Professional Documents
Culture Documents
Bài 1:Công ty M hạch toán hàng tồn kho theo phuơng pháp kê khai thuờng xuyên,
có tài liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho VLA như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
A. Tồn kho đầu tháng: Số luợng 1.000 kg, tổng giá vốn thực tế: 20.000
B. Nhập kho VLA trong tháng 8/N:
- Ngày 2/8: Nhập kho 500 kg VLA, đơn giá thực tế: 20,5
- Ngày 10/8: Nhập kho 1.000 kg VLA, đơn giá thực tế: 20
- Ngày 16/8: Nhập kho 300 kg VLA, đơn giá thực tế: 20,2
- Ngày 22/8: Nhập kho 800 kg VLA, đơn giá thực tế; 20,3
- Ngày 29/8: Nhập kho 500 kg VLA, đơn giá thực tế: 20,4
C. Xuất kho vật liệu A dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 8/N:
- Ngày 5/8: Xuất kho 400 kg VLA
- Ngày 8/8: Xuất kho 800 kg VLA
- Ngày 12/8: Xuất kho 500 kg VLA
- Ngày 20/8: Xuất kho 800 kg VLA
- Ngày 28/8: Xuất kho 500 kg VLA
Yêu cầu: Tính giá vốn thực tế của VLA xuất kho và tồn kho cuối tháng 8 năm N
theo từng phuơng pháp tính trị giá vốn thực tế xuất kho: phuơng pháp bình quân
gia quyền, phuơng pháp Nhập truớc xuất truớc.
20.000+20.5∗500+1000∗20+300∗20.2+800∗20.3+500∗20.4
Đơn giá bình quân = = 20,18
1000+500+1000+300+800+500
Bài 2:Theo các tài liệu của công ty M ở bài tập số 1, giả thiết công ty này hạch
toán hàng tồn kho theo phuơng pháp kiểm kê định kỳ (Giả sử không có hao hụt,
mất mát VLA). Yêu cầu: Tính giá vốn thực tế của VLA xuất kho và tồn kho cuối
kỳ theo phuơng pháp Nhập truớc xuất truớc
Pp Bình quân
TGVTT VLA tồn ck= 1100*20.18=22.198
TGVTT VLA Xuất kho =82750-22.198=60.552
PP FIFO: TGVTT VLA tồn kho=600*20.3+500*20.4=22.380
TGVTT VLA XK= 82750-22380=60370
Bài 3: Công ty M hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thuờng
xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 9/N có nghiệp vụ
như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
Ngày 5/9/N, mua lô vật liệu A của công ty Z theo hoá đơn GTGT số 003478
ngày 5/9/N với số luợng 1.100kg, đơn giá chưa thuế GTGT: 300/1kg, thuế suất
thuế GTGT: 10%.
Ngày 10/9/N, công ty làm thủ tục nhập kho vật liệu A phát hiện thiếu 100kg,
thực tế nhập kho 1.000kg theo phiếu nhập kho số 120 ngày 9/9/N. Tỷ lệ hao hụt
định mức ở khâu vận chuyển là 1%. Công ty M chưa thanh toán cho công ty Z.
Yêu cầu: Hãy tính toán, định khoản kế toán trong hai trường hợp sau:
1. Hao hụt ngoài định mức chưa xác định được nguyên nhân.
Lượng vlA hao hụt trong định mức= 1%*1100=11 kg
Khối lượng vl A hao hụt ngoài định mức = 89 kg
Trị giá vốn tt vla nhập kho = 1000*300+11*300=303300
ĐK
Nợ tk152: 303300
Sct
Nợ tk 133: 1100*300*10%
Nợ tk 1381: 100*300-1100*300*10%
Có tk 331: 1100*300*1.1
Sct
2. Hao hụt ngoài định mức đã xác định được nguyên nhân, bắt người vận chuyển
phải bồi thuờng.
Nợ tk 152: 303.300
sct
lOMoARcPSD|8906961
Nợ tk133: 30.330
Nợ tk 1388
Có tk 363.300
Bài 4: Tại công ty TH kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/N có
các nghiệp vụ kinh tế sau: (ĐVT: 1.000đ)
1, Ngày 5/3 mua và nhập kho đủ số lượng 2.000 kg vật liệu chính A của công
ty K với đơn giá chưa có thuế GTGT 400/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho công ty đã thanh toán bằng tiền
mặt, số tiền là 11.000 đã bao gồm 10% thuế GTGT.
