You are on page 1of 12

.

DN mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho hoạt động bán hàng trị giá bao gồm
cả thuế GTGT là 33.000.000 (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa trả tiền người bán,
nghiệp vụ này định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 152: 30.000.000/Nợ TK 133: 3.000.000/Có TK 331: 33.000.000
Nợ TK 152: 30.000.000/Nợ TK 133: 3.000.000/Có TK 112: 33.000.000
Nợ TK 641: 30.000.000/Nợ TK 133: 3.000.000/Có TK 331: 33.000.000
Nợ TK 641: 30.000.000/Nợ TK 133: 3.000.000/Có TK 112: 33.000.000
2.DN mua hàng hóa nhập kho, giá trên hóa đơn là 8.000.000 đồng thuế suất
GTGT là 10% đã thanh toán bằng tiền mặt, nghiệp vụ này sẽ định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 151: 8.000.000/Nợ TK 133: 800.000/Có TK 111: 8.800.000
Nợ TK 156: 8.000.000/Nợ TK 133: 800.000/Có TK 111: 8.800.000
Nợ TK 153: 8.000.000/Nợ TK 133: 800.000/Có TK 111: 8.800.000
Nợ TK 152: 8.000.000/Nợ TK 133: 800.000/Có TK 111: 8.800.000
3.Thuê văn phòng để phục vụ cho hoạt động bán hàng của công ty, giá chưa
thuế 1 tháng là 8.000.000, trả trước  1 năm bằng chuyển khoản.  Nghiệp vụ này
định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 242/Có TK 112: 8.000.000
Nợ TK 242: 8.000.000/Nợ TK 133: 800.000/Có TK 112: 8.800.000
Nợ TK 242/Có TK 111: 8.000.000
Nợ TK 642/Có TK 112: 8.000.000
4.Mua nguyên vật liệu về nhập kho, giá chưa thuế  70.000.000 thuế GTGT thuế
suất 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển số vật tư trên giá
chưa thuế 5.000.000, thuế GTGT thuế suất 10%. Nghiệp vụ chi phí vận chuyển sẽ
định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 152: 75.000.000/Nợ TK 133: 7.500.000/Có TK 112: 82.500..000
Nợ TK 152: 70.000.000/Nợ TK 133: 7.000.000/Có TK 112: 77.000..000
Nợ TK 152: 5.000.000/Nợ TK 133: 500.000/Có TK 112: 5.500.000
Nợ TK 641: 5.000.000/Nợ TK 133: 500.000/Có TK 112: 5.500.000
5.Bán hàng cho công ty A, giá chưa thuế 50.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thu
được tiền hàng. Hàng bị lỗi công ty A trả lại 50% số hàng, nghiệp vụ hàng bán bị
trả lại định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 641: 25.000.000/Nợ TK 333: 2.500.000/Có Tk 131: 27.500.000
Nợ TK 511: 25.000.000/Nợ TK 333: 2.500.000/Có Tk 131: 27.500.000
Nợ TK 521: 25.000.000/Nợ TK 333: 2.500.000/Có Tk 331: 27.500.000
Nợ TK 521: 25.000.000/Nợ TK 333: 2.500.000/Có Tk 131: 27.500.000
6.DN xuất bán hàng hóa, giá xuất là 80.000.000 đồng, tổng giá trên hóa đơn là
110.000.000 đồng, thuế suất GTGT là 10%, đã thu được tiền bằng tiền gửi. Định
khoản giá vốn của nghiệp vụ như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 112: 121.000.000/Có TK 511: 110.000.000/Có TK 333: 11.000.000
Nợ TK 111: 110.000.000/Có TK 511: 100.000.000/Có TK 333: 10.000.000
Nợ TK 632/Có TK 156: 80.000.000
Nợ TK 112: 110.000.000/Có TK 511: 100.000.000/Có TK 333: 10.000.000
7.DN thanh toán cho người bán là 200.000.000 đồng bằng chuyển khoản, nghiệp
vụ này sẽ được định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 141/Có TK 112: 200.000.000
Nợ TK 131/Có TK 112: 200.000.000
Nợ TK 331/Có TK 111: 200.000.000
