You are on page 1of 6

BÀI 1 (5 điểm).

khấu trừ, tính giá xuất nhập trước-xuất trước


1. Mua 30.000kg nguyên liệu chính A với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 50.000đ/kg đưa ngay vào sử
dụng để sản xuất sản phẩm, chưa thanh toán cho người bán X. Chi phí vận chuyển vật liệu về công ty thanh
toán bằng tiền mặt là 2.200.000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT). (0,5 điểm)

2. Nhập kho một số vật liệu phụ B với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 100.000đ/kg, thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng. Số lượng trên hóa đơn là 1.000kg, số lượng thực nhận là 980kg, chưa xác định được
nguyên nhân. (0,5 điểm)

3. Xác định được nguyên nhân chênh lệch (ở nghiệp vụ 2) là do người bán giao thiếu. Ngày hôm sau, người
bán đã giao bổ sung, công ty đã tiến hành nhập kho. (0,5 điểm)

4. Công ty chuyển khoản thanh toán cho người bán X (nghiệp vụ 1) sau khi trừ đi khoản chiết khấu 2%/tổng
số tiền thanh toán do thanh toán trước thời hạn quy định. (0,5 điểm)

5. Văn phòng báo hỏng một công cụ dụng cụ (thuộc loại phân bổ 6 lần) có giá trị xuất dùng ban đầu là
12.000.000đ, đã phân bổ được 4 lần. Phế liệu bán được thu bằng tiền mặt 500.000đ. (0,5 điểm)

6. Mua một công cụ dụng cụ khác đưa vào sử dụng ngay để thay thế công cụ dụng cụ đã hư hỏng ở trên với
giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 14.000.000đ. Chi phí vận chuyển công cụ dụng cụ về công ty là
1.100.000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT). Tất cả thanh toán bằng tiền mặt. Biết công cụ này cũng có thời
gian phân bổ 6 tháng. (0,5 điểm)

7. Nhập khẩu một tài sản cố định hữu hình có giá nhập khẩu 1.000.000.000đ, thanh toán bằng khoản vay dài
hạn. Thuế suất thuế nhập khẩu 15%, thuế tiêu thụ đặc biệt 50%, thuế GTGT 10%, nộp thuế vào NSNN bằng
tiền gửi ngân hàng. (0,5 điểm)

8. Cuối tháng, kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ (ở nghiệp vụ 7) đưa vào sử dụng ở phân xưởng sản
xuất với thời gian sử dụng hữu ích 5 năm. (0,5 điểm)

9. Tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên ở các bộ phận sau: (0,5 điểm)
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 400.000.000đ
- Quản lý phân xưởng: 200.000.000đ

10. Tập hợp các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ để làm căn cứ tính giá thành. (0,5 điểm)

1
BÀI 2 (5 điểm): khấu trừ, tính giá xuất nhập trước-xuất trước

- TK 156: 2.000 hàng hóa * 475.000đ/hàng hóa

* Trong kỳ:

1. Nhập kho một lô hàng hóa gồm 5.000 sản phẩm với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 480.000đ/sp,
chưa thanh toán cho người bán. (0,5 điểm)

2. Xuất bán 4.000 hàng hóa với giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 650.000đ/sp, chưa thu tiền. (0,5 điểm)

3. Do hàng bị lỗi, công ty giảm cho khách hàng (ở nghiệp vụ 2) 5%/giá chưa thuế. Khách hàng đã chuyển
khoản thanh toán sau khi trừ đi khoản giảm giá. (0,5 điểm)

4. Xuất 100 hàng hóa trưng bày ở hội chợ (0,5 điểm)

5. Chuyển khoản thanh toán phần lãi vay phải trả cho ngân hàng 20.000.000đ (0,5 điểm)

6. Thanh lý một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 360.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích 6 năm, đã
sử dụng được 5 năm. Giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 80.000.000đ, thu bằng tiền gửi ngân hàng.

