c. Cả a và b đều đúng

d. Cae a và b đều sai

Câu 3: Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu

nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở này khi bán hàng phải:

a. Nộp thuế GTGT và thuế TTĐB

b. Nộp thuế TTĐB

c. Không nộp thuế GTGT và thuế TTĐB

d. Nộp thuế GTGT

Câu 4: Công ty An Bình nhập khẩu một lô hàng 1.000 áo sơ mi với giá nhập khẩu theo giá CIF là 10
USD/ áo. Phí vận tài (F) là 200 USD, phí bào hiểm (I) là 300 USD cho toàn bộ lô hàng. Biết tỷ giá hổi

đoái tính thuế là 21.000 VND/USD. Thuế suất nhập khẩu mặt hàng áo sơ mi là 20%; thuế suất GTGT

là 10 %. Thuế nhập khẩu công ty An Bình phải nộp là:

a. 42.000.000 đồng

b. 44.100.000 đồng

c. 25.200.000 đồng

d. 26.460.000 đồng

Câu 5: Một doanh nghiệp nhà nước Z nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ , chuyên sản xuất

và xuất khẩu sản phẩm A (với thuế suất thuế GTGT 10%) có tình hình mua vào và bán ra trong ký

như sau: Tổng đoanh thu xuất khẩu theo giá CIF: 11.000 trd (biết phí bảo hiểm và vận tải khí xuất

khẩu: 500 trd). Tổng trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào có hóa đơn GTGT với giá chưa có thuế GTGT:

9.000 trđ; thuế GTGT: 450 trở (với thuế suất 5%). Hàng hóa, dịch vụ mua vào này đều được thanh

toán bằng hình thức chuyển khoản. Tổng trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào có hóa đơn bán hàng với

giá gồm cả thuế GTGT (với thuế suất 10%): 400 trd. Vậy thuế GTGT mà doanh nghiệp Z phải nộp

trong kỷ: a. O trd - 450 trđ

B. 1.100 trg -450 trđ

C. 0 trđ - ( 450 trđ + 40 trđ)

D. 1.100 trđ-( 45- trđ + 40 trđ)

Câu 6: Trong kỳ tính thuế TNDN, một doanh nghiệp sản xuất kê khai tổng chi phí là 5.520 triệu đồng.

Trong đó chỉ mua sắm tài sản cố định: 200 triệu đồng; chỉ trả lãi tiền vay ngân hàng theo hợp đồngvay:
120 triệu đồng; chi tiền lương cho nhân viên bảo trì thiết bị: 60 triệu đồng. Tổng chi phí được

trừ là:

a. 5.460 triệu đồng.

b. 5,400 đồng

c. 5.520 đồng

d. Cả a,b vad c đều sai

Câu 7: Khấu trử thuế TTĐB của nguyên liệu được tính cho trường hợp nào:

a. Mua nguyên liệu chịu thuế TTĐB bất kỳ


b. Mua nguyên liệu chịu thuế TTĐB trực tiếp của nhà sản xuất trong nước để sản xuất hàng chịu

thuế TTĐB

c. Nhập khẩu nguyên liệu chịu thuế TTĐB để sàn xuất hàng chịu thuế TTĐB

d. Cả a và b đều đúng

Câu 8: Công ty cổ phần B trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 700 triệu đồng Trong năm công ty

chỉ sửa chữa thực tế: 650 triệu đồng, trong đó chi phí lắp đặt tài sản do công nhân tự làm: 50 triệu

đồng. Khi xác định thuế TNDN, chi phí sửa chữa tính trừ:

a. 700 triệu đồng.

b. 650 triệu đồng

c. 600 triệu đồng

d. Cả a,b và c đều sai

Câu 9: Trong những văn bản pháp quy sau, văn bản nào có tính pháp lý cao nhất:

a. Thông tư thuế

b. Luật thuế

c. Pháp lệnh thuế

d. Nghị định thuế

e.

Câu 10: Thu nhập từ tiền lương tiền công thuộc diện chịu thuế TNCN bao gồm:

a. Phần tiền khoán trang phục cao hơn quy định

b. . Lương được trả theo hệ số lương

c. Thu nhập từ việc tham gia các dự án , đề án

d. Cả a,b và c đều đúngCâu 11: Tổng thuế TTĐB khi tiêu thụ rượu

A. 2.112 trd

B. 1.632 trd

C. 2.184 trd

D. 1,915,2 trđ

Câu 12: Tổng giả vốn sản phẩm đã tiêu thụ khi tinh thuế TNDN

a. 2.488,2 trd
b. 2.453,4 trđ

c. 2.574 trđ

d. 2.538 trđ

Câu 13: Tổng thuế ở khẩu nhập khẩu được tỉnh vào nguyên giá TSCĐ

A. 1.452 trđ

B. 1.729,2 trđ

C. 528 trđ

D. 924 trđ

Câu 14: Thuế GTGT phải nộp

A. 420 trd

B. 449,2 trđ

C. 443,2 trđ

D. 119,12 trđ

Câu 15: Tổng thuế GTGT đầu ra

a. 917,2 trđ

b. 946,4 trđ

c. 915,2 trđ

d. 861,12 trđ

Câu 16: Thu nhập tỉnh thuế khi TNDN

a. 2.909,8 trđ

b. 3.009,8 trđ

c. 3.001,8 trđ

d. 3.208,8 trđ

Câu 17: Doanh thu khi tính thuế TNDN

A. 9.152 trđ

B. 9,464 trđ

C. 8.299,2 trđ

D. 8.611,2 trđ
Câu 18: Thuế GTGT khâu nhập khẩu của TSCĐ

A. 277,2 trđ

B. 252 trđ

C. 184,8 trđ

D. 198 trđ

Câu 19: Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

A. 497,2 trđ

B. 503,2 trđ

C. 472 trđD. 478 trđ

Câu 20: Tổng chỉ phí được trừ khi tính thuế TNDN

A. 6.150,2 trđ

B. 4.038,2 trđ

C. 3.938,2 trđ

D. 6.050,2 trđ

Câu 21: Thuế thu nhập cả nhân của giám đốc, biết giảm đốc trong năm chỉ làm việc 01 nơi, không có

người phụ thuộc, tiền lương theo hợp đồng với công ty Bách Xuyên là tiền lương trước thuế TNCN,

tổng các khoản giảm trừ của giám đốc trong năm là 130 trd:

a. 3,2 trđ

b. 3,1 trđ

c. 6,2 trđ

d. A,b và c đều sai

Câu 22: Thuế TNDN phải nộp phát sinh

a. 581,96 trđ

b. 601,76 trđ

c. 600,36 trđ

d. 641,76 trđ

Câu 23: Thuế nhập khẩu TSCĐ

a. 528 trđ
b. 480 trđ

c. 432 trđ

d. 582 trđ

Câu 24: Tổng thuế TTĐB khi tiêu thụ rượu được tỉnh vào chi phí khi tính thuế TNDN

A. 2.112 trđ

B. 1.632 trđ

C. 2.184 trđ

D. Cả a, b và c đều sai

Cầu 25: Thu nhập chịu thuế TNDN

A.3.009,8 trd

B.3.001,8 trd

C.3.208,8 trd

d. 2.998,8 trd

Câu 1: Doanh nghiệp A trong nước có mua hàng hóa từ đoanh nghiệp B nằm trong khu phi

a. Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế nhập khẩu.

b. Doanh nghiệp đối tượng nộp thuế nhập khẩu.

c. Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế nhập khẩu và doanh nghiệp B là đối tượng nộp

d. Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế xuất khẩu và doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế

nhập Câu 2: Doanh nghiệp A nằm trong khu phi thuế quan, mua nguyên vật liệu từ doanh nghiệp B

trong nước:

a. Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thue nhập khẩu.

b.Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế xuất khẩu.

c. Doanh nghiệp A là đổi tượng nộp thuế nhập khẩu và nghiệp Blà đối tượng nộp

d. Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế xuất khẩu và nghiệp B là đối tượng nộp thuế nhập khẩu.

Câu 3: Doanh nghiệp A trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên vật liệu B từ nước ngoài vào

khu phi thuế quan:

a. Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế nhập khẩu.

b. Nguyên liệu B thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu.


c. a và b đều đúng.

d.a và b đều sai.

Câu 4: Doanh nghiệp A trong khu phi thuế quan có xuất khẩu sản phẩm được chế tạo từ nguyên

liệu nhập khẩu, thì:

a .DN A không phải nộp thuế xuất khẩu vì đây là đối tượng không chịu thuế xuất khẩu.

b. DN A phải nộp thuế xuất khẩu vì đây là đối tượng chịu thuế xuất khẩu.c. c. a và b đều đúng.

d. d. a và b đều sai.

Câu 5: Doanh nghiệp có hàng hóa tạm xuất - tái nhập đúng thời hạn cho phép, thì:

a. Phải nộp thuế xuất khẩu khi tạm xuất và phải nộp thuế nhập khẩu khi tái nhập.

B. Phải nộp thúế xuất khẩu khi tạm xuất, khi tái nhập thì được hoàn thuế xuất khẩu và không phải

nộp thuế nhập khẩu khi tái nhập.

c. Phải nộp thuế xuất khẩu khi tạm xuất, khi tái nhập thì được hoàn thuế xuất khẩu.

d. Không phải nộp thuế xuất khẩu khí tạm xuất và không phải nộp thuế nhập khẩu khi tái nhập

Câu 6: Doanh nghiệp có hang hóa tạm nhập - tái xuất đúng thời hạn cho phép, thì:

a. Phải nộp thuế nhập khẩu khi tạm nhập và phải nộp thuế xuất khẩu khi tái xuất.

b. b, Phải nộp thuế nhập khẩu khi quá thời tạm nhập mà doanh nghiệp chưa tái xuất, khi tái

xuất thì được hoàn thuế nhập khẩu và phải nộp thuế xuất khẩu.

c. Phải nộp thuế nhập khẩu khi quá thời tạm nhập mà doanh nghiệp chưa tái xuất, khi tái

xuất thì không được hoàn thuế nhập khẩu và phải nộp thuế xuất khẩu

d. Không phải nộp thuế nhập khẩu khi tạm nhập và không phải nộp thuế xuất khẩu khi tái

xuất

e.

Câu 7: Loại thuế nào sau đây ở Việt Nam được phép nộp thuế vào kho bạc nhà nước bằng ngoại

mạnh?

A. Thuế xuất, nhập khẩu.

B. Giá trị gia tăng.

C. Tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế thu nhập doanh nghiệp.


Câu 8: Công ty thương mại nhập khẩu xe Ô tô dưới 24 chỗ ngồi thì các loại thuế ở khẩu nhập

khẩu tính theo trình tự sau:

a. Thuế Nhập khẩu; Thuế TTĐB; Thuế GTGT

b.Thuế Nhập khẩu; Thuế GTGT

c. Thuế Nhập khẩu; Thuế TTĐB

d. Thuế Nhập khẩu; Thuế GTGT; Thuế TTĐB

Câu 9: Doanh nghiệp A nhập khẩu nguyên liệu, số lượng theo hợp đồng ngoại thương là 10.000

lít và hóa đơn thương mại cũng ghi là 10.000 lít, nguyên liệu được phép có sự chênh lệch trong quá

trình vận chuyển giao hàng là +(-) 2%. Khi kiểm tra thực tế thì số lượng nguyên liệu nhập là 9.800 lít,

vậy số lượng tính thuế nhập khẩu của liệu này là:

a. 9.800 lít

b. 10.000 lít

c. 10.200 lít

d. a, b, c đều đúng.

