You are on page 1of 12

Doanh nghiệp tư nhân chỉ nộp thuế TNDN, chủ doanh nghiệp không phải nộp thuế thu

nhập cá
nhân

Doanh nghiệp cổ phần nộp thuế TNDN, chủ doanh nghiệp nộp thuế TNCN

Bài tập 1:

Tại một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế có thông tin như sau: ( đơn vị tính: triệu đồng).

Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN tại thời điểm hiện tại, DN không được ưu đãi, miễn giảm thuế, đăng ký
nộp thuế GTGT theo PPKT. Thuế GTGT của nguyên liệu đủ điều kiện được khấu trừ. Khoản chi mua bảo
hiểm nhân thọ không có trong hợp đồng lao động, doanh nghiệp có 50 lao động.

1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (chưa thuế GTGT): Doanh thu tính thuế = 4.000
4.000. Trong đó, doanh thu hàng chịu thuế TTĐB
Chi phí được trừ = Chi tiền thuế TTĐB
là 1500 (thuế suất thuế TTĐB: 50%)
= Doanh thu hàng chịu thuế TTĐB/(1+Thuế suất
Tất cả các khoản thuế phải nộp đều được coi là chi
thuế TTĐB)* Thuế suất thuế TTĐB
phí hợp lý (trừ thuế GTGT nộp theo pp khấu trừ và
thuế TNDN) = 1500/(1+50)% * 50% = 500

2. Chi phí SXKD phân bổ cho doanh thu tiêu thụ Chi phi được trừ gồm:
trong kỳ: 2.500 (chưa bao gồm thuế TTĐB phải
- Chi phí khấu hao TSCĐ được trừ = 1.000
nộp)
- Chi phí vật tư được trừ = 1050 – 50 = 1.000
- Khấu hao TSCĐ: 1000, trong đó 100 là khấu hao
tài sản cố định mang cho thuê hoạt động. - Chi mua bảo hiểm nhân thọ: Theo TT 66 “…bảo
hiểm nhân thọ cho người lao động được tính vào
( Thuê tài chính thì doanh nghiệp đi thuê phải trích
chi phí được trừ ngoài việc không vượt mức quy
khấu hao, thuê hoạt động thì doanh nghiệp cho
định tại điểm này còn phải được ghi cụ thể Điều
thuê phải trích khấu hao)
kiện hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ sơ
- Chi phí vật tư tương ứng: 1050 (trong đó: 50 là sau: Hợp đồng lao động…”
thuế GTGT)
=> Chi mua bảo hiểm nhân thọ không được trừ
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động:
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, tiếp khác được trừ
100
= 200
- Thuế, phí, lệ phí được trừ theo quy định và chưa
bao gồm thuế TTĐB phải nộp trong kỳ. - Chi trang phục làm việc: Theo TT 66 “Các khoản
chi không được trừ: …Phần chi trang phục bằng
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, tiếp khách: 200
tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu
- Chi trang phục làm việc bằng tiền: 300. đồng/người/năm.”

Chi trang phục 1 người = 300/50 = 6

- Chi trang phục được trừ = 5*50 = 250 triệu

=> Tổng chi phí được trừ = 1.000 + 1.000 + 200 +


250 = 2.450

3. Thu nhập nhận được từ góp vốn liên doanh trong


- Thu nhập từ góp vốn liên doanh = Thu nhập chịu
nước: 525 (bên chia thu nhập chưa nộp thuế thuế khác = 525
TNDN).
- Thu từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học
- Thu từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học:
năm 3 = Thu nhập được miễn thuế = 100
100. Đây là năm thứ 3 có thu nhập.

- Thu nhập nhận được từ nước ngoài là 80, đây là


thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài - Thuế TNDN phải nộp từ thu nhập nước ngoài
với thuế suất 17%. Nước phát sinh thu nhập chưa
ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN. = 80/(1-17%) * (20% - 17%) = 2,89

KẾT LUẬN:

Tổng Doanh thu tính thuế = 4.000 (1)

Chi phí không được trừ = Chi phí bảo hiểm + Thuế
GTGT vật tư + Chi trang phục không được trừ =
100 + 50 + 50 = 200

=> Chi phí được trừ (chưa gồm thuế TTĐB) =


Tổng chi phí – Chi phí không được trừ = 2.500 –
200 = 2.300

=> Tổng chi phí được trừ = 2.300 + 500 (1) = 2.800

Các khoản thu nhập khác = 525 (3)

Thuế TNDN phải nộp từ thu nhập nước ngoài

= 80/(1-17%) * (20% - 17%) = 2,89

Thu nhập tính thuế trong nước = 4.000 – 2.800 +


525 = 1.725

Tổng thuế TNDN phải nộp = 2,89 + 1.725*20% =


347,89
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp?
Bài tập 2:

Một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế có hoạt động như sau: (đơn vị triệu đồng)

Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN tính theo quy định hiện hành.