7. Chuyển khoản thanh toán chi phí tiếp khách số tiền 13.200.000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT)

8. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra (0,5 điểm)

9. Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trường Thành. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%. (0,5 điểm)

10. Sử dụng lợi nhuận sau thuế TNDN để tạm chia cổ tức cho cổ động 10%, trích lập Quỹ đầu tư phát triển
20%, quỹ Khen thưởng, phúc lợi 5%. (0,5 điểm)

YÊU CẦU: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

2
BÀI 1 (5 điểm).
1. Mua 30.000kg nguyên liệu chính A với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 50.000đ/kg đưa ngay
vào sử dụng để sản xuất sản phẩm, chưa thanh toán cho người bán X. Chi phí vận chuyển vật liệu về
công ty thanh toán bằng tiền mặt là 2.200.000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT). (0,5 điểm)
NỢ TK 621A 1.500TRĐ
NỢ TK 133 150TRĐ
CÓ TK 331 1.650TRĐ
NỢ TK 621A 2TRĐ
NỢ TK 133 0,2TRĐ
CÓ TK 111 2,2TRĐ
2. Nhập kho một số vật liệu phụ B với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 100.000đ/kg, thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. Số lượng trên hóa đơn là 1.000kg, số lượng thực nhận là 980kg, chưa xác
định được nguyên nhân. (0,5 điểm)
NỢ TK 152B 98TRĐ
NỢ TK 1381 2TRĐ
NỢ TK 133 10TRĐ
CÓ TK 112 110TRĐ
3. Xác định được nguyên nhân chênh lệch (ở nghiệp vụ 2) là do người bán giao thiếu. Ngày hôm sau,
người bán đã giao bổ sung, công ty đã tiến hành nhập kho. (0,5 điểm)
NỢ TK 152B/CÓ TK 1381 2TRĐ
4. Công ty chuyển khoản thanh toán cho người bán X (nghiệp vụ 1) sau khi trừ đi khoản chiết khấu
2%/tổng số tiền thanh toán do thanh toán trước thời hạn quy định. (0,5 điểm)
NỢ TK 331X 1.650TRĐ
CÓ TK 515 33TRĐ
CÓ TK 112 1.617TRĐ
5. Văn phòng báo hỏng một công cụ dụng cụ (thuộc loại phân bổ 6 lần) có giá trị xuất dùng ban đầu là
12.000.000đ, đã phân bổ được 4 lần. Phế liệu bán được thu bằng tiền mặt 500.000đ. (0,5 điểm)
NỢ TK 111 0,5TRĐ
NỢ TK 642 3,5TRĐ
CÓ TK 242 4TRĐ
6. Mua một công cụ dụng cụ khác đưa vào sử dụng ngay để thay thế công cụ dụng cụ đã hư hỏng ở
trên với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 14.000.000đ. Chi phí vận chuyển công cụ dụng cụ về
công ty là 1.100.000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT). Tất cả thanh toán bằng tiền mặt. Biết công cụ
này cũng có thời gian phân bổ 6 tháng. (0,5 điểm)
NỢ TK 242 14TRĐ
NỢ TK 133 1,4TRĐ

3
CÓ TK 111 15,4TRĐ
NỢ TK 242 1TRĐ
NỢ TK 133 0,1TRĐ
CÓ TK 111 1,1TRĐ
NỢ TK 642/CÓ TK 242 2,5TRĐ
7. Nhập khẩu một tài sản cố định hữu hình có giá nhập khẩu 1.000.000.000đ, thanh toán bằng khoản
vay dài hạn. Thuế suất thuế nhập khẩu 15%, thuế tiêu thụ đặc biệt 50%, thuế GTGT 10%, nộp thuế
vào NSNN bằng tiền gửi ngân hàng. (0,5 điểm)
NỢ TK 211/CÓ TK 341 1.000TRĐ
NỢ TK 211/CÓ TK 3333 150TRĐ
NỢ TK 211/CÓ TK 3332 575TRĐ
NỢ TK 133/CÓ TK 3331 172,5TRĐ
NỢ TK 333/CÓ TK 112 897,5TRĐ
8. Cuối tháng, kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ (ở nghiệp vụ 7) đưa vào sử dụng ở phân xưởng
sản xuất với thời gian sử dụng hữu ích 5 năm. (0,5 điểm)
NỢ TK 627/CÓ TK 214 28,75TRĐ (1000+150+575)/5*12
9. Tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên ở các bộ phận sau: (0,5 điểm)
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 400.000.000đ
- Quản lý phân xưởng: 200.000.000đ
NỢ TK 622 400TRĐ
NỢ TK 627 200TRĐ
CÓ TK 334 600TRĐ
NỢ TK 622 94TRĐ (23,5%)
NỢ TK 627 47TRĐ (23,5%)
NỢ TK 334 63TRĐ 9 (10,5%)
CÓ TK 338 204TRĐ
10. Tập hợp các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ để làm căn cứ tính giá thành. (0,5 điểm)
NỢ TK 154 2.271.750.000
CÓ TK 621 1.502TRĐ
CÓ TK 622 494TRĐ
CÓ TK 627 275,75TRĐ
YÊU CẦU: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Thiên Tín