Câu 10: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 sản phẩm, tuy nhiên trong 1.000 sån phẩm này có 100 sản

phẩm bị hư hỏng hoàn toàn do quá trình vận chuyêển, có xác nhận của cơ quan chức năng, vậy số

lượng tính thuế nhập khẩu:

a. 900 sản phẩm

b. 1.000 sản phẩm

c. a và b đều đúng

d. a và b đều sai

Câu 11: Doanh nghiệp A hhập khẩu 3 xe Ôtô với giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 500 triệu đồng;

dùng nguồn vốn kinh doanh mua 02 xe, dùng quỹ khen thưởng phúc lợi để mua 01 xe, thuế Suon

suất thuế nhập khẩu 70%, doanh nghiệp A:

a. Không phải nộp thuế nhập khẩu

b. Nộp thuế nhập khẩu = 2 xe x 500 tr đ x70%

c. Nộp thuế nhập khẩu = 3 xe x 500 tr đ x 70%

d. Nộp thuế nhập khẩu = 1 xe x 500 tr d x 70%


Câu 12: Doanh nghiệp A nhập khẩu 01 tài sản cố định, giá FOB quy ra tiền Việt Nam là 600 triệu

đồng; chí phí vận chuyển (F) từ cng xuất về đến Việt Nam là 100 trđ, doanh nghiệp A không mua

bảo hiểm (I), giá tính thuế nhập khẩu:

a. 600 trd + 100 trd.

b. 600 trd.

c. 600 trd + 100 trd + phí bảo hiểm do Hải quan ấn định.d. 600 trd + phí vận tải và phí bảo hiểm do Hải
quan ấn định

Câu 13: Doanh nghiệp A nhập khẩu một hệ thống máy móc thiết bị, điều kiện giao hàng là người bán

sẽ giao tại cửa khẩu Việt Nam, tổng giá theo hợp đồng ngoại thương quy ra tiền Việt Nam là 980 tr

đ, trong đó có 80 trd là chi phí vận chuyển từ cửa khẩu xuất đến cửa khẩu nhập của Việt Nam, vậy:

a. Giá tính thuế nhập khẩu: 980 tr đ - 80 trd.

b. Giá tính thuế nhập khẩu: 980 trd.

c. Giá tính thuế nhập khẩu: 980 tr đ + 80 trđ.

d. a, b, c đều sai.

Câu 14: Thuế suất ưu đãi đặc biệt của thuế nhập khẩu được áp dụng:

a. Đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ những nước đã ký hiệp định ưu đãi đặc biệt về

thuế nhập khẩu với Việt Nam

b. Đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ những nước chưa ký hiệp định ưu đãi đặc biệt

về thuế nhập khẩu với Việt Nam.

c. a và b đều sai.

d. a và b đều đúng.

Câu 15: Thuế nhập khẩu tuyệt đối của Việt Nam được áp dụng đối với:

a. Xe Ôtô nhập khẩu dưới 15 chỗ ngồi mới nguyên chiếc.

b. Xe Ôtô nhập khẩu dưới 15 chỗ đã qua sử dụng.

c. Linh kiện nhập khẩu của xe Ôtô dưới 15 chỗ ngổi.

d. a, b, c đều sai.

Câu 16: Giá tính thuế xuất khẩu của hàng hóa xuất khẩu là giá:

a. FOB
b. DAF

c. a, b đều đúng.

d. a và b đều sai

. Câu 17: Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường:

a. Do Bộ Tài chính ban hành một biểu thuế riêng.

b. Bằng 150% thuế suất ưu đãi.

c. Do Hải quan ban hành một biểu thuế riêng.

d. Bằng 150% thuế suất ưu đãi đặc biệt

. Câu 18: Thuế xuất khẩu hiện nay của Việt Nam đang áp dụng:

a. Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ (%).

b. Phương pháp tính thuế tuyệt đối.

c. a và b đều đúng.

d. a và b đều sai.

Câu 19: Tỷ giá hối đoái dùng để únh thuế nhập khẩu là:

a. Tỷ giá bình quân trên thị trường liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố

b. Tỷ giá bán do ngân hàng thương mại công bố.

c. Tỷ giá mua do ngân hàng thương mại công bố.

d. a, b, c đều sai.

Câu 20: Doanh nghiệp tạm nhập - tái xuất thl:

a. Thời hạn nộp thuế là 15 ngày kể từ khi hết han tam nhập - tái xuất.

b. Thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ khi hết hạn tạm nhập - tái xuất.

c. Thời hạn nộp thuế là 90 ngày kể từ khi hết han tạm nhập - tái xuất.

d. Thời hạn nộp thuế là 275 ngày kể từ khi hết hạn tam nhập - tái xuất

Câu 21: Chọn câu phát biểu đúng Loại hóa đơn, chứng từ đầu vào nào sau đây được sử dụng làm

căn cứ để khấu trừ thuế GTGT đầu vào

a. Hóa đơn GTGT.

b. Hóa đơn đặc thù.

c. Chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu.


d. a, b, c đều đúng.

Câu 22: Chọn câu phát biểu đúng.

a. Giá tính thuế GTGT đối với trường hợp gia công hàng hóa là giá bán sản phẩm của đơn vị giao gia

công

b. Giá tính thuế GTGT với trường hợp gia công hàng hóa là căn cứ vào giá gia công

c. c. a và b đều đúng.

d. a và b đều sai.Câu 23: Một lô hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được miễn, giảm thuế nhập
khẩu và

không miễn, giảm thuế TTĐB. Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu là:

a. Giá tính thuế NK + mức thuế NK chưa miễn giảm + mức thuế TTĐB.

b. Giá tính thuế NK+ mức thuế NK còn phải nộp sau khi đã được miễn giảm.

c. Giá tính thuế NK + mức thuế NK chưa được miễn giảm.

d. Giá tính thuế NK+ mức thuế NK còn phải nộp sau khi đã được miễn giảm + mức thuế TTĐB.

Câu 24: Chọn câu phát biểu đúng

a. Doanh nghiệp được khẩu trừ toàn bộ thuế GTGT của TSCĐ mua vào trong kỳ đồng thời

phục vụ cho hoạt động SXKD các mặt hàng chju thuế GTGT và không chịu thuế GTGT.

b. Thuế GTGT của TSCD mua vào trong kỳ sẽ được khấu dụng cho phần hàng dịch vụ bán ra

chịu thuế GTGT.

c. Mật hàng ô tô 24 chỗ ngồi trở lên chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

d. a, b, c đều đúng.

Câu 25: Thuế giá trị gia tăng hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu mức thuế suất?

a. 1

b. 2

c. 3

d. 4

Câu 26: Chọn câu phát biểu đúng.

a. Thuế giá trị GTGT được khấu trừ là thuế GTGT đầu vào.

b. Thuế giá trị GTGT được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu
. c. Thuế GTGT đẩu vào được khẩu trừ là thuế GTGT của hàng hóa mua của khu phi thuế quan.

D. Thuế giá trị GTGT được khấu trừ là thuế GTGT đầu vào của các yếu tố mua vào phục vụ sản xuất,

kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Câu 27: Doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT và nộp thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ. Câu phát biểu nào sau đây là sai:

a. Thuế GTGT nộp hàng tháng không phải là chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN phải nộp.

b. Thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu không phải là chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN

phải nộp.

c. Cả hai câu trên đều sai.

d. Cả hai câu trên là đúng.

Câu 28 : Công ty thương mại kinh doanh các mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT, nộp thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ có hóa đơn mua lô hàng A như sau : giá chưa thuế GTGT = 300 tr đ,

thuế GTGT = 30 trd, giá thanh toán 330 trd. Chi phí thuê vận chuyển lô hàng về công ty là 1,1 trđ (hóa

đơn bán hàng thông thường), thue suất TGTGT 10% áp dụng cho tất cả các trường hợp. Tổng tiền

thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của lô hàng này là :

a. 30 tr đ.

b. 30,1 tr đ.

c. (330 tr + 1,1 tr ) / 1.1 *0.1

d. Cả ba câu trên đều sai.

Câu 29: Chọn câu phát biểu đúng.

A. Thuế GTGT là loại thuế thu trên phần giá cá của hàng hóa dịch vụ bán ra trong ký.

B. Thuế GTGT là loại thuế thu trên phần giá trị gia tầng của hàng hóa dịch vų bán ra trong kỳ

C. a va b đều đúng

D. a và b đều sai.

Câu 30: Các trường hợp được xét hoàn thuế GTGT là

a. Tổ chức nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trữ,

b. Tổ chức nộp thuế GTGT theo phương pháp

c. Các đơn vị kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.


d. Tất cả các đối tượng trên.

Câu 31: Hàng hóa mua vào có hóa đơn đặc thủ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh mặt hàng chịu

thuế GTGT, ghi giá thanh toán là 99 triệu đồng, thuế suất thuếE GTGT 10% thi thuế GTGT đầu vào

được khẩu trừ là:

A. 9,9 triệu đồng.

B. 9 triệu đồng

C. Không được khấu trữ.

d. a, b, c đều sai.Câu 32: Bán cho khu công nghiệp 10.000 SP A với giá bán chưa có thuế GTGT là
18.150 d/sp (A là

mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB với thuế suất 65%, chịu thuế GTGT với thuế suất 10%) đồng

thời sử dụng 100 SP để trao đổi. Thuế GTGT đầu ra là:

a. 10.000 x 18.150/1.1x 10%

. b. 10.100 x 18.150/ 1.1 10%.

c. 10.000 x 18.150/1.1/1.65 x 10%.

d. 10.100 x18.150 x10% + 100x18.150

Câu 33: Bán cho khu chế xuất 10.000 SP A với giá bán 18.150 d/sp (A là mặt hàng thuộc diện chịu

thuế TT ĐB với thuế suất 65%, chịu thuế GTGT với thuế suất 10%), đồng thời sử dụng 100 SP biếu,

4ng doanh nghiệp khác. Thuế GTGT đầu ra là:

a. Các trường hợp này đều không chịu thuế.

b. Các trường hợp này áp dụng thuế suất 0%.

c. 10.000x18.150x0% + 100x18.150x10%.

d.

