You are on page 1of 8

Câu hỏi: Trình bày ngắn gọn:

1. Hãy phân loại nghiệp vụ cho vay theo phương thức cho vay.
2. Phân biệt giữa hình thức tín dụng cho vay và chiết khấu giấy tờ có giá.
3. Phân biệt giữa cho vay từng lần với cho vay theo hạn mức tín dụng
4. Phân biệt giữa cho vay theo hạn mức tín dụng và cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
5. Vận dụng VAS 14 – Doanh thu giải thích tại sao NH không ghi nhận thu nhập lãi chưa thu với các nhóm
nợ không đủ tiêu chuẩn
6. Vận dụng VAS 14 – Doanh thu giải thích tại sao NH ghi nhận thu nhập hoa hồng phí của nghiệp vụ
chiết khấu GTCG khi thu được tiền.
7. Vận dụng VAS 14 – Doanh thu giải thích tại sao NH ghi nhận số tiền trả thay khi khách hàng được bảo
lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình vào nhóm nợ không phải là nợ đủ tiêu chuẩn.
8. Trình bày cách tính dự phòng cụ thể và dự phòng chung của dự phòng rủi ro tín dụng.
9. Phân biệt thu nhập lãi và thu nhập hoa hồng phí của nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá.
10. Trình bày tiêu chí định lượng phân loại nợ cho vay theo quyết định 493 & 18.

