You are on page 1of 14

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt:

Đối với tất cả các loại hình dịch vụ

Chỉ tính một lần ở đầu vào, đại lý trung gian (không nộp thuế)
Ví dụ 3.3
Quý 1/201X, công ty A kinh doanh xuất khẩu có mua mặt hàng bia lon của công ty B để
xuất khẩu số lương 10.000 lon với giá 10.000 đ/lon, nhưng vì một lý do nào đó mà không
xuất khẩu được nên đã bán lô hàng này trong nước với giá đã có thuế GTGT là 15.950
đ/lon. Tính thuế TTĐB mà công ty A phải nộp,
Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 45%, thuế suất thuế GTGT là 10% ?
Hướg dẫn
15,950
Giá chưa thuế giá trị gia tăng = = 14,500 đ
1 + 10%
14,500
Giá chưa thuế tiêu thụ đặc biệt = = 10, 000 đ
1 + 45%
Thuế tiêu thụ đặc biệt 10,000 10,000 + 45% = 45 (tr)

Ví dụ 3.4
Công ty A nhập khẩu xe ô tô 16 chỗ ngồi, giá tính thuế nhập khẩu là 20.000 USD/chiếc,
xe về tới cảng, công ty A phải nộp thuế nhập khẩu 15%, thuế TTĐB 15%, thuế GTGT
10%. Sau đó công ty A bán lại chiếc xe trên với giá chưa có thuế GTGT là 31.050 USD.
Số tiền mà công ty A phải nộp các loại thuế là ?
Hướng dẫn
Thuế nhập khẩu = 20,000 15% = 3,000 USD → đã nộp

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nhập khẩu) (20,000 + 3,000) 15% = 3, 450 USD → đã nộp
31, 050
[BÁN] Giá chưa thuế tiêu thụ đặc biêt = = 27, 000
1 + 15%
Thuế tiêu thụ đặc biệt (đầu ra) = 27,000 15% = 4,050 → thu khách hàng

Thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thêm = 4,050 − 3, 450 = 600

Ví dụ 3.5
Nhà máy rượu A sản xuất rượu “Lúa mới”, trong tháng dùng 1.000 chai rượu để biếu tặng
và tiêu dùng nội bộ. Hãy xác định số thuế TTĐB mà nhà máy rượu A phải nộp, biết giá
rượu “Lúa mới” có thuế TTĐB tại nơi sản xuất là 45.000 đ/chai, thuế suất
thuế TTĐB của rượu “Lúa mới” là 50%, thuế suất thuế GTGT là 10%?
Hướng dẫn
45, 000
Giá chưa thuế tiêu thụ đặc biệt = = 30, 000 đ
1 + 50%
Thuế tiêu thụ đặc biệt = 30,000  50% 1,000 = 15 tr

Lưu ý:
Nhập khẩu nguyên liệu chịu thuế thu nhập đặc biệt. Dùng nguyên liệu để sản xuất ra sản
phẩm bán trong nước lại chịu thuế thu nhập đặc biệt.
 Khấu trừ thuế thu nhập đặc biệt trong nguyên liệu lúc nhâp khẩu.

Ví dụ 3.6
Tại 1 cơ sở sản xuất rượu thuốc có tình hình như sau:
- Nhập khẩu 10.000 lít rượu trên 40 độ, thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu 80 trđ.
- Xuất kho 8.000 lít rượu trên 40 độ để sản xuất 16.000 chai rượu thuốc cùng dung tích.
- Xuất bán 14.000 chai rượu thuốc với giá bán chưa thuế GTGT 60.000 đ/chai
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB cơ sở sản xuất rượu phải nộp biết rằng, thuế suất thuế
TTĐB của rượu thuốc 20%
Hướng dẫn
80, 000, 000
Thuế tiêu thụ đặc biệt 8,000 lít =  8, 000 = 64 tr
10, 000

64, 000, 000


→ 1 chai rượu thuốc chịu thuế thu nhập đặc biệt nguyên liệu = = 4, 000 đ/chai
16, 000

60, 000
Thuế tiêu thụ đặc biệt bán 14,000 chai = 14, 000   20% = 140 tr
1 + 20%
Thuế tiêu thụ đặc biệt nguyên liệu của 14,000 chai rtr
→ Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = 140,000,000 − 56,000,000 = 84 tr

