You are on page 1of 12

Hoạt động nào dưới dây sẽ làm tăng giá trị Vốn lưu động ròng (NWC - Net

Working Capital) của doanh


nghiệp? (Gợi ý: Vốn lưu động ròng của 1 doanh nghiệp được xác định theo công thức: NWC = Tài sản
ngắn hạn – Nợ ngắn hạn)

A. Xuất quỹ tiền mặt, thanh toán một khoản nợ nhà cung cấp ngắn hạn

B. Trích khấu hao Tài sản cố định, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ

C. Thu hồi một khoản phải thu khách hàng ngắn hạn, nhập quỹ tiền mặt

D. Mua chịu vật tư hàng hóa

E. Bán hàng tồn kho với giá bán cao hơn giá trị sổ sách.

Nhận định nào dưới đây liên quan tới Vốn lưu động ròng (NWC - Net Working Capital) của doanh nghiệp
là chính xác? (Gợi ý: Vốn lưu động ròng của 1 doanh nghiệp được xác định theo công thức: NWC = Tài
sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn)

A. Vốn lưu động ròng chắc chắn sẽ tăng khi doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt để mua vật tư dự trữ.

B. Vốn lưu động ròng luôn luôn nhận giá trị dương.

C. Tổng tài sản chắc chắn tăng khi Vốn lưu động ròng tăng.

D. Một sự giảm xuống của chỉ tiêu tiền mặt trên bảng cân đối kế toán có thể không làm giảm Vốn lưu
động ròng của doanh nghiệp.

E. Vốn lưu động ròng thể hiện lượng tiền mặt khả dụng cho việc chi tiêu mà doanh nghiệp hiện đang
nắm giữ.

Nhận định nào dưới đây là Đúng về tính thanh khoản của tài sản?

A. Các tài sản càng thanh khoản thì càng có xu hướng mang lại tỷ suất sinh lời cao.

B. Các tài sản thanh khoản rất quan trọng đối với doanh nghiệp.

C. Tài sản thanh khoản được định nghĩa là tài sản có thể nhanh chóng được bán đi mà không cần quan
tâm đến giá bán.

D. Hàng tồn kho có tính thanh khoản cao hơn khoản phải thu bởi vì hàng tồn kho là hữu hình.

E. Bất cứ tài sản nào có thể được bán trong vòng 1 năm thì đều được coi là thanh khoản.

Trong những yếu tố sau, yếu tố nào được bao hàm trong giá trị thị trường (market value) của doanh
nghiệp, nhưng lại không nằm trong giá trị sổ sách (book value), tức là không được thể hiện trên Bảng
cân đối kế toán, của doanh nghiệp ấy: I. Kỹ năng quản lý; II. Giấy phép khai thác thuỷ sản; III. Uy tín của
doanh nghiệp; IV. Trình độ người lao động?
A. chỉ I

B. chỉ II

C. chỉ III và IV

D. chỉ I, II, và III

E. chỉ I, III, và IV

Nhận định nào dưới đây là Đúng?

A. Phần tăng lên của Lợi nhuận giữ lại được tính bằng: Lợi nhuận sau thuế + Cổ tức chi trả.

B. Doanh thu bán chịu sẽ được ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh khi doanh nghiệp thu hồi được
các khoản tiền liên quan.

C. Chi phí nhân công của việc sản xuất sản phẩm sẽ được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh của
kỳ mà các sản phẩm tương ứng được tiêu thụ.

D. Lãi vay là chi phí không xuất quỹ (non-cash expense) của doanh nghiệp.

E. Khấu hao Tài sản cố định vừa là chi phí vừa là chi ngân quỹ của doanh nghiệp.

Bốn năm trước, Velvet Purses đã chi ra số tiền là 176.000 triệu đồng để mua một dây chuyền sản xuất.
Hiện tại, tài sản này có giá trị sổ sách là 64.500 triệu đồng, nhưng có thể được bán thanh lý với giá chưa
thuế gián thu là 58.900 triệu đồng. Đây là tài sản cố định duy nhất của doanh nghiệp. Số liệu từ Bảng cân
đối kế toán cho biết doanh nghiệp hiện có vốn lưu động ròng (Net working capital) là 57.200 triệu đồng,
nợ dài hạn 111.300 triệu đồng. Hỏi giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu là bao nhiêu? (Gợi ý: Vốn lưu động
ròng của 1 doanh nghiệp được xác định theo công thức: NWC = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn)