Câu 34: Bán cho doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu 10.000 SP B, giá bán đã có thuế GTGT

99.000 đ/sp. Doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu đã trả lại 1.000 SP do kém chất lượng. Mặt

hàng B thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%, không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Thuế GTGT

đầu

a. 10.000 x 99.000 x 0%.

b. b. 10.000 x 90.000 x 10%.


c. c. 9.000 x 90.000 x 10%.

d. d. 9.000 x 99.000 x 0%

Câu 35: Thuế GTGT của bao bì mua vào trong kỳ ( HĐ GTGT) sử dụng cho việc đóng gói mật hàng

muối là 100 tr.d. Doanh thu chưa thuế GTGT của muối xuất khẩu là 250 trd, doanh thu chưa thuế

GTGT của muối tiêu thụ trong nước là 650 tr đồng. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ sẽ:

a. a. Không được khẩu trừ vì mặt hàng muối không chịu thuế GTGT.

b. Được khẩu trừ toàn bộ vì có hóa đơn GTGT và phần bao bì này đã được sử dụng phục vụ cho

SXKD.

c. Cả hai câu trên đều đúng.

d. Cå hai câu trên đều sai

. Câu 36: Chứng từ xác nhận hàng hóa xuất khẩu để được áp dụng thuế suất GTGT 0% là:

a. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu

. b. Hợp đồng xuất khẩu hàng hóa và hóa đơn GTGT hàng bán ra.

b. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

d. Tất cả các chứng từ đã được kể trên.

Câu 37: Nhập khẩu 6.000 chai rượu mạnh, giá FOB quy ra tiền VN là 120.000 /chai, I và F là

10.000đ/chai. Thuế suất thuế NK: 40%; thuế TTĐB 50%, thuế GTGT 10%. Xác định thuế GTGT đầu

vào của rượu nhập khẩu:

a. 163.800.000 đồng.

B. 160.000.000 đồng.

C.120.000.000 đồng

D.100.000.000 đồng

Câu 38; Chọn câu phát biểu đúng

a. Hàng hóa nộp thuế TTĐB sẽ không phải nộp thuế GTGT.

b. Hàng hóa nỘp thuế TTĐB sẽ phải nộp thuế GTGT.

c. Cả hai cầu trên đều đúng.

d. Cå hai câu trên đều sai.

Câu 39: DN A bán 500 bộ quần áo với giá chưa thuế GTGT là 150.000 đ/cái; đồng thời dùng 500 bộ
quần áo may sấn để trao đổi lấy vải với giá trao đổi 1 chiếc áo = 3m vải, giá bán của vải là 40.000

đ/m (chưa thuế GTGT). Thuế GTGT phải nop là:

a. (500 x150.000 + 500 x 120.000) x10%.

b. 500 x 150.000 x 10%.

C.500 x 150.000 x 10% + 500 x 150.000 x 10%.

D.1.000 x (150.000 + 120.000)/2 x10%.

Câu 40: Chọn câu phát biểu đúng.

A.Hoàn thuế không xảy ra đối với các đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếpB. Đối với hàng
hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB, giá tính thuế GTGT ở khâu nhập khẩu là giá dùng

để tính thuế nhập khẩu phải nộp.

C. Giá tính thuế GTGT khi bán mặt hàng rượu nhập khẩu = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập

khẩu + thuế TTĐB.

D.Cả 3 câu kia đều sai.

Câu 41: Hàng hóa/dịch vụ nào sau đây đồng thời chịu thuế GTGT và thuế TTĐB:

a. Rượu nhập khẩu.

b. Dịch vụ karaoke.

c. c. Rượu được sản xuất trong nước và bán trong nước.

d. d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 42: Doanh nghiệp nào sau đây phải nộp thuế GTGT và cả thuế TTĐB:

a. DN sản xuất rượu rồi xuất khẩu.

b. DN bn trong nước các loại rượu nhập khẩu

c. DN mua rượu sản xuất trong nước rồi xuất khẩu.

d. Tất cả các DN trên đều không phải nộp thuế TTÐB.

Câu 43: Cty thương mại phải nộp thuế TTĐB khi bán nhóm hàng hóa nào sau đây:

a. Bán rượu, bia, thuốc lá dieu nhập khẩu

b. Bán rượu, bia, thuốc lá điếu mua của các doanh nghiệp sản xuất trong nước.

c. a và b đều đúng

D. A và b đều sai
Cầu 44: Doanh nghiệp nào sau đây phái nộp nộp thuế GTGT và cả thuế TTĐB:

a. Nhà hàng bán các loại thức an, nước uống (gồm: rượu, bia, nước ngọt)

b. Cty thương mại các loại bánh kẹo và rượu nhập khẩu

c. Cty kinh doanh dịch vụ karaoke

d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Câu 45: Doanh nghiệp nào sau đây không phải nộp thuế TTĐB:

a. DN sån xuất thuốc lá điếu rồi xuất khẩu

b. DN mua thuốc lá điểu sản xuất trong nước rối bán trong nước

c. DN bán trong nước các loại thuốc lá điều nhập khẩu

d. Tất cả các DN trên đều không phái nộp thuế TTĐB.

Câu 46: Doanh nghiệp nào sau đây phải nộp thuế TTĐB:

a. DN sản xuất ôtô 12 chỗ rồi bán cho DN chế xuất.

b. DN nhập khẩu các loại ôtô 12 chỗ.

c. DN sản suất thuốc lá điếu.

d. DN trong các trường hợp trên đều phải nộp thuế TTĐB.

Câu 47: Doanh nghiệp kinh doanh các loại ôtô dưới 24 chỗ phải nộp thuế TTĐB:

a. Khi nhập khẩu các loại ôtô này.

b. Khi xuất khẩu các loại ôtô này.

c. Cả 2 câu nêu trên đều đúng.

d. Cả 2 câu nêu trên đều sai.

Câu 48: Câu phát biểu sau đây: “Đối tượng nộp thuế TTĐB luôn phải nộp cả Thuế GTGT"

đúng hay sai?

a. Đúng.

b. Sai. C

c. Đúng nếu đối tượng này nộp Thuế GTGT hàng tháng theo phương pháp khấu trừ.

d. Đúng nếu đoi tượng này nop Thuế GTGT hàng tháng theo phương pháp trực tiếp.

Câu 49: Đối tượng sản xuất kinh doanh hàng hóa/dịch vụ thuộc diện chịu Thuế TTĐB: khi

bán hàng/cun cấp dịch vụ xuất hóa đơn:


a. Hóa đơn GTGT.

b. Hoá đơn bán hàng.

c. Có thể xuất một trong 2 loại hóa đơn nêu trên tuỳ theo yêu cầu của khách hàng.

d. Có thể xuất một trong 2 loại hóa đơn nêu trên tuỷ theo phương pháp tính Thuế

GTGT hàng tháng.

Câu 50: Doanh nghiệp hoặc cá nhân nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB thì

phải nộp thu như sau:

a. Doanh nghiệp nộp Thuế NK, Thuế TTĐB, và Thuế GTGT; Cá nhân nộp Thuế Thu

nhập cá nhân.b. Doanh nghiệp nộp Thuế NK, Thuế TTĐB, và Thuế GTGT; Cá nhân không phải nộp

bất kỷ thuế nào.

c. Doanh nghiệp nộp Thuế TTĐB và Thuế TNDN; Cá nhân nộp Thuế TTĐB và Thuế Thu nhập

cá nhân.

d. Doanh nghiệp hay cá nhân đều phải nộp Thuế NK, Thuế TTĐB, và Thuế GTGT.

Câu 51: Doanh thu đùng để túnh thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ

sở kinh doanh xuất dùng để biếu tặng là:

a. Giá bán của hàng hóa, dịch vụ cùng loại cùng thời diểm.

b. Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ.

c. Chi phí sản xuất ra sản phẩm đó.

d. a, b và c đều sai (xxx)

Câu 52: Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí kinh doanh hợp lý để tính thuế TNDN:

a. Thù lao trả cho các sáng lập viên công ty cổ phẩn không trực tiếp tham gia dieu

hành sản xuất, kinh doanh.

b. Tiền lương của chủ doanh nghiệp tu nhân.

c. Chi tài trợ cho giáo duc.

d. a, b, c đều được tính.

Câu 53: Cơ sở kinh doanh không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu

thuế để tính thuế TNDN khoản chi sau:

a. Tiền thuê tài sản cố định hoạt động theo hợp đồng.
b. Chi đầu tư xây dựng cơ bản.

c. Chi trả lãi vay ngân hàng phục vụ sản xuất, kinh doanh.

d. a, b và c đều không được tính.

Câu 54: Thu nhập khác khi tính thuế TNDN, gồm:

a. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.

b. Quà biểu, quà tặng bằng hiện vật mà doanh nghiệp nhận được.

c. Lãi bán hàng trả chậm.

d. a, b, c đều đúng.

Câu 55: Doanh thu dùng dể tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nhận làm dai lý bán

hàng đúng giá nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là:

a. Tiền hoa hồng được hưởng đã có thuế GTGT.

b. Giá bán chưa có thuế GTGT.

c. Giá bán đã có thuế GTGT.

d. Tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT.

Câu 56: Các khoản thuế nào sau đây được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế để

tính thuế TNDN?

A. Thuế tài nguyên

B. Thuế TNDN

C. Thuế TNCN

D. Thuế GTGT dâud vào và đựơc khấu trừ

Phần: 10 - tổng hợp chương KT thuế


1. (0.4 đ)
Phát biểu nào sau đây là đúng:
 

 Tài khoản 333 là tài khoản lưỡng tính

Thuế tiêu thụ đặc biệt luôn được tính vào giá gốc hàng nhập khẩu

Thuế xuất khẩu được tính vào giá trị hàng nhập khẩu

Thuế nhập khẩu là một khoản ghi giảm doanh thu


2. (0.4 đ)
Các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu được tính theo thứ tự:

Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu

Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nhập khẩu
2. (0.4 đ)
Khi lập Bảng cân đối kế toán, căn cứ số dư cuối năm N của:
TK 3331 là 10 triệu đồng (trđ), TK 3334 (dư nợ) là 6 trđ và TK 133 là 4 trđ, kế toán ghi bên
phần Tài sản và ghi bên phần Nguồn vốn lần lượt là

 4 trđ, 4 trđ

6 trđ, 6 trđ

10 trđ, 10 trđ

0 trđ, 0 trđ

2. (0.4 đ)
Doanh nghiệp kinh doanh hàng A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu 1
lô hàng A có trị giá mua (tính thuế nhập khẩu) 200 triệu đồng (trđ),
thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 20%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, thuế suất
thuế nhập khẩu 10%. Vậy thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp là:

26,4 trđ.