Ví dụ 3.7
Quý 1/201X, trong kỳ kê khai thuế, công ty A phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Nhập khẩu 10.000 lít bia nguyên liệu, đã nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu là 40 trđ
2. Xuất 8.000 lít để sản xuất 24.000 lon bia
3. Xuất 20.000 lon bia tiêu thụ, giá bán chưa có thuế GTGT là 14.500 đ/lon.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ, biết thuế suất thuế TTĐB của bia lon là
45%

Hướng dẫn
40, 000, 000
Thuế tiêu thụ đặc biệt 8,000 lít =  8, 000 = 32 tr
10, 000

32, 000, 000


→ 1 chai rượu thuốc chịu thuế thu nhập đặc biệt nguyên liệu = = 1,333 đ/chai
24, 000

14,500
Thuế tiêu thụ đặc biệt bán 20,000 lon = 20, 000   45% = 90 tr
1 + 45%
Thuế tiêu thụ đặc biệt nguyên liệu của 20,000 lon = 1,3333  20,000 = 26,667 tr

→ Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = 90,000,000 − 26,667,000 = 63,333 tr
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 3.1
Tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) phải nộp trong kỳ của một công ty sản xuất có các tài
liệu như sau:
0
1. Nhập khẩu 900 lít rượu 42 để sản xuất 2.500 đơn vị sản phẩm A (A thuộc diện nộp thuế
TTĐB), giá tính thuế nhập khẩu là 32.000 đồng/lít; thuế suất thuế nhập khẩu là 65%.
2. Xuất khẩu 1.300 sản phẩm A theo giá FOB là 250.000 đ/sản phẩm.
3. Bán trong nước 900 sản phẩm A với đơn giá chưa có thuế GTGT là 295.750 đồng/sản
phẩm.
Biết rằng: Thuế suất thuế TTĐB của rượu 420 là 65%, sản phẩm A là 30%.

1. TXK = 900  32,000  65% = 18,720,000


T.TTĐB (900  32,000 + 18,720,000)  65% = 30,888,000
2. Khi xuất khẩu sản phẩm A, công ty không phải nộp T.TTĐB đầu ra
30,888, 000
T.TTĐBkhấu trừ = 1,300  = 16, 061, 760
2,500
295, 750
3. T.TTĐBA = 900  = 61, 425, 000
1 + 30%
900
T.TTĐB nguyên liệu được khấu trừ =  30,888, 000 = 11,119, 680
2,500

Thuế.TTĐB phải nộp trong kỳ


= 61, 425,000 − 11,119,680 + 30,888,000 − 16,061,760 = 65,131,560

Bài 3.2
Tại nhà máy thuốc lá Sài Gòn, trong kỳ tính thuế có các số liệu sau:
1. Nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá điếu có đầu
lọc. Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt Nam là 1,6 tỷ đồng,
nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 30.000 cây thuốc lá thành
phẩm.
2. Nhà máy xuất khẩu 20.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền Việt Nam
là 180.000 đồng/cây thuốc thành phẩm, bán trong nước 5.000 cây thuốc lá thành phẩm
với giá chưa thuế GTGT là 231.000 đồng/cây thuốc thành phẩm.
Yêu cầu: Xác định các loại thuế: nhập khẩu, xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt, các thuế được
hoàn (nếu có). Biết rằng: Thuế suất của: thuế xuất khẩu là 2%, nhập khẩu là 30%, thuế
TTĐB của thuốc lá và nguyên liệu là là 65%. Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế chiếm
2% CIF.
Hướng dẫn giải
(60% nguyên liệu chịu TNK = 480,000,000  60% = 288,000,000

288, 000, 000


→ 1 cây thuốc chịu TNX = = 9, 600 đ/cây
30, 000

1. Thuế nhập khẩu = 1,600,000,000  30% = 480,000,000


Thuế.TTĐBNL (1,600,000,000 + 480,000,000)  65% = 1,352,000,000
→ 60% nguyên liệu chịu T.TTĐB = 60% 1,352,000,000 = 811, 200,000 đ/cây
811, 200, 000
→ 1 cây thuốc chịu T.TTĐB = = 27, 040 đ/cây
30, 000
Thuế.TTĐBkhấu trừ = 20,000  27,040 = 540,800,000
2. Giá tính thuế
FOB = 180,000  (1 − 2%) = 176, 400