Câu hỏi trắc nghiệm - Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. NHTM cung cấp các dịch vụ tín dụng sau cho khách hàng
a. Cho vay, Chiết khấu GTCG, Bao thanh toán & Bảo lãnh
b. Cho vay, Chiết khấu GTCG, Bao thanh toán & cho thuê tài chính
c. Cho vay, Chiết khấu GTCG, Cho thuê tài chính & Bảo lãnh
d. Cho vay, Chiết khấu GTCG & Bảo lãnh
2. Một HĐTD thu gốc và lãi định kỳ theo kỳ khoản bằng nhau sẽ có số tiền thu nợ gốc:
a. Đều nhau giữa các kỳ
b. Giảm dần
c. Tăng dần
d. Tùy theo khả năng trả nợ từng kỳ của khách hàng.
3. TK 394- Lãi phải thu từ HĐTD chỉ sử dụng cho nhóm nợ:
a. Đủ tiêu chuẩn
b. Nợ nghi ngờ
c. Nợ có khả năng mất vốn
d. Nợ dưới tiêu chuẩn
4. Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày được NH xếp vào nhóm nợ:
a. Đủ tiêu chuẩn
b. Nợ cần chú ý
c. Nợ dưới tiêu chuẩn
d. Có thể bất cứ nhóm nợ nào
5. Khi khách hàng trích từ tài khoản tiền gửi tại NH trả nợ lãi đã ghi vào thu nhập lãi kỳ trước, kế toán NH
định khoản:
a. Nợ TK 394 / Có TK 4211
b. Nợ TK 4211/ Có TK 394
c. Nợ TK 4211/ Có TK 702
d. Nợ TK 4211/ Có TK 94
6. Ngày 1/12/X0 NH giải ngân cho vay KH: số tiền 200.000.000 đ, kỳ hạn: 3 tháng, lãi suất 1,5%/tháng,
thu gốc và lãi khi đáo hạn. Trên BCTC của kỳ kế toán năm kết thúc ngày 31/12/X0, thu nhập lãi cho vay
là:
a. 9.000.000 đ; c. 900.000 đ
b. 3.000.000 đ; d. 300.000 đ
7. NH không thu được toàn bộ nợ gốc và lãi của HĐTD 005- KH A: giải ngân ngày 1/3/X0; số tiền nợ gốc:
100.000.000 đ; lãi suất trong hạn 18%/năm; lãi suất quá hạn 24%/năm; kỳ hạn 3 tháng; trị giá bất động
sản thế chấp: 150.000.000 đ; tỷ lệ tối đa khấu trừ tài sản bảo đảm là 50%. Trên BCTC năm kết thúc ngày
31/12/X0 của NH có các thông tin thích hợp liên quan đến HĐTD trên là:
Thu nhập lãi Lãi chưa thu Nhóm nợ Dự phòng cụ thể
A 0 18.500.000 đ Nợ nghi ngờ 25.000.000d
B 0 20.000.000 đ Nợ dưới tiêu chuẩn 50.000.000đ
C 4.500.000 đ 14.000.000đ Nợ nghi ngờ 25.000.000đ
D 18.000.000đ 4.500.000đ Nợ dưới tiêu chuẩn 2.500.000 đ
8. Một HĐTD trung hạn đã quá hạn 365 ngày: dư nợ gốc và lãi chưa thu là 500 triệu đ và 150 triệu đ; trị
giá tài sản đảm bảo là 2 tỷ đ, tỷ lệ tối đa khấu trừ TS bảo đảm là 40%. Tổng dự phòng cụ thể và dự
phòng chung là:
a. 0 đồng
b. 500 tr đồng
c. 150 tr đồng
d. 650 tr đồng
9. Theo kỳ hạn cho vay, các khoản cho vay được phân thành:
a. 2 nhóm
b. 3 nhóm
c. 4 nhóm
d. Tùy ý
10. Định khoản Nợ TK 4211 – KH A/ Có TK 2111-KHA được kế toán ghi nhận căn cứ vào:
a. Hợp đồng tín dụng.
b. Giấy nhận Nợ.
c. Hợp đồng tín dụng & Giấy nhận Nợ.
d. Ủy nhiệm chi.
11. Ngân hàng ghi nhận thu nhập hoa hồng phí chiết khấu GTCG khi:
a. Khách hàng đề nghị được chiết khấu GTCG
b. Khách hàng đề nghị được chiết khấu GTCG và được NH chấp thuận.
c. Khi NH thu được tiền từ GTCG đã chiết khấu.
d. Cuối kỳ kế toán.
12. Hoạt động nào của ngân hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
a. Cho vay
b. Kinh doanh ngoại tệ
c. Dịch vụ thanh toán
d. Dịch vụ bảo lãnh
13. Ngày 1/11/X0, NH giải ngân cho vay KH A 300.000.000đ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 1,5%/tháng, NH thu
gốc và lãi định kỳ hàng tháng: gốc chia đều, lãi tính trên dư nợ gốc còn lại. KH trả nợ gốc và lãi đầy đủ
theo quy định. Trên BCTC năm kết thúc ngày 31/12/X0 có các thông tin sau:
a. Lãi phải thu: 9.000.000 đ; Thu nhập lãi: 4.500.000đ; Lãi chưa thu: 4.500.000 đ
b. Lãi phải thu: 4.500.000 đ; Thu nhập lãi: 9.000.000đ; Lãi chưa thu: 4.500.000 đ
c. Lãi phải thu: 0 đ; Thu nhập lãi: 7.500.000đ; Lãi chưa thu: 0 đ
d. Lãi phải thu: 0 đ; Thu nhập lãi: 9.000.000đ; Lãi chưa thu: 4.500.000 đ
14. Sau khi ký HĐTD, KH A đề nghị NH giải ngân 50 tr đ bằng chuyển khoản thanh toán tiền mua vật liệu
từ nhà cung cấp (DN B) có tài khoản tại ngân hàng khác hệ thống tham gia thanh toán bù trừ. Sau khi
chuyển tiền, kế toán NH định khoản:
a. Nợ TK 2111 – KH A/ Có TK 4211-KH B : 50 tr đ
b. Nợ TK 2111- KH A/ Có TK 5012 : 50 tr đ
c. Nợ TK 2121 – KH A/ Có TK 5012 : 50 tr đ
d. Nợ TK 2111- KH B/ Có TK 5012 : 50 tr đ
15. Ngày 1/12/X0 NH chiết khấu hối phiếu cho khách hàng: Giá trị Hối phiếu (mệnh giá): 20.000.000 đ;
ngày đáo hạn: 1/2/X1; lãi suất chiết khấu 18%/năm, hoa hồng phí chưa có thuế GTGT (thuế suất 10%):
0,1%/tháng. Ngày đáo hạn, NH thu được tiền của Hối phiếu qua hệ thống thanh toán bù trừ liên ngân
hàng. Kế toán NH định khoản:
Nợ ….(1)….: 20.000.000 đ
Có TK 2211 : ……(2)……
Có TK 394 : ……(3)……
Có TK 702 : …….(4)…..
Có …..(5)…: 40.000 đ
Có ….(6)…..: 4.000 đ
1 2 3 4 5 6
a TK 5012 19.356.000 đ 300.000 đ 300.000 đ TK 717 TK 4531
b TK 5012 19.400.000 đ 300.000 đ 300.000 đ TK 4531 TK 717
c TK 1113 19.400.000 đ 300.000 đ 300.000 đ TK 4531 TK 717
d TK 4211 19.356.000 đ 300.000 đ 300.000 đ TK 717 TK 4531

16. Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay vốn bằng chuyển vào tài khoản của chính khách hàng tại NH
sẽ làm:
a. Tổng tài sản của NH tăng lên
b. Tổng tài sản của NH giảm đi
c. Tổng tài sản của NH không đổi nhưng thay đổi kết cấu tài sản
d. Tổng tài sản của NH không đổi nhưng thay đổi kết cấu nguồn vốn
17. Nội dung kinh tế của định khoản Nợ TK 2412: 55.000.000 đ & Nợ TK 4274 : 45.000.000 đ/ Có TK
5012 : 100.000.000 đ là:
a. NH trả thay khách hàng được bảo lãnh cho người thụ hưởng có TK tiền gửi tại NH khác tham gia
thanh toán bù trừ.
b. NH trả thay khách hàng bảo lãnh cho người thụ hưởng có TK tiền gửi cũng tại chính ngân hàng.
c. NH trả thay KH được bảo lãnh cho người thụ hưởng có TK tiền gửi tại NH khác tham gia thanh
toán bù trừ, trong đó một phần trừ vào tiền ký quỹ cũa KH.
d. NH trả thay KH được bảo lãnh cho người thụ hưởng có TK tiền gửi tại NH khác trong đó một
phần trừ vào tiền ký quỹ cũa KH.
18. Nghiệp vụ bảo lãnh mang lại cho NH :
a. Thu nhập phí bảo lãnh
b. Chắc chắn bao gồm thu nhập phí bảo lãnh và thu nhập lãi.
c. Thu nhập phí bảo lãnh và có thể bao gồm cả thu nhập lãi.
d. Thu nhập lãi.
19. Khi trả thay khách hàng được bảo lãnh, ngân hàng ghi nhận số tiền giải ngân vào:
a. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn
b. Nhóm nợ cần chú ý
c. Nhóm nợ nghi ngờ.
d. Có thể bất cứ nhóm nợ nào trừ nhóm nợ đủ tiêu chuẩn.
BÀI TẬP
~ BÀI TẬP SỐ 1:
Tại NHTMCP Ngoại Thương chi nhánh TP.HCM, ngày 25/2/Y có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau:
1. Sau khi Hợp đồng tín dụng (HĐTD) được ký kết, Cty Tiến Đạt nộp UNC với số tiền là 500.000.000
đồng đề nghị giải ngân tiền vay để thanh toán tiền hàng hóa cho Cty Vĩnh Hòa (có TK tại NH Nông nghiệp An
Giang).
2. Căn cứ vào Hợp đồng tín dụng và phiếu chi tiền mặt kèm CMND, kế toán giải ngân cho khách hàng A
với số tiền là 50.000.000 đồng, thời hạn cho vay là 6 tháng, lãi suất cho vay là 1,8%/tháng.
3. KHD nộp tiền mặt 33.000.000 đồng để thanh toán nợ vay và lãi vay của một HĐTD đến hạn thanh
toán. Số tiền vay là 30.000.000 đồng, lãi cho vay 3.000.000 đồng, thời hạn cho vay là 6 tháng. Trước đó NH đã
dự thu toàn bộ số lãi cho vay đủ tiêu chuẩn trên.
Yêu cầu:
1. Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
2. Hãy cho biết nghiệp vụ 3 ảnh hưởng như thế nào đến Bảng cân đối kế toán NH.
Biết rằng:
Các NH khác hệ thống trên địa bàn TP.HCM có tham gia thanh toán bù trừ.