A. 4.800 triệu đồng

B. 7.700 triệu đồng

C. 10.400 triệu đồng

D. 222.600 triệu đồng

E. 233.000 triệu đồng

Năm 2020, Winston Industries có doanh thu 843.800 triệu đồng, chi phí hoạt động xuất quỹ (cash
operating expenses) 609.900 triệu đồng, chi phí lãi vay 38.200 triệu đồng. Công ty chi trả cổ tức dưới
dạng tiền mặt là 18.000 triệu đồng. Công ty cũng ghi nhận sự tăng lên của lợi nhuận giữ lại trong năm
2020 là 62.138 triệu đồng. Khấu hao Tài sản cố định 76.400 triệu đồng. Hỏi thuế suất thuế Thu nhập
doanh nghiệp mà công ty phải chịu là bao nhiêu?

A. 32,83%
B. 33,33%

C. 38,17%

D. 43,39%

E. 48,87%

Trong những trở ngại sau, đâu là trở ngại có thể nảy sinh trong quá trình so sánh, đánh giá 2 doanh
nghiệp với nhau dựa trên các báo cáo tài chính của chúng: I. Một hoặc cả hai công ty có thể là tập đoàn
kinh tế lớn và do đó, có thể có các lĩnh vực kinh doanh không liên quan; II. Hai doanh nghiệp có thể hoạt
động tại các địa phương hoặc vùng địa lý khác biệt; III. Hai doanh nghiệp có sự khác nhau về chính sách
hoặc phương pháp kế toán áp dụng; IV. Hoạt động của hai công ty có thể khác nhau về tính chất mùa vụ,
thậm chí, năm tài chính có thể khác nhau về thời điểm bắt đầu và kết thúc?

A. chỉ I và II

B. chỉ II và III

C. chỉ I, III, và IV

D. chỉ I, II, và III

E. I, II, III, và IV

Trong năm 2020, Kitchen Supply có các khoản phải thu tăng thêm 130 triệu đồng, hàng tồn kho giảm 75
triệu đồng, và các khoản phải trả giảm 40 triệu đồng. Hỏi 3 sự thay đổi nói trên đã tạo ra tác động như
thế nào tới dòng tiền ròng năm 2020 của doanh nghiệp?

A. Giảm 245 triệu đồng

B. Giảm 165 triệu đồng

C. Giảm 95 triệu đồng

D. Tăng 95 triệu đồng

E. Tăng 165 triệu đồng

Năm 2020, một doanh nghiệp có Lợi nhuận sau thuế đạt 862 triệu đồng, khấu hao 47 triệu đồng, cổ tức
chi trả dưới dạng tiền mặt cho các cổ đông 25 triệu đồng, các khoản phải trả giảm 13 triệu đồng, các
khoản phải thu tăng 28 triệu đồng, hàng tồn kho giảm 14 triệu đồng, giá trị còn lại của tài sản cố định
tăng 8 triệu đồng, không có chi phí lãi vay. Hỏi lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp năm 2020 là bao nhiêu?

A. 776 triệu đồng

B. 802 triệu đồng


C. 882 triệu đồng

D. 922 triệu đồng

E. 930 triệu đồng

Một doanh nghiệp có tổng nợ phải trả là 4.850 triệu đồng, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu 0,57. Hỏi tổng
tài sản của doanh nghiệp đã cho là bao nhiêu?

A. 6.128,05 triệu đồng

B. 7.253,40 triệu đồng

C. 9.571,95 triệu đồng

D. 11.034,00 triệu đồng

E. 13.358,77 triệu đồng

Dòng tiền nào sau đây là dòng tiền ra của doanh nghiệp phát sinh trong mối quan hệ với thị trường tài
chính? I. Thanh toán nợ gốc vay; II. Nộp thuế vào Ngân sách nhà nước; III. Thanh toán lãi vay cho ngân
hàng; IV. Chi trả cổ tức cho các cổ đông.