Thuế xuất khẩu phải nộp = 20,000 176, 400  2% = 70,560,000


480, 000, 000  0, 6
Thuế nhập khẩu được giảm trừ =  20, 000 = 192, 000, 000
30, 000

231, 000
Giá tính thuế TTĐB = = 140, 000
1 + 65%
Thuế TTĐB = 5,000 140,000  65% = 455,000,000

Thuế TTĐB khấu trừ = 5,000  27,040 = 135, 200,000

Thuế.XNK phải nôp = 480,000,000 + 70,560,000 − 192,000,000 = 358,560,000

Thuế.TTĐB phải nộp


1,352,000,000 + 455,000,000 − 135, 200,000 − 540,800,000 = 1,131,000,000
Bài 3.3
Công ty Thăng Long sản xuất thuốc lá, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
cụ thể như sau:
1. Trong kỳ, công ty đã mua 20.000 kg nguyên liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản
xuất 10.000 cây thuốc lá loại 555, giá chưa có thuế TTĐB 40.000 đồng/kg. Biết rằng cuối
kỳ còn các nguyên vật liệu tồn kho và sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất.
2. Sản xuất và nhập kho:
a. Thuốc là 555: 5.000 cây
b. Thuốc Craven 6.000 cây
3. Xuất kho tiêu thụ:
a. Thuốc 555: 4.500 cây. Trong đó:
- Bán cho công ty Mai Vàng: 2.000 cây, giá bán chưa có thuế TTĐB là 158.400 đồng/cây.
- Ký gửi đại lý Huy Hùng 2.500 cây, giá bán chưa có thuế TTĐB là 160.000 đồng/cây.
b. Thuốc Craven 5.000 cây. Trong đó:
- Bán cho công ty Mai Vàng: 3.000 cây , giá bán chưa có thuế TTĐB là 170.000
đồng/cây.
- Ký gửi đại lý Huy Hùng 2.000 cây, giá bán chưa có thuế TTĐB là 172.000 đồng/cây
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB mà công ty Thăng Long phải nộp. Thuế suất thuế TTĐB của
nguyên vật liệu, thuốc lá loại 555 & thuốc lá loại Craven là 65%. Trong kỳ đại lý đã tiêu
Hướng dẫn giải
1. Thuế. TTĐB của nguyên liệu = 40,000  20,000  65% = 520,000,000 trđ
520, 000, 000  5, 000
2. Thuế.TTĐB của 5000 cây = = 260, 000, 000
10, 000
260, 000, 000
Thuế.TTĐB của 1 cây = = 52, 000 đ
5, 000
3. a) Thuế.TTĐB của 2000 cây = 158, 400  2,000  65% = 205,920,000
Thuế.TTĐB của 2500 cây = 160,000  2,500  65% = 260,000,000
Thuế.TTĐB được khấu trừ = 4,500  52,000 = 234,000,000
b) Thuế.TTĐB của 3000 cây = 170,000  3,000  65% = 331,500,000
Thuế.TTĐB của 2000 cây = 172,000  2,000  65% = 223,600,000
→ Thuế TTĐB phải nộp = 520,000,000 + 205,920,000 + 260,000,000 − 234,000,000
+331,000,000 + 223,000,000 = 1,307,020,000

Bài 3.4

Công ty Hoàng Vũ trong tháng 8/xy có tinh hinh kinh doanh như sau:

I. Hoạt động sản xuất:

1. Mua 2.000 kg thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất 1.000 sản phẩm A, giá mua chưa
thuế TTĐB là 40.000 đồng/kg,

2. Trong tháng công ty sản xuất và nhập kho:

a. 800 sản phẩm A với số nguyên vật liệu đã mua (không còn nguyên vật liệu cuối kỳ)

b. 800 sản phẩm B thuộc diện chịu thuế TTĐB

II. Tình hình tiêu thụ sản phẩm:

Công ty xuất bán 500 sản phẩm A và 600 sản phẩm B, trong đó:

a. Bán cho công ty thương mại M&N 300 sản phẩm A và 400 sản phẩm B với giá bán chưa
thuế TTĐB: 180.000 đồng/sản phẩm A và 200.000 đồng/sản phẩm B.

b. Số còn lại bán trực tiếp cho người tiêu dùng với giá bán chưa thuế TTĐB là 192.000
đ/spA và 230.000 đ/spB.

