You are on page 1of 9

NỘI DUNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khoản lỗ tỷ giá phát sinh trong kỳ (lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện) được kế toán ghi nhận vào:
A. Bên Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
B. Bên Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
C. Bên Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
D. Bên Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Câu 2: Nghiệp vụ “Thanh toán tiền lương còn nợ cho công nhân bằng chuyển khoản (ngân hàng đã báo
Nợ)” sẽ được định khoản:
A. Nợ TK 622/ Có TK 112
B. Nợ TK 112/ Có TK 334
C. Nợ TK 334/ Có TK 112
D. Nợ TK 334/ Có TK 341
Câu 3: Doanh nghiệp phát hành 1 triệu cổ phiếu với giá phát hành 17/cổ phiếu thu bằng chuyển khoản
(Ngân hàng đã báo Có), mệnh giá 10/cổ phiếu (đơn vị tính: 1.000 đồng). Xử lý nào của kế toán là đúng :
A. Nợ TK 112: 17.000.000 C. Nợ TK 112 : 10.000.000
Có TK 4111: 17.000.000 Có TK 4111 :10.000.000
B. Nợ TK 112 : 7.000.000 D. Nợ TK 112: 17.000.000
Nợ TK 4112: 10.000.000 Có TK 4111: 10.000.000
Có TK 4111: 17.000.000 Có TK 4112: 7.000.000
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng về thông tin của tài khoản trên báo cáo tình hình tài chính:
A. Giá trị cổ phiếu quỹ được ghi âm bên nguồn vốn
B. Giá trị cổ phiếu quỹ được ghi dương bên tài sản
C. Người mua trả tiền trước là nợ phải thu
D. Dự phòng phải thu khó đòi được ghi dương bên tài sản
Câu 5: Nghiệp vụ nào sau đây phù hợp với định khoản kế toán:
“ Nợ TK 112
Có TK 131”
A. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ bằng chuyển khoản
B. Khách hàng ứng trước tiền hàng bằng chuyển khoản
C. Khách hàng chuyển khoản trả lại khoản tiền thừa
D. Đáp án A và B đều đúng
Câu 6: Ngày 10/08/2x22, công ty MNZ nhập kho đủ 100 kg vật liệu A với đơn giá bán trên hóa đơn là
120.000đ/kg (chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%), biết rằng công ty MNZ đã
ký hợp đồng mua và thanh toán trước toàn bộ tiền hàng vào ngày 01/08/2x22 bằng chuyển khoản cho người
bán (ngân hàng đã báo Nợ). Doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hạch
toán nghiệp vụ nhập kho số vật liệu A vào ngày 10/08/2x22 như thế nào?
A. Nợ TK 152 (VLA): 120.000.000 C. Nợ TK 152 (VLA): 132.000.000
Nợ TK 133 : 12.000.000 Có TK 112 : 132.000.000
Có TK 112 : 132.000.000
B. Nợ TK 152 (VLA) : 120.000.000 D. Nợ TK 152 (VLA): 120.000.000
Nợ TK 133 : 12.000.000 Có TK 331 : 120.000.000
Có TK 331 : 132.000.000
Câu 7: Ngày 01/03/202N, Tại đơn vị kế toán phát sinh chi phí thuê mặt bằng trưng bày sản phẩm của 06
tháng (từ tháng 03 đến tháng 08 năm 202N), kế toán sẽ hạch toán vào một trong những tài khoản liên quan
nào dưới đây:
A. TK 627
B. TK 641
C. TK 642
D. TK 242
Câu 8: Khi đơn vị kế toán thực hiện hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, kế toán sẽ xử lý:
A. Làm tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Làm tăng chi phí tài chính
D. Làm giảm chi phí tài chính
Câu 9: Khách hàng A thanh toán toàn bộ hóa đơn mua hàng kỳ trước cho đơn vị bằng chuyển khoản (ngân
hàng đã báo Có). Biết rằng, hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) có tổng giá thanh toán là 162.000.000 đồng,
thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ là 8%. Kế toán hạch toán như sau (đơn vị: đồng):
A. Nợ TK 112: 162.000.000 C. Nợ TK 112 : 162.000.000
Có TK 131: 162.000.000 Có TK 511: 150.000.000
Có TK 3331: 12.000.000
B. Nợ TK 131 : 162.000.000 D. Nợ TK 112: 162.000.000
Có TK 112 : 162.000.000 Có TK 511: 162.000.000
Câu 10: Nghiệp vụ “Đơn vị chuyển khoản trả trước tiền cho người bán: 120.000”, ngân hàng đã gửi
giấy báo Nợ, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này như thế nào (Đơn vị tính: 1.000 đồng)?