24 trđ

20 trđ

  a, b, c: đều sai

Phần: 8 - thuế khác


1. (0.4 đ)
Đối với doanh nghiệp, thuế môn bài là khoản thuế được:
     

Tính vào chi phí quản lý doanh o

Tính vào chi phí sản xuất chung

Tính vào chi phí bán hàng

Tính vào chi phí khác

Phần: 7 - thuế nhà đất


1. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận Thuế nhà đất phải nộpi:
 

Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Tăng giá vốn hàng bán

Giảm doanh thu bán hàng


Tất cả đều sai

Phần: 6 - thuế tài nguyên


1. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận thuế tài nguyên phải nôp vào:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí sản xuất chung


2. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận thuế tài nguyên phải nôp bằng bút toán:
 

Nợ TK 627/ Có TK 3336

Nợ TK 621/ Có TK 3336

Nợ TK 641/ Có TK 3336

Nợ TK 642/ Có TK 3336

Phần: 5 - thuế TN cá nhân


1. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận thuế thu nhập cá nhân mà cá nhân là chuyên gia cung cấp dịch vụ
cho doanh nghiệp phải nôp bằng bút toán:
 

 Nợ TK 331/ Có TK 3335

 Nợ TK 338/ Có TK 3335


Nợ TK 3335/ Có TK 334

Nợ TK 334/ Có TK 3338
2. (0.4 đ)

1. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận thuế thu nhập cá nhân mà người lao động trong doanh nghiệp phải
nôp bằng bút toán:
 

 Nợ TK 334/ Có TK 3335

Nợ TK 3335/ Có TK 334

 Nợ TK 338/ Có TK 3335

Nợ TK 334/ Có TK 3338
2. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận thuế thu nhập cá nhân mà cá nhân có thu nhập từ doanh nghiệp phải
nôp bằng bút toán:
 

 Nợ TK 334/ Có TK 3335

 Nợ TK 3335/ Có TK 334

Nợ TK 331/ Có TK 3335

 a và c đúng

Phần: 4.3 - Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243


1. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 90 trđ được thuế chấp nhận. KT đã xử lý chênh
lệch. (biết trong năm trước có lập dự phòng bảo hành sản phẩm 100 trđ nhưng thuế không
chấp nhận). 
Kế toán ghi nhận:
 

 Nợ TK 8212/Có TK 243: 20 trđ

 Nợ TK 243/Có TK 8212: 2 trđ

 Nợ TK 8212/Có TK 243: 18 trđ

  Nợ TK 243/Có TK 8212: 20 trđ


2. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 60 trđ nhưng thuế chấp nhận 55 trđ, còn 5 trđ là
chi phí không có chứng từ hợp lệ thuế không chấp nhận. KT đã xử lý chênh lệch. (biết trong
năm trước có lập dự phòng bảo hành sản phẩm 50 trđ nhưng thuế không chấp nhận). 
Kế toán ghi nhận:
 

 Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ

 Nợ TK 8212/Có TK 243: 12 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 11 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8211: 10 trđ

1. (0.4 đ)
Tài sản thuế TNDN hoãn lại là:

Một khoản tiền DN phải nộp thuế theo luật thuế TNDN được kế toán ghi nhận vào chi phí
thuế hoãn lại chuyển sang tính trừ vào thu nhập của DN ở các năm sau.

Một khoản chi phí mà kế toán ước tính trừ vào các khoản thuế TNDN phải nộp ở các năm sau.

Một khoản thu nhập của DN trong tương lai.


Ý kiến khác

1. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 60 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 40 trđ. 
 Kế toán ghi nhận:
 

  Nợ TK 243/Có TK 8212: 4 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 20 trđ

 Nợ TK 8211/Có TK 243: 4 trđ

 Nợ TK 243/Có TK 8211: 20 trđ


2. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 40 triệu đồng (trđ). 
Kế toán ghi nhận:
 

Nợ TK 243/Có TK 8212: 8 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8211: 40 trđ

 Nợ TK 8211/Có TK 243: 8 trđ

 Nợ TK 243/Có TK 8212: 40 trđ

Phần: 4.2 - thuế TNDN hoãn lại phải trả 347


1. (0.4 đ)
"Thuế TNDN hoãn lại phải trả" phải được ghi nhận vào sổ kế toán khi :
Có chênh lệch tạm thời chịu thuế.                          

Có chênh lệch tạm thời được khấu trừ.

Có chênh lệch chịu thuế.

Cả 3 câu a, b, c đều đúng

1. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
TSCĐ A: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng100 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ B: Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 40 trđ. 
 Kế toán ghi nhận:
 

Nợ TK 347/Có TK 8211 60 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 347: 12 trđ

 Nợ TK 8212/Có TK 347: 12 trđ

 Nợ TK 347/Có TK 8212: 60 trđ


2. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 30 trđ. 
 Kế toán ghi nhận:
 
 

Nợ TK 347/Có TK 8212: 4 trđ


 Nợ TK 347/Có TK 8212: 20 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 347: 20 trđ

Nợ TK 347/Có TK 8211: 4 trđ

Phần: 4.1 - thuế TNDN 3334


Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trên Báo cáo kết quả họat đông kinh
doanh sẽ được lũy kế sang năm sau nếu DN chưa nộp hết số thuế của năm nay:
 

 Sai

Đúng

1. (0.4 đ)
Tổng thu nhập chịu thuế tại DN cũng chính là:

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Lợi nhuận được xác định theo luật kế toán

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đã điều chỉnh doanh thu, thu nhập và chi phí theo luật
thuế thu nhập DN

Tất cả câu trên đúng

1. (0.4 đ)
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xem là:
 

Một khoản chi phí

Một khoản phân phối lợi nhuận

Một khoản lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp bắt buộc phải hy sinh để có được một sự đảm bảo môi
trường kinh doanh thuận lợi
a hoặc b đúng

1. (0.4 đ)
Thuế TNDN hiện hành tại DN được kế toán tính vào thời điểm

Cuối mỗi tháng

Cuối mỗi quý

Cuối mỗi năm

b và c đúng
2. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 280 trđ, Chi phí không có chứng từ hợp lệ 20 trđ. Vậy chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là:
 

60 trđ

56 trđ

52 trđ

a, b, c: đều sai

Phần: 3 - thuế XNK


1. (0.4 đ)
Thuế xuất khẩu phải nộp, là khoản:
 

 phải thu khách hàng

 Tăng giá vốn hàng bán


 Tăng chi phí bán hàng

Tất cả đều sai

1. (0.4 đ)
Doanh nghiệp kinh doanh hàng A chịu thuế GTGT khấu trừ:
ngày 2/4/N nhận lại lô hàng A xuất khẩu ngày 5/3/N có giá bán 5.000 USD, thuế xuất khẩu
5.300.000đ chưa nộp, TGGDTT ngày 5/3/N là 21.000 VND/USD.
và xuất khẩu hàng A có giá bán 25.000 USD, thuế xuất khẩu 26.500.000đ chưa nộp, TGGDTT
ngày 2/4/N là 21.200 VND/USD.
Vậy doanh thu thuần của giao dịch này là:
 

 403.800.000đ

 425.000.000đ

393.200.000đ

 a, b, c đều sai


2. (0.4 đ)
/00038 Doanh nghiệp kinh doanh hàng A chịu thuế GTGT khấu trừ, ngày 12 xuất khẩu hàng A
có giá gốc là 167.700.000đ. Giá bán 10.000USD, thuế xuất khẩu phải nộp 4.300.000đ, TGGDTT
ngày 12 là 21.500 VND/USD. Vậy lãi gộp của giao dịch này là:
 

43.000.000đ

 47.300.000đ

 210.700.000đ

a, b, c đều sai

Phần: 2 - thuế TTĐB


2. (0.4 đ)
Doanh nghiệp bán hàng A vừa chịu thuế GTGT vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Giá bán chưa thuế GTGT 28.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc
biệt 40%. Kế toán ghi Nợ TK 511/Có TK 3332 số tiền:
 

 8.000.000đ

11.200.000đ

12.320.000đ

 a, b, c: đều sai

1. (0.4 đ)
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng mua nhập kho, được ghi:
 

Tăng giá gốc hàng nhập kho

Tăng chi phí bán hàng

Tăng chi phí tài chính

Tất cả đều sai

1. (0.4 đ)
Doanh nghiệp nhập khẩu 1 tài sản cố định (TSCĐ) phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Số thuế
này được kế toán tính vào:
 

Nguyên giá TSCĐ nhập khẩu

Giá gốc hàng tồn kho

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ


 a hoặc b tùy theo tài sản nhập khẩu về dùng ngay hay nhập kho

2. (0.4 đ)
Doanh nghiệp mua hàng vừa chịu thuế GTGT, vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt về nhập kho.
Tổng giá thanh toán số hàng này là 350 trđ, trong đó VAT được khấu trừ là 30 trđ, thuế tiêu
thụ đặc biệt 20 trđ. Kế toán ghi nhận giá trị hàng nhập kho là::
 

320 trđ

 300 trđ

330 trđ

350 trđ
2. (0.4 đ)
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hóa, kế toán ghi nhận:
 

Nợ TK156 / Có TK3332

Nợ TK632 / Có TK3332

Nợ TK511 / Có TK3332

a (hoặc b) hoặc c tùy theo hàng hóa đó thuộc khâu mua hay bán

Phần: 1 – VAT
1. (0.4 đ)
Thuế GTGT phải nộp là một khoản:

Chi phí của DN

Nợ phải trả thương mại làm giảm lợi tức DN

Tiền DN thu hộ cho nhà nước do người tiêu dùng nộp.


Ý kiến khác
2. (0.4 đ)
Bút toán Nợ TK 632/ Có TK 133 phản ánh nội dung nào của nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ do chi phí không hợp lý nhưng có chứng từ hợp lệ

Thuế  GTGT đầu vào không được khấu trừ do chi phí hợp lý nhưng không có chứng từ hợp lệ

Thuế GTGT đầu vào phân bổ cho các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế nhưng do
không tách được thuế đầu vào với hoạt động chịu thuế khác trong doanh nghiệp.

Tất cả đều đúng

1. (0.4 đ)
Tại 1 doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn vị tính: triệu đồng; số
dư đầu kỳ TK 133: 10,9. Trong kỳ:
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu (nợ kỳ trước) đã nộp 10,9
- Mua hàng chưa trả tiền người bán giá chưa thuế 200, thuế GTGT 10
- Bán hàng chưa thu tiền người mua giá chưa thuế 500, thuế GTGT 25
Khấu trừ thuế GTGT kỳ này:

 10

25

20,9

Ý kiến khác
2. (0.4 đ)
Số thuế giá trị gia tăng xin hoàn kỳ này nhưng chưa nhận được tiền, cuối kỳ kế toán:

Theo dõi chi tiết cho tới khi nhận tiền hoàn thuế

Kê khai chung với thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra
Giải trình trên tờ khai thuế GTGT

Tất cả đều đúng


3. (0.4 đ)
Tại 1 doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số dư đầu kỳ TK 133: 20 trđ .
Trong kỳ:
- Tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua ngoài giá chưa thuế 1.000 trđ, thuế GTGT 80 trđ
- Tổng hợp doanh thu bán hàng giá chưa thuế 1.200 trđ, thuế GTGT 120 trđ
- Khoản giảm giá hàng mua chưa thuế 100 trđ, thuế GTGT 10 trđ
- Hàng bán bị trả lại giá chưa thuế 200 trđ, thuế GTGT 20 trđ
Số thuế GTGT còn phải nộp kỳ này là:

10 trđ

30 trđ

50 trđ

 a, b, c: đều sai

Phần: 4- Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp


2. (0.4 đ)
Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế toán cả năm là 120
triệu đồng (trđ) và Lỗ tính thuế năm này là 40 trđ, biết rằng 3 quý đầu năm công ty đã tạm nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp (theo thuế suất 20%) là 80 trđ. Công ty sẽ trình bày "Chi phí thuế
TNDN hiện hành" cột Năm nay trên Báo cáo Kết quả hoạt đông kinh doanh số tiền là:
 

(80)

(24)

(16)
2. (0.4 đ)
Chi phí thuế TNDN hoãn lại sẽ được ghi nhận khi có sự chênh lệch giữa KT và thuế:
 
 

Sai

Đúng

2. (0.4 đ)
Trong doanh nghiệp: Lỗ tính thuế năm trước trừ vào thu nhập chịu thuế năm nay là:
 
 

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm.

Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm.

a,b,c: đều sai

1. (0.4 đ)
Một Doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ. Trong năm tài chính N có số liệu như sau:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là lỗ 70 triệu đồng. Nhưng ước tính năm sau có lãi.
- Số liệu giữa kế toán và thuế chỉ khác nhau: cơ quan thuế không chấp nhận khoản chi phí
không hợp lệ là 50 triệu đồng
- Trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN là 40 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là
20%.
Kế toán xử lý về thuế TNDN hoãn lại như sau:

Ghi nhận tăng Tài sản thuế TNDN hoãn lại


Nợ TK 243 / Có 8212: 20 trđ x 20%

Ghi nhận tăng Thuế TNDN hoãn lại phải trả


Nợ TK 8212 / Có 347: 20 trđ x 20%
Hoàn nhập Tài sản thuế TNDN hoãn lại
Nợ TK 8212 / Có 243: 20 trđ x 20%

Không cần ghi bút toán cho phần thuế hoãn lại vì không có phát sinh Chênh lệch tạm thời
2. (0.4 đ)
Chênh lệch tạm thời sẽ giảm đi trong một hoặc vài kỳ tương lai
 

 Đúng

Sai

Phần: 9 - Phí, lệ phí


1. (0.4 đ)
Lệ phí trước bạ phải nộp của căn nhà mua làm văn phòng của doanh nghiệp, được ghi:
 

Tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình


 

Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Tăng chi phí sản xuất chung

Tất cả đều sai


2. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận khoản doanh thu trợ cấp, trợ giá phải được nhận từ Nhà nước bằng
bút toán:
 

Nợ TK 3339/ Có TK 5114

 Nợ TK 3338/ Có TK 5114


Nợ TK 3339/ Có TK 5111

Nợ TK 642/ Có TK 3339

Phần: 10 - tổng hợp chương KT thuế


1. (0.4 đ)
Phát biểu nào sau đây là đúng:
 

 Tài khoản 333 là tài khoản lưỡng tính

Thuế tiêu thụ đặc biệt luôn được tính vào giá gốc hàng nhập khẩu

Thuế xuất khẩu được tính vào giá trị hàng nhập khẩu

Thuế nhập khẩu là một khoản ghi giảm doanh thu


2. (0.4 đ)
Các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu được tính theo thứ tự:

Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu

Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nhập khẩu
2. (0.4 đ)
Khi lập Bảng cân đối kế toán, căn cứ số dư cuối năm N của:
TK 3331 là 10 triệu đồng (trđ), TK 3334 (dư nợ) là 6 trđ và TK 133 là 4 trđ, kế toán ghi bên
phần Tài sản và ghi bên phần Nguồn vốn lần lượt là

 4 trđ, 4 trđ

6 trđ, 6 trđ
10 trđ, 10 trđ

0 trđ, 0 trđ

2. (0.4 đ)
Doanh nghiệp kinh doanh hàng A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu 1
lô hàng A có trị giá mua (tính thuế nhập khẩu) 200 triệu đồng (trđ),
thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 20%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, thuế suất
thuế nhập khẩu 10%. Vậy thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp là:

26,4 trđ.

24 trđ

20 trđ

  a, b, c: đều sai

Phần: 8 - thuế khác


1. (0.4 đ)
Đối với doanh nghiệp, thuế môn bài là khoản thuế được:
     

Tính vào chi phí quản lý doanh o

Tính vào chi phí sản xuất chung

Tính vào chi phí bán hàng

Tính vào chi phí khác

Phần: 7 - thuế nhà đất


1. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận Thuế nhà đất phải nộpi:
 

Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Tăng giá vốn hàng bán

Giảm doanh thu bán hàng

Tất cả đều sai

Phần: 6 - thuế tài nguyên


1. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận thuế tài nguyên phải nôp vào:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí sản xuất chung


2. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận thuế tài nguyên phải nôp bằng bút toán:
 

Nợ TK 627/ Có TK 3336

Nợ TK 621/ Có TK 3336

Nợ TK 641/ Có TK 3336

Nợ TK 642/ Có TK 3336

Phần: 5 - thuế TN cá nhân


1. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận thuế thu nhập cá nhân mà cá nhân là chuyên gia cung cấp dịch vụ
cho doanh nghiệp phải nôp bằng bút toán:
 

 Nợ TK 331/ Có TK 3335

 Nợ TK 338/ Có TK 3335

Nợ TK 3335/ Có TK 334

Nợ TK 334/ Có TK 3338
2. (0.4 đ)

1. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận thuế thu nhập cá nhân mà người lao động trong doanh nghiệp phải
nôp bằng bút toán:
 

 Nợ TK 334/ Có TK 3335

Nợ TK 3335/ Có TK 334

 Nợ TK 338/ Có TK 3335

Nợ TK 334/ Có TK 3338
2. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận thuế thu nhập cá nhân mà cá nhân có thu nhập từ doanh nghiệp phải
nôp bằng bút toán:
 

 Nợ TK 334/ Có TK 3335

 Nợ TK 3335/ Có TK 334

Nợ TK 331/ Có TK 3335
 a và c đúng

Phần: 4.3 - Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243


1. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 90 trđ được thuế chấp nhận. KT đã xử lý chênh
lệch. (biết trong năm trước có lập dự phòng bảo hành sản phẩm 100 trđ nhưng thuế không
chấp nhận). 
Kế toán ghi nhận:
 

 Nợ TK 8212/Có TK 243: 20 trđ

 Nợ TK 243/Có TK 8212: 2 trđ

 Nợ TK 8212/Có TK 243: 18 trđ

  Nợ TK 243/Có TK 8212: 20 trđ


2. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 60 trđ nhưng thuế chấp nhận 55 trđ, còn 5 trđ là
chi phí không có chứng từ hợp lệ thuế không chấp nhận. KT đã xử lý chênh lệch. (biết trong
năm trước có lập dự phòng bảo hành sản phẩm 50 trđ nhưng thuế không chấp nhận). 
Kế toán ghi nhận:
 

 Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ

 Nợ TK 8212/Có TK 243: 12 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 11 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8211: 10 trđ

1. (0.4 đ)
Tài sản thuế TNDN hoãn lại là:

Một khoản tiền DN phải nộp thuế theo luật thuế TNDN được kế toán ghi nhận vào chi phí
thuế hoãn lại chuyển sang tính trừ vào thu nhập của DN ở các năm sau.

Một khoản chi phí mà kế toán ước tính trừ vào các khoản thuế TNDN phải nộp ở các năm sau.

Một khoản thu nhập của DN trong tương lai.

Ý kiến khác

1. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 60 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 40 trđ. 
 Kế toán ghi nhận:
 

  Nợ TK 243/Có TK 8212: 4 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 20 trđ

 Nợ TK 8211/Có TK 243: 4 trđ

 Nợ TK 243/Có TK 8211: 20 trđ


2. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 40 triệu đồng (trđ). 
Kế toán ghi nhận:
 

Nợ TK 243/Có TK 8212: 8 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8211: 40 trđ

 Nợ TK 8211/Có TK 243: 8 trđ


 Nợ TK 243/Có TK 8212: 40 trđ

Phần: 4.2 - thuế TNDN hoãn lại phải trả 347


1. (0.4 đ)
"Thuế TNDN hoãn lại phải trả" phải được ghi nhận vào sổ kế toán khi :

Có chênh lệch tạm thời chịu thuế.                          

Có chênh lệch tạm thời được khấu trừ.

Có chênh lệch chịu thuế.

Cả 3 câu a, b, c đều đúng

1. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
TSCĐ A: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng100 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ B: Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 40 trđ. 
 Kế toán ghi nhận:
 

Nợ TK 347/Có TK 8211 60 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 347: 12 trđ

 Nợ TK 8212/Có TK 347: 12 trđ

 Nợ TK 347/Có TK 8212: 60 trđ


2. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 30 trđ. 
 Kế toán ghi nhận:
 
 

Nợ TK 347/Có TK 8212: 4 trđ

 Nợ TK 347/Có TK 8212: 20 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 347: 20 trđ

Nợ TK 347/Có TK 8211: 4 trđ

Phần: 4.1 - thuế TNDN 3334


Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trên Báo cáo kết quả họat đông kinh
doanh sẽ được lũy kế sang năm sau nếu DN chưa nộp hết số thuế của năm nay:
 

 Sai

Đúng

1. (0.4 đ)
Tổng thu nhập chịu thuế tại DN cũng chính là:

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Lợi nhuận được xác định theo luật kế toán

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đã điều chỉnh doanh thu, thu nhập và chi phí theo luật
thuế thu nhập DN

Tất cả câu trên đúng

1. (0.4 đ)
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xem là:
 

Một khoản chi phí


Một khoản phân phối lợi nhuận

Một khoản lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp bắt buộc phải hy sinh để có được một sự đảm bảo môi
trường kinh doanh thuận lợi

a hoặc b đúng

1. (0.4 đ)
Thuế TNDN hiện hành tại DN được kế toán tính vào thời điểm

Cuối mỗi tháng

Cuối mỗi quý

Cuối mỗi năm

b và c đúng
2. (0.4 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định
trong năm phát sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 280 trđ, Chi phí không có chứng từ hợp lệ 20 trđ. Vậy chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là:
 

60 trđ

56 trđ

52 trđ

a, b, c: đều sai

Phần: 3 - thuế XNK


1. (0.4 đ)
Thuế xuất khẩu phải nộp, là khoản:
 
 phải thu khách hàng

 Tăng giá vốn hàng bán

 Tăng chi phí bán hàng

Tất cả đều sai

1. (0.4 đ)
Doanh nghiệp kinh doanh hàng A chịu thuế GTGT khấu trừ:
ngày 2/4/N nhận lại lô hàng A xuất khẩu ngày 5/3/N có giá bán 5.000 USD, thuế xuất khẩu
5.300.000đ chưa nộp, TGGDTT ngày 5/3/N là 21.000 VND/USD.
và xuất khẩu hàng A có giá bán 25.000 USD, thuế xuất khẩu 26.500.000đ chưa nộp, TGGDTT
ngày 2/4/N là 21.200 VND/USD.
Vậy doanh thu thuần của giao dịch này là:
 

 403.800.000đ

 425.000.000đ

393.200.000đ

 a, b, c đều sai


2. (0.4 đ)
/00038 Doanh nghiệp kinh doanh hàng A chịu thuế GTGT khấu trừ, ngày 12 xuất khẩu hàng A
có giá gốc là 167.700.000đ. Giá bán 10.000USD, thuế xuất khẩu phải nộp 4.300.000đ, TGGDTT
ngày 12 là 21.500 VND/USD. Vậy lãi gộp của giao dịch này là:
 