2.000*400+10.000=810.000
Nợ TK 152 810.000
Nợ TK 133 81.000
Có TK 111 11.000
Có TK 331 880.000
2, Ngày 10/3 xuất kho 1.400 kg vật liệu chính A dùng trực tiếp sản xuất sản
phẩm
Nợ TK 621 559.000
Có TK 152 559.000
3, Ngày 15/3 mua và nhập kho đủ số lượng 500 kg vật liệu chính A với đơn
giá chưa có thuế GTGT là 390/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho thanh toán bằng tiền tạm
ứng là 6.600 đã bao gồm 10% thuế GTGT.
500*390+6.000=201.000
Nợ TK 152 201.000
Nợ TK 133 20.100
Có TK 112 214.500
Có TK 141 6.600
4,Ngày 20/3 xuất kho 1.000 kg vật liệu chính A dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm
Nợ TK 621 405.000
Có TK 152 405.000
Biết rằng: Vật liệu chính A tồn kho đầu kỳ là 800 kg, đơn giá vốn thực tế là
395/kg. Tính giá vốn thực tế NVL xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất
trước.
Yêu cầu:a, Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng
3/N
b, Giả thiết công ty này hạch toán hàng tồn kho theo phuơng pháp kiểm kê
định kỳ (BBKK không có hao hụt, mất mát VLA). Tính toán và định khoản
+, Kết chuyển tồn đầu kỳ
Nợ TK 611 800*395=316.000
(SCT VLC A số lượng 800kg, ST 316.000)
Có TK 152 316.000
(sct VLCA sl 800kg, st 316.000)
+, Nợ TK 611 810.000
(SCT.........)
Nợ TK 133 81.000
lOMoARcPSD|8906961
Có TK 111 11.000
Có TK 331(K) 880.000
+, không định khoản
+, Nợ TK 611 201.000
(sct..............)
Nợ tk 133 20.100
Có TK 141 6.600
Có TK 112 214.500
+ không định khoản
+ ngày 31/1
Trị giá tt của VLC A tồn cuối kỳ= 500*402+400*405=363.000
Trị giá tt của VLC A Xuất dùng trong kỳ:
316.000+(810.000+201.000)-363.000=964.000
+Kc tồn cuối kỳ
Nợ TK 152 : 363.000
(SCT VLCA số lượng 900, ST 363.000)
Có TK 611 363.000
(SCT.................)
+, Nợ TK 621 964.000
Có TK 611 964.000
(SCT.................)
Bài 5: Tại doanh nghiệp ABC tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, kế toán HTK
theo PP kê khai thường xuyên, tính giá vật tư xuất kho theo pp nhập trước, xuất
trước. Trong kỳ có tình hình nhập, xuất, tồn vật tư như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Ngày 31/1/N
Nợ TK 151: 720.000
Nợ TK 133 72.000
Có TK 311: 792.000
Yêu cầu: 1, tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2, Giả sử công ty kế toán hàng tồn kho theo PP KKĐK (BBKK không có mất mát
CCDC), hãy tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên
Kiểm kê định kỳ
Nợ TK 611
SCT CCDC A,B, T
Có TK 153: 1.200.000
+ 1. K dịnh khoản
2. Nợ TK 611: 950.000
Nợ tk 133 94500
Có 111: 5000
Có Tk 331:
3. k định khoản
4. nợ 611: 720.000=
SCT CCDC B, SL 30, ST
Nợ tk 133 72000
Có 331 792000
SCT CTY K
5. giống bên trên
6. k định khoản
Nợ tk 153 1.475.000
CCDC B SL ST 375.000
Nợ tk 151 720.000
( SCT
Có TK 611; 2.195.000
( SCT
Nợ TK 642 156.250
Có TK 611
Bài 6 :Trong tháng 5/N, DN sản xuất TH có tài liệu sau (Đvt: 1000đ):
2. HĐ GTGT số 003460 ngày 02/5 của công ty L. Mua VLB. Số lượng: 1.000kg, giá
mua chưa thuế: 300.000 (thuế GTGT: 10%). DN chưa thanh toán.