Yêu cầu: Tính số tiền thuế TTĐB mà công ty phải nộp trong tháng. Biết rằng: Thuế suất
TTĐB của spA là 30%, của spB là 40%

Hướng dẫn giải


I. 1/ Thuế.TTĐBNL = 2,000  40,000  50% = 40,000,000
40, 000, 000
2/ 1 sản phẩm A chịu Thuế.TTĐB nguyên liệu là = = 50, 000 đ/sp
800
II. a/ Thuế.TTĐB bán 300 sản phẩm A = 300 180,000,000  30% = 16, 200,000 tr
Thuế.TTĐB bán 400 sản phẩm B = 400  200,000  30% = 32,000,000 tr
Thuế.TTĐB khấu trừNLA = 300  50,000 = 15,000,000 tr
b/ Thuế.TTĐB bán 200 sản phẩm A = 200 192,000  30% = 11,520,000 tr
Thuế.TTĐB bán 200 sản phẩm B = 200  230,000,000  40% = 18, 400,000 tr
Thuế.TTĐB khấu trừ = 200  50,000 = 10,000,000 tr
→ Thuế.TTĐB công ty phải nộp = 16, 200,000 + 32,000,000 + 11,520,000
+18, 400,000 + 40,000,000 − 15,000,000 − 10,000,000 = 93,120,000 tr

Bài 3.5

Nhà hàng Điêu Thuyền có doanh số bán trong tháng 9/xy như sau:

1. Doanh số kinh doanh thực phẩm do nhà hàng chế biến chưa thuế GTGT 600.000.000đ

2. Doanh số bán rượu bia:

- Rượu Brandy 860 chai, giá bán chưa thuế GTGT 594.000 đ/chai;

- Rượu vang 616 chai, giá bán chưa thuế GTGT 175.000 đ/chai.

- Doanh số bán bia lon: 900 thùng x 330.000 đ/thùng, chưa thuế GTGT.

- Doanh số bán nước ngọt chưa thuế GTGT 160 thùng x 150.000 đ/thùng.

3. Doanh số Kinh doanh Karaoke, massage chưa thuế GTGT là 676.000.000 đ

4. Kinh doanh vũ trường : doanh số chưa thuế GTGT 392.000.000 đ, trong đó bán 60 chai
rượu Brandy với giá chưa thuế GTGT 800.000 đ/chai

Yêu cầu: Tính thuế TTĐB nhà hàng phải nộp trong tháng 9/xy. Biết : Thuế suất TTĐB

rượu brandy 65%, rượu vang 25%, bia lon 65%, Karaoke, massage 30%, vũ trường 40%.

Rượu brandy bán trong tháng 9/xy được nhà hàng nhập khẩu trực tiếp vào tháng 7/xy. Thuế

TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 86.000 đ/chai. Rượu vang được mua từ công ty BQ. Bia
lon được mua từ công ty sản xuất bia Việt Nam.

Hướng dẫn giải


(DV karaoke,massage tính trực tiếp trên thuế giá trị gia tăng)
1. Kinh doanh thực phẩm không nằm trong mục chịu thuế thu nhập đặc biệt bằng 0
59, 400
2. Thuế.TTĐBrượu brandy = 860   65% = 201, 240, 000
1 + 65%
175, 000
Thuế.TTĐBrượu vang = 616   25% = 21,560, 000
1 + 25%
330, 000
Thuế.TTĐBbia lon 900   65% = 117, 000, 000
1 + 65%
Nước ngọt không chịu thuế thu nhập đặc biệt bằng 0

3. Thuế.TTĐBkaraoke,massage 676,000,000  30% = 202,800,000


4. Vũ trường
800, 000
• Giá tính thuếrượu brandy = 60  = 29, 090,909.09
1 + 65%
 Thuế.TTĐBrượu brandy = 29,090,909.09  65% = 18,909,090.91