A. chỉ I và II

B. chỉ I và III

C. chỉ II và IV

D. chỉ I, III, và IV

E. chỉ I, II, và III

Tại sao các giám đốc tài chính phải cố gắng tối đoa hóa thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp?

A. làm như vậy nhằm đảm bảo sự mở rộng về quy mô của doanh nghiệp

B. làm như vậy giúp tăng được tiền lương của cán bộ công nhân viên.

C. bởi vì họ được thuê để đại diện cho lợi ích của các cổ đông phổ thông

D. bởi vì làm như vậy sẽ giúp tăng được mức cổ tức chi trả

E. bởi vì làm như vậy, các giám đốc tài chính sẽ nhận được nhiều phúc lợi từ doanh nghiệp

Beach Front Industries có doanh thu 546.000 triệu đồng, chi phí hoạt động xuất quỹ (cash operating
expenses) 295.000 triệu đồng, khấu hao 37.000 triệu đồng, chi phí lãi vay 15.000 triệu đồng, thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 32%. Công ty chi trả cổ tức 59.000 triệu đồng. Hỏi lợi nhuận giữ lại của
công ty trong năm vừa qua đã tăng lên bao nhiêu?

A. 76.320 triệu đồng

B. 81.700 triệu đồng

C. 95.200 triệu đồng

D. 103.460 triệu đồng

E. 121.680 triệu đồng

Kaylor Equipment Rental chi trả 75 tỷ đồng dưới dạng cổ tức, có chi phí lãi vay 511 tỷ đồng. Lợi nhuận
giữ lại tăng 418 tỷ đồng. Công ty huy động thêm được 500 tỷ đồng từ phát hành cổ phiếu thường mới.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 35%. Doanh thu 15.900 tỷ đồng, khấu hao 680 tỷ đồng. Hỏi lợi
nhuận trước lãi vay và thuế của công ty là bao nhiêu?

A. 589,46 tỷ đồng

B. 1.269,46 tỷ đồng

C. 1.331,54 tỷ đồng

D. 1.951,54 tỷ đồng

E. 1.949,46 tỷ đồng

Nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Giá trị sổ sách phải luôn luôn được ưu tiên hơn giá trị thị trường.

B. Báo cáo tài chính thường được sử dụng làm cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

C. Thông tin lịch sử không có giá trị nào đối với việc dự đoán hiệu quả hoạt động trong tương lai.

D. Thông tin trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp không có nhiều tác dụng đối với việc ra quyết định
cho vay của chủ nợ

E. Hạn ngạch xuất nhập khẩu không phải là tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp.

Nhận định nào dưới đây là đúng nhất về mục tiêu cao nhất của hoạt động quản trị tài chính tại các
doanh nghiệp?

A. Tối đa hóa cổ tức một cổ phần thường

B. Tối đa hóa thị giá cổ phiếu

C. Tăng dòng tiền ròng và tránh được các khó khăn tài chính
D. Tối thiểu hóa chi phí đồng thời tối đa hóa hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

E. Duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định của lợi nhuận.

Năm 2020, một doanh nghiệp có các thông tin như sau: Giá vốn hàng bán: 4.878 triệu đồng; chi phí lãi
vay: 238 triệu đồng; cổ tức chi trả: 420 triệu đồng; Khấu hao: 789 triệu đồng; Thay đổi của lợi nhuận giữ
lại: 631 triệu đồng; Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 34%. Hỏi thu nhập chịu thuế năm 2020 của
công ty là bao nhiêu?

A. 1.051,00 triệu đồng

B. 1.367,78 triệu đồng

C. 1.592,42 triệu đồng

D. 2.776,41 triệu đồng

E. 3.091,18 triệu đồng

Giả sử rằng tổng chi phí học đại học sẽ là 300.000 USD tại thời điểm sau 16 năm nữa khi con bạn bước
chân vào giảng đường đại học. Bạn hiện có 75.561 USD để đầu tư. Hỏi bạn cần đạt được tỷ suất sinh lời
khi đầu tư là bao nhiêu để có thể trang trải được chi phí học đại học của con bạn trong tương lai?

