You are on page 1of 5

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC PHẦN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NÂNG CAO 1

Thời gian làm bài: 75 phút

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)


Chọn câu trả lời đúng nhất đối với các câu sau đây:
Câu 1: Đặc điểm của Nợ phải trả ngắn hạn là:
a. Có thể thanh toán khoản nợ từ tài sản ngắn hạn hoặc thay thế bằng một khoản nợ ngắn
hạn khác; kỳ hạn còn lại tính từ thời điểm phát sinh nợ được thanh toán trong vòng 1 năm hoặc
1 chu kỳ hoạt động bình thường.
b. Có thể thanh toán khoản nợ từ tài sản ngắn hạn hoặc thay thế bằng một khoản nợ
ngắn hạn khác; kỳ hạn còn lại tính từ thời điểm lập báo cáo tài chính được thanh toán trong
vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ hoạt động bình thường.
c. Có thể thanh toán khoản nợ từ tài sản ngắn hạn hoặc thay thế bằng một khoản nợ ngắn
hạn khác; kỳ hạn còn lại tính từ thời điểm 31/12 của năm đó được thanh toán trong vòng 1 năm
hoặc 1 chu kỳ hoạt động bình thường.
d. Câu b và c đúng.
Câu 2: Nghiệp vụ “Doanh nghiệp chuyển khoản ứng trước tiền hàng cho người bán” được
định khoản:
a. Nợ TK 141/Có TK 112
b. Nợ TK 331/Có TK 113
c. Nợ TK 331/Có TK 112
d. Nợ TK 131/Có TK 113
Câu 3: Nghiệp vụ “Doanh nghiệp chuyển khoản ứng trước tiền hàng cho người bán” ảnh
hưởng như thế nào đối với các yếu tố của báo cáo tình hình tài chính (tài sản, nợ phải trả, vốn
chủ sở hữa)
a. Không ảnh hưởng b. Nợ phải trả giảm, tài sản giảm
c. Nợ phải trả tăng, tài sản tăng d. Các câu trên đều sai.
Câu 4: Nghiệp vụ “Chi tiền mặt tạm ứng trước tiền lương cho người lao động” được định
khoản
a. Nợ TK 141/Có TK 111 b. Nợ TK 334/Có TK 111
c. Nợ TK 334/Có TK 141 d. Nợ TK 111/Có TK 334
Câu 5: Một khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh khoản thuế thu nhập phải trả khi xác
định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản được thu hồi
hoặc nợ phải trả được thanh toán được gọi là:
a. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ b. Chênh lệch vĩnh viễn
c. Chênh lệnh tạm thời chịu thuế d. Thu nhập chịu thuế
Câu 6: Đối với TSCĐ đi thuê hoạt động thì doanh nghiệp thuê:
a. Ghi tăng tài sản và phải trích khấu hao
b. Không ghi tăng tài sản nhưng phải trích khấu hao
c. Không ghi tăng tài sản thuê và không trích khấu hao
d. Ghi tăng tài sản nhưng không trích khấu hao
Câu 7: Ngày 31/3/2022, DN chuyển khoản trả lãi tiền nay dài hạn của ngân hàng (biết
rằng, ngày 1/3/2022, DN vay dài hạn của Ngân hàng A 500.000.000đ để tài trợ công trình đang
trong thời gian thi công đủ điều kiện vốn hóa, thời hạn vay 10 năm, trả lãi hàng tháng 1% vào
cuối tháng).
Bút toán ghi nhận ngày 31/3/2022 là:
a. Nợ TK 635 5.000.000/Có TK 112 5.000.000
b. Nợ TK 635 5.000.000/Có TK 112 5.000.000
c. Nợ TK 341 5.000.000/Có TK 112 5.000.000
d. Nợ TK 241 5.000.000/Có TK 112 5.000.000
Câu 8: Nhận hóa đơn giảm giá vật liệu đã mua (còn tồn kho) số tiền 5.500.000đ (bao gồm
thuế 10%) và đã thu tiền giảm giá bằng tiền mặt. Kế toán ghi nhận:
a. Nợ TK 111 5.000.000/Có TK 521 5.000.000
b. Nợ TK 111 5.500.000/Có TK 152 5.000.000, Có TK 133 500.000
c. Nợ TK 111 5.500.000/Có TK 521 5.500.000
d. Nợ TK 111 5.500.000/Có TK 521 5.000.000, Có TK 133 500.000
Câu 9: DN (không có trích trước tiền lương nghỉ phép) tính lương phải trả trong tháng cho
công nhân trực tiếp sản xuất 50.000.000đ (trong đó lương chính: 45.000.000đ, lương nghỉ phép
5.000.000đ). Kế toán ghi nhận tiền lương phải trả trong tháng:
a. Nợ TK 622 45.000.000/Có TK 334 45.000.000
b. Nợ TK 622 50.000.000 /Có TK 334 50.000.000
c. Nợ TK 622 45.000.000
Nợ TK 335 5.000.000
Có TK 334 50.000.000
d. Nợ TK 622 45.000.000
Nợ TK 335 5.000.000
Có TK 334 45.000.000
Có TK 335 5.000.000
Câu 10: Dòng tiền phát sinh do doanh nghiệp: “Vay ngân hàng chuyển thẳng trả nợ
nhà cung cấp hàng hóa” được phân loại là:
a. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư
c. Luồng tiền từ hoạt động tài chính
d. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động tài chính
Câu 11: Chuyển khoản trả cho khách hàng tiền giảm giá hàng đã bán do chất lượng kém,
giá chưa thuế 10.000.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi nhận:
a. Nợ TK 521 11.000.000/Có TK 112 11.000.000
b. Nợ TK 521 10.000.000, Nợ TK 333 1.000.000, Có TK 112 11.000.000
c. Nợ TK 521 10.000.000/Có TK 156 10.000.000
d. Nợ TK 511 11.000.000/Có TK 521 11.000.000
Câu 12:
Doanh nghiệp thuê hoạt động 01 TSCĐ phục vụ công tác bán hàng có giá trị tài sản
120.000.000đ, thời gian thuê 6 tháng, tiền thuê mỗi tháng theo giá chưa có thuế là 2.000.000đ,
thuế GTGT 10%. Khi nhận tài sản thuê doanh nghiệp trả toàn bộ tiền thuê bằng chuyển khoản.
Bút toán ghi nhận đối với tháng cuối cùng trong thời hạn thuê sẽ là:
a. Nợ TK 641 2.000.000/Có TK 242 2.000.000
b. Nợ TK 641 2.000.000/Có TK 112 2.000.000
c. Nợ TK 242 6.000.000, Nợ TK 133 600.000/Có TK 112 6.600.000
d. Nợ TK 641 6.000.000, Nợ TK 133 600.000/Có TK 112 6.600.000
Câu 13: DN (có trích trước tiền lương nghỉ phép 50.000.000) tính lương phải trả trong
tháng cho công nhân trực tiếp sản xuất 110.000.000đ (trong đó lương chính: 100.000.000đ,
lương nghỉ phép 10.000.000đ). Kế toán ghi nhận tiền lương phải trả trong tháng:
a. Nợ TK 622 110.000.000/Có TK 334 110.000.000
b. Nợ TK 622 110.000.000 /Có TK 334 100.000.000, Có TK 335 10.000.000
c. Nợ TK 622 50.000.000/Có TK 335 50.000.000
d. Nợ TK 622 100.000.000, Nợ TK 335 10.000.000/Có TK 334 110.000.000
Câu 14: Thông tin như câu 13. Kế toán trích các khoản theo lương trong tháng theo tỷ lệ
quy định (23,5% tính vào chi phí, 10.5% khấu trừ lương người lao động:
a. Nợ TK 622 25.850.000
Nợ TK 334 11.550.000
Có TK 338 37.400.000
b. Nợ TK 622 23.500.000
Nợ TK 334 10.500.000
Có TK 338 34.000.000
c. Nợ TK 622 23.500.000
Nợ TK 335 2.350.000
Nợ TK 334 11.550.000
Có TK 338 37.400.000
d. Nợ TK 622 23.500.000
Nợ TK 334 11.550.000
Có TK 338 35.050.000
Câu 15: Đối với TSCĐ đi thuê tài chính thì doanh nghiệp thuê:
a. Ghi tăng tài sản và phải trích khấu hao
b. Không ghi tăng tài sản nhưng phải trích khấu hao
