You are on page 1of 3

Bài tập 2.

Có thông tin sau đây về hoạt động kinh doanh của DN A trong quý I
năm N như sau: (1000 đồng)
Số liệu vào ngày 1/1/N:
TK 211 2.860.000 TK 112 520.000
TK 331(X)–Dư TK 333
550.000 165.000

TK 131(B)-Dư Nợ 225.000 TK 411 3.165.500
TK 421-Dư Có 234.000 TK 154 104.000
TK 341 390.000 TK 414 228.500
TK 334 308.000 TK 152 525.000
TK111 380.000 TK 155 300.000
TK 214 200.000 TK 141 36.000
TK242 91.000 TK 157(Y) 200.000

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I/N:


1. Tổng hợp chi phí NVL phát sinh trong kỳ:
- NVL xuất kho dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm 500.000, dùng chung
cho phân xưởng 10.000.
- NVL mua ngoài dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm với giá mua chưa
thuế 300.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Tiền chưa thanh toán.
Nợ TK 621: 500.000
Nợ TK 627: 10.000
Có TK 152: 510.000
Nợ TK 152 300.000
Nợ TK 133 30.000
Có TK 331 330.000

2. Xuất kho 2000 sản phẩm bán trực tiếp cho công ty P với giá vốn đơn vị 100,
giá bán đơn vị chưa thuế 160, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa
thanh toán.
Nợ TK 632 200.000
Có TK 156 200.000
Nợ TK 131 22.000
Có TK 511 16.000
Có TK 3331 6.000
3. Nhượng bán một số chứng khoán ngắn hạn (chứng khoán thương mại) đã
thu bằng chuyển khoản 50.000. Biết giá gốc của số chứng khoán này là 25.000.
Nợ các TK 112 50.000
Có TK 121 25.000
Có TK 515 25.000
4. Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất với giá bán chưa thuế 100.000, thuế suất
thuế GTGT 10%, đã thu bằng chuyển khoản. Nguyên giá của thiết bị 350.000,
khấu hao lũy kế 240.000.
Nợ TK 112 110.000
Nợ TK 214 240.000
Có TK 211 350.000
5. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ 2000 sản phẩm doanh nghiệp gửi bán
kỳ trước. Đồng thời đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng cho DN sau khi
trừ hoa hồng đại lý được hưởng. Biết rằng: giá bán đơn vị chưa thuế của số sản
phẩm này là 150, thuế suất thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý (gồm cả thuế GTGT
10%) là 5,5% tính trên giá bán chưa thuế.
6. Tính lương phải trả cho nhân viên DN: Công nhân trực tiếp sản xuất:
200.000, quản lý phân xưởng: 45.000, nhân viên bán hàng: 35.000, QLDN:
90.000.
Nợ TK 622 200.000
Nợ TK 627 45.000
Nợ TK 642 90.000
Nợ TK 641 35.000
Có TK 334 370.000
Trích các khoản trích theo lương (23,5% tính vào chi phí; 10,5% trừ vào
lương).
Nợ TK 622 200.000 x 23.5% = 47.000
Nợ TK 627 45.000 x 23.5% =10.575
Nợ TK 642 90.000 x 23.5% =21.150
Nợ TK 641 35.000 x 23.5% = 8.225
Nợ TK 334 370.000 x 10,5% = 38.850
Có TK 338 125.800
7. Tập hợp các chi phí khác phát sinh trong kỳ:
- Trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất 35.000, bán hàng 5.000, phục vụ
QLDN 15.000.
- Chuyển khoản thanh toán tiền điện trong kỳ với tổng giá thanh toán (cả thuế
GTGT 10%) là 22.000, trong đó phân bổ cho sản xuất 60%, bán hàng 10%,
QLDN 30%.
+
Nợ TK 627 35.000
Nợ TK 641 5.000
Nợ TK 642 15.000
Có TK 214 55.000
+
Nợ TK 627 12.000
Nợ TK 641 2.000
Nợ TK 642 6.00
Nợ TK 133 2.000
Có các TK 112 22.000
8. Phân xưởng sản xuất hoàn thành 10.000 SP (không có dở dang cuối quý), trong
đó nhập kho 7000 SP, còn lại gửi bán cho công ty M với giá bán đơn vị chưa thuế
180, thuế suất thuế GTGT 10%. Đến cuối quý, công ty M vẫn chưa nhận được
hàng và chưa chấp nhận thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng gửi bán đã chi bằng
tiền mặt 6.600 (gồm cả thuế GTGT 10%).
9. Xuất kho 5000 sản phẩm bán trực tiếp cho công ty N với giá vốn đơn vị 100,
giá bán đơn vị chưa thuế GTGT 10% 185. Toàn bộ tiền hàng khách hàng đã
thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 632 500.000
Có TK 156 500.000
Nợ TK 112 1.017.500
Có TK 511 925.000
Có TK 3331 92.500
10. Chuyển khoản trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng số tiền gốc 200.000 và tiền
lãi 30.000.
Nợ TK 311 200.000
Có TK 515 30.000
Có TK 112 230.000
11. Tạm tính chi phí thuế TNDN hiện hành trong quý là 10.000.
Nợ TK 821 10.000
Có TK 3334 10.000
12. Kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định KQKD trong quý.
Yêu cầu:
a. Xác định các chỉ tiêu sau cho quý I năm N:
- Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh;
- Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động đầu tư;
- Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động tài chính;
- Tổng lưu chuyển tiền tệ thuần của quý I năm N.
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I/N tại DN trên.
c. Lập báo cáo KQKD quý I/N.
Tài liệu bổ sung:
- DN kế toán HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ;
- Toàn bộ nợ phải trả cho người bán đều có thời hạn thanh toán trong năm.

You might also like