~ BÀI TẬP SỐ 2:
Tại NHTMCP Việt Á tại TP.HCM phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày 15/12/Y:
1. Cty B nộp Ủy nhiệm thu kèm hóa đơn bán hàng có số tiền là 200.000.000 đồng nhờ NH thu hộ tiền
bán hàng từ XNA.
2. Nhận được thông báo số tiền là 15.000.000.000 đồng từ NH Ngoại Thương VN, nội dung NH này đã
thực hiện cho vay đồng tài trợ dài hạn đối với khách hàng D. Trước đây NH Việt Á đã chuyển vốn góp cho vay
là 15 tỷ đồng.
3. Cty B nộp UNC có số tiền là 120.000.000 đồng đề nghị vay ngắn hạn để thanh toán tiền hàng hóa cho
Cty H (tài khoản tại NH Á Châu chi nhánh tại TP.HCM). Căn cứ vào Hợp đồng tín dụng và UNC của Cty B,
ngân hàng đã thực hiện giải ngân.
Yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
Biết rằng:
1. Đầu ngày 15/12:
- TK TGKKH Cty B (TK 4211): 20.000.000 đồng
- TK nợ đủ tiêu chuẩn Cty B (TK 2111): 500.000.000 đồng
- TK TGKKH XNA (TK 4211): 100.000.000 đồng
- Các tài khoản có liên quan đủ số dư để hạch toán.
2. Hạn mức tín dụng Quý 4 của Cty B: 1.000.000.000 đồng.
3. Các NH khác hệ thống trên địa bàn TP.HCM có tham gia thanh toán bù trừ.

~ BÀI TẬP SỐ 3:
Tại NHTMCP Nam Á tại TP.HCM phát sinh các nghiệp vụ kinh tế trong ngày 30/6/Y:
1. NH giải ngân cho Cty Cơ Khí theo HĐTD số 101/Y số tiền 200.000.000 đồng bằng tiền mặt, thời hạn
cho vay là 3 tháng, lãi suất cho vay là 1%/tháng, thu lãi hàng tháng, thu nợ gốc khi đến hạn.Tài sản đảm bảo là
căn nhà được định giá là 400.000.000 đồng.
2. Cuối ngày, NH thu nợ đến hạn của Cty XNK có số dư là 300.000.000 đồng, thời hạn vay là 6 tháng,
lãi suất 1%/tháng, trả lãi hàng tháng, trả nợ khi đến hạn. NH thu nợ vay trước, thu lãi sau. Biết rằng TK tiền gửi
của Cty XNK có 250.000.000 đồng, Cty không được NH cho gia hạn nợ thêm. Số tiền lãi vay Cty còn phải
thanh toán cho NH là 3.000.000 đồng. (NH đã dự thu cho số lãi vay trên).
3. NH thu lãi cho vay bằng chuyển khoản đối với Cty Hồng Hà với số tiền là 8.000.000 đồng. TK tiền
gửi của Cty Hồng Hà có số dư 50.000.000 đồng. Trước đó, NH đã dự thu đối với số tiền lãi cho vay nói trên.
Yêu cầu:
1. Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
2. Nghiệp vụ 3 ảnh hưởng như thế nào đến Bảng cân đối kế toán NH.
Biết rằng: Các TK liên quan có đủ số dư hạch toán.

~ BÀI TẬP SỐ 4:
Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1. Cty cổ phần An Khánh trả nợ vay ngắn hạn 16.000.000đ và lãi hàng tháng 2.300.000đ từ TK tiền gửi.
2. Chuyển Nợ cần chú ý khoản vay ngắn hạn của XN Cơ khí 22.000.000đ. Còn số lãi 1.200.000đ NH trích
TK tiền gửi để thu lãi hàng tháng.
3. Giải quyết cho vay đối với tư doanh Nghiệp Đoàn 150 lượng vàng SJC theo giá vàng 50 triệu
đồng/lượng.
4. Thu lãi vay cuối quý của Cty Lương thực 3.800.000đ từ TK tiền gửi.
5. Chuyển từ Nợ dưới tiếu chuẩn sang Nợ nghi ngờ món vay 120.000.000d của XN Hoàn Mỹ (vay ngắn
hạn).
6. Xí nghiệp Dệt đến trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt, tổng số tiền 22.000.000d, trong đó lãi 2.000.000đ
(lãi hàng tháng).
7. Cho vay 200.000.000đ đảm bảo theo giá vàng (giá vàng 50 triệu đồng/lượng), đối với tư doanh Đức
Minh, tiền này khách hàng yêu cầu chuyển trả cho Cty B.
8. Ban giám đốc NH quyết định xóa nợ món vay ngắn hạn 150.000.000đ vì khách hàng là đơn vị quốc
doanh không có khả năng thanh toán.
9. Giải ngân cho Cty cổ phần An Khánh (vay ngắn hạn) 70.000.000đ, trong đó yêu cầu NH chuyển trả cho
cửa hàng Bách Hóa số 2 số tiền 30.000.000đ, còn 40.000.000đ chuyển cho Cty ASC (chuyển tiền cùng
hệ thống).
10. Chuyển từ Nợ tiêu chuẩn sang Nợ cần chú ý 24.000.000đ vay chiết khấu của XNY đồng thời trích
TKTG để thu 6.000.000đ tiền lãi, lãi vay thu hàng tháng.
11. NH cho Cty xuất khẩu N vay 2.600 USD để ký quỹ mở L/C.
12. Cty XNK B đề nghị NH chiết khấu hối phiếu 100.000 triệu đồng với thời hạn 3 tháng, lãi suất chiết khấu
1%/tháng, phí thu cố định 5 triệu đồng, NH chuyển tiền chiết khấu vào TKTG của Cty.