- Lãi suất cơ bản của NHNN là 7% năm. DN đã góp đủ vốn điều lệ.

- Quốc gia nơi DN đầu tư chưa thực hiện ký kết Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN.

- DN chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán hóa đơn chứng từ. Các chi phí có hóa đơn chứng từ hợp
pháp.

- DN nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, chi tài trợ đúng mục đích, đối tượng.

1. Doanh thu tiêu thụ hàng hóa: 55.000 Doanh thu tính thuế = 55.000
2. Tổng chi phí phục vụ SXKD (có hóa đơn - Thuế GTGT là chi phí được trừ do mua xe > 20
chứng từ hợp pháp hợp lệ): 42.000 trong triệu bằng tiền mặt = 75 ( nên thuế GTGT đầu
đó: vào sẽ không được khấu trừ => Là chi phí được
- Mua xe ô tô 7 chỗ, trả bằng tiền trừ khi tính thuế TNDN)
mặt, giá trị xe 1.500, thuế GTGT: 75, - Chi phí tài trợ giáo dục được trừ = 510
lệ phí đăng ký xe và lệ phí trước bạ:
- Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế được tính vào chi
80. phí được trừ = 40
- Chi tài trợ giáo dục: 510.
- Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 40. - Chi phí sửa chữa TSCĐ được trừ = 150
- Trích trước sửa chữa TSCD 160,
=> Chi phí sửa chữa TSCĐ không được trừ = 160 –
thực chi 150.
150 = 10
- Chi trả lãi vay vốn sxkd vay theo
hợp đồng vay vốn của CBCNV trong - Lãi suất cơ bản của NHNN là 7% năm
DN: 240, với lãi suất vay 12% năm;
- Các chi phí còn lại của DN được - Lãi suất tối đa để tính chi phí được trừ
trừ theo quy định.
= 7%*150% = 10,5%

=> Chi phí lãi vay được trừ = 10,5%*(240/12%)

= 210

=> Chi phí lãi vay không được trừ = 240 – 210 =
30

Tổng chi phí không được trừ = 75 + 10 + 30 = 115

Tổng chi phí được trừ = Tổng chi phí – Tổng chi phí
không được trừ = 42.000 – 115 = 41.885

3. Thu lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại - Thu lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các
các khoản nợ đến hạn phải trả vào cuối khoản nợ là thu nhập khác tính thuế TNDN = 120
năm: 120. Thu nhập từ hoạt động kinh - Thuế suất thuế TNDN ở nước ngoài = 20%
doanh ở nước ngoài 400. Đây là thu nhập => Thuế TNDN phải nộp từ thu nhập nước ngoài =
còn lại sau khi nộp thuế thu nhập ở nước 0
ngoài với TS 20%. Thu từ phạt vi phạm - Thu từ phạt vi phạm hợp đồng kinh tế là thu nhập
hợp đồng kinh tế 70. khác tính thuế = 70
Yêu cầu: Tính thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm?

Kết luật: Thu nhập tính thuế = 55.000 (1) - 41.885 (2) + 120 (3) + 70 (3) = 13.305

Thuế TNDN phải nộp = 13.305*20% = 2.661

Bài tập 3:

Một DN sản xuất trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau: (đơn vị triệu đồng)

Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN tính theo quy định hiện hành. DN không được ưu đãi gì về thuế TNDN.
Lãi suất cơ bản của NHNN công bố tại thời điểm vay là 10% năm, DN đã góp đủ vốn điều lệ. Khoản bảo
hiểm nhân thọ không có trong hợp đồng lao động.