lOMoARcPSD|8906961
2. Ngày 2/12, xuất kho 4.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm X theo PXK số 250
ngày 2/12
TGTT VL A XK = 4.000*100=400.000
Nợ TK 621: 400.000
( SCT SP X 400.000
Có tk 152 :400.000
SCT VL A SL 4.000kg, ST 400.000
3. Ngày 3/12, mua vật liệu B từ công ty HK theo HĐ GTGT số 0002367 ngày 3/12,
số lượng 3.000 kg, đơn giá 80/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng,
công ty ASD tự vận chuyển vật liệu, tuy nhiên công ty HK đã thanh toán hộ tiền
vận chuyển cho công ty ASD, số tiền 6.600 (bao gồm 10% thuế GTGT).Công ty
chưa thanh toán cho HK. Vật liệu B nhập kho đủ theo PNK số 124.
TGTT VL B NK = 3000*80+6000= 246.000
DG = 82/kg
Nợ TK 152 246.000
SCT VL B SL 3.000. ST 246.000
Nợ tk 133 24.600
Có TK 3331(HK) 264.000
Có tk 331(HK 6.600
4. Ngày 5/12, chuyển khoản trả trước tiền mua vật liệu A theo cam kết trong hợp
đồng cho công ty DG, GBN số 100, số tiền 100.000
Nợ tK 331(DG)= 100.000
Có tk 112 100.000
5. Ngày 6/12, xuất kho 8.000 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm Y theo PXK số 251
ngày 6/12.
TGTT VLB XK = 7.500*80+500*82=641.000
Nợ tk 621 641.000
(SCT SP Y
Có TK 152 641.000
lOMoARcPSD|8906961
6. Ngày 10/12, mua vật liệu A từ công ty DG theo HĐ GTGT số 0012345 ngày
10/12, số lượng 5.000 kg, đơn giá 99/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã
thanh toán nốt tiền hàng qua chuyển khoản (đã có GBN). Vật liệu A mua về được
nhập kho đủ theo PNK số 129
Nợ tk 152 495.000
SCT VL A SL 5.000, ST 495.000
Nợ TK 133 49.500
Có TK 331 (DG 544.500
NỢ TK 331 DG / CÓ TK 112 445.500
7. Ngày 15/12, xuất kho 3.500 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm X theo PXK số
260 ngày 15/12
TGTT VL A XK = 1000*100+2500*99=347.500
NỢ TK 621(x) 347.500
Có tk 152( VL A) 347.500
8. Ngày 18/12, mua vật liệu A và B từ công ty NB theo HĐ GTGT số 0023678
ngày 18/12:
+ Vật liệu A – số lượng: 6.000kg, đơn giá 98/kg, thuế suất thuế GTGT
10%
+ Vật liệu B – số lượng : 4.000kg, đơn giá 85/kg, thuế suất thuế GTGT
10%
Chi phí vận chuyển vật liệu về kho của doanh nghiệp, được thanh toán bằng tiền
mặt (PC số 251), số tiền 2.200 đã bao gồm thuế GTGT (theo HĐ GTGT số
0076812 của công ty vận tải LP ngày 18/12). Vật liệu A và B đã nhập kho đủ theo
PNK số 135. Công ty chưa thanh toán tiền cho công ty NB.