A. 7,75%

B. 8,50%

C. 9,00%

D. 9,25%

E. 9,50%

Mười bốn năm trước, bố mẹ bạn đã để dành ra số tiền 7.500 USD nhằm giúp bạn trang trải chi phí học
đại học. Số tiền nói trên đã được gửi vào 1 tài khoản tiền gửi tiết kiệm. Hiện nay, số tiền trong tài khoản
là 26.180 USD. Hỏi lãi suất được hưởng là bao nhiêu?

A. 7,99%

B. 8,36%

C. 8,51%

D. 9,34%

E. 10,06%
Dựa theo quy tắc 72, bạn có thể làm được điều nào sau đây?

A. Tăng gấp đôi số tiền hiện tại sau 5 năm với mức lãi suất 7,2%

B. Tăng gấp đôi số tiền hiện tại sau 7,2 năm với mức lãi suất 8%

C. Tăng gấp đôi số tiền hiện tại sau 5 năm với mức lãi suất 14,4%

D. Tăng gấp ba số tiền hiện tại sau 7,2 năm với mức lãi suất 5%

E. Tăng gấp ba số tiền hiện tại sau 7,2 năm với mức lãi suất 10%

Nhận định nào dưới đây liên quan đến tỷ suất chiết khấu là chính xác?

A. Người gửi tiền tiết kiệm thường thích tính lãi theo năm hơn là tính lãi theo tháng.

B. Lãi suất hiệu dụng theo năm sẽ giảm khi mà số lần tính lãi trong 1 năm tăng lên.

C. Lãi suất hiệu dụng theo năm sẽ bằng với lãi suất niêm yết theo năm trong trường hợp một năm tính
lãi một lần.

D. Người đi vay thường thích việc khoản vay được tính lãi theo tháng hơn là tính lãi theo năm.

E. Trong trường hợp lãi suất niêm yết theo năm là số dương, lãi suất hiệu dụng theo năm sẽ luôn luôn
lớn hơn lãi suất niêm yết theo năm.

Nhận định nào dưới đây liên quan tới công thức tính giá trị hiện tại và tương lai của món tiền đơn là
chính xác?

A. Thời gian và giá trị tương lai có mối quan hệ ngược chiều, giả định các yếu tố khác không đổi.

B. Tỷ suất chiết khấu và thời gian có mối quan hệ thuận chiều, giả định các yếu tố khác không đổi.

C. Với tỷ suất chiết khấu dương, một sự tăng lên của tỷ suất chiết khấu sẽ làm tăng giá trị hiện tại, giả
định các yếu tố khác không đổi.

D. Nếu tỷ suất chiết khấu bằng 0%, thì thời gian tăng lên sẽ làm tăng giá trị tương lai.

E. Thời gian và giá trị hiện tại có mối quan hệ ngược chiều, giả định các yếu tố khác không đổi.

Bạn đang cân nhắc 2 sự lựa chọn vay vốn. Điều khoản của 2 khoản vay là như nhau ngoại trừ điều khoản
về lãi suất. Khoản vay A có lãi suất 7,75%/năm, tính lãi theo ngày. Khoản vay B có lãi suất 8%/năm, tính
lãi bán niên. Hỏi bạn nên vay khoản vay nào thì có lợi hơn về mặt tài chính?

A. Khoản vay A vì lãi suất hiệu dụng theo năm của A chỉ là 8,06%, nhỏ hơn giá trị tương ứng của khoản
vay B.

B. Khoản vay A vì lãi suất niêm yết theo năm của A chỉ là 7,75%, nhỏ hơn giá trị tương ứng của khoản vay
B.
C. Khoản vay B vì lãi suất niêm yết theo năm của B chỉ là 7,68%, nhỏ hơn giá trị tương ứng của khoản vay
A.