43.000.000đ

 47.300.000đ

 210.700.000đ
a, b, c đều sai

Phần: 2 - thuế TTĐB


2. (0.4 đ)
Doanh nghiệp bán hàng A vừa chịu thuế GTGT vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Giá bán chưa thuế GTGT 28.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc
biệt 40%. Kế toán ghi Nợ TK 511/Có TK 3332 số tiền:
 

 8.000.000đ

11.200.000đ

12.320.000đ

 a, b, c: đều sai

1. (0.4 đ)
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng mua nhập kho, được ghi:
 

Tăng giá gốc hàng nhập kho

Tăng chi phí bán hàng

Tăng chi phí tài chính

Tất cả đều sai

1. (0.4 đ)
Doanh nghiệp nhập khẩu 1 tài sản cố định (TSCĐ) phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Số thuế
này được kế toán tính vào:
 

Nguyên giá TSCĐ nhập khẩu


Giá gốc hàng tồn kho

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

 a hoặc b tùy theo tài sản nhập khẩu về dùng ngay hay nhập kho

2. (0.4 đ)
Doanh nghiệp mua hàng vừa chịu thuế GTGT, vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt về nhập kho.
Tổng giá thanh toán số hàng này là 350 trđ, trong đó VAT được khấu trừ là 30 trđ, thuế tiêu
thụ đặc biệt 20 trđ. Kế toán ghi nhận giá trị hàng nhập kho là::
 

320 trđ

 300 trđ

330 trđ

350 trđ
2. (0.4 đ)
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hóa, kế toán ghi nhận:
 

Nợ TK156 / Có TK3332

Nợ TK632 / Có TK3332

Nợ TK511 / Có TK3332

a (hoặc b) hoặc c tùy theo hàng hóa đó thuộc khâu mua hay bán

Phần: 1 – VAT
1. (0.4 đ)
Thuế GTGT phải nộp là một khoản:

Chi phí của DN

Nợ phải trả thương mại làm giảm lợi tức DN

Tiền DN thu hộ cho nhà nước do người tiêu dùng nộp.

Ý kiến khác
2. (0.4 đ)
Bút toán Nợ TK 632/ Có TK 133 phản ánh nội dung nào của nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ do chi phí không hợp lý nhưng có chứng từ hợp lệ

Thuế  GTGT đầu vào không được khấu trừ do chi phí hợp lý nhưng không có chứng từ hợp lệ

Thuế GTGT đầu vào phân bổ cho các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế nhưng do
không tách được thuế đầu vào với hoạt động chịu thuế khác trong doanh nghiệp.

Tất cả đều đúng

1. (0.4 đ)
Tại 1 doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn vị tính: triệu đồng; số
dư đầu kỳ TK 133: 10,9. Trong kỳ:
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu (nợ kỳ trước) đã nộp 10,9
- Mua hàng chưa trả tiền người bán giá chưa thuế 200, thuế GTGT 10
- Bán hàng chưa thu tiền người mua giá chưa thuế 500, thuế GTGT 25
Khấu trừ thuế GTGT kỳ này:

 10

25

20,9

Ý kiến khác
2. (0.4 đ)
Số thuế giá trị gia tăng xin hoàn kỳ này nhưng chưa nhận được tiền, cuối kỳ kế toán:
Theo dõi chi tiết cho tới khi nhận tiền hoàn thuế

Kê khai chung với thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra

Giải trình trên tờ khai thuế GTGT

Tất cả đều đúng


3. (0.4 đ)
Tại 1 doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số dư đầu kỳ TK 133: 20 trđ .
Trong kỳ:
- Tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua ngoài giá chưa thuế 1.000 trđ, thuế GTGT 80 trđ
- Tổng hợp doanh thu bán hàng giá chưa thuế 1.200 trđ, thuế GTGT 120 trđ
- Khoản giảm giá hàng mua chưa thuế 100 trđ, thuế GTGT 10 trđ
- Hàng bán bị trả lại giá chưa thuế 200 trđ, thuế GTGT 20 trđ
Số thuế GTGT còn phải nộp kỳ này là:

10 trđ

30 trđ

50 trđ

 a, b, c: đều sai

Phần: 4- Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp


2. (0.4 đ)
Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế toán cả năm là 120
triệu đồng (trđ) và Lỗ tính thuế năm này là 40 trđ, biết rằng 3 quý đầu năm công ty đã tạm nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp (theo thuế suất 20%) là 80 trđ. Công ty sẽ trình bày "Chi phí thuế
TNDN hiện hành" cột Năm nay trên Báo cáo Kết quả hoạt đông kinh doanh số tiền là:
 

(80)
(24)

(16)

2. (0.4 đ)
Chi phí thuế TNDN hoãn lại sẽ được ghi nhận khi có sự chênh lệch giữa KT và thuế:
 
 

Sai

Đúng

2. (0.4 đ)
Trong doanh nghiệp: Lỗ tính thuế năm trước trừ vào thu nhập chịu thuế năm nay là:
 
 

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm.

Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm.

a,b,c: đều sai

1. (0.4 đ)
Một Doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ. Trong năm tài chính N có số liệu như sau:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là lỗ 70 triệu đồng. Nhưng ước tính năm sau có lãi.
- Số liệu giữa kế toán và thuế chỉ khác nhau: cơ quan thuế không chấp nhận khoản chi phí
không hợp lệ là 50 triệu đồng
- Trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN là 40 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là
20%.
Kế toán xử lý về thuế TNDN hoãn lại như sau:
Ghi nhận tăng Tài sản thuế TNDN hoãn lại
Nợ TK 243 / Có 8212: 20 trđ x 20%

Ghi nhận tăng Thuế TNDN hoãn lại phải trả


Nợ TK 8212 / Có 347: 20 trđ x 20%

Hoàn nhập Tài sản thuế TNDN hoãn lại


Nợ TK 8212 / Có 243: 20 trđ x 20%

Không cần ghi bút toán cho phần thuế hoãn lại vì không có phát sinh Chênh lệch tạm thời
2. (0.4 đ)
Chênh lệch tạm thời sẽ giảm đi trong một hoặc vài kỳ tương lai
 

 Đúng

Sai

Phần: 9 - Phí, lệ phí


1. (0.4 đ)
Lệ phí trước bạ phải nộp của căn nhà mua làm văn phòng của doanh nghiệp, được ghi:
 

Tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình


 

Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Tăng chi phí sản xuất chung

Tất cả đều sai


2. (0.4 đ)
Doanh nghiệp ghi nhận khoản doanh thu trợ cấp, trợ giá phải được nhận từ Nhà nước bằng
bút toán:
 
Nợ TK 3339/ Có TK 5114

 Nợ TK 3338/ Có TK 5114

Nợ TK 3339/ Có TK 5111

Nợ TK 642/ Có TK 3339

1. Doanh nghiệp cổ phần B sản xuất hàng hóa không thuộc diện chịu thuế
GTGT, trong năm vừa có xuất khẩu, vừa có tiêu thụ nội địa đối với
hàng hóa sản xuất được, vậy số hàng hóa xuất khẩu
Áp dụng thuế suất 0% ở khâu xuất khẩu trừ một số ít hàng hóa
1. Trường hợp ủy thác nhập khẩu, đối với hải quan, người nộp thuế nhập
khẩu là
Bên nhận ủy thác nhập khẩu
1. Cơ sở kinh doanh xuât khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản
xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì
cơ sở này khi bán hàng phải:
Nộp thuế GTGT và thuế TTĐB
1. Công ty An Bình nhập khẩu một lô hàng 1000 áo sơ mi với giá nhập
khẩu theo giá CIF là 10 USD/áo. Phí vận tải (F) là 200 USD, phí bảo
hiểm (I) là 300 USD cho toàn bộ lô hàng. Biết tỷ giá hối đoái tính thuế là
21000 VND/USD. Thuế suất nhập khẩu mặt hàng áo sơ mi là 20%, thuế
suấ GTGT là 10%. Thuế nhập khẩu công ty An Bình phải nộp là
42.000.000 đồng
1. Một doanh nghiệp nhà nước Z nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, chuyên sản xuất và xuất khẩu sản phẩm A (với thuế suất thuế
GTGT 10%) có tình hình mua vào và bán ra như sau

0 trđ – 450 trđ


1. Trong kỳ tính thuế TNDN, một doanh nghiệp sản xuất kê khai tổng chi
phí là 5520 triệu đồng. Trong đó chi mua sắm tài sản cố định: 200 triệu
đồng; chi trả lãi tiền vay ngân hàng theo hợp đồng vay: 120 triệu đồng;
chỉ tiêu lương cho nhân viên bảo trì thiết bị 60 triệu đồng
Tổng chi phí được trừ là:

1. Khấu trừ thuế TTĐB của nguyên liệu được tính cho trường hợp nào:

1. Công ty cổ phần B trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 700 triệu
đồng. Trong năm công ty chỉ sữa chữa thực tế: 650 triệu đồng, trong đó
chi phí lắp đặt tài sản do công nhân tự làm: 50 triệu đồng. Khi xác định
thuế TNDN, chi phí sửa chữa tính trừ
650 triệu đồng
1. Trong những văn bản pháp quy sau, văn bản nào có tính pháp lý cao
nhất:
Luật thuế
1. Thu nhập từ tiền lương tiền công thuộc diện chịu thuế TNCN bao gồm:

1. Trường hợp nào sau đây thì không chịu thuế TTĐB
DN sản xuất rượu trong nước rồi xuất khẩu
1. Doanh nghiệp cổ phần B sản xuất hàng hóa không thuộc diện chịu thuế
GTGT, trong năm vừa có xuất khẩu, vừa có tiêu thụ nội địa đối với
hàng hóa sản suất được, vậy số hàng hóa xuất khẩu:
Áp dụng thuế suất 0% ở khâu xuất khẩu trừ một số ít hàng hóa
1. Khấu trừ thuế TTĐB của nguyên liệu được tính cho trường hợp nào
Cả A và B đúng

1. Sắc thuế nào sau đây không phải là thuế gián thu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Trong kỳ tính thuế TNDN, một doanh nghiệp sản xuất kê khai tổng chi
phí là 5520 triệu đồng. Trong đó chi mua sắm tài sản cố định: 200 triệu
đồng; chi trả lãi tiền vay ngân hàng theo hợp đồng vay: 120 triệu đồng,
chi tiền lương cho nhân viên bảo trì thiết bị: 60 triệu đồng
Tổng chi phí được trừ là: D
1. Một doanh nghiệp nhà nước Z nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, chuyên sản xuất và xuất khẩu sản phẩm A (với thuế suất thuế
GTGT 10%) có tình hình mua vào và bán ra trong kỳ như sau: C

1. Công ty An Nhiên nhập khẩu 12000 mét vải với giá CIF là 100000
đồng/mét. Sau đó, công ty xuất kho 10000 mét vải nhập khẩu để sản xuẩ
thành 5000 áo sơ mi cùng size. Trong 5000 áo sơ mi sản xuất được, công
ty xuất khẩu 3000 áo. Biết rằng thuế suất thuế nhập khẩu vải là 20% và
công ty An Nhiên đã nộp đầy đủ thuế nhập khẩu. Thuế nhập khẩu công
ty Anh Nhiên được hoàn:
120trđ
1. Thu thập từ tiền lương tiền công thuộc diện chịu thuế TNCN bao gồm:
Câu D