==============================================================================
BÀI TẬP SỐ 5
Tại NH Ngoại thương – CN HCM ngày 1/3/X1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Sau khi HĐTD được ký kết, Cty An Sinh nộp Ủy nhiệm chi số tiền 200.000.000đ đề nghị NH giải ngân
trả nợ tiền mua vật liệu của Cty Bình Tây có TK tiền gửi tại NH Á Châu – HCM.
2. Căn cứ vào HĐTD và CMND, NH chi tiền mặt giải ngân cho KH A số tiền 50.000.000đ, thời hạn vay 36
tháng, lãi suất 18%/năm.
3. Khách hàng B đề nghị NH trích từ TK tiền gửi tại NH trả nợ HĐTD trước hạn: Giải ngân ngày 1/11/X0,
số tiền gốc: 100.000.000 đ, lãi suất 1,5%/tháng, kỳ hạn 6 tháng, lãi trả định kỳ hàng tháng vào ngày giải
ngân, gốc thanh toán khi đáo hạn.
Yêu cầu:
1. Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
2. Hãy cho biết các nghiệp vụ trên ảnh hưởng như thế nào đến Bảng cân đối kế toán.
Cho biết: Các NH khác hệ thống tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng. Các TK liên quan đủ số dư
hạch toán.
BÀI TẬP SỐ 6
Ngày 1/12/X0 Khách hàng đề nghị và được ngân hàng chấp thuận chiết khấu Hối phiếu có truy đòi: Trị giá hối
phiếu khi đáo hạn là 150.000.000 đ; lãi suất chiết khấu: 18%/năm; ngày đáo hạn Hối phiếu: 1/2/X1; hoa hồng
phí đã bao gồm thuế GTGT (t/suất 10%) là 0,11%/tháng nhưng tối thiểu là 220.000 đ.
Hãy xử lý tình hình trên với tình huống sau:
1. Ngày đáo hạn Hối phiếu, NH thu đủ tiền Hối phiếu qua hệ thông thanh toán bù trừ điện tử liên ngân
hàng
2. Ngày đáo hạn Hối phiếu, NH không thu được tiền Hối phiếu.

BÀI TẬP SỐ 7
Ngày 10/1/X0, Ngân hàng ký Hợp đồng bảo lãnh thanh toán cho DN Vĩnh Tân có trị giá 200 triệu đồng,
thời hạn 6 tháng, phí bảo lãnh bao gồm cả thuế GTGT (10%) là 1,1%/ năm. Khách hàng ký quỹ bảo lãnh 20%.
Trong ngày 10/1/N, Dn Vĩnh Tân nộp UNC trích từ TK tiền gửi tại ngân hàng để trả phí bảo lãnh và ký quỹ.
Ngày 15/7/X0, Công ty Cung ứng Vật tư nộp cam kết bảo lãnh do NH phát hành cho DN Vĩnh Tân và yêu
cầu NH thanh toán số tiền là 150 triệu đồng với lý do đã đến hạn thanh toán tiền hàng nhưng DN Vĩnh Tân chưa
thanh toán. Ngân hàng đã kiểm tra và thanh toán cho Công ty Cung ứng Vật tư có tài khoản tiền gửi tại chi
nhánh khác cùng hệ thống với NH.
Yêu cầu: Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ liên quan đến tình huống trên.
Cho biết: Số dư TK 4211- Vĩnh Tân đầu các ngày 10/1/X0 và 15/7/X0 lần lượt là 60 triệu đồng & 20 triệu
đồng.