1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 15.000 Doanh thu tính thuế = 15.000

2. Tổng chi phí phục vụ sxkd do DN kê khai Tổng chi phí = 10.000; trong đó:
10.000 (có hóa đơn chứng từ hợp pháp hợp lệ):
- Chi phí không được trừ gồm:
trong đó:
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ = 240
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho
người lao động 240 + Chi tiền trang phục = 300 – 50*5 = 50
- Chi đầu tư xây dựng nhà tình nghĩa
+ Chi trả lãi vay, do lãi vay từ người lao động có
theo chương trình phát động của Bộ
lãi suất là 18% > 150%*10% = 15%
lao động thương binh xã hội 300
- Chi tiền trang phục cho người lao => Chi phí lãi vay từ người lao động được trừ =
động 300 (DN có 50 lao động) (200/18%)*15% = 166,67
- Chi trả lãi vay vốn sxkd 1.200
=> Chi phí lãi vay từ người lao động không được
trong đó 1.000 là lãi vay NHTM với ls trừ = 200 – 166,67 = 33,33
16% năm. Phần còn lại phải trả cho
+ Vi phạm pháp luật về sử dụng lao động là vi
người lao động trong DN với ls vay
phạm hành chính nên chi nộp phạt không được trừ
vốn theo hợp đồng đã ký kết là 18%
= 10
năm.
- Chi nộp phạt vi phạm pháp luật về Như vậy, tổng chi phí không được trừ = 240 + 50 +
sử dụng lao động 10 33,33 + 10 = 333,33
- Chi xử lý nước thải 100
=> Tổng chi phí được trừ = 10.000 – 333,33 =
- Các khoản chi còn lại được trừ
9.666,67
theo quy định

3. Trong năm DN thanh lý dây chuyền sx đã hết Thu nhập từ thanh lý được trừ = 200 – 20 = 180
khấu hao với giá 200, chi phí thanh lý là 20

Yêu cầu: Xác định lại thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm của DN nói trên?

Kết luận: Thu nhập tính thuế = 15.000 (1) - 9.666,67 (2) + 180 (3) = 5.513,33

Thuế TNDN phải nộp = 5.513,33 *20% = 1.102,66


Bài tập 4:

Công ty thực phẩm G-food trong quý II năm N có các nghiệp vụ sau:

Yêu cầu: Tính các khoản thuế công ty phải nộp NSNN trong quý biết rằng Thuế suất thuế NK socola là
20%, sữa là 5%, rượu là 50%; Thuế suất thuế XK bia là 2%; Thuế suất thuế TTĐB với rượu là 30%; Thuế
suất thuế GTGT là 10%; Thuế suất thuế TNDN tại thời điểm hiện tại; Tỷ giá giao dịch tại thời điểm hiện
tại.

ĐVT: nghìn đồng

Ủy thác nhập khẩu 3.000kg Socola Bỉ theo giá Nhờ bên nhận ủy thác nộp hộ thuế:
FOB là 18USD/kg. Chi phí vận tải bảo hiểm - Giá tính thuế nhập khẩu
cho cả lô hàng là 2.000 USD. Trong quý công = (3.000*18 + 2.000)*23 = 1.288.000
ty đã tiêu thụ được 2.600kg với giá thanh toán - Thuế nhập khẩu socola
là 671.000đ/kg. Chi phí hoa hồng ủy thác là = (3.000*18+2.000)*20% *23 = 257.600
5% giá FOB. - Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (1.288.000
+ 257.600)*10% = 154.560
- Thuế GTGT đầu ra
= 2.600*671/(1+10%)*10% = 158.600
- Thuế GTGT đầu vào của dịch vụ ủy thác
= 5%*18*3.000*23*10% = 6.210
=> Thuế GTGT phải nộp = 158.600 –
154.560 – 6.210 = - 2.170

- Thu nhập tính thuế TNDN


= Doanh thu – Chi phí được trừ
= Doanh thu – (Giá tính thuế nhập khẩu +
Thuế nhập khẩu + Chi phí hoa
hồng)*2.600/3000
= 2.600*671/(1+10%) – (1.288.000 + 257.600
+ 5%*3.000*18*23)*2.600/3.000 = 192.660
Dùng 750 triệu tiền nguyên vật liệu để sản xuất - Thuế xuất khẩu bia = 8.000*(200 + 20)*2%
10.000 thùng bia lon. Trong quý công ty đã = 35.200
xuất khẩu 8000 thùng với giá bán chưa thuế
GTGT tại kho là 200.000đ/thùng. Chi phí vận - Thu nhập tính thuế TNDN
chuyển hàng tới cảng là 20.000đ/ thùng. = Doanh thu chưa VAT – Chi phí vận chuyển –
Trị giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu Thuế xuất khẩu – Giá vốn hàng bán
là giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất (giá = 8.000*200 – 20*8.000 – 35.200 -
FOB, giá DAF) 750.000*8.000/10.000
= 804.800
Làm đại lý độc quyền phân phối 1.000 sản + Nộp hộ:
phẩm sữa cho một công ty nước ngoài theo - Giá tính thuế nhập khẩu là giá CIF
đúng giá quy định. Trong quý công ty đã bán = 21.000*23 = 483.000
được toàn bộ số hàng trên với giá bán chưa - Thuế nhập khẩu = 483.000*5% = 24.150
thuế GTGT là 647.000đ/SP. Hoa hồng được - Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (483.000 +
hưởng bằng 12% giá bán. Tổng giá trị hàng 24.150)*10% = 50.715
nhập theo điều kiện CIF là 21.000USD. - Thuế GTGT đầu ra = 1.000*647*10% =
64.700