A. Nợ TK 112: 120.000/Có TK 331: 120.000
B. Nợ TK 112: 120.000/Có TK 131: 120.000
C. Nợ TK 331: 120.000/ Có TK 112: 120.000
D. Nợ TK 131: 120.000/Có TK 112: 120.000
Câu 11: Ngày 15/01/202N, khách hàng NK chuyển khoản thanh toán số tiền hàng 15.000 USD còn nợ
tháng trước cho đơn vị. Biết rằng tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu này là 23.500 VND/USD. Tỷ giá giao
dịch do VCB niêm yết tại thời điểm khách hàng trả nợ là 23.320 – 23.400 VND/USD. Nghiệp vụ này được
định khoản như thế nào (đơn vị tính: đồng)?
A. Nợ TK 1122 : 349.800.000 C. Nợ TK 1122 : 352.500.000
Nợ TK 635 : 2.700.000 Có TK 131(NK) : 349.800.000
Có TK 131(NK) : 352.500.000 Có TK 515 : 2.700.000
B. Nợ TK 1122 : 351.000.000 D. Nợ TK 1122 : 351.000.000
Nợ TK 635 : 1.500.000 Có TK 131(NK) : 349.800.000
Có TK 131 (NK) : 352.500.000 Có TK 515 : 1.200.000
Câu 12: Doanh nghiệp có thông tin về khoản phải thu khách hàng A ngày 31/12/N như sau: (Đơn vị
tính: 1.000 đồng)
TK 131 - Khách hàng A (Dư nợ): 500.000, kỳ hạn nợ: 10/10/N - 10/11/N.
Mức trích lập dự phòng cho khoản nợ quá hạn của khách hàng A là:
A. 30% C. 50%
B. 70% D. Không trích lập dự phòng
Câu 13: Doanh nghiệp được nhận chiết khấu thanh toán từ nhà cung cấp do thanh toán nợ trước hạn,
khoản chiết khấu thanh toán được kế toán ghi nhận vào :
A. Bên Nợ TK Doanh thu tài chính (TK 515)
B. Bên Có TK Doanh thu tài chính (TK 515)
C. Bên Có TK Chi phí tài chính (TK 635)
D. Bên Nợ TK Chi phí tài chính (TK 635)
Câu 14: Công ty sản xuất SMT xuất kho 850 sản phẩm T để gửi bán cho công ty Hướng Dương theo
hợp đồng đã ký kết. Giá bán bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 220.000 đồng/sản phẩm. Giá xuất kho
theo phương pháp nhập trước xuất trước là 130.000 đồng/sản phẩm. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa-dịch vụ là 10%. Kế toán ghi (đơn vị: đồng):
