You are on page 1of 9

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC TRONG DN

A/ TRẮC NGHIỆM
1. Vốn bằng tiền gồm:
A. Tiền tại quỹ C. Tiền đang chuyển
B. Tiền gửi ngân hàng D. Tất cả đều đúng
2. Kế toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ:
A. Đồng việt nam (VND) C. Đồng đô la Uc (AUD)
B. Đồng đô la Mỹ (USD) D. Tất cả đều sai
3. Mọi nghiệp vụ thu, chi tiền và bảo quản tiền tại quỹ của doanh nghiệp sẽ do ai chịu trách
nhiệm:
A. Kế toán tiền mặt C. Thủ quỹ
B. Giám đốc tài chính D. Kế toán trưởng
4. Kế toán vốn bằng tiền sử dụng chứng từ nào sau đây:
A. Phiếu thu C. Bảng kiểm kê quỹ
B. Phiếu chi D. Tất cả đều đúng
5. Khi khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt, kế toán hạch toán:
A. Nợ 111/ Có 131 C. Nợ 131/ Có 111
B. Nợ 111/ Có 511, Có 33311 D. Nợ 111/ Có 511
6. Khi nhận góp vốn liên doanh bằng tiền mặt, kế toán hạch toán:
A. Nợ 111/ Có 222 C. Nợ 111/ Có 411
B. Nợ 222/ Có 111 D. Nợ 111/ Có 711
7. Khi kiểm kê phát hiện thiếu tiền tại quỹ, kế toán hạch toán:
A. Nợ 111/ Có 1381 C. Nợ 111/ Có 3381
B. Nợ 1381/ Có 111 D. Nợ 111/ Có 334
8. Khi xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo có, kế toán
hạch toán:
A. Nợ 112/ Có 111 C. Nợ 112/ Có 113
B. Nợ 113/ Có 111 D. Nợ 113/ Có 112
9. Khi khách hàng ứng trước tiền cho doanh nghiệp bằng séc, khách hàng đã nộp séc vào ngân
hàng nhưng doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo có, kế toán hạch toán:
A. Nợ 112/ Có 131 C. Nợ 113/ Có 131
B. Nợ 113/ Có 112 D. Nợ 131/ Có 113
B/ BÀI TẬP
Bài 1: Tại một doanh nghiệp kinh doanh thương mại có tài liệu sau:
1. Bán một lô hàng có 1.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế là 50.000đ/sp, thuế GTGT khấu trừ
10%, khách hàng đã chuyển khoản nhưng doanh nghiệp chưa nhận giấy báo Có của lô hàng.
Biết rằng giá vốn của lô hàng là 40.000.000 đồng.
2. Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng 200.000.000 đồng nhưng chưa nhận được giấy báo Có
3. Một ngày sau doanh nghiệp nhận được giấy báo Có của ngân hàng
4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài 2: Tại một DN có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
1. Chi tiền mặt gửi vào ngân hàng số tiền 30.000.000đ
2. Xuất kho 1 lô hàng hóa có giá xuất là 54.000.000đ bán cho khách hàng A với giá bán chưa
thuế là 65.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thu được 50% bằng tiền gửi ngân hàng, phần còn lại
chưa thanh toán.
3. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng là 15.000.000đ
4. Nhận được vốn do cấp trên cấp bằng tiền gửi ngân hàng là 500.000.000đ
5. Chi tiền mặt để mua văn phòng phẩm về sử dụng cho bộ phận văn phòng với giá mua chưa
thuế trên hóa đơn là 3.000.000đ, thuế GTGT 10%.
6. Chuyển khoản trả lương cho công nhân viên là 35.000.000đ
7. Nhận được giấy báo Có hưởng tiền lãi từ ngân hàng là 19.000.000đ
8. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt là 8.000.000đ
9. Thu được 10.000.000đ bằng tiền mặt của đối tác do đối tác vi phạm hợp đồng.
10. Kiểm kê, phát hiện thừa tiền trong quỹ 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài 3: Trong tháng 12/20xx liên quan đến TK “TGNH”, công ty X có các nghiệp vụ phát sinh
1. Xuất bán 1 số thành phẩm, giá xuất kho là 40.000.000 đ, giá bán là 63.800.000đ trong đó thuế
GTGT là 5.800.000đ. Khách hàng đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản, theo giấy báo Có
của Ngân hàng.
2. Nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng về việc cty chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng
tháng trước số tiền 56.100.000đ
3. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào TK ngân hàng số tiền 200.000.000đ
4. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc DN A, chuyển khoản góp vốn liên doanh, số
tiền 300.000.000đ
5. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc ngân hàng đã chuyển khoản cho vay ngắn hạn
số tiền 400.000.000đ
6. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc chuyển tiền gửi ứng trước cho người bán để
mua vật tư, số tiền 50.000.000đ
7. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng A chuyển khoản thanh toán số tiền
phạt do vi phạm hợp đồng 15.000.000đ
8. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc chuyển khoản trả nợ tiền vay ngắn hạn của
ngân hàng B 200.000.000đ
9. Nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng về việc chuyển khoản mua một lô hàng, giá mua
45.100.000đ; trong đó thuế GTGT là 4.100.000 hàng đã về nhập kho
10. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng C chuyển tiền để mua hàng
150.000.000đ
11. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc Công ty chuyển khoản nộp số tiền BHXH
45.000.000đ, BHYT 6.000.000đ, KPCĐ 6.000.000
12. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc chuyển khoản góp vốn liên doanh
250.000.000đ
13. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc chuyển khoản trả nợ tiền vay dài hạn đến
hạn trả của ngân hàng B, số tiền là 350.000.000
Bài 4: Tại 1 DN hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến tăng, giảm tiền như sau.
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 45.000.000đ
2. Xuất bán 1 lô hàng có giá xuất kho 32.000.000đ, giá bán thanh toán 44.000.000đ trong đó
thuế GTGT 10% bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 12.000.000đ
4. Thu hồi tiền tạm ứng còn thừa của nhân viên phòng thu mua là 3.200.000đ
5. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên là 32.000.000đ
6. Mua nguyên vật liệu về nhập kho có giá mua thanh toán là 55.000.000đ trong đó thuế GTGT
10% đã thanh toán 40% bằng tiền mặt, phần còn lại chưa thanh toán.
7. Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000đ về nhập quỹ tiền mặt.
8. Chuyển khoản trả nợ cho người bán là 23.000.000đ, nộp thuế GTGT cho nhà nước là
15.000.000đ
9. Nhận góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng là 450.000.000đ
10. Kiểm kê phát hiện thiếu tiền tại quỹ là 3.200.000đ chưa rõ nguyên nhân
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài 5: Tại Cty Thành Công trong tháng 6 phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tiền đang
chuyển như sau:
1. Ngày 10/6: Bán 1 lô hàng cho Cty A với giá chưa thuế 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, KH
đã CK nhưng mà công ty chưa nhận được giấy báo của ngân hàng.
2. Ngày 11/6: Nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền của công ty ở nghiệp vụ 1
3. Ngày 15/6: Nộp tiền mặt vào TK tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ nhưng chưa nhận được
giấy báo
4. Ngày 17/6: Nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền của công ty ở nghiệp vụ 3
5. Ngày 20/6: Mua 1 lô hàng hóa về nhập kho có giá mua là 120.000.000đ, thuế GTGT 10% đã
chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp KF nhưng công ty vẫn chưa nhận được giấy báo
Nợ của ngân hàng
6. Ngày 22/6: 2 ngày sau, ngân hàng mới gửi giấy báo Nợ đến cho công ty.
Bài 06: Tại một Cty Y có tài liệu sau:
1. Thanh toán số tiền sửa chữa phương tiện vận chuyển 20.000.000 và phân bổ vào chi phí quản
lý chung dự kiến phân bổ trong 4 tháng và bắt đầu từ tháng này, số tiền đã thanh toán xuất từ
quỹ tiền mặt.
2. Thanh toán số tiền thuê quảng cáo bằng tiền gửi ngân hàng 33.000.000 trong đó thuế GTGT
khấu trừ là 3.000.000. Số tiền được phân bổ 15 tháng
3. Xuất kho công cụ dụng cụ 6.000.000đ dùng cho bộ phận bán hàng, phân bổ 50%.
Thuê văn phòng làm việc cho bộ phận bán hàng, thời gian thuê là 2 năm, giá thuê
5.500.000đ/tháng trong đó thuế GTGT khấu trừ là 500.000đ. Công ty đã chuyển khoản trả
trước tiền thuê nhà cho 2 năm và phân bổ theo số tháng sử dụng từng tháng
4. Ký hợp đồng thuê TSCĐ, thời gian thuê là 6 tháng, giá thuê 3.300.000đ/tháng trong đó thuế
GTGT 300.000đ. công ty đã trả trước bằng tiền mặt cho toàn bộ thời gian thuê, TSCĐ dùng ở
bộ phận bán hàng, tiền thuê được phân bổ vào chi phí hàng tháng.
