You are on page 1of 10

Phần: khái niệm

1. (0.50 đ)
Important elements of an internal control system for cash disbursements
include each of the following except:

a. All disbursements, other than very small disbursements, should be


made by check.

b. The same person that prepares the check should also prepare the
proper journal

c. All expenditures should be authorized before a check is prepared.

d. Only authorized personnel should sign checks.


2. (0.50 đ)
Trong hoạt động bán hàng, điểm giống nhau giữa chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại là:

a. Đều làm giảm khoản phải trả người bán

b. Đều làm giảm lợi nhuận trước thuế

c. Đều làm giảm lợi nhuận gộp

d. Không có điểm khác biệt


3. (0.50 đ)
Purpose of cash internal control:
a. Minimizes errors and theft
b. Enhances the reliability and accuracy of accounting data
c. Encourages adherence to company policies and procedures
d. All are correct
4. (0.50 đ)
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là tuân thủ nguyên tắc kế toán:
a. Thận trọng và Phù hợp
b. Trọng yếu
c. Phù hợp và Trọng yếu
d. Thận trọng và Nhất quán
5. (0.50 đ)
In a bank reconciliation, adjustments to the book balance could include
adding or subtracting company errors.
a. True
b. False
6. (0.50 đ)
Thời điểm lập dự phòng nợ phải thu khó đòi:
a. Khi lập BCTC
b. Chỉ được ghi nhận vào lúc DN có lãi
c. Khi có dấu hiệu nợ khó đòi phải ghi nhận ngay
7. (0.50 đ)
Doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, bắt buộc phải dùng đơn vị
tiền tệ kế toán là VNĐ để thực hiện việc ghi sổ và lập báo cáo tài chính

a. Đúng
b. Sai
Phần: Tài khoản và BCTC

1. (0.50 đ)
Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” phản
ánh:
a. Chỉ là tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng, bao gồm tiền ký quỹ, ký
cược
b. Chỉ là tiền gửi không kỳ hạn ở các ngân hàng và các tổ chức tài
chính tương tự, không bao gồm tiền ký quỹ, ký cược
c. Tất cả các loại tiền mà doanh nghiệp đang gửi ở ngân hàng, kể cả
không kỳ hạn hay có kỳ hạn
d. Ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Theo thông tư 200, chỉ tiêu “Tiền” trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân
đối kế toán) được hiểu là:

a. Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn) và tiền đang
chuyển của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo
b. Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo
c. Chỉ bao gồm tiền mặt có ở quỹ tại doanh nghiệp tại thời điểm báo
cáo
3. (0.50 đ)
Trong những đối tượng sau đây, đối tượng nào không thuộc mục “các khoản
phải thu” trên Báo cáo tình hình tài chính
a. Khoản phải thu khác
b. Khoản trả trước cho người bán
c. Khoản phải thu khách hàng
d. Khoản khách hàng ứng trước
4. (0.50 đ)
Gershwin Wallcovering Co. shipped the wrong shade of paint to a customer.
The customer agreed to keep the paint upon being offered a 15% price
reduction. Gershwin would record this reduction by crediting accounts
receivable and debiting:
a. Sales returns.
b. Sales allowances.
c. Sales discounts.
d. Sales
5. (0.50 đ)
Theo kế toán Việt Nam, chi phí dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi được
tính vào:
a. Chi phí khác
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Chi phí bán hàng
d. Tùy thuộc lựa chọn của doanh nghiệp
6. (0.50 đ)
Which of the following does not change the balance in accounts receivable
account?
a. Bad debts expense adjusting entry.
b. Write-offs.
c. Collections from customers.
d. Returns on credit sales.
7. (0.50 đ)
Thấu chi là DN chi vượt quá số dư của TK tiền gửi, do đó TK tiền gửi bị âm
và có số dư bên Có:
a. Đúng
b. Sai
Phần: Tính toán

1. (0.50 đ)
Calistoga Produce reported accounts receivable and allowance for
uncollectible accounts of $471,000 and $1,650 respectively, at December 31,
2012. During 2013, Calistoga's credit sales and collections were $315,000
and $319,000, respectively, and $1,720 in accounts receivable were written
off. The company estimates the required allowance for uncollectible accounts
to be $1,575. Calistoga's accounts receivable at December 31, 2013, are:

a. $465,280.
b. $469,280.
c. $473,280.
d. $467,000.
2. (0.50 đ)
Cty B có số dư phải thu khó đòi vào 1/1/X là 12.000. Trong năm X, cty đã
xóa nợ cho khác hàng là 8.640 và thu được 2.520 nợ phải thu đã được xóa
sổ trước đó. Số dư phải thu khách hàng vào ngày 1/1 và 31/12 lần lượt là
240.000 và 288.000. Vào 31/12/X, cty B ước tính 5% trên số dư phải thu
khách hàng khó có khả năng thu hồi. Hỏi số dự phòng phải thu khó đòi được
trình bày trên báo cáo vào 31/12/X là bao nhiêu?