Nợ TK 331/Có TK 112: 200.000.000
8.Tài khoản 133 số dư đầu kỳ là 22.000.000, phát sinh tăng trong kỳ là
40.000.000,  số phát sinh giảm trong kỳ là 12.  TK 3331 phát sinh trong kỳ bên có
là 70.000.000, bên nợ là 10.000.000. Nghiệp vụ khấu trừ thuế GTGT định khoản
như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 33311/Có Tk 133: 50.000.000
Nợ TK 33311/Có Tk 133: 60.000.000
Nợ TK 33312/Có Tk 133: 50.000.000
Nợ TK 133/Có Tk 33311: 50.000.000
9.Cuối kỳ, DN tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, số trên sổ sách là 12.560.000 đồng,
số kiểm kê là 11.560.000 đồng phân chênh lệch chưa rõ nguyên nhân, bút toán
này được định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 138/Có TK 111: 1.000.000
Nợ TK 111/Có TK 338: 1.000.000
Nợ TK 111/Có TK 138: 1.000.000
Nợ TK 131/Có TK 111: 1.000.000
10.Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận kế toán của công ty, giá trị CCDC xuất
dùng là 20.000.000, sử dụng trong 4 năm đều nhau. Nghiệp vụ phân bổ chi phí ở
năm thứ nhất định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ Tk 641/Có TK 242: 5.000.000
Nợ Tk 242/Có TK 642: 5.000.000
Nợ Tk 642/Có TK 242: 5.000.000
Nợ Tk 642/Có TK153: 5.000.000
11.Kiểm kê quỹ kết luận thừa tiền chưa rõ nguyên nhân 10.000.000, nghiệp vụ
này định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 111/Có TK 338: 10.000.000
Nợ TK 111/Có TK 138: 10.000.000
Nợ TK 138/Có TK 111: 10.000.000
Nợ TK 338/Có TK 111: 10.000.000
12.Chi tiền mặt cho cán bộ nhận tạm ứng đi công tác là 20.000.000, nghiệp vụ
này định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 112/có TK 141: 20.000.000
Nợ TK 141/có TK 111: 20.000.000
Nợ TK 111/có TK 141: 20.000.000
Nợ TK 141/có TK 112: 20.000.000
13.Cuối kỳ DN tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, số trên sổ sách là 11.560.000
đồng, số kiểm kê là 13.560.000 đồng phân chênh lệch chưa rõ nguyên nhân, bút
toán này được định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 138/Có TK 111: 2.000.000
Nợ TK 111/Có TK 138: 2.000.000
Nợ TK 131/Có TK 111: 2.000.000
Nợ TK 111/Có TK 338: 2.000.000
14.DN và khách hàng A làm thủ tục bù trừ giữa nợ phải thu với nợ phải trả là
30.000.000 đồng, nghiệp vụ này được định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 131/Có TK 338: 30.000.000
Nợ TK 331/Có TK 131: 30.000.000
Nợ TK 131/Có TK 331: 30.000.000
Nợ TK 336/Có TK 131: 30.000.000
15.Bán hàng cho công ty A, giá chưa thuế 50.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thu
được tiền hàng. Khách hàng trả tiền ngay nên công ty chiết khấu cho khách hàng
10% trên tổng số tiền thu được. Nghiệp vụ chiết khấu này được định khoản như
sau:
(2 Điểm)
Nợ Tk 635/Có TK 112: 5.500.000
Nợ Tk 635/Có TK 331: 5.500.000
Nợ Tk 112/Có TK 515: 5.500.000
Nợ Tk 635/Có TK 131: 5.500.000
16.Khách hàng A đặt trước tiền hàng để mua theo hợp đồng là 20.000.000 đồng
bằng chuyển khoản, nghiệp vụ này được định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 112/Có TK 131: 20.000.000
Nợ TK 111/Có TK 131: 20.000.000
Nợ TK 111/Có TK 331: 20.000.000
Nợ TK 111/Có TK 138: 20.000.000
17.DN xuất bán hàng hóa giá trên hóa đơn là 10.000.000 đồng, thuế suất GTGT là