5. DN mua một bộ bàn ghế đem về sử dụng ngay ở phòng Giám đốc với giá mua chưa thuế
3.600.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt, kế toán dự kiến phân bổ 10 tháng bắt đầu từ
thàng này.
6. DN đi thuê hoạt động một căn nhà dùng làm cửa hàng để trưng bày, giới thiệu sản phẩm của
DN, tiền thuê nhà mỗi tháng 8.800.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). DN trả trước tiền thuê
nhà 6 tháng bằng CK, nhận giấy báo Nợ. Chi phí thuê nhà được phân bổ từ tháng này.
7. DN ký hợp đồng thuê hoạt động một máy Cắt về sử dụng ở phân xưởng sản xuất. Giá thuê
chưa thuế là 500.000đ/tháng, thuế GTGT 10%. DN xuất quỹ tiền mặt trả trước tiền thuê 3
tháng. Chi phí thuê được phân bổ từ tháng này.
8. DN xuất kho giao cho nhân viên T một máy vi tính để bàn sử dụng ở bộ phân văn phòng trị
giá 6.000.000đ, kế toán dự kiến phân bổ 10 tháng kể từ tháng này.
9. DN ký kết hợp đồng với công ty Bảo hiểm mua bảo hiểm hoả hoạn cho 3 phân xưởng có thời
hạn 1 năm. Tổng chi phí mua bảo hiểm là 6.000.000đ trả bằng tiền mặt.
Bài 07: Cho số dư các tài liệu đầu kỳ của công ty TNHH Thịnh Vượng như sau:
- TK 111: 262.000.000 đ
- TK 112: 320.000.000đ
- TK 141 (Anh Minh): 32.000.000đ
- TK 333: 25.000.000
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Chi tiền mặt tạm ứng cho Anh Hà 20.000.000đ để đi mua điện thoại phục vụ cho Cty
2. Anh Minh hoàn tạm ứng chứng từ mua vật liệu, giá ghi trên hóa đơn 31.500.000đ trong đó
thuế GTGT 5%, phần chênh lệch nộp vào đơn vị bằng tiền mặt.
3. Anh Hà hoàn tạm ứng bằng các chứng từ mua điện thoại phục vụ cho quản lý doanh nghiệp,
giá ghi trên hóa đơn 18.900.000đ trong đó thuế GTGT 5%.
4. Chi tiền gửi ngân hàng ứng cho anh Minh đi mua vật tư 50.000.000 đ và tiền mặt công tác phí
3.000.000đ
5. Anh Minh hoàn tạm ứng bằng chứng từ mua nguyên vật liệu của công ty K 52.500.000đ trong
đó thuế GTGT 5%, các chứng từ công tác phí với giá chưa thuế 2.800.000đ, thuế GTGT
280.000đ, phần chênh lệch công ty đã thanh toán cho anh Minh bằng tiền mặt.
6. Anh Hà không hoàn hết số tiền tạm ứng, kế toán trừ vào thu nhập của anh Hà trong tháng
7. Chi tiền mặt ứng cho anh M 5.000.000đ đi mua văn phòng phẩm phục vụ cho cơ quan.
8. Báo cáo thanh toán tạm ứng của Anh M như sau:
- Mua văn phòng phẩm giá mua chưa thuế 4.500.000đ, thuế GTGT 10%
- Phần còn lại Cty quyết định trừ lương Anh M
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU


I. TRẮC NGHIỆM
1. Nợ phải thu phát sinh khi:
A. Doanh nghiệp mua hàng chưa thanh toán với người bán
B. Doanh nghiệp mua hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng nhưng người bán chưa nhận
được tiền
C. Doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho người bán
D. Khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán
2. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT đầu ra của
hàng bán mà khách hàng mua hàng chưa thanh toán tiền được phản ánh:
A. Bên Nợ TK 131 cùng với doanh thu bán hàng C. Bên Nợ TK 133
B. Bên Có TK 133 D. Bên Có TK 3331
3. Tiền hàng mà khách hàng ứng trước được phản ánh vào:
A. Bên Nợ TK 131 C. Bên Có TK 131
B. Bên Nợ TK 331 D. Bên Có TK 331
4. Khi giao hàng cho khách hàng mà khách hàng này đã ứng trước tiền, ghi:
A. Bên Nợ TK 131 C. Bên Nợ TK 111
B. Bên Có TK 131 D. Bên Có TK 111
5. Khi nhận được thông báo về số cổ tức được chia, kế toán hạch toán vào:
a. Bên Nợ TK 1385 C. Bên Nợ TK 111
b. Bên Nợ TK 131 D. Bên Nợ TK 515
II. BÀI TẬP
Bài 01: Tại Cty Thành Công có các NVPS tháng 6:
1. Ngày 1/6: Bán lô hàng gồm 1.000 sản phẩm với giá xuất kho 30.000đ/hàng hóa, giá chưa thuế
là 55.000đ/hàng hóa, thuế GTGT 10% cho khách hàng An Thành. Khách hàng chưa trả tiền.