+ Thuế GTGT đầu ra của hoa hồng


= 12%*647*1.000*10% = 7.764

=> Thuế GTGT phải nộp = 64.700 + 7.764 =


72.464

- Doanh thu tính thuế là tiền hoa hồng được


hưởng = 12%*647*1.000 = 77.640

Nhập khẩu 8.000 lít rượu vang nồng độ 14,5 - Giá tính thuế nhập khẩu = 8.000*14*23
vol về để đóng chai. Giá nhập khẩu là = 2.576.000
14USD/lít. Công ty đã dùng toàn bộ số rượu - Thuế nhập khẩu rượu vang
trên đóng thành 16.000 chai. Trong quý, công = 8.000*14*23*50% = 1.288.000
ty đã tiêu thụ được 12.500 chai với giá thanh - Thuế TTĐB hàng nhập khẩu = (2.576.000 +
toán là 495.000/chai. 1.288.000)*30% = 1.159.200
- Thuế TTĐB được khấu trừ = 1.159.200*
12.500/16.000 = 905.625
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (2.576.000 +
1.288.000 + 1.159.200)*10% = 502.320
- Giá tính thuế GTGT đầu ra = 495/(1+10%)
= 450
- Thuế GTGT đầu ra
= 12.500*450*10% = 562.500
- Thuế TTĐB đầu ra
= 12.500*450/(1+30%)*30% = 1.298.076,923
=> Thuế TTĐB phải nộp = 1.298.076,923 –
905.625 = 392.451,9
=> Thuế GTGT phải nộp = 562.500 – 502.320
= 60.180

- Thu nhập tính thuế


= Doanh thu chưa VAT – 12.500/16.000*(Giá
tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu) – Thuế
TTĐB phải nộp – Thuế TTĐB đầu vào được
khấu trừ
= 12.500*450 – 12.500/16.000*(2.576.000 +
1.288.000) - 392.451,9 - 905.625
= 2.213.798,1

*Doanh thu gồm có thuế TTĐB đầu ra.


Chi phí được trừ gồm cả thuế TTĐB phải nộp
và thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ
Các chi phí khác: Khấu hao 100 triệu/tháng; - Chi phí được trừ trong quý II/N gồm:
chi phí mua ngoài 100 triệu chưa thuế, chi phí
+ Chi phí khấu hao = 100.000*3 = 300.000
quản lý chung là 150 triệu, tiền lương 300
triệu/ tháng, Chi phí khác 60 triệu chưa thuế + Chi phí mua ngoài = 100.000
(thuế GTGT được khấu trừ là 4 triệu đồng)
+ Chi phí quản lý chung = 150.000
+ Chi phí tiền lương = 300.000*3 = 900.000

+ Chi phí khác = 60.000


Tổng chi phí được trừ = 1.510.000

Kết luận, Vậy tổng thu nhập tính thuế = 192.660 + 804.800 + 77.640 + 2.213.798,1 -
1.510.000 = 1.778.898,1

Vậy thuế TNDN phải nộp = 1.778.898,1*20% = 355.779,62 nghìn đồng

Bài tập 5:

Một công ty chế biến lương thực thực phẩm có tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế
năm N như sau:

Yêu cầu: Tính các khoản nộp NS của công ty trong kỳ tính thuế biết rằng: Thuế suất thuế GTGT là 10%;
Thuế suất thuế xuất khẩu với muối là 5%, với mặt hàng gạo là 2%; Thuế suất thuế TNDN tại thời điểm
hiện tại; Tỷ giá giao dịch tại thời điểm hiện tại.