10%. Định khoản kế toán như sau
(2 Điểm)
Cả A và B đúng
Nợ TK 111: 11.000.000/Có TK 511: 10.000.000/Có TK 333: 1.000.000
Nợ TK 511: 10.000.000/Có TK 511: 9.090.909/Có TK 333: 909.091
Nợ TK 131: 11.000.000/Có TK 511: 10.000.000/Có TK 333: 1.000.000
18.Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán cho người bán 50.000.000, nghiệp vụ này
sẽ định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 112/Có TK 341: 50.000.000
Nợ TK 341/Có TK 331: 50.000.000
Nợ TK 331/Có TK 341: 50.000.000
Nợ TK 331/Có TK 344: 50.000.000
19.Nhận ký cược bằng chuyển khoản 35,000,000. Nghiệp vụ này sẽ định khoản
như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 244/Có TK 111: 35.000.000
Nợ TK 244/Có TK 112: 35.000.000
Nợ TK 112/Có TK 344: 35.000.000
Nợ TK 344/Có TK 112: 35.000.000
20.Xuất kho công cụ dụng theo phương pháp phân bổ 3 lần đều nhau, giá trị
CCDC xuất dùng là 15.000.000. CCDC đã phân bổ lần 1 biết rằng CCDC dùng cho
bộ phận phân xưởng.Nghiệp vụ phân bổ này định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 627/ Có TK 242: 5.000.000
Nợ TK 242/Có TK 1112: 15.000.000
Nợ TK 242/có TK 153: 15.000.000
Nợ TK 642/Có TK 242: 5.000.000
21.DN xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho Ông A đi mua hàng hóa là 20.000.000
đồng, nghiệp vụ này định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 156/Có TK 141: 20.000.000
Nợ TK 111/Có TK 141: 20.000.000
Nợ TK 141/Có TK 111: 20.000.000
Nợ TK 141/Có TK 112: 20.000.000
22.Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản chưa rõ nguyên nhân biết rằng nguyên giá tài
sản 40.000.000, giá trị hao mòn là 12.000.000. Nghiệp vụ  này được định khoản
như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 131: 28.000.000/Nợ TK 214: 12.000.000/Có TK 211: 40.000.000
Nợ TK 138: 28.000.000/Nợ TK 214: 12.000.000/Có TK 211: 40.000.000
Nợ TK 211: 28.000.000/Nợ TK 214: 12.000.000/Có TK 331: 40.000.000
Nợ TK 211: 28.000.000/Nợ TK 214: 12.000.000/Có TK 112: 40.000.000
23.DN mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho hoạt động bán hàng trị giá bao
gồm cả thuế GTGT là 33.000.000 (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa trả tiền người
bán, nghiệp vụ này định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 641: 30.000.000/Nợ TK 133: 3.000.000/Có TK 331: 33.000.000
Nợ TK 641: 30.000.000/Nợ TK 133: 3.000.000/Có TK 112: 33.000.000
Nợ TK 152: 30.000.000/Nợ TK 133: 3.000.000/Có TK 331: 33.000.000
Nợ TK 152: 30.000.000/Nợ TK 133: 3.000.000/Có TK 112: 33.000.000
24.DN xuất bán hàng hóa giá trên hóa đơn là 10.000.000 đ, thuế suất GTGT là
10% chưa thu được tiền hàng, nghiệp vụ này sẽ định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 111: 11.000.000/Có TK 511: 10.000.000/Có TK 333: 1.000.000
Nợ TK 111: 10.000.000/Có TK 511: 9.090.909/Có TK 333: 909.091
Nợ TK 112: 11.000.000/Có TK 511: 10.000.000/Có TK 333: 1.000.000
Nợ TK 131: 11.000.000/Có TK 511: 10.000.000/Có TK 333: 1.000.000
25.Cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế nhà cho khách hàng,  Giá vốn là 200.000.000,
giá bán bao gồm cả thuế GTGT thuế suất  10% là 330.000.000 thu bằng chuyển