A. C.
Nợ TK 157: 170.000.000 Nợ TK 157: 110.500.000
Có TK 155: 170.000.000 Có TK 155: 110.500.000
B. D.
Nợ TK 632: 170.000.000 Nợ TK 632: 110.500.000
Có TK155: 170.000.000 Có TK 155: 110.500.000
Câu 15: Nghiệp vụ nào sau đây được ghi sổ bằng định khoản:
“ Nợ TK 111/ Có TK 112”
A. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
B. Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng
C. Vay ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
D. Gửi tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
Câu 16: Thuế nhập khẩu phát sinh khi doanh nghiệp nhập khẩu tài sản cố định được kế toán ghi nhận
vào
A. Bên Nợ Tài khoản Nguyên giá tài sản cố định (TK 211)
B. Bên Có Tài khoản Nguyên giá tài sản cố định (TK 211)
C. Bên Nợ Tài khoản Thuế nhập khẩu (TK 333)
D. Tất cả đều sai
Câu 17: Doanh nghiệp A tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ phát
sinh nghiệp vụ sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Nghiệp vụ “Sữa chữa thường xuyên tài sản cố định sử dụng tại phân xưởng sản xuất với chi phí chưa bao
gồm thuế GTGT là 3.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, thanh toán bằng tiền mặt” được ghi nhận tại doanh
nghiệp A như sau:
A. Nợ TK 211 3.000
Nợ Tk 133 300
Có TK 111 3.300

B. Nợ TK 211 3.000
Nợ Tk 333 300
Có TK 111 3.300

C. Nợ TK 627 3.000
Nợ Tk 133 300
Có TK 111 3.300
D. Nợ TK 627 3.000
Nợ Tk 333 300
Có TK 111 3.300
Câu 18: Tài sản cố định hữu hình A có nguyên giá (Đơn vị tính: 1000 đồng): 500.000, thời gian khấu
hao: 10 năm, doanh nghiệp trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần (biết hệ số điều chỉnh là 2,5),
tỷ lệ khấu hao nhanh là
A. 10%
B. 25%
C. 2,5
D. Tất cả đều sai
Câu 19: Tài sản cố định hữu hình X có nguyên giá (Đơn vị tính: 1000 đồng): 300.000, thời gian khấu
hao: 5 năm, doanh nghiệp trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, giá trị còn lại của tài sản cố định
sau 2 năm là
A. 60.000
B. 120.000
C. 300.000
D. Tất cả đều sai
Câu 20: Doanh nghiệp A tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ phát
sinh nghiệp vụ sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Doanh nghiệp mua tài sản cố định hữu hình dùng cho bộ phận bán hàng với giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT là 800.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Lệ phí trước bạ 2%. Nguyên giá tài sản cố định là
A. 800.000
B. 816.000
C. 817.600
D. Tất cả đều sai
Câu 21: Tài khoản chi phí khác (TK 811) dùng để ghi nhận cho
A. Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý
B. Giá trị khấu hao định kỳ
C. Chi phí sửa chữa tài sản cố định
D. Tất cả đều sai
Câu 22: Đối tượng nào sau đây không phải là hàng tồn kho
A. Thành phẩm
B. Sản phẩm dở dang
C. Công cụ dụng cụ
D. Tài sản cố định
Câu 23: Giá thực tế của nguyên liệu mua nhập kho tại doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng
(GTGT) theo phương pháp khấu trừ KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
B. Thuế giá trị gia tăng
C. Thuế nhập khẩu
D. Chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế GTGT
Câu 24: Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG
A. Khi doanh nghiệp thực hiện trích lập bổ sung dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ làm tăng chi
phí bán hàng
B. Khi doanh nghiệp thực hiện trích lập bổ sung dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ làm tăng chi
phí quản lý doanh nghiệp
C. Khi doanh nghiệp thực hiện trích lập bổ sung dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ làm tăng chi
phí tài chính
D. Khi doanh nghiệp thực hiện trích lập bổ sung dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ làm tăng giá
vốn hàng bán
Câu 25: Doanh nghiệp được nhận chiết khấu thương mại từ nhà cung cấp khi thanh toán tiền mua
nguyên liệu được kế toán ghi nhận vào
A. Bên Có TK Doanh thu tài chính (TK 515)
B. Bên Có TK Doanh thu bán hàng (TK 511)
C. Bên Có TK Thu nhập khác (TK 711)
D. Tất cả đều sai
Câu 26: Doanh nghiệp X tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ phát
sinh nghiệp vụ sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Doanh nghiệp nhập khẩu 10 tấn nguyên liệu chưa thanh toán cho nhà xuất khẩu với giá CIF là 2.000
USD/tấn, tỷ giá USD/VND là 23,2 – 23,5. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng
(GTGT) hàng nhập khẩu là 10%. Vậy đơn giá thực tế nhập kho của 1kg nguyên liệu là
A. 56,4
B. 62,04
C. 47
D. Tất cả đều sai
Câu 27: Giá trị công cụ dụng cụ xuất kho đưa vào phân xưởng sản xuất sử dụng được kế toán ghi
nhận như thế nào (biết rằng công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 kỳ)
A. Ghi Nợ TK 153
B. Ghi Nợ TK 242
C. Ghi Nợ TK 627
D. Tất cả đều sai
Câu 28: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất giá trị gia tăng hàng
hóa – dịch vụ là 10%, giá trị xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Tình hình vật liệu của doanh
nghiệp trong tháng như sau (đơn vị tính: 1.000đồng):
Tồn đầu kỳ: 1.000 kg, đơn giá 150/kg
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
- Doanh nghiệp mua 600 kg vật liệu nhập kho với giá thanh toán 79.200, chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa
gồm thuế giá trị gia tăng là 1.200. Vật liệu A được nhập kho đủ.