(ĐVT: Nghìn đồng)


1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm
- Muối là đối tượng không chịu thuế GTGT
- Bán trong nước 50 tấn muối i- ốt với
giá 3 triệu đồng/ tấn - Doanh thu muối I - ốt = 50*3.000 = 150.000
- Xuất khẩu 100 tấn muối tinh sang Lào với
giá FOB là 110 USD / tấn - Giá tính thuế xuất khẩu muối
- Xuất khẩu 200 tấn gạo sang EU với giá = 100*110*23 = 253.000
FOB là 250 USD/ tấn. - Thuế xuất khẩu muối = 253.000*5% = 12.650
- Bán 20 tấn cá đóng hộp cho hệ thống
siêu thị trong nước với giá chưa VAT là - Giá tính thuế xuất khẩu gạo = 200*250*23 =
30 triệu đồng/ tấn. 1.150.000
- Thuế xuất khẩu gạo = 200*250*23*2% = 23.000

- Giá tính thuế VAT đầu ra của cá = 20*30.000 =


600.000
- Thuế GTGT đầu ra cá = 20*30.000*10% =
60.000

- Tổng doanh thu chưa VAT = 403.000 +


1.150.000 + 600.000 = 2.153.000
- Chi phí được trừ = Thuế xuất khẩu = 12.650 +
23.000 = 35.650
2. Chi phí tương ứng với khối lượng hàng - Cơ sở không hạch toán riêng được thuế GTGT
tiêu thụ trong kỳ là đầu vào cho từng loại sản phẩm
- Tổng giá chưa VAT nguyên vật liệu => VAT đầu vào được khấu trừ của NVL và TSCĐ
mua vào là 950 triệu đồng = Tổng VAT đầu vào * Tỷ lệ Doanh thu chịu thuế
VAT/Tổng doanh thu
- Thuế GTGT đầu vào của nguyên vật = (30.000 + 10.000)* (600.000 + 253.000 +
liệu tổng hợp theo hóa đơn GTGT đầu 1.150.000) /2.153.000 = 37.213
vào là 30 triệu đồng, cơ sở không hạch
toán riêng được cho từng loại sản - VAT đầu vào được khấu trừ của dịch vụ mua
phẩm. ngoài = 2.000

- Khấu hao TSCĐ là 30 triệu đồng; Thuế => Tổng VAT đầu vào được khấu trừ = 37.213 +
GTGT của TSCĐ dùng sản xuất trong 2.000 = 39.213
kỳ là 10 triệu đồng
- Chi phí được trừ = Giá chưa VAT của NVL +
- Giá chưa thuế của dịch vụ mua ngoài là (VAT đầu vào không được khấu trừ của NVL +
150 triệu đồng. VAT đầu vào của TSCĐ không được khấu trừ) +
+ Thuế GTGT của dịch vụ mua ngoài dùng cho Chi phí khấu hao TSCĐ + Giá chưa VAT của dịch
hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế vụ mua ngoài + VAT đầu vào không được khấu trừ
GTGT là 2 triệu của dịch vụ mua ngoài + Chi phí tiền lương và chi
phí hợp lý khác + Thuế xuất khẩu (1)
+ Thuế GTGT của dịch vụ mua ngoài dùng cho = 950.000 + (30.000 + 10.000 – 37.213) + 30.000 +
hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng không 150.000 + 3.000 + 50.000 + 35.650 = 1.221.437
chịu thuế GTGT là 3 triệu đồng.

- Tiền lương và các chi phí hợp lý khác


50 triệu đồng.

3. Thu nhập từ thanh lý tài sản là 25 triệu - Thu nhập tính thuế = 25.000
đồng

Kết luận: Thuế xuất khẩu phải nộp = 43.150

Thuế GTGT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào được khấu trừ = 60.000 – 13.147 = 46.853

Tổng thu nhập tính thuế = Tổng doanh thu chưa VAT – Chi phí được trừ + Thu nhập tính thuế
khác = 2.153.000 - 1.221.437 + 25.000 = 956.563

Thuế TNDN phải nộp = 956.563*20% = 191.312,6

Bài tập 6:

Một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực may mặc có số liệu trong năm N
như sau:

Yêu cầu:Tính các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp NSNN trong năm N. Biết rằng: Doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ; Thuế suất thuế
Nhập khẩu đối với sợi là 15%; Thuế suất thuế GTGT là 10%; Thuế suất thuế TNDN tại thời điểm hiện
tại; Tỷ giá giao dịch tại thời điểm hiện tại.