CPVC p bổ cho VL A XK = 6000*2000/(6000+4000)=1.200
CPVC cho VL B =800
TGTT VLA NK =6000*98+1200=589.200=> DG 98.2/kg
TGTT VLB NK = 4000*85+800=340.800=> DG 85.2kg
Nợ tk 152: 930.000
lOMoARcPSD|8906961
9. Ko đk
10. K đổi
11. Nợ tk 611 841.500
nợ tk 133 84.150
Có TK 331 CTY DG
12. Nợ Tk 611 589. 050
…
13. Ko đk
Nợ TK 627 45.000
Nợ tk 242 20.000
Có tk 611 65.000
Nợ TK 641/ có tk 242 10.000
Chương 3
BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
BÀI SỐ 1
Công ty Hoàng Hà trong tháng 1/N có tình hình tăng tài sản cố định như
sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/06/N bàn giao một thiết bị sản xuất cho phân
xưởng sản xuất. Thiết bị được mua ngoài: Giá mua chưa có thuế GTGT 500.000,
thuế GTGT 10% (chưa thanh toán); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 20.000;
Chi phí chạy thử thiết bị 25.000 (trong đó, trị giá vật liệu 15.000, tiền lương
6.000, chi phí khác 4.000)
Thành phẩm thu được do chạy thử thiết bị nhập kho trị giá 16.000. Thiết bị mua
sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ tk 2411 520.000
Nợ tk 133 50.000
Có tk 111 20.000
Có tk 331 550.000
Nợ tk 154 25.000
Có tk 152 15.000
Có tk 344 6.000
Có tk lq 4000
Nợ tk 155 16.000
Có tk 154 16.000
Nợ tk 2411 9000
Có tk 154 9.000
NG TSCD = 500.000
2. Nhượng bán một thiết bị bán hàng cho công ty Duy Tân theo Hóa đơn số 001734
ngày 03/06/N:
lOMoARcPSD|8906961
- Giấy báo Nợ số 10 ngày 10/6/N của ngân hàng Vietcombank: Thanh toán tiền vận
chuyển thiết bị: 21.000 (Theo hóa đơn GTGT số 006438 ngày 10/06/N của công
ty Vận tải Thành Hưng, thuế GTGT 5%)
- Bảng kê chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị: 25.000
Thiết bị này được hình thành từ nguồn vốn vay Ngân hàng theo Khế ước vay tiền
số 34 ngày 10/06/N. Thời gian sử dụng 15 năm.
NG TSCD = 1.200.000+ 20.000+25.000= 1.245.000
Nợ TK 211 1.245.000
Nợ TK 133 121.000
Có Tk 112 21.000
Có TK lq 25.000
Có TK 341 1.320.000
6. Biên bản giao nhận số 054 ngày 19/06/N: Nhận vốn góp từ nhà đầu tư công ty
Khánh An 1 xe tải có giá trị theo biên bản đánh giá là 600.000. Xe tải này được sử
dụng tại bộ phận bán hàng. Thời gian sử dụng 10 năm
Nợ TK 211/ có TK 411 600.000
Cuối kỳ phân bổ……
7. Biên bản giao nhận số 055 ngày 22/6/N: Mua một giàn máy vi tính cho phòng
Giám đốc theo Hóa đơn GTGT số 004793 ngày 22/06/N của công ty Trần Anh:
Giá chưa thuế: 48.000
Thuế GTGT 10%: 4.800
Tổng giá thanh toán: 52.800
Thời gian sử dụng 05 năm.
Nợ TK 211 48.000
Nợ TK 133 4.800
Có TK 311 52.800
8. Thanh lý một thiết bị sản xuất thuộc đội sản xuất số 1 theo Biên bản thanh lý số
02 ngày 25/06/N. Nguyên giá 780.000, đã khấu hao 540.000. Thời gian sử dụng
13 năm. Số tiền thu được từ thanh lý theo phiếu thu 25/06/N 200.000. Thiết bị này
được đầu tư từ nguồn vốn vay. Số tiền vay còn phải trả là 78.000( bây giờ trả nốt)
Nợ TK 214 540.000
Nợ TK 811 240.000
Có TK 211 780.000
Nợ TK 111/ có TK 711 200.000
Nợ TK 341/ có tk lq 78.000
lOMoARcPSD|8906961
9. Quyết định số 05 ngày 30/06/N của Ban Giám đốc, chuyển một thiết bị quản lý
thành CCDC. Nguyên giá 78.000, đã khấu hao 74.100. Thời gian sử dụng 10 năm.
Giả sử thiết bị này chuyển thành CCDC loại pbo nhiều lần dùng cho bộ phận
QLDN, thời gian pbo 3 tháng
Nợ TK 214 74.100
Nợ TK 242 3.900
Có TK 211 78.000
Cách 2 :chuyển thành ccdc pbo 100% gtri dùng trong bộ phận bán hàng( 641)
10. Biên bản kiểm kê số 42, ngày 30/06/N, phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng
chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý. Nguyên giá 54.000, đã khấu hao 7.500.
Thời gian sử dụng 9 năm
Nợ TK 214 7.500
Nợ TK 1381 46.500
Có TK 211 54.000
11. Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của công ty Hoàng Hà tháng 5/N:
Số khấu hao phải trích tháng 5/N toàn công ty: 350.000
Trong đó:
- Đội sản xuất số 01: 150.000
- Đội sản xuất số 2: 100.000
- Bộ phận bán hàng: 40.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000
Yêu cầu:
1. Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 6/N của công ty Hoàng Hà.