- Xuất kho 1.200 kg vật liệu đưa vào phân xưởng sản xuất.
Vậy giá xuất kho của 1.200 kg vật liệu là:
A. 167.400
B. 174.400
C. 180.000
D. 176.800
Câu 29: Chi phí nhiên liệu chạy máy ở phân xưởng sản xuất được ghi nhận vào
A. Chi phí sản xuất chung
B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
C. Chi phí khấu hao tài sản cố định
D. Tất cả đều sai
Câu 30: Tổng chi phí sản xuất bao gồm:
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí sản xuất chung
D. Tất cả các khoản chi phí trên
Câu 31: Doanh nghiệp N xuất kho vật liệu chính trị giá 2.548.000 để sản xuất 6.000 sản phẩm A và
2.000 sản phẩm B. Định mức tiêu hao vật liệu chính để sản xuất một sản phẩm A : 400, sản phẩm B:
100. Giá trị vật liệu chính tiêu dùng cho sản xuất từng loại sản phẩm phân bổ theo định mức tiêu hao.
Vậy trị giá vật liệu chính phân bổ cho sản phẩm A là:
A. 2.352.000
B. 1.911.000
C. 2.038.400
D. Tất cả đều sai
Câu 32: Có thông tin về tình hình sản xuất sản phẩm A tại doanh nghiệp T trong tháng 12/N như sau:
- Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 3.461.000, trong đó:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.876.000 (Vật liệu chính: 2.352.000, Vật liệu phụ: 524.000),
+ CP nhân công trực tiếp: 500.000
+ CP sản xuất chung: 85.000
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 100.000
- Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng: 96.000
Vậy giá thành sản xuất của sản phẩm A là
A. 3.461.000
B. 3.657.000
C. 3.465.000
D. Tất cả đều sai
Câu 33: Tài khoản Chi phí bán hàng (TK 641) dùng để ghi nhận cho các khoản nào sau đây
A. Chi phí tiền lương bộ phận bán hàng
B. Chi hoa hồng cho đại lý
C. Chi phí vận chuyển hàng đem đi tiêu thụ
D. Tất cả các khoản trên
Câu 34: Khi doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa bán chưa thu tiền của nhà nhập khẩu thì doanh thu bán
hàng được ghi nhận theo tỷ giá nào?