D. Khoản vay B vì lãi suất hiệu dụng theo năm của B chỉ là 8,16%, nhỏ hơn giá trị tương ứng của khoản
vay A.

E. Hai khoản vay là như nhau đối với bạn

Bạn phải trả lãi suất hiệu dụng là 18,974%/năm cho một khoản vay tiêu dùng cá nhân. Khoản vay này
tính lãi theo tháng. Hỏi lãi suất được ghi trên hợp đồng tín dụng giữa bạn và ngân hàng là bao nhiêu?

A. 17,50%/năm

B. 18,00%/năm

C. 18,25%/năm

D. 18,64%/năm

E. 19,00%/năm

Trái phiếu của Technical Sales, Inc. có lãi suất 6,6%, còn 9 năm nữa là đáo hạn. Trái phiếu trả lãi bán
niên, hiện đang được giao dịch tại mức giá bằng 92,5% mệnh giá. Bạn định đầu tư vào trái phiếu này tại
thời điểm hiện tại và nắm giữ cho đến khi trái phiếu đáo hạn. Hỏi tỷ suất sinh lời hiệu dụng theo năm là
bao nhiêu nếu bạn đầu tư như vậy?

A. 7,34%

B. 7,40%

C. 7,52%

D. 7,93%

E. 8,60%

Bạn đang được hưởng mức lãi suất 10,5%/năm cho một tài khoản tiền gửi tiết kiệm. Bạn cho rằng lãi
suất thực tế mà bạn được hưởng từ việc gửi tiền này chỉ là 6,2%/năm. Hỏi tỷ lệ lạm phát dự kiến cho
năm tới là bao nhiêu?

A. 5,60%

B. 5,67%

C. 4,05%

D. 6,00%

E. 6,21%
Giả sử rằng lãi suất thực tế là 9,5%/năm và tỷ lệ lạm phát là 1,8%. Hỏi lãi suất danh nghĩa là bao nhiêu?

A. 9,50%/năm

B. 11,30%/năm

C. 11,47%/năm

D. 11,56%/năm

E. 11,60%/năm

Trái phiếu của Bryceton, Inc. còn 13 năm nữa là đáo hạn, có lợi suất đáo hạn (yield-to-maturity) là 9,2%,
đang được giao dịch tại mức giá 802,30 USD, mệnh giá 1.000 USD, trả lãi bán niên. Hỏi lãi suất coupon
(lãi suất danh nghĩa) của trái phiếu đã cho là bao nhiêu?

A. 6,56%

B. 7,00%

C. 7,25%

D. 7,40%

E. 7,65%

Hai năm trước, Soo Lee Imports đã phát hành trái phiếu kỳ hạn 17 năm để huy động vốn, trái phiếu có
lãi suất danh nghĩa (lãi suất coupon) là 10,3%, trả lãi bán niên. Hiện tại, trái phiếu này đang được giao
dịch tại mức giá bằng 102% so với mệnh giá. Hỏi lợi suất đáo hạn (yield-to-maturity) của trái phiếu đã
cho là bao nhiêu?

A. 9,98%

B. 10,04%

C. 10,13%

D. 10,27%

E. 10,42%

Trái phiếu của Kaiser Industries có các thông tin như sau: trả lãi theo năm, còn 14 năm nữa là đáo hạn,
giá giao dịch hiện tại 1.382,01 USD, lợi suất đáo hạn (YTM) 7,5%. Hỏi lãi suất danh nghĩa (lãi suất
coupon) là bao nhiêu?

A. 8,00%
B. 8,50%

C. 9,00%

D. 10,50%

E. 12,00%

Trái phiếu của Sylvan Trees có lãi suất 7%, còn 10 năm nữa là đáo hạn. Trái phiếu này trả lãi theo năm,
đang được giao dịch tại mức giá 842,10 USD, mệnh giá 1.000 USD. Hỏi lợi suất đáo hạn (yield-to-
maturity) là bao nhiêu?