a. 5.880
b. 8.280
c. 5.760
d. 14.400
3. (0.50 đ)
The balance in accounts receivable at the beginning of 2013 was $300.
During 2013, $1,600 of credit sales were recorded. If the ending balance in
accounts receivable was $250 and $100 in acco ts receivable were written off
during the year, the amount of cash collected from un customers during 2013
was:

a. $1,550
b. $1,900
c. $1,650.
d. $1,600.
4. (0.50 đ)
Tại ngày kết thúc niên độ, công ty ABC có số dư tài khoản Phải thu của
khách hàng là 500 triệu đồng. Qua phân tích tuổi nợ, ABC ước tính khoảng
93 triệu nợ phải thu sẽ khó thể thu hồi được. Biết tài khoản Dự phòng phải
thu khó đòi có số dư đầu kỳ là 25 triệu đồng, trong năm cty đã dùng 10 trđ để
xóa sổ một khoản nợ khó đòi. Vậy cách ghi nào sau đây là đúng ở thời điểm
cuối niên độ

a. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 58 triệu đồng
b. Ghi Nợ tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 422 triệu đồng
c. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 68 triệu đồng
d. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 78 triệu đồng
5. (0.50 đ)
Cty S có số dư nợ phải thu khó đòi vào 1/1/X là 10.000. Trong năm X, cy xóa
nợ phải thu là 7.200, và thu được 2.100 nợ phải thu đã xóa sổ. Số dư phải
thu khách hàng là 200.000 vào 1/1 và 240.000 vào 31/12. Vào 31/12/X, cty S
ước tính 5% số dư nợ phải thu khó có khả năng thu hồi. Hỏi chi phí liên quan
đến lập dự phòng nợ khó đòi phát sinh trong kỳ liên quan đến các nghiệp vụ
kể trên trong kỳ là:

a. 12.000
b. 7.100
c. 2.000
d. 9.200
6. (0.50 đ)
Trước khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ, số dư phải thu khách hàng và
dự phòng nợ phải thu khó đòi của cty D vào 31/12/201X lần lượt là 600.000
và 45.000. Bảng phân tích tuổi nợ cho thấy rằng có 62.500 trong số phải thu
vào ngày 31/12 dự kiến không thu hồi được. Số phải thu khách hàng (thuần)
sau khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ là
a. 492.500
b. 555.000
c. 582.500
d. 537.500

Đề 2
1. If a company uses the balance sheet approach to estimate bad debt
expense for a period can be determined by
a. Adding the beginning balance in the allowance for uncollectibles
accounts and deducting the
2. Chi phí trả trước và chi phí quản lý doanh nghiệp đều là chi phí, do
đó đều làm ảnh hưởng đến lợi nhuận trong kì của doanh nghiệp
a. Đúng
b. Sai
3. Doanh nghiệp đem tiền mặt làm chuyển vào ngân hàng, khoản tiền
này sẽ được xác định
a. Một khoản đầu tư
b. Một khoản tiền kỹ quỹ
c. Tiền gửi ngân hàng
d. Chưa đủ thông tin để xác định
4. Difference between gross method or net method of cash discount
while selling
a. Revenues
b. Expenses
c. Cash received
5. Việc hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi sẽ làm cho BCTHTC thay
đổi như sau
a. Tsan giảm, vch giảm
b. NPT giảm, VCSH giảm
c. NPT tăng, VCSH
d. TS tăng, VCSH tăng
6. Accounts receivable are nomarlly report at the
a. Current value plus accrued interest
b. Current value les expected collection costs
c. Net amount to be received
d. Present value of future cash receipts
PHẦN TÀI KHOẢN VÀ BCTC
1. Khoản thấu chi được trình bày trên BCTHTC
a. Ghi dương bên nợ phải trả
b. Ghi âm bên phần nợ phải trả
c. Ghi dương bên phần tài sản
d. Ghi âm bên phần tài sản
2. Theo kế toán việt nam, chi phí dự phòng phải thu khó đòi được tính
vào
a. Chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Chi phí khác
c. Chi phí bán hàng
d. Tùy thuộc lựa chọn của doanh nghiệp
3. Số dư trên sổ chi tiết TK 131 (đều là ngắn hạn) cuối năm N
131(A) – dự có 50.000.000đ; 131(B) – dư có: 10.000.000
131(C) – dư có: 7.000.000đ; 131(D)- dư nợ 35.000.000
Chỉ tiêu phải thu khách hàng trên BCTHTC ngày 31/12/n
a. 325.000.000
b. (32.000.000)
c. 67.000.000
d. 32.000.000
a. Trong năm công ty K đã xóa nợ phải thu khó đòi là 4.000 trước
khi ghi nhận bút toán này, số dư tài khoản phải thu khách hàng là
50.000 và số dư tài khoản dự phòng nợ khó đòi là 4.500. giá trị
khoản phải thu khó đòi thuần sau bút toán xóa nợ phải thu là
a. 41.500
b. 50.000
c. 45.500
d. 48.500