A. Tỷ giá bán của ngân hàng tại thời điểm thu nợ khách hàng
B. Tỷ giá mua của ngân hàng tại thời điểm thu nợ khách hàng
C. Tỷ giá bán của ngân hàng tại thời điểm phát sinh doanh thu
D. Tỷ giá mua của ngân hàng tại thời điểm phát sinh doanh thu
Câu 35: Vật liệu xuất kho để sản xuất 3.000 sản phẩm A và 2.000 sản phẩm B là 400.000. Biết tỷ lệ
phân bổ vật liệu phụ cho sản phẩm A là 70% và sản phẩm B là 30%. Vậy trị giá vật liệu phụ phân bổ
cho sản phẩm B là:
A. 160.000
B. 120.000
C. 280.000
D. Tất cả đều sai
Dữ liệu sau đây dùng để trả lời từ câu 36-> câu 40
Công ty Kim Hoàn sản xuất 2 loại sản phẩm là A và B, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính và kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế giá trị gia tăng
10% áp dụng cho tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ. kỳ kế toán: Quý. Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số dư đầu kỳ quý 1/N:
• TK 155: 960.000 (bao gồm 10.000 sản phẩm A, đơn giá 96/sản phẩm)
• Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I tổng hợp được như sau:
Ngày 08/1: Xuất khẩu 4.000 sản phẩm A cho công ty Anpha ở Mỹ, giá trên hóa đơn thương mại FOB: 11
USD/sản phẩm. Công ty Anpha đã nhận được hàng và chuyển khoản thanh toán (Ngân hàng đã báo Có). Tỷ
giá mua và bán chuyển khoản niêm yiết tại ngân hàng HSBC là: 22,3 – 22,7 VND/USD. Thuế suất thuế xuất
khẩu 12%.
Ngày 25/1: Xuất kho 2.000 sản phẩm A giao cho đại lý số 1, đơn giá bán sản phẩm A chưa bao gồm thuế
GTGT là 150/SP, hoa hồng đại lý 10% trên giá bán chưa có thuế GTGT.
Ngày 5/2: Bán 4.000 sản phẩm A cho công ty MED với giá bán chưa thuế GTGT là 140/sản phẩm. Công ty
MED đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán
Ngày 12/2: Đại lý số 1 gửi bảng kê hàng hóa bán ra về cho công ty Kim Hoàn đã bán 80% số sản phẩm A
(nhận ở nghiệp vụ 25/1) và đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ số tiền bán được (NH đã báo có).
Ngày 23/3: Công ty MED trả lại 300 sản phẩm A bị lỗi (nghiệp vụ ngày 5/2). Công ty Kim Hoàn đã hoàn tất
mọi thủ tục, nhập kho và cấn trừ vào số tiền còn phải thanh toán của công ty MED.
Ngày 31/3: Tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quý I lần lượt là
360.000 và 420.720
Tài liệu bổ sung:
 Tổng số lượng thành phẩm sản xuất và nhập kho trong quý I: 5.000 SP-A, giá thành sản xuất sản
phẩm A là 105/SP
 Giá trị thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
 Các nghiệp vụ đã có đủ chứng từ cần thiết.
Câu 36: Nghiệp vụ ngày 08/01 được kế toán hạch toán như sau :
A. C.
Nợ TK 632 : 998.800 Nợ TK 112 : 981.200
Có TK 155 (A): 998.800 Có TK 511 : 863.456
Có TK 3333 : 117.744
B. D.
Nợ TK 632 : 981.200 Nợ TK 112 : 998.800
Có TK 155 (A) : 981.200 Có TK 511 : 878.944
Có TK 3333: 119.856
Câu 37: Định khoản nghiệp vụ ngày 23/03 như thế nào?
A. C.
Nợ TK 511 : 42.000 Nợ TK 155 (A) : 42.000
Có TK 131 (MED) : 42.000 Có TK 632 : 42.000
B. D.
Nợ TK 521 : 42.000 Nợ TK 521 : 46.200
Nợ TK 3331 : 4.200 Có TK 131 (MED) : 46.200
Có TK 131 (MED) : 46.200
Câu 38: Doanh thu thuần trong quý I được xác định với giá trị là
A. 1.663.456
B. 1.621.456
C. 1.705.456
D. 1.681.456
Câu 39: Đơn giá bình quân cuối kỳ là:
A. 99
B. 96
C. 105
D. Tất cả đều sai
Câu 40: Lợi nhuận gộp trong quý I của công ty Kim Hoàn là:
A. 671.056
B. 713.056
C. 742.756
D. 700.756

You might also like