A. 8,50%

B. 8,68%

C. 8,92%

D. 9,52%

E. 9,68%

Ngày hôm nay, Diets For You vừa công bố rằng trong vòng 5 năm tới, công ty sẽ trả cổ tức vào cuối mỗi
năm với các mức lần lượt là 0,12 USD; 0,15 USD; 0,20 USD; 0,50 USD và 0,75 USD cho mỗi cổ phần
thường. Sau đó, cổ tức sẽ tăng trưởng đều 4% mỗi năm. Hỏi bạn sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho mỗi cổ
phần của công ty nói trên ngày hôm nay biết tỷ suất sinh lời yêu cầu của bạn là 8,5%/năm?

A. 11,67 USD

B. 11,94 USD

C. 12,78 USD

D. 13,50 USD

E. 13,86 USD

Crystal Glass vừa mới chi trả cổ tức là 3,60 USD / cổ phần thường. Dự báo mức cổ tức trong vòng 3 năm
tới của công ty lần lượt là 3,80 USD; 4,10 USD; và 4,25 USD trên một cổ phần thường. Bắt đầu từ năm
thứ 4, cổ tức của công ty được dự báo sẽ tăng trưởng đều với tốc độ 3,25% mỗi năm. Hỏi một cổ phần
thường của Crystal Glass đáng giá bao nhiêu đối với bạn ngày hôm nay biết tỷ suất sinh lời yêu cầu của
bạn là 12,5%/năm?

A. 42,92 USD

B. 43,40 USD

C. 45,12 USD
D. 45,88 USD

E. 46,50 USD

Upper Crust Bakers vừa mới chi trả cổ tức 3,10 USD / cổ phiếu cho các cổ đông phổ thông, tốc độ tăng
trưởng cổ tức 4%/năm. Nếu bạn dự định sẽ mua 1.000 cổ phiếu của công ty đã cho vào cuối năm nay,
hỏi số tiền dự kiến bạn sẽ phải trả cho mỗi cổ phần nói trên là bao nhiêu, biết tỷ suất sinh lời yêu cầu thị
trường đối với loại cổ phiếu này dự báo là 12% tại thời điểm bạn mua?

A. 37,33 USD

B. 38,16 USD

C. 38,83 USD

D. 41,91 USD

E. 42,00 USD

Cổ phiếu phổ thông của Auto Deliveries đang được bán với giá 28,16 USD / cổ phiếu. Cổ phiếu này có
mức cổ tức kỳ vọng là 1,35 USD / cổ phiếu ở lần trả cổ tức sắp tới vào cuối năm. Tốc độ tăng trưởng cổ
tức kỳ vọng 3% mỗi năm. Hỏi tỷ suất sinh lời yêu cầu thị trường đối với loại cổ phiếu này là bao nhiêu tại
thời điểm hiện tại?

A. 7,42%

B. 7,79%

C. 19,67%

D. 20,14%

E. 20,86%

Tỷ suất cổ tức hiện tại (current dividend yield) của cổ phiếu phổ thông công ty Clayton's Metals là 3,2%.
Công ty này vừa mới trả cổ tức là 1,48 USD / cổ phiếu cho các cổ đông phổ thông, và tuyên bố dự kiến sẽ
trả cổ tức 1,54 USD / cổ phiếu thường ở lần trả cổ tức sắp tới sau đây 1 năm. Tốc độ tăng trưởng cổ tức
được kỳ vọng giữ nguyên như vậy trong tương lai. Hỏi tỷ suất sinh lời yêu cầu đối với loại cổ phiếu đã
cho là bao nhiêu?

A. 7,25%

B. 7,82%

C. 8,08%

D. 8,39%
E. 8,75%

Cổ phiếu phổ thông của Roy's Welding Supplies đang được giao dịch tại mức giá 38 USD / cổ phiếu, tốc
độ tăng trưởng cổ tức 3% mỗi năm kéo dài vĩnh viễn. Tỷ suất sinh lời yêu cầu thị trường đối với loại cổ
phiếu này là 8,20%. Hỏi ở lần trả cổ tức gần nhất, công ty đã trả cổ tức là bao nhiêu cho mỗi cổ phiếu
phổ thông?

A. 1,80 USD

B. 1,86 USD

C. 1,92 USD

D. 1,98 USD

E. 2,10 USD

You might also like