Giả thiết thời gian sdung hữu ích của thiết bị này là 5 năm
Bàn giao thiết bị này cho đội sx số 1
Biết: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tính khấu hao
tròn tháng tính từ tháng phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ.
- Giả sử các TSCĐ này đều có giá trị thu hồi ước tính khi thanh lý bằng 0
- Biết rằng công ty Hoàng Hà kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
BÀI SỐ 2
lOMoARcPSD|8906961
Công ty Hoàng Hà trong tháng 6/N có tình hình sửa chữa lớn TSCĐ như
sau (ĐVT: 1000đ)
1. Trích trước Chi phí sửa chữa lớn tscd trong tháng 6/N đã trích trước theo kế
hoạch từ đầu năm: 650.000
- Tính và chi phí sản xuất chung: 400.000
+ Đội sản xuất số 1: 250.000
+ Đội sản xuất số 2: 150.000
- Tính vào chi phí bán hàng: 100.000
- Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 150.000
Nợ tk 627 400.000
Nợ tk 641 250.000
Nợ tk 642 150.000
Có 352 650.000
2. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành số 60 của công ty Minh An
ngày 15/6/N về việc nâng cấp thiết bị động lực thuộc đội sản xuất số 1:
- Giá chưa có thuế GTGT: 150.000
- Thuế GTGT 10%: 15.000
- Tổng giá thanh toán : 165.000
Chi phí này được phép ghi tăng nguyên giá của thiết bị động lực.
Tập hợp cp SCL TSCD
Nợ tk 2413 150.000
Nợ tk 133 15.000’
Có tk lq 165.000
Cp đk phép ghi tăng NG
Nợ tk 211/có tk 2413 150.000
3. Hóa đơn GTGT ngày 20/6/N của công ty Thành Phát về việc sơn lại văn phòng
đại diện:
- Giá chưa thuế: 60.000
- Thuế GTGT: 6.000
- Tổng giá thanh toán: 66.000
Nợ tk 2413 60.000
Nợ tk 133 6.000
Có tk 331(TP) 66.000
Khi CT SCL hoàn thành
Nợ tk 242/có tk 2413 60.000
lOMoARcPSD|8906961
Biết rằng: Thiết bị tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử
dụng dự kiến 5 năm
Giả sử DN trích KH tròn tháng, từ tháng phát sinh tăng/ giảm TSCD
Giá trị thanh lý ước tính = 0
GTHMLK năm = 2.680.000/5= 536.000
KH tháng= 536000/12= 44.667
HMLK của TSCD = 44667*45= 2.010.000
Nợ TK 214 2.010.000
Nợ TK 811 670.000
Có TK 211 2.680.000
Nợ TK 112 440.000
Có TK 711 400.000
Có TK 3331 40.000
Có tk 111 10.000
5. Ngày 10/6/N chạy thử dây chuyền công nghệ sản xuất với chi phí nguyên liệu
200.000, chi phí công cụ dụng cụ loại pb 3.000, chi phí nhân công và các chi phí
khác chi bằng tiền 10.000; thu được 500kg thành phẩm nhập kho
Nợ tk 154 213.000
Có tk 152 200.000
Có tk 153 3.000
Có tk 111 10.000
Nợ tk 155/ có tk 154 213000
Nợ tk 111/ có tk 155 140.000
Chi phí chạy thử = 213000-140000=73000
Nợ tk 2411 73000
Có tk 155 73.000
6. Ngày 15/06/N công ty A thực hiện đào tạo công nhân vận hành thiết bị
Nợ tk 627 200.000( nvu 1
Nợ tk 133 20.000
Có tk 220.000( SCT cty A
7. Ngày 30/6/N công ty A bàn giao dây chuyền công nghệ và làm thủ tục thanh lý
hợp đồng.
NG TSCD = bên nợ tk 2411- bên có tk 2411= 20.000.000+60.000+ 73000=
20.133.000
Nợ tk 211/có tk 2411
yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên biết rằng chi phí chạy thử
công ty ABC phải chịu, số sản phẩm thu được từ sản xuất thử đã bán và thu bằng
tiền mặt là 140.000
trình bày trình tự ktoan tăng ts cdhh do mua ngoài dùng cho hoạt động sx kinh
doanh có trải qua quá trình chạy tử có tải, vd minh họa