1. Công ty cổ phần B trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 700 triệu
đồng. Trong năm công ty chi sửa chữa thực tế: 650 triệu đồng, trong đó
chi phí lắp đặt tài sản do công nhân tự làm: 50 triệu đồng. Khi xác định
thuế TNDN, chi phí sửa chữa tính trừ:
650trđ
1. Trường hợp nào chịu thuế xuất khẩu:
Câu D

1. Hóa đơn dùng làm căn cứ để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ trong kỳ tính thuế:
Câu C

1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Kê khai nộp thuế hàng tháng hoặc hàng quý tùy doanh thu
1. Giá tính thuế GTGT đối với ô tô nhập khẩu có 24 chỗ ngồi được xác
định như sau:
Giá tính thuế NK + thuế NK
1. Trường hợp nào chịu thuế nhập khẩu
Hàng hóa được đưa từ khu phi thuế quan ra thị trường nước ngoài
1. Khoản nào sau đây được giảm trừ thu nhập khi xác định thu nhập tính
thuế TNCN
Các khoản bảo hiểm bắt buộc trích trên lương của cá nhân cư trú
1. Thu nhập nào sau đây không chịu thuế TNCN theo quy định của Luật
thuế TNCN hiện hành:
Thu nhập từ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
1. Trường hợp nào chịu thuế xuất khẩu
Hàng hóa được bán từ thị trường nội địa đưa vào khu phi thuế quan
1. Thu nhập nào sau đây không chịu thuế TNCN
Thu nhập của cá nhân không cư trú phát sinh ở nước ngoài
1. Thu nhập nào sau đây chịu thuế TNCN theo quy định của Luật thuế
TNCN hiện hành:
Câu D

1. Thu nhập chịu thuế TNCN là


Câu D

1. Công ty Vân Thắng nhập khẩu một lô hàng chịu thuế nhập khẩu, thuế
TTĐB, thuế GTGT và không chịu thuế bảo vệ môi trường từ nước
ngoài về Việt Nam. Biết rằng thuế GTGT ở khâu nhập khẩu công ty
phải nộp là 18000 đồng. Thuế suất thuế GTGT của lô hàng là 10%, thuế
suất thuế TTĐB là 50% và thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính
thuế nhập khẩu lô hàng của công ty Vân Thắng là
100trđ
1. Doanh nghiệp B có thắc mắc, theo quy định hiện hành, cơ sở kinh
doanh thuộc diện chịu thuế GTGT bao gồm: Câu D

1. Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB là nguyên liệu nhập khẩu để sản
suất hàng xuất khẩu thì
Được hoàn thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản
xuất hàng hóa thực tế xuất khẩu
1. Khi xác định thuế TNDN, chi trả nợ gốc tiền vay ngân hàng về mua sắm
tài sản cố định:

1. Đặc trưng quan trọng nhất của thuế so với các nguồn thu ngân sách
khác là:
Tính bắt buộc
1. Thu nhập từ tiền lương tiền công thuộc diện chịu thuế TNCN bao gồm

1. Doanh nghiệp nào sau đây không phải nộp thuế TNDN

1. Trong năm X doanh nghiệp C đã nhập khẩu một ô tô 24 chỗ ngồi. Vậy
giá tính thuế GTGT đối với ô tô nhập khẩu này được xác định như sau
Giá tính thuế NK + thuế NK
1. Công ty Long Hồ sản xuất áo sơ mi nằm trong khu chế xuất xuất khẩu
5000 áo sơ mi ra nước ngoài theo giá FOB là 100000 đồng/áo. Biết thuế
suất thuế xuất nhập khẩu là 20%, thuế xuất khẩu công ty Long Hồ phải
nộp là:

1. Đối với hàng hóa nhận gia công thì giá tính thuế TTĐB là giá
Giá bán tại cơ sở giao hàng gia công chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế
GTGT và chưa có thuế bảo vệ môi trường

Mã đề : 860
1. Mặt hàng nào dưới đây thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt: Tàu bay
2. Doanh nghiệp sản xuất ô tô 4 chỗ ngồi, bán xe theo phương thức trả
góp, giá tính thuế TTĐB là: Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa GTGT,
chưa lãi trả góp
3. Đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB thì giá tính thuế
TTĐB khâu nhập khẩu là: Giá tính thuế NK + thuế NK nếu có
4. Doanh nghiệp A kinh doanh xuất khẩu, mua hàng chịu thuế TTĐB của
cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong
nước thì DNA khi bán trong nước phải: Nộp thuế TTĐB và GTGT
5. Chi phí trang phục được trừ khi tính thuế TNDN nếu doanh nghiệp:
Chi trang phục cho người lao động không vượt quá 5tr/người/năm
6. Tại một công ty cổ phần A trong năm có tiến hành trích khấu hao tài
sản cố định phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, trong đó: chi phí trích
khấu hao tài sản cố định đi thuê tài chính 100 triệu đồng; chi phí trích
khấu hao tài sản cố định đi thuê thông thường là 50 triệu đồng; chi phí
trích khấu hao tài sản cố định mua bằng vốn điều lệ của công ty 200
triệu đồng. Xác định tổng chi phí khấu hao được trừ khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp của công ty A. Biết toàn bộ tài sản cố định đi thuê
và mua vào đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán bằng
hình thức chuyển khoản: 300trđ
7. Thuế trực thu là loại thuế: Lũy tiến
8. Công ty A nhập khẩu một lô hàng 1.000 áo sơ mi ABC với giá nhập
khẩu theo giá CIF 10 USD/áo. Biết tỷ giá hối đoái tính thuế là 21.000
VND/USD. Thuế suất nhập khẩu mặt hàng áo sơ mi ABC là 20%. Thuế
nhập khẩu công ty phải nộp là: 42trđ
9. Công ty A nhập khẩu một lô hàng 5.000 áo sơ mi. Tuy nhiên khi kiếm
tra thì hải quan phát hiện trong 5.000 áo sơ mi này có 200 áo bị hư hỏng
hoàn toàn và công ty A không nhận mua số áo sơ mi hỏng này, tái xuất
trả lại ngay cho bên xuất khẩu có văn bản xác nhận của bên xuất khẩu.
Vậy số lượng áo sơ mi tính thuế nhập khẩu: 4800 áo
10.Mặt hàng nào dưới đây thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt: Xăng
11.Chứng từ nào sau đây được dùng để khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
hóa đơn giá trị gia tang
1. Theo luật thuế giá trị gia tăng hiện hành tại Việt Nam có bao nhiêu
phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
2
1. Có bao nhiêu nhóm hàng hóa dịch vụ không thuộc diện chịu thuế giá trị
gia tăng hiện hành tại Việt Nam
26
1. Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, bán sản phẩm
thông qua đại lý (doanh nghiệp B) bán đúng giá, giá tính thuế TTĐB là:
Giá bán chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT của đại lý
1. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, khi bán dưới hình
thức trả góp, thời điểm tính thuế TTĐB là:
Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho
người mua
1. Khoản chi nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp:
chỉ nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hai bên đã ký kết
1. Khoản chi nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp:
khấu hao của tài sản cố định đi thuê tài chính
1. Thuế là một khoản thu mang tính:
Bắt buộc
1. Thuế là một khoản thu do:
Một nhà nước quy định
1. Loại thuế nào dưới đây là thuế Trực thu:
Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp A nhận gia công sản phẩm thuộc diện chịu thuế TTĐB
cho công ty B thì giá tính thuế TTĐB của doanh nghiệp A là giá
=> Giá bán sản phẩm chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT, chưa có thuế
BVMT của công ty B
1. Vũ trường có tổng doanh thu chưa có thuế GTGT trong kỳ là 660 triệu
đồng (trong đó có 300 triệu đồng và doanh thu bán rượu). Thuế suất
thuế tiêu thụ đặc biệt 40%.
Biết vũ trường nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Thuế TTĐB vũ trường phải nộp trong kỳ là:
=> 188,571429 trđ
1. Công ty A ký hợp đồng vận chuyển hàng hóa cho công ty B, giá chưa có
thuế GTGT 150 triệu. Sau đó công ty A đã thuê lại công ty vận tải C để
thực hiện hợp đồng này , giá công ty A thuê công ty C chưa có thuế
GTGT 140 triệu. Giá tính thuế đầu ra của công ty A là
=> 150 trđ
1. Đối với công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ thì giá
tính thuế GTGT đầu ra của sản phẩm chịu thuế TTĐB (do công ty sản
xuất) là
=>  Giá bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT
1. Theo quy định của luật thuế Xuất Nhập khẩu hiện hành tại Việt Nam thì
thuế nhập khẩu có
=> 3 loại thuế suất
1. Công ty A có khoản chi phí cho bộ phận bán hàng trong năm bao gồm:
chi tiền lương cho bộ phận bán hàng 500 triệu đồng, chi thuê cửa hàng
bán lẻ 800 triệu đồng, chi phí quảng cáo sản phẩm 700 triệu đồng. Xác
định tổng chi phí bán hàng được trừ khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp của công ty A biết các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp
pháp và được thanh toán chuyển khoản
=> 2000 triệu đồng
1. Doanh nghiệp B sản xuất rượu có số liệu sau: bán sỉ 5000 chai rượu, giá
bán chưa thuế GTGT 70.000₫/ chai;  bán lẻ 1000 chai rượu, giá bán
chưa thuế GTGT 75.000₫/ chai. Biết thuế suất thuế TTĐB 55%.Thuế
tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ là
=> 150.806.452 đồng
1. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi tính
thuế thu nhập doanh nghiệp 
=> Tiền lương của giám đốc là chủ của doanh nghiệp tư nhân này 
1. Doanh nghiệp A bán trả chậm cho công ty xuất nhập khẩu B 1.000 sản
phẩm C,  chưa thu tiền, cuối kỳ công ty B chỉ xuất khẩu được 900 sản
phẩm C này. Vậy trong kỳ doanh nghiệp A
=> Tính doanh thu theo số lượng 1000 sản phẩm C
1. Công ty kinh doanh hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT, khi
xuất khẩu thì:
=> Được hưởng thuế suất thuế GTGT 0%
1. Chọn câu đúng nhất:
Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế GTGT thì giá tình
thuế GTGT khâu nhập khẩu là:
Giá tính thuế NK + thuế NK (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT
(nếu có)
1. Theo quy định hiện nay, có mấy phương pháp xác định thuế Xuất khẩu
– thuế Nhập khẩu
2 phương pháp
1. Loại thuế nào dưới đây là thuế gián thu
Thuế Giá trị gia tăng
1. Công ty Z nhập khẩu 1 chai rượu. Giá tính thuế nhập khẩu quy ra tiền
Việt Nam là 100000 đồng/chai. Thuế suất thuế nhập khẩu: 40%, thuế
suất thuế TTĐB: 55% thì thuế TTĐB là:
77000 đồng
1. Công ty TNHH A đã nộp hồ sơ xin hoàn thuế Giá trị gia tăng 2 tỷ đồng
(thuộc đối tượng hoàn thuế trước – kiểm tra sau) và đã được hoàn lại số
tiền thuế. Sau khi hoàn thuế, cơ quan thuế đã tiến hành kiểm tra hồ sơ
hoàn thuế này phát hiện công ty A có những sai phạm gian lận chưa đủ
điều kiện để được hoàn thuế theo luật định. Cơ quan thuế sẽ xác định
công ty A này thuộc hành vi nào sau đây
Gian lận chiếm đoạt hoàn tiền hoàn thuế
1. Khoản chi nào dưới đây được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp
của công ty
Chi trả lãi vay ngân hàng phục vụ cho sản xuất, kinh doanh
1. Công ty A kê khai nhập khẩu 1000 sản phẩm B thoe hợp đồng nhập
khẩu đã ký kết với công ty C. Khi hải quan kiếm tra phát hiện thiếu 300
sản phẩm B. Số lượng sản phẩm B dùng để tính thuế nhập khẩu sẽ là
700 sản phẩm B
1. Tỷ giá hối đoái dùng để tính giá tính thuế Xuất khẩu – thuế Nhập khẩu
tại Việt Nam hiện nay
Tỷ giả ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của hội sở chính ngân
hàng thương mại cổ phần nGoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày
của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm
việc liền trước ngày thứ năm tỏng trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày
nghỉ
1. Công ty A nằm trong khu chế xuấ nhập khẩu 5000 mét vải nguyên liệu
từ nước ngoài theo giá CIF là 100000 đồng/mét. Biết thuế suất thuế
nhập khẩu là 20%, phương tiện vận tải bằng tàu biển
Không thuộc diện chịu thuế
1. Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ khi cho thuê
văn phòng thì doanh thu tính thuế TNDN sẽ là
Giá cho thuê văn phòng chưa có thuế GTGT

