You are on page 1of 3

KIỂM TRA MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Thời gian làm bài: 60 phút


Doanh nghiệp sản xuất X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau:
Số dư đầu kỳ:
TK 155: 200.000.000 (4.000sp)

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:


1/Nhập kho từ phân xưởng 50.000sp, giá thành đơn vị 51.000đ/sp
Nợ TK 155: 2.550.000.000
Có TK 154: 2.550.000.000
BQĐK: ( 200.000.000+2.500.000.000)/54.000= 50.000

2/Xuất kho 2.000sp gửi bán Công ty B với giá bán chưa thuế 80.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Chi phí
vận chuyển thanh toán bằng tạm ứng 2.200.000đ, trong đó thuế GTGT 200.000đ
Nợ TK 157: 80.000*2.000=160.000.000 & NỢ TK 133: 200.000
NỢ TK 133: 160.000.000 *10%= 16.000.000 CÓ TK 141; 2.200.000
CÓ TK 155: 16.000.000

3/Xuất kho gửi đại lý bán 4.000sp theo giá bán chưa thuế 80.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Cuối tháng đại
lý thông báo đã tiêu thụ 3.500sp và đã chuyển khoản thanh toán tiền cho doanh nghiệp X sau khi trừ
hoa hồng bán hàng 5% trên giá bán chưa thuế. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có.
NỢ TK 157: 320.000.000
NỢ TK 133: 32.000.000 CÓ TK 112: 294.000.000
NỢ TK 157: 58.000.000 CÓ TK 131: 58.000.000

4/ Tiền lương phải trả cho Bộ phận bán hàng là 50.000.000, QL 30.000.000
Nợ TK 641: 50.000.000
NỢ TK 642: 30.000.000
CÓ TK 334: 80.000.000

5/ Trích lương theo quy định


Nợ TK 641: 50.000.000*23,5%=11.750.000
NỢ TK 642: 30.000.000*23,5%= 7.050.000
NỢ TK 334: 80.000.000*23.,5%=18.800.000
COA TK338 : 80.000.000*34%=27.200.000

- Trang 1/3 -
6/Khấu hao TSCĐ tại Doanh nghiệp X của bộ phận bán hàng 2.000.000 , bộ phận QLDN 6.000.000
NỢ TK 641: 2.000.000
NỢ TK 642: 6.000.000
CÓ TK 214: 8.000.000

7/ Xuất kho 20.000sp bán cho cty T theo giá bán chưa thuế 82.000đ/sp. Cty T được hưởng CKTM 5%
giá chưa thuế do mua với số lượng nhiều. T thanh toán bằng TGNH.
NỢ TK 621: 1.640.000.000 & Nợ Tk 155: 82.000.000
NỢ TK 521: 1.640.000.000 *5%= 82.000.000 CÓ TK 112: 82.000.000
Có TK 155: 82.000.000

8/ Chuyển khoản thanh toán tiền thuê nhà làm văn phòng cty là 22.000.000, trong đó VAT 10%.
NỢ TK 642: 22.000.000
NỢ TK 133: 2.200.000
CÓ TK 112 : 2.200.000

9/ Cty T ở NV7 trả lại 500sp do bị lỗi về thiết kế. Cty nhập kho số hàng trên.
Nợ Tk 5212: 500*82.000=41.000.000

10/ Xác định kết quả kinh doanh


Kết chuyển giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511
Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Giá xuất kho tính theo ĐGBQ.

Tên: Lâm Thị Thanh Hiền

Lớp: QT 09

- Trang 2/3 -
- Trang 3/3 -

You might also like