khoản. Nghiệp vụ doanh thu định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 632/Có TK 154: 200.000.000
Nợ TK 112: 330.000.000/Có TK 511: 300.000.000/Có TK 333: 30.000.000
Nợ TK 131: 330.000.000/Có TK 511: 300.000.000/Có TK 333: 30.000.000
Nợ TK 111: 330.000.000/Có TK 511: 300.000.000/Có TK 333: 30.000.000
26.Nhận lại tiền ký cược 30.000.000 bằng chuyển khoản, nghiệp vụ này định
khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 344/Có TK 112: 30.000.000
Nợ TK 244/Có TK 112: 30.000.000
Nợ TK 112/Có TK 344: 30.000.000
Nợ TK 112/Có TK 244: 30.000.000
27.Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng của công ty, giá trị CCDC xuất
dùng là 20.000.000. Nghiệp vụ này định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ Tk 641/Có TK 153: 20.000.000
Nợ Tk 642/Có TK 153 20.000.000
Nợ Tk 627/Có TK 242 20.000.000
Nợ Tk 641/Có TK 242 20.000.000
28.Nhận góp vốn bằng vật tư 150,000,000. Nghiệp vụ này sẽ định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 411/Có TK 152: 150.000.000
Nợ TK 112/Có TK 411: 150.000.000
Nợ TK 111/Có TK 411: 150.000.000
Nợ TK 152/Có TK 411: 150.000.000
29.Tài khoản 133 số dư đầu kỳ là 30,000,000, phát sinh tăng trong kỳ là
70.000.000. Số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ bên có là 60.000.000, bên nợ
là 10.000.000. số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ tiếp theo là bao
nhiêu
(2 Điểm)
70.000.000
100.000.000
50.000.000
60.000.000
30.Khách hàng thanh toán tiền nợ kỳ trước 20.000.000 đồng bằng tiền mặt,
nghiệp vụ này được định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 111/Có TK 131: 20.000.000
Nợ TK 111/Có TK 331: 20.000.000
Tất cả đều sai
Nợ TK 111/Có TK 138: 20.000.000
31.Thu hồi tạm ứng thừa nhập quỹ 4.000.000. Nghiệp vụ  này được định khoản
như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 334/Có TK 111: 4.000.000
Nợ TK 112/Có TK 141: 4.000.000
Nợ TK 111/Có TK 141: 4.000.000
Nợ TK 141/Có TK 111: 4.000.000
32.Chi hộ khách hàng 5.000.000 bằng tiền mặt, nghiệp vụ này định khoản như
sau:
(2 Điểm)
Nợ Tk 131/Có TK 112: 5.000.000
Nợ Tk 113/Có TK 111: 5.000.000
Nợ Tk 131/Có TK 111: 5.000.000
Nợ Tk 111/Có TK 113: 5.000.000
33.DN mua ô tô để bán, giá trên hóa đơn là 800.000.000 đồng thuế suất GTGT là
10% đã thanh toán bằng tiền chuyển khoản, nghiệp vụ này sẽ định khoản như
sau
(2 Điểm)
Nợ TK 211: 800.000.000/Nợ TK 133: 80.000.000/Có TK 112: 880.000.000
Nợ TK 212: 800.000.000/Nợ TK 133: 80.000.000/Có TK 112: 880.000.000
Nợ TK 156: 800.000.000/Nợ TK 133: 80.000.000/Có TK 112: 880.000.000
Nợ TK 213: 800.000.000/Nợ TK 133: 80.000.000/Có TK 112: 880.000.000
34.DN thanh toán tiền dịch vụ phục vụ cho bộ phận bán hàng, giá trên hóa đơn
là 10.000.000 đồng, thuế suất GTGT là 10% đã thanh toán bằng tiền gửi, nghiệp
vụ này sẽ định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 627: 10.000.000/Nợ TK 133: 1.000.000/Có TK 111: 11.000.000
Nợ TK 642: 10.000.000/Nợ TK 133: 1.000.000/Có TK 112: 11.000.000
Nợ TK 641: 10.000.000/Nợ TK 133: 1.000.000/Có TK 111: 11.000.000
Nợ TK 641: 10.000.000/Nợ TK 133: 1.000.000/Có TK 112: 11.000.000
35.DN mua hàng hóa nhập kho, giá trên hóa đơn là 80.000.000 đồng thuế suất