• Thuế.TTĐBvũ trường = (392,000,000 − 48,000,000)  40% = 137,600,000

Thuế được khấu trừ rượu Brandy = 68,000  920 = 79,120,000

Tổng = 201, 240,000 + 21,560,000 + 117,000,000 + 202,800, 000 + 18,909,091

+137,600,000 − 79,120,000 = 619,989,091 tr

Bài 3.6

Công ty Hoàng Tùng trong tháng 09/xy sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB, có các
nghiệp vụ kinh tế sau:

I. Hoạt động sản xuất:

1. Mua 10.000 kg nguyên vật liệu với giá mua chưa thuế TTĐB là 50.000 đồng/kg,trong
đó công ty đã sử dụng 5.000 kg để sản xuất sản phẩm A và 5.000 kg để sản xuất sản
phẩm B. Thuế suất thuế TTĐB của nguyên vật liệu là 20%.
2. Sử dụng toàn bộ số nguyên vật liệu mua được dùng để sản xuất và nhập kho thành
phẩm: 1.000 sản phẩm A và 2.000 sản phẩm B (không còn nguyên vật liệu dở dang cuối
kỳ).

II. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm

1. Bán trực tiếp cho công ty A:

a. 500 spA x 400.000 đ/sp (giá chưa thuế TTĐB)

b. 1.200 spB x 300.000 đ/sp (giá chưa có VAT 10%)

2. Vận chuyển đến đại lý bán hàng (ký gửi):

a. 500 sản phẩm A và 800 sản phẩm B. Giá bán chưa có thuế TTĐB 395.000 đồng/spA và
295.000 đồng/spB

b. Đến cuối tháng đại lý chỉ mới bán được 400 sản phẩm A và 700 sản phẩm B

Hướng dẫn giải


I. 1/ Thuế.TTĐBNL = 10,000  50,000  20% = 100,000,000 tr
100, 000, 000
2/Thuế.TTĐBNL của 1000 sản phẩm A =  5, 000 = 50, 000, 000 tr
10, 000
50, 000, 000
→ Thuế.TTĐBNL của 1 sản phẩm A = = 50, 000 đ/sp
1, 000
100, 000, 000
Thuế.TTĐBNL của 2000 sản phẩm B =  5, 000 = 50, 000, 000 tr
10, 000
50, 000, 000
→ Thuế.TTĐBNL của 1 sản phẩm B = = 25, 000 đ/sp
2, 000

II. 1/ a) Thuế.TTĐB = 500  400,000  30% = 60,000,000 tr


300, 000
b)Thuế.TTĐB = 1, 200  = 93,333,333 tr
1 + 35%
2/ Thuế.TTĐB 400 sản phẩm A = 400  395,000  30% = 47, 400,000 tr
Thuế.TTĐB 700 sản phẩm B = 700  295,000  35% = 72, 275,000 tr
 Thuế.TTĐB được khấu trừ 900 sản phẩm = 900  50,000 = 45,000,000 tr
Thuế.TTĐB được khấu trừ 1900 sản phẩm = 1900  25,000 = 47,500,000 tr
Thuế.TTĐB phải nộp = 40,000,000 + 60,000,000 + 93,333,333 + 47, 400,000
+72, 275,000 − 45,000,000 − 47,500,000 = 280,508,333

Bài 3.7

Tại doanh nghiệp Mai Châu chuyên sản xuất rượu dưới 200, trong tháng 6/xy có tình hình

sau:

1. Bán cho công ty thương mại 6.000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT 23.400 đ/chai,
theo hợp đồng thanh toán vào tháng 8/xy.

2. Trực tiếp bán le 2.000 chai rượu với giá bán chưa thuế 25.200 đ/chai.

3. Dùng 1.000 chai rượu để trao đổi với doanh nghiệp B để lấy nguyên liệu, đồng thời tăng
50 chai rượu cho doanh nghiệp B

4. Xuất khẩu trực tiếp 5.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam là 30.000 đ/chai (giá
FOB)

5. Bán 800 chai rượu cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp với giá bán chưa thuế GTGT
24.600 đ/chai.

6. Thu tiền bán 2.000 chai rượu của tháng trước 55.000.000 đ (trong đó thuế GTGT
5.000.000 đ).

7. Giao cho đại lý 4.000 chai rượu, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với doanh nghiệp,
giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 24.000 đ/chai, hoa hồng đại lý 10% trên giá bán chưa
thuế GTGT.