c. Không ghi tăng tài sản thuê và không trích khấu hao
d. Ghi tăng tài sản nhưng không trích khấu hao
Câu 16: Nhận Giấy báo có của Ngân hàng về khoản BHXH cho cơ quan BHXH cấp. Kế toán
ghi nhận:
a. Nợ TK 3383/Có TK 334
b. Nợ TK 112/Có TK 3383
c. Nợ TK 112/Có TK 334
d. Nợ TK 334/Có TK 3383
Câu 17: Doanh nghiệp thuê tài chính 01 TSCĐ, thời gian thuê 5 năm, số tiền thuê phải trả
cuối mỗi năm thuê là 50.000.000đ. Ước tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán là 10.000.000đ,
lãi suất thuê ghi trong hợp đồng là 10%. Chi phí ban đầu liên quan trực tiếp đến tài sản thuê là
5.000.000đ. Giá trị hợp lý của tài sản thuê là 180.000.000đ và Giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu là 195.748.200đ.
Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính là:
a. 180.000.000đ. b. 185.000.000đ. c. 265.000.000đ. d. 200.748.200đ.
Câu 18: Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, cuối năm N xác định được
(đơn vị tính triệu đồng): chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 70 và chênh lệch tạm thời chịu
thuế giảm 50. Bút toán ghi nhận tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả như sau:
a. Nợ TK 243 10/Có TK 8212 10 và Nợ TK 347 14/Có TK 8212 14
b. Nợ TK 243 4/Có TK 8212 4
c. Nợ TK 243 14/Có TK 8212 14 và Nợ TK 347 10/Có TK 8212 10
d. Nợ TK 8212 4/Có TK 347 4
Câu 19: Dòng tiền phát sinh do doanh nghiệp: “Chi tiền mua thiết bị văn phòng trị
giá 70 triệu đồng, thời gian sử dụng 4 năm” được phân loại là:
a. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư
c. Luồng tiền từ hoạt động tài chính
d. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư
Câu 20: Một khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản được thu hồi
hoặc nợ phải trả được thanh toán, được gọi là:
a. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ b. Chênh lệch vĩnh viễn
c. Chênh lệnh tạm thời chịu thuế d. Thu nhập chịu thuế
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)
Công ty An Khang (kỳ kế toán năm, nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng) có tài liệu kế toán năm 2022 như sau (đơn vị tính 1.000 đồng).
- Doanh thu bán hàng: 500.000
- Giảm giá hàng bán: 10.000
- Giá vốn hàng bán: 300.000
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN (chưa có chi phí khấu hao TSCĐ): 100.000. Ngoài ra,
đầu tháng 01/2022, DN mua TSCĐ A sử dụng tại bộ phận bán hàng có nguyên giá 150.000, bắt
đầu khấu hao đầu tháng 01/2022, thời gian khấu hao theo kế toán là 5 năm, theo thuế là 3
năm.
- Doanh thu hoạt động tài chính: 15.000 (lãi tiền gửi ngân hàng).
- Chi phí tài chính: 10.000
- Thu nhập khác: 80.000
- Chi phí khác: 60.000 (trong đó có tiền nộp phạt do vi phạm hành chính là 12.000).
Yêu cầu: Tính, hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại. Xác
định và kết chuyển lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN. Biết rằng, trong năm Công ty chưa tạm
nộp thuế. Sau khi xác định thuế TNDN phải nộp, Công ty đã nộp bằng chuyển khoản.
- Hết -

You might also like