窗体顶端
Câu Hỏi 1
Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu không bao gồm:
a.Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh
b.Hàng hóa tạm nhập – tái xuất
c.Hàng hóa mua bán giữa các khu phi thuế quan
d.Hàng hóa viện trợ nhân đạo

Câu Hỏi 2
Nhà máy sản xuất rượu ABC xuất khẩu một lô hàng rượu A với thông tin xuất khẩu như sau:
-          Số lượng: 1.000 chai
-          Giá FOB (quy ra VND): 280.000 VND/chai
-          Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu A: 40%
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là:
a. 1.000 chai x 280.000 VND x (1+40%) x 40%
b. 1.000 chai x 280.000 VND x 40%
c. Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế
d. 0

Câu Hỏi 3
Công ty ABC xuất khẩu một lô hàng sản phẩm A sang Hoa Kỳ với thông tin xuất khẩu như sau:
- Số lượng: 1.000 sản phẩm
- Giá FOB (quy ra VND): 100.000 VND/sản phẩm
- Hàng hóa A là hàng hóa chịu thuế GTGT với mức thuế suất thuế GTGT 10 % khi bán trong
nước.
Thuế giá trị gia tăng phải nộp là:
a. Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT
b. 1.000 x 100.000 x 10 %
c. 1.000 x 100.000/ (1+10%) x 10 %
d. 0

Câu Hỏi 4
Đặc điểm nào của thuế giúp phân biệt giữa thuế và các khoản phạt nói chung ?
a. Tính chất tự nguyện 
b. Tính không hòan trả một cách trực tiếp
c. Tính chất bắt buộc 
d. Thuế dùng cho chi tiêu công

Câu Hỏi 5
Trong các loại hàng hóa dưới đây, hàng hóa nào thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
a. Ô tô trên 24 chỗ ngồi
b. Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích dưới 125 cm 3

c. Rượu có nồng độ cồn thấp


d. Máy điều hòa nhiệu độ có công suất trên 90.000 BTU

Câu Hỏi 6
Sự khác biệt chính giữa quan điểm của Adam Smith và Keynes về một chính sách thuế tốt xuất
phát từ:
a. Vấn đề công bằng chiều ngang và công bằng chiều dọc
b. Nhận thức về vai trò của thuế đối với thị trường
c. Vấn đề số thu
d. Vấn đề chính trị

Câu Hỏi 7
Các đặc điểm nào của thuế giúp phân biệt giữa thuế và phí, lệ phí nói chung ?
a. Tính chất bắt buộc & tính không hòan trả một cách trực tiếp
b. Tính chất tự nguyện & tính không hòan trả một cách trực tiếp
c. Tính chất bắt buộc & tính hòan trả một cách trực tiếp
d. Tính chất tự nguyện & Thuế dùng cho chi tiêu công

Câu Hỏi 8
Cơ chế quản lý thuế hiện hành ở Việt Nam là:
a. Cơ chế chuyên quản
b. Cơ chế người nộp thuế tự tính và cán bộ thuế kiểm tra lại trước khi người nộp thuế tự khai,
nộp và tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nghĩa vụ thuế theo pháp luật
c. Cơ chế người nộp thuế tự tính, tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nghĩa
vụ thuế theo pháp luật
d. Cơ chế cán bộ thuế tính và yêu cầu người nộp thuế khai, nộp và chịu trách nhiệm về việc thực
hiện nghĩa vụ thuế theo pháp luật

Câu Hỏi 9
Một sự tăng lên của thuế suất cùng với hiệu ứng thu nhập xảy ra thì số thu thuế:
a. Tăng nhiều hơn dự báo tĩnh
b. Tăng ít hơn dự báo tĩnh
c. Bằng với dự báo tĩnh (cơ sở thuế không đổi)
d. Số thu thuế không thay đổi

Câu Hỏi 10
Công ty ABC nhập khẩu một lô hàng sản phẩm A với thông tin nhập khẩu  như sau:
- Số lượng: 1.000 sản phẩm
- Giá CIF (quy ra tiền VND): 100.000 VND/sản phẩm
- Thuế suất thuế nhập khẩu của hàng hóa A: 20%
- Hàng hóa A là hàng hóa không chịu thuế TTĐB và chịu thuế GTGT với mức thuế suất thuế
GTGT 10 %.
Thuế giá trị gia tăng phải nộp là:
a. 1.000 x 100.000 x 10 %
b. 1.000 x (100.000 + 100.000 x 20%) x 10% 
c. 1.000 x 100.000 x 20% x 10 %
d. 1.000 x 100.000/ (1+20%) x 10 %

Câu Hỏi 11
Công ty Minh Long trong nước xuất khẩu một lô hàng sản phẩm A sang Hoa Kỳ với thông tin
như sau:
-          Số lượng: 1.000sp
-          Giá FOB: 10$/sp
-          Tỷ giá tính thuế: 23.000 VND/USD
-          Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A: 5%
Thuế xuất khẩu mà công ty phải nộp là
a. 1.000sp x 10$ x 5% x 23.000VND/USD
b. Hàng hóa được miễn thuế xuất nhập khẩu
c. 0
d. Hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu

Câu Hỏi 12
Vai trò đặc trưng của thuế xuất nhập khẩu là: (so với các loại thuế khác)
a. Huy động nguồn thu từ nước ngoài
b. Thiết lập hàng rào thuế quan nhằm bảo hộ hàng hóa trong nước
c. Khuyến khích đầu tư nước ngoài
d. Tạo sự công bằng giữa hàng hóa sản xuất trong nước và hàng hóa ngoại nhập

Câu Hỏi 13
Xem xét trường hợp quốc gia nhỏ (quốc gia nhận giá), chính sách thuế quan sẽ tạo ra:
a.Tổn thất xã hội
b.Sự cạnh tranh công bằng giữa hàng hóa trong nước và hàng hóa nhập khẩu
c.Thặng dư người tiêu dùng nhiều hơn
d.Lợi ích ròng cho quốc gia đánh thuế

Câu Hỏi 14
Đối với hàng hoá khuyến mãi đúng quy định về khuyến mãi, giá tính thuế GTGT đối với hàng
khuyến mãi khi xuất bán kèm với hàng hóa là:
a.Giá vốn hàng khuyến mãi
b.Không phải tính và nộp thuế GTGT
c.Giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đưong tại thời điểm phát sinh hoạt động này
d.Giá tính thuế GTGT = 0

Câu Hỏi 15
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của thuế:
a. Thuế dùng cho chi tiêu công
b. Tính chất bắt buộc
c. Tính không hoàn trả một cách trực tiếp
d. Tính hoàn trả một cách trực tiếp

Câu Hỏi 16
Công ty vận tải hàng khách A mua vào một ô tô 5 chỗ ngồi phục vụ kinh doanh với giá chưa
thuế GTGT là 2 tỷ đồng, thuế suất thuế GTGT 10 %. Khoản mua vào này đầy đủ hóa đơn chứng
từ theo luật định và thanh toán qua ngân hàng. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:
a. 160 triệu đồng
b. 200 triệu đồng
c. 2 tỷ đồng
d. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Câu Hỏi 17
Một chính sách thuế có thể đạt được được 4 tiêu chuẩn của chính sách thuế tốt cùng lúc hay
không ?
a.Không thể vì thiếu nguồn lực
b.Không thể vì trình độ quản lý thuế kém
c.Không thể vì luôn có sự đánh đổi giữa các tiêu chuẩn
d.Có thể 

Câu Hỏi 18
Giá thực tế phải trả trong giá tính thuế nhập khẩu:
a.Được áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá hải quan
b.Được áp dụng tuần tự và linh hoạt sáu phương pháp xác định trị giá hải quan
c.Áp dụng một trong sáu phương pháp xác định trị giá hải quan theo chỉ định của cơ quan hải
quan 
d.Được áp dụng thuận tiện sáu phương pháp xác định trị giá hải quan

Câu Hỏi 19
Công ty ABC bán cho công XYZ một lô hàng sản phẩm A với thông tin bán hàng  như sau:
- Số lượng: 1.000 sản phẩm
- Giá chưa thuế GTGT: 100.000 VND/sản phẩm
- Hàng hóa A là hàng hóa chịu thuế GTGT với mức thuế suất thuế GTGT 10 % khi bán trong
nước.
Tuy nhiên, công XYZ chỉ mới thanh toán 50% giá trị lô hàng
Thuế giá trị gia tăng phải nộp là:
a. 1.000 x 100.000/ (1+10%) x 10 %
b. 0
c. 1.000 x 100.000 x 10 %
d. 50%x 1.000 x 100.000 x 10 %

Câu Hỏi 20
Công ty XNK Vietchivas mua 10.000 chai rượu A từ công ty thương mại rượu Phương Nam.
Tuy nhiên, vì một lý do nào đó, Công ty Vietchivas chỉ xuất khẩu 9.000 chai, 1.000 chai còn lại
công ty bán trong nước với thông tin như sau:
-          Số lượng: 1.000 chai
-          Giá chưa thuế GTGT: 420.000 VND/chai
-          Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu A: 40%
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là: 
a. 10.000 x 420.000 VND  x 40% (nộp thuế TTĐB cho cả 10.000 chai rượu)
b.1.000 x 420.000 VND  x 40% 
c. Công ty XNK Vietchivas không phải nộp thuế TTĐB cho 1.000 chai rượu bán trong nước
d. 1.000 x 420.000 VND / (1+40%) x 40% 

You might also like