Yêu cầu: Xác đinh thuế TTĐB doanh nghiêp X phải nộp trong thang 6/xy? Biết rằng: Cuối
tháng 6/xy, đại lý đã tiêu thụ được 90% số lượng rượu được giao và số lượng rượu còn thừa
đại lý đã xuất trả cho doanh nghiệp. Thuế suất thuế TTĐB của rượu dưới 200 là 25%.
Hướng dẫn giải
23, 400
1. Thuế.TTĐB = 6, 000   25% = 28, 080, 000 đ
1 + 25%
2. Thuế.TTĐB = 2,000  25, 200  25% = 12,600,000 đ
23, 400
3. Thuế.TTĐB = 1, 050   25% = 4,914, 000 đ
1 + 25%
4. Xuất khẩu  không phải nộp Thuế.TTĐB
24, 600
5. Thuế.TTĐB = 800   25% = 3,936, 000 đ
1 + 25%
 24, 000 
6. Thuế.TTĐB =  4, 000   25%   90% = 17, 280, 000 đ
 1 + 25% 
 Thuế.TTĐB phải nộp = 28,080,000 + 10,080,000 + 4,914,000
+3,936,000 + 1,728,000 = 64, 290,000 đ

Bài 3.8

Tại doanh nghiệp thương mại Hoàn Châu có tài liệu trong tháng 5/xy:

I. Hoạt động nhập khẩu

1. Nhập khẩu 1.000 cây thuốc lá JET, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên là 150.000 đ/cây
(giá CIF)

2. Nhập khẩu 1 ô tô 4 chỗ, giá mua tại cửa khẩu nhập 400.000.000 đ/xe

3. Nhập khẩu 8.000 chai rượu Brandy, giá CIF 220.000 đ/chai

II. Hoạt động thương mại nội đia

1. Doanh thu từ kinh doanh Karaoke chưa bao gồm thuế GTGT là 598.000.000 đ

2. Doanh thu từ kinh doanh nhà hàng chưa bao gồm thuế GTGT là 900.000.000 đ, trong
đó bán 800 cây thuốc là nhập khẩu với giá chưa thuế GTGT là 250.000 đ/cây, bán 600 chai
rượu brandy nhập khẩu với giá chưa thuế GTGT 580.000 đ/chai.

III. Hoạt động xuất khẩu


1. Mua 1.000 chai rượu R&B từ doanh nghiệp sản xuất để xuất khẩu, có hoá đơn GTGT
với giá mua chưa thuế GTGT 180.000 đ/chai. Tuy nhiên, trong 1.000 chai rượu này chỉ
xuất khẩu được 900 chai với giá FOB là 240.000 đ/chai, 100 chai rượu còn lại bán trong
nước với giá chưa thuế VAT 230.000 đ/chai

2. Mua 1.500 chai rượu T&T từ doanh nghiệp thương mại để xuất khẩu, có hoá đơn GTGT
với giá mua chưa thuế GTGT là 170.000 đ/chai. Tuy nhiên, trong 1.500 chai rượu này
doanh nghiệp chỉ xuất khẩu được 1.000 chai với giá bán 230.000 đ/chai, bán trong nước
200 chai với giá bán chưa thuế GTGT 240.000 đ/chai, số còn lại đã nhập kho.

Yêu cầu: Tính thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong tháng 5/xy, biết thuế suất nhập
khẩu thuốc lá điếu 50%, rượu 65%, ô tô 45%. Thuế suất TTĐB thuốc là điếu 65%, ô tô
30%, Karaoke 30%, rượu Brandy, R&B, T&T là 45%.

Hướng dẫn giải


I. 1/ Thuế.NK (thuốc lá) = 1,000 150,000,000  50% = 75,000,000

Thuế.TTĐB (thuốc lá) = (1,000 150,000,00 + 75,000,000)  65% = 146, 250,000

146, 250, 000


 1 cây thuốc lá chịu T.TTĐB = = 146, 250
1, 000

2/Thuế.NK (ô tô) = 400,000,000  45% = 180,000,000

Thuế.TTĐB (ô tô) = (400,000,000 + 180,000,000)  30% = 174,000,000

3/ Thuế.NK (rượu) = 8,000  220,000  65% = 1,144,000

You might also like