4
BÀI 2 (5 điểm):
1. Nhập kho một lô hàng hóa gồm 5.000 sản phẩm với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là
480.000đ/sp, chưa thanh toán cho người bán. (0,5 điểm)
NỢ TK 156 2.400TRĐ
NỢ TK 133 240TRĐ
CÓ TK 331 2.640TRĐ
2. Xuất bán 4.000 hàng hóa với giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 650.000đ/sp, chưa thu tiền.
NỢ TK 632/CÓ TK 156 1.910TRĐ
NỢ TK 131 2.860TRĐ
CÓ TK 511 2.600TRĐ
CÓ TK 3331 260TR
3. Do hàng bị lỗi, công ty giảm cho khách hàng (ở nghiệp vụ 2) 5%/giá chưa thuế. Khách hàng đã
chuyển khoản thanh toán sau khi trừ đi khoản giảm giá. (0,5 điểm)
NỢ TK 521 130TRĐ
NỢ TK 3331 13TRĐ
NỢ TK 112 2.717TRĐ
CÓ TK 131 2.860TRĐ
4. Xuất 100 hàng hóa trưng bày ở hội chợ (0,5 điểm)
NỢ TK 641/CÓ TK 156 48TRĐ
5. Chuyển khoản thanh toán phần lãi vay phải trả cho ngân hàng 20.000.000đ (0,5 điểm)
NỢ TK 635/CÓ TK 112 20TRĐ
6. Thanh lý một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 360.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích 6
năm, đã sử dụng được 5 năm. Giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 80.000.000đ, thu bằng tiền gửi
ngân hàng. (0,5 điểm)
NỢ TK 811 60TRĐ
NỢ TK 214 300TRĐ
CÓ TK 211 360TRĐ
NỢ TK 112 88TRĐ
CÓ TK 711 80TRĐ
CÓ TK 3331 8TRĐ
7. Chuyển khoản thanh toán chi phí tiếp khách số tiền 13.200.000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT)
NỢ TK 642 12TRĐ
NỢ TK 133 1,2TRĐ
CÓ TK 112 13,2TRĐ
8. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra (0,5 điểm)
Đầu vào: 241,2trđ

5
Đầu ra: 262trđ
NỢ TK 3331/CÓ TK 133 241,2TRĐ
9. Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trường Thành. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
NỢ TK 511/CÓ TK 521 130TRĐ
NỢ TK 511 2.600TRĐ - 130TRĐ = 2.470TRĐ
NỢ TK 711 80TRĐ
CÓ TK 911 2.550TRĐ
NỢ TK 911 2.050TRĐ
CÓ TK 632 1.910TRĐ
CÓ TK 635 20TRĐ
CÓ TK 641 48TRĐ
CÓ TK 642 12TRĐ
CÓ TK 811 60TRĐ
NỢ TK 8211/CÓ TK 3334 100TRĐ
NỢ TK 911 500TRĐ
CÓ TK 8211 100TRĐ
CÓ TK 421 400TRĐ
10. Sử dụng lợi nhuận sau thuế TNDN để tạm chia cổ tức cho cổ động 10%, trích lập Quỹ đầu tư
phát triển 20%, quỹ Khen thưởng, phúc lợi 5%. (0,5 điểm)
NỢ TK 421 140TRĐ
CÓ TK 3388 40TRĐ
CÓ TK 414 80TRĐ
CÓ TK 353 20TRĐ

You might also like