Phần: Khái niệm


1. Việc hoãn nhập dữ phòng khó đòi sẽ làm cho Báo cáo tình hình tài
chính thay đổi như thế nào
a. TS giảm , VCSH tăng
b. NPT giảm, VCSH giảm
c. TS tăng, VCSH tăng
d. NPT tăng, VCSH tăng

2. Trong hoạt động bán hàng, điểm giống nhau giữa chiết khấu thanh
toán và chiết khấu thương mại
a. Đều làm giảm lợi nhuận trước thuế
b. Đều làm giảm lợi nhuận gộp
c. Đều làm giảm khoản phải trả người bán
d. Không có điểm khác biệt

Phần: Tài khoản và BCTC


1. Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, TK 112 " Tiền gửi ngân
hàng " phản ánh:
a. Chỉ là tiền gửi không kỳ hạn ở các ngân hàng và các tổ chức tài
chính tương tự, không bao gồm tiền ký quỹ, ký cược
b. Tất cả các loại tiền mà doanh nghiệp đang gửi ở ngân hàng, kể
cả không kỳ hạn và có kỳ hạn
c. Chủ là tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng, bao gồm tiền ký quỹ,
ký cược
d. Ý kiến khác

2. Số dư các tài khoản 131, 138 đều được ghi nhận trên Báo cáo tình
hình tài chính ở chi tiêu Tài sản ngắn hạn
a. Đúng
b. Sai

3. Khi thu nợ tiền hàng cps phát sinh chiết khấu do khách hàng thanh
toán trước thời hạn qui định, nếu kế toán xử lí khoản chiết khấu này
vào TK 5211 sẽ dẫn đến sai sót sau
a. Sai lệch lợi nhuận thuần từ HĐKD
b. Sai lệch lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Sai lệch lợi nhuận kế toán trước thuế

4. The allowance for uncollectible accounts is a:


a. Contra asset account
b. Quasi- liability account
c. Deferred charge to expense
d. Deferred revenue account

5. Bút toán nào sau đây không làm thay dổi tổng tài sản trên BCTHTC:
a. Thu nợ khách hàng bằng tiền có phát sinh chiết khấu thanh
toán
b. Xóa sổ 1 khoản nợ khó đòi
c. Thu nợ khách hàng bằng tiền, khoản nợ này đã được lập dự
phòng khó đòi
d. Thu nợ khách hàng bằng tiền, có phát sinh chiết khấu thương
mại

6. Theo kế toán VN, bút toán thu nợ khách hàng bằng tiền mặt có phát
sinh chiết khấu thanh toán được xử lí như sau:
a. Nợ TK 111/ Có TK 131, Có TK 515
b. Nợ TK 111/ Có TK 131, Có TK 635
c. Nợ TK 111, nợ TK 635/ Có TK 131
d. Nợ TK 111, Nợ TK 515/ Có TK 131

7. Bút toán nợ tiền hàng bằng tiền mặt có phát sinh chiết khấu do khách
hàng thanh toán trước thời hạn nếu được kế toán xử lí Nợ 111, Nợ
5211/ Có 131. Bút toán này sẽ làm
a. Sai lệch chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế trên BCKQHĐ
b. Thay đổi dong tiền hoạt động tài chính trên BCLCTT
c. Thay đổi tổng giá trị tài sản tren BCTHTC

PHẦN: TÍNH TOÁN


1. Cty S có số dư nợ phải thu khó đòi vào 1/1/X là 10.000. Trong năm
X, cty xóa nợ phải thu 7.200 và thu 2.100 nợ phải thu đã xóa sổ. Số
dư phải thu khách hàng là 200.000 vào 1/1/X và 240.000 vào ngày
31/12 . Vào 31/12/X cty S ước tính 5% số dư nợ phải thu khó có khả
năng thu hồi. Hỏi chi phí liên quan dến lập dự phòng nợ khó đòi phát
sinh trong kỳ đến các nghiệp vụ kể trên trong kỳ là
a. 2000
b. 7100
c. 9200
d. 12000

2. Trước khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kì, số dư phải thu khách
hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi của cty D vào ngày
31/12/201X lần lượt là 600.000 và 45.000 . Bảng phân tích tuổi nợ
cho thấy rằng có 62.500 trong số phải thu vào ngày 31/12 dự kiến
không thu hồi được. Số phải thu khách hàng ( thuần ) sau khi lập bút
toán điều chỉnh cuối kì là:
a. 582.500
b. 555.000
c. 537.500

You might also like