GTGT là 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, nghiệp vụ này sẽ định
khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 151: 80.000.000/Nợ TK 133: 8.000.000/Có TK 111: 88.000.000
Nợ TK 156: 80.000.000/Nợ TK 133: 8.000.000/Có TK 111: 88.000.000
Nợ TK 156: 80.000.000/Nợ TK 133: 8.000.000/Có TK 112: 88.000.000
Nợ TK 151: 80.000.000/Nợ TK 133: 8.000.000/Có TK 112: 88.000.000
36.DN cung cấp dịch vụ cho khách hàng, giá trên hóa đơn là 8.000.000 đồng,
thuế suất GTGT là 10% đã thu được tiền hàng bằng tiền mặt, nghiệp vụ này sẽ
định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 111: 8.800.000/Có TK 515: 8.000.000/Có TK 333: 800.000
Nợ TK 111: 8.800.000/Có TK 711: 8.000.000/Có TK 333: 800.000
Nợ TK 111: 8.800.000/Có TK 511: 8.000.000/Có TK 333: 800.000
Nợ TK 111: 8.000.000/Có TK 511: 7.272.727/Có TK 333: 727.273
37.DN thanh toán tiền dịch vụ phục vụ cho bộ phận phân xưởng, giá trên hóa
đơn là 8.000.000 đồng, thuế suất GTGT là 10% đã thanh toán bằng tiền mặt,
nghiệp vụ này sẽ định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 156: 8.000.000/Nợ TK 133: 800.000/Có TK 111: 8.800.000
Nợ TK 641: 8.000.000/Nợ TK 133: 800.000/Có TK 111: 8.800.000
Nợ TK 627: 8.000.000/Nợ TK 133: 800.000/Có TK 111: 8.800.000
Nợ TK 642: 8.000.000/Nợ TK 133: 800.000/Có TK 111: 8.800.000
38.Mua hàng hóa nhập kho, giá chưa thuế 50.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thu
được tiền hàng. Vì thanh toán ngay  nên công ty chiết khấu cho khách hàng 10%
trên tổng số tiền thu được. Nghiệp vụ chiết khấu này được định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ Tk 635/Có TK 131: 5.500.000
Nợ Tk 131Có TK 515: 5.500.000
Nợ Tk 635/Có TK 331: 5.500.000
Nợ Tk 331/Có TK 515: 5.500.000
39.Chi tiền mặt cho cán bộ nhận tạm ứng đi công tác là 20.000.000, khách hàng
mang hóa đơn tiếp khách về hoàn ứng, theo hóa đơn giá chưa thuế là
15.000.000, thuế GTGT thuế suât 10%, thanh toán bằng tiền mặt, nghiệp vụ hoàn
ứng này định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 141: 15.000.000/Nợ TK 133: 1.500.000/Có TK 111: 16.500.000
Nợ TK 141/có TK 111: 20.000.000
Nợ TK 642: 15.000.000/Nợ TK 133: 1.500.000/Có TK 141: 16.500.000
Nợ TK 642: 15.000.000/Nợ TK 133: 1.500.000/Có TK 111: 16.500.000
40.Chi tiền mặt thanh toán lương cho CBCNV 28.000.000 nghiệp vụ  này định
khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 334/Có TK 112: 28.000.000
Nợ TK 334/Có TK 111: 28.000.000
Nợ TK 344/Có TK 111: 28.000.000
Nợ TK 333/Có TK 111: 28.000.000
41.Khách hàng A ứng trước tiền cho doanh nghiệp 45.000.000 bằng chuyển
khoản
(2 Điểm)
Nợ TK 331/Có TK 112: 45.000.000
Nợ TK 112/Có TK 131: 45.000.000
Nợ TK 131/Có TK 112: 45.000.000
Nợ TK 112/Có TK 331: 45.000.000
42.Góp vốn liên doanh bằng chuyển khoản 15.000.000, nghiệp vụ này định khoản
như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 411/Có TK 112: 15.000.000
Nợ TK 222/Có TK 112: 15.000.000
Nợ TK 112/Có TK 222: 15.000.000
Nợ TK 112/Có TK 411: 15.000.000
43.DN chuyển tiền đi ký quỹ ngắn hạn để tham gia đấu thầu XDCB là 30.000.000