ĐVT: Triệu đồng

1. Bán cho nước ngoài 100.000 m vải đơn giá bán - Doanh thu tính thuế = 100.000*0,17 = 17.000
là 170.000đ/m, định mức tiêu hao là 0,2kg sợi cho
- Định mức tiêu hao NVL ứng với 100.000 m vải
1m vải. Công ty nhập khẩu 30 tấn sợi với giá CIF
là 180.000đ/kg để dùng cho sản xuất. Cuối kỳ công = 100.000*0,2 = 20.000 kg sợi
ty đã giao đủ số lượng hàng.
- Giá tính thuế nhập khẩu = (30.000 – 20.000)*0,18
= 1800

- Thuế nhập khẩu sợi = (30.000 – 20.000)


*0,18*15% = 270 ( đây là chi phí hợp lý được trừ
phân bổ cho số sợi được dùng cho sản xuất)

- Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (1.800 +


270)*10% = 207 (sẽ được khấu trừ hết vào VAT
đầu ra)

- Chi phí được trừ là chi phí tiêu hao NVL cho
100.000 m vải bán ra nước ngoài

= 20.000*0,18 = 3.600

=> Thu nhập tính thuế = 17.000 – 3.600 = 13.400

2. Ký hợp đồng gia công 50.000 áo sơ-mi xuất Doanh thu = 35.000*4*0,023 = 3.220
khẩu cho một công ty tại Pháp, giá gia công là
Chi phí được trừ = Chi phí thuê gia công chưa
4$/chiếc. Nguyên liệu gia công do bên nước ngoài
VAT + VAT đầu vào không được khấu trừ + Phạt
cung cấp. Doanh nghiệp thuê Công ty May 10 gia
vi phạm hợp đồng = 0,04*35.000*(1+10%) +
công lại với giá 40.000đ/chiếc chưa có thuế. Ngày
0,25*0,023*(50.000 – 35.000) = 1.626,25
15/09/2016, doanh nghiệp phải giao hàng nhưng
chỉ giao được 35.000 chiếc. Doanh nghiệp chịu => Thu nhập tính thuế = 3.220 – 1.626,25
phạt hợp đồng là 0,25 $/chiếc.
= 1.593,75

3. Trong năm doanh nghiệp bán ra thị trường trong - Doanh thu chưa thuế = 0,53*45.000 = 23.850
nước được 45.000 áo sơ mi. Giá bán chưa có thuế
- VAT đầu ra = 23.850*10% = 2.385
GTGT là 530.000đ/chiếc. Chi phí nguyên vật liệu
dùng may áo sơ mi là: 10,8 tỷ (chưa thuế), số thuế - Chi phí nguyên vật liệu được trừ = 10.800
GTGT là 985 triệu.
- VAT đầu vào = 985

- Thuế nhập khẩu sợi (ở NV1) = 270

=> Thu nhập tính thuế = 23.850 – 10.800 – 270 =


12.780

4. Đầu năm, doanh nghiệp mua xe ô tô để dùng cho - Chi phí khấu hao được trừ = 3.200/5 = 640
hoạt động của mình với giá 3,2 tỷ chưa thuế
GTGT. Số năm trích khấu hao là 5 năm.
5. Các khoản chi phí khác trong năm như sau:

- Tiền lương cho công nhân viên là 180 - Chi phí tiền lương được trừ = 180*12 = 2160
triệu/tháng. Doanh nghiệp trích lập quỹ
- Chi phí trích lập quỹ dự phòng tiền lương
dự phòng tiền lương cho năm sau là
được trừ tối đa = 17%*2160 = 367,2 < 400
400 triệu
=> Tổng chi phí được trừ = 2160 + 367,2 =
2527,2

- Chi trang phục bằng tiền mặt là 6 triệu - Chi trang phục được trừ tối đa = 5
đồng/người/năm. Doanh nghiệp có 42 triệu/người/năm
công nhân viên.
=> Tổng chi trang phục được trừ = 5*42 = 210

- Chi phí tiếp khách là 80 triệu/năm. - Chi phí tiếp khách được trừ = 80

- Khấu hao tài sản cố định (chưa bao - Chi phí khấu hao được trừ = 480
gồm ô tô) là 480 triệu

- Chi phí hợp lý hợp lệ khác là 300 triệu - Chi phí hợp lý khác được trừ = 300
chưa thuế (Thuế suất thuế GTGT là
- VAT đầu vào = 300*10% = 30
10%)

Kết luận:

Vậy VAT phải nộp = -207 + 2.385 - 985 – 30 = 1.163

Thuế nhập khẩu phải nộp = 270

Thu nhập tính thuế = 13.400 + 1.593,75 + 12.780 - 640 - 2.527,2 - 210 - 80 - 480 – 300 =

You might also like