2. Ngày 2/6: Nhận được lô hàng đã bán cuối tháng trước cho khách hàng An Bình với giá bán
chưa thuế là 45.000.000đ, thuế GTGT 10% do hàng hóa bị kém phẩm chất, công ty đã nhận
lại hàng và giảm nợ phải thu cho khách hàng An Bình. Biết giá vốn của hàng bán là
32.000.000đ
3. Ngày 5/6: Nhận được tiền ứng trước của công ty Khánh An là 30.000.000đ bằng tiền mặt.
4. Ngày 10/6: Trong lô hàng bán cho An Thành có 100 hàng hóa bị kém chất lượng, An Thành
đòi giảm giá chưa thuế 5.000đ/hàng hóa và cả thuế. Công ty đồng ý và trừ vào nợ phải thu
của An Thành.
5. Ngày 20/6: Bán thiếu 1 lô hàng gồm 2.000 sản phẩm với giá chưa thuế là 56.000đ/hàng hóa,
thuế GTGT 10% cho khách hàng Khánh An. Biết giá xuất kho là 30.000đ/hàng hóa
6. Ngày 22/6: Xuất hóa đơn cho khách hàng Khánh An hưởng chiết khấu mua hàng 2.000.000đ
do mua hàng tích lũy đạt được số lượng lớn, công ty trừ vào nợ phải thu của Khánh An.
7. Ngày 25/6: Khách hàng An Thành thanh toán tiền hàng cho công ty bằng TGNH sau khi trừ
đi chiết khấu 2% trên giá thanh toán do thanh toán sớm.
8. Ngày 30/6: Khách hàng Khánh An thanh toán cho công ty tiền mua hàng còn thiếu bằng tiền
mặt
Yêu cầu: Định khoản các NV trên
Bài 02: Tại DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ như sau:
1. Xuất kho bán chịu cho khách hàng X với giá xuất kho là 22.000.000đ, giá bán chưa thuế là
30.000.000đ, thuế GTGT 10%.
2. Khách hàng E ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000.000đ.
3. Thu được tiền mua hàng tháng trước do khách hàng trả nợ 34.000.000đ
4. Bán hàng cho khách hàng E với giá bán chưa thuế 55.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá xuất
kho 32.000.000đ
5. Khách hàng X thanh toán nợ mua hàng cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ
đi chiết khấu 2% trên giá thanh toán do thanh toán sớm.
6. Xuất hóa đơn cho khách hàng A hưởng chiết khấu 2.000.000đ chưa thuế, thuế GTGT 10% do
mua hàng tích lũy nhiều lần đạt số lượng lớn và trừ vào nợ phải thu khách hàng A.
7. Thực hiện dịch vụ đăng quảng cáo cho khách hàng M, trị giá dịch vụ chưa thuế là
10.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
8. Khách hàng E thanh toán hết số tiền còn nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 03: Tại doanh nghiệp SX TM DV tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 10%, có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N:
1. Ngày 1 xuất kho 1.500 sản phẩm cho đơn vị X, giá xuất kho 40.000đ/sp, giá bán chưa thuế
50.000đ/sp, chưa thu tiền.
2. Ngày 3 bán 4.000 sản phẩm cho khách hàng M theo phương thức trả sau, giá bán chưa thuế
52.000đ/sp, giá xuất kho 40.000đ/sp.
3. Ngày 3 thu 105.000.000đ tiền bán hàng của đơn vị Y nợ kỳ trước bằng tiền mặt.
4. Ngày 5 công ty Cát Tiên Sa ứng trước 5% tổng giá trị hợp đồng cho việc mua lô hàng sắp tới
của doanh nghiệp, biết giá trị hợp đồng 100.000.000đ.
5. Ngày 15 nhận được bằng chuyển khoản số tiền của công ty Phù Sa trả nợ cho lô hàng mua ở
tháng trước 50.000.000đ và 5.000.000đ tiền phạt do thanh toán chậm so với thời hạn quy định
trong hợp đồng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

You might also like