BÀI TẬP SỐ 8
Tại NH TMCP Nam Á – TP HCM ngày 1/6/X1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngân hàng giải ngân cho Siêu Thị Bình An, số tiền 500.000.000 đồng để trả tiền mua hàng hóa của Xí
nghiệp Bánh kẹo Hoa Lan, thời hạn vay 3 tháng, lãi suất 1,5%/tháng, thu lãi hàng tháng vào ngày cuối
tháng, thu gốc khi đáo hạn. Tài sản bảo đảm là bất động sản thế chấp có trị giá là 1.000.000.000 đ.
2. Cuối ngày ngân hàng thu nợ đến hạn của Công ty XNK an Thái: nợ gốc 300.000.000 đ; ngày giải ngân
1/12/X1, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1,2%/tháng, thu gốc và lãi khi đáo hạn. Ngân hàng thu gốc trước,
lãi sau; gốc quá hạn chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn ngay ngày đáo hạn nếu không thu được. Biết
rằng vào thời điểm NH thu nợ TK tiền gửi Cty An Thái có số dư là 100.000.000 đ.
3. Khách hàng B nộp tiền mặt trả nợ đủ gốc và lãi quá hạn cho NH: nợ gốc 100 triệu đồng (vay ngắn hạn,
nhóm 5); lãi quá hạn là 50 triệu đồng; NH đã dự phòng cụ thể cho khoản nợ này là 20 triệu đồng. NH trả
lại khách hàng tài sản thế chấp có giá trị 200 tr đồng.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên

BÀI TẬP SỐ 9
Tại NH Công thương Vũng Tàu, ngày 30/9/X0 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhận được từ NH Nông nghiệp & Phát triển nông thôn – CN Long An Ủy nhiệm thu, số tiền
200.000.000 đồng đòi tiền bán hàng hóa cho Công ty Kim Đô. Công ty Kim đô đề nghị NH giải ngân
HĐTD vay theo hạn mức thanh toán Ủy nhiệm thu.
2. Nhận được Lệnh chuyển Có của NH Công thương – AN Giang kèm Ủy nhiệm chi số tiền 105.000.000
đồng do Cty B chuyển tiền trả vay ngắn hạn đã đến hạn (nợ gốc: 100.000.000đ và lãi tháng cuối cùng
(tháng 9/X0): 5.000.000 đ ).
3. Công ty C đã được NH giải quyết cho vay chiết khấu Hối phiếu: mệnh giá Hối phiếu 200.000.000 đ;
thời hạn của hối phiếu 3 tháng, lãi suất chiết khấu 1,5%/tháng, hoa hồng phí bao gồm thuế GTGT là
1,1%/ mệnh giá. Công ty Thiên Thanh đã giữ Hối phiếu này 1,5 tháng.
4. Nhận được từ NH Công Thương Đồng Tháp Lệnh chuyển Có kèm Ủy nhiệm chi có số tiền 180.000.000
đ do Cty Bình Phương trả nợ tiền hàng cho Cty Tân Hóa.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Biết rằng:
- Số dư TK 2111 – Cty Kim Đô: 400.000.000 đ
- Hạn mức tín dụng Quý IV/X0 của Cty Kim Đô là 1.000.000.000 đ.
- Công ty Tân Hóa có 1 HĐTD đến hạn thanh toán từ ngày 1/9/X0: nợ gốc: 100.000.000 đ; thời hạn 6
tháng, lãi suất trong hạn 1%/tháng; lãi suất quá hạn 1,5%/tháng. NH đã thu được lãi trong hạn.
- Số dư TK – 4211- Tân Hóa đầu ngày là 1.000.000 đồng.
- NH quy định số dư tối thiểu TK tiền gửi của KH là 1.000.000 đồng.
- Các NH khác hệ thống đều tham gia hệ thống thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng.

You might also like