đồng, nghiệp vụ này được định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 344/Có TK 112: 30.000.000
Nợ TK 112/Có TK 244: 30.000.000
Nợ TK 244/Có TK 112: 30.000.000
Nợ TK 331/Có TK 112: 30.000.000
44.Kiểm kê quỹ kết luận thiếu tiền chưa rõ nguyên nhân 10.000.000, giám đốc
quyết định 50% trừ vào lương, 50% tính vào chi phí quản lý của công ty. Nghiệp
vụ xử lý kiểm kê thiếu này định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 112: 5.000.000/Nợ TK 642: 5.000.000/Có TK 138: 10.000.000
Nợ TK 334: 5.000.000/Nợ TK 642: 5.000.000/Có TK 138: 10.000.000
Nợ TK 138/Có TK 111: 10.000.000
Nợ TK 334: 5.000.000/Nợ TK 641: 5.000.000/Có TK 138: 10.000.000
45.DN chuyển tiền thanh toán tiền thuê nhà phân xưởng trong hai năm là
330.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%, nghiệp vụ này được định khoản như
sau
(2 Điểm)
Nợ TK 642: 300.000.000/Nợ TK 133: 30.000.000/Có TK 112: 330.000.000
Nợ TK 627: 300.000.000/Nợ TK 133: 30.000.000/Có TK 112: 330.000.000
Nợ TK 242: 300.000.000/Nợ TK 133: 30.000.000/Có TK 112: 330.000.000
Nợ TK 142: 300.000.000/Nợ TK 133: 30.000.000/Có TK 112: 330.000.000
46.Tài khoản 133 số dư đầu kỳ là 30,000,000, phát sinh tăng trong kỳ là
70.000.000. Số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ bên có là 160.000.000, bên
nợ là 10.000.000. số thuế GTGT còn phải nộp là bao nhiêu
(2 Điểm)
50.000.000
100.000.000
150.000.000
70.000.000
47.Thanh toán tiền thuê nhà văn phòng trong 12 tháng, giá chưa thuế là 200,
thuế VAT 10% thanh toán bằngchuyển khoản Nghiệp vụ phân bổ này định khoản
như sau:
(2 Điểm)
Nợ Tk 242: 200.000.000/ Nợ TK 133: 20.000.000/Có Tk 112: 220.000.000
Nợ Tk 642 200.000.000/ Nợ TK 133: 20.000.000/Có Tk 112: 220.000.000
Nợ Tk 242: 200.000.000/ Nợ TK 133: 20.000.000/Có Tk 111: 220.000.000
Nợ Tk 641: 200.000.000/ Nợ TK 133: 20.000.000/Có Tk 331: 220.000.000
48.DN chuyển tiền thanh toán tiền thuê nhà phân xưởng trong hai năm là
330.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%, DN phân bổ tiền thuê phân xưởng ở
kỳ thứ nhất cho bộ phận phân xưởng, kế toán sẽ định khoản như sau
(2 Điểm)
Nợ TK 635: 150.000.000/ Có TK 242: 150.000.000
Nợ TK 627: 150.000.000/ Có TK 242: 150.000.000
Nợ TK 642: 150.000.000/ Có TK 242: 150.000.000
Nợ TK 641: 150.000.000/ Có TK 242: 150.000.000
49.Thu hoạt động thanh lý tài sản bằng chuyển khoản 25.000.000, nghiệp vụ này
sẽ định khoản như sau:
(2 Điểm)
Nợ TK 112/Có TK 711: 25.000.000
Nợ TK 112/Có TK 511: 25.000.000
Nợ TK 111/Có TK 515: 25.000.000
Nợ TK 111/Có TK 711: 25.000.000
50.Nhận được thông báo lãi từ hoạt động đầu tư 150,000,000. Nghiệp vụ này sẽ
định khoản như sau:

(2 Điểm)
Nợ TK 111/Có TK 515: 150.000.000
Nợ TK 138/Có TK 515: 150.000.000
Nợ TK 112/Có TK 515: 150.000.000
Nợ TK 112/Có TK 511: 150.000.000
Gửi
Nội dung này được tạo bởi chủ sở hữu của biểu mẫu. Dữ liệu bạn gửi sẽ được gửi đến chủ sở hữu biểu mẫu.
Microsoft không chịu trách nhiệm về quyền riêng tư hoặc thực tiễn bảo mật của khách hàng, bao gồm cả các biện
pháp bảo mật của chủ sở hữu biểu mẫu này. Không bao giờ đưa ra mật khẩu của bạn.

Hoạt động trên nền tảng Microsoft Forms


 | 
Quyền riêng tư và cookie
 | Điều khoản sử dụng

You might also like