Professional Documents
Culture Documents
1
Kế toán ghi nợ vào tài khoản Nguyên vật liệu khi:
2
Quy ước phản ánh các biến động lên tài khoản phản ánh Tài sản:
3
Số thuế GTGT mà DN còn phải nộp cho nhà nước tính theo công thức nào:
4
Nguyên tắc ghi nhận các khoản nợ phải trả:
a Chỉ cần quan tâm các khoản nợ sắp đến hạn trả
c Chi tiết công nợ theo chủ nợ và theo dõi thời hạn thanh toán
d Chi tiết theo từng chủ nợ
5
Khoản mục nào sau đây không thể hiện trên Báo cáo kết quả kinh doanh:
a Hàng bán bị trả lại: nằm trong khoản giảm trừ doanh thu
b Chi phí lãi vay: nằm trong chi phí tài chính
c Doanh thu nhận trước: là khoản khách hàng thanh toán trước, dịch vụ cho
nhiều kỳ nhưng công ty chưa thực hiện cung cấp dịch vụ
d Thuế nhập khẩu: nằm trong khoản giảm trừ doanh thu
6
Kế toán thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định, làm mức khấu hao
trong tháng tăng 20% so với tháng trước. Điều này làm cho:
7
Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động maketing và quảng cáo sản phẩm
hàng hóa được xem là:
8
Đối tượng nào trong các đối tượng sau đây là khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp?
a Trả trước cho người bán
9
Trong kỳ doanh nghiệp ghi nhận tổng giá trị doanh thu thuần là 450.000 (đvt:
1.000đ), khoản chiết khấu bán hàng là 10.000. Giá vốn hàng bán ghi nhận là
300.000. Chi phí tiền lương của công ty bao gồm: Tổng tiền lương: 59.000 và
Khoản trích theo thu nhập có tỷ lệ 20% do doanh nghiệp chịu và người lao động
chịu 10,5%. Xác định kết quả kinh doanh?
a 89.200
b 79.200
c 69.200
d 91.000
10
Tổng doanh thu trong năm là: 1.200.000.000. Tổng chi phí phát sinh trong năm
là: 960.000.000. Trong đó kế toán bỏ sót một khoản chi phí hợp lý là 15.000.000.
Nếu mức thuế suất TNDN là 20% thì số thuế phải nộp đúng là:
a 43.000.000
b 40.000.000
c 48.000.000
d 45.000.000
11
Vào tháng 7/2021, công ty An Quỳnh nhận trước 14.000.000 VNĐ tiền mặt
khách hàng thanh toán trước tiền thuê showroom của công ty. Bút toán ghi nhận
nghiệp vụ này sẽ bao gồm:
12
Mua một TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30.000, VAT 10%. Chi phí lắp đặt trước
khi sử dụng có giá chưa thuế 2.000, bảo hiểm hỏa hoạn cho 12 tháng là 1.000.
Vậy nguyên giá TSCĐ:
a 30.000
b 33.000
c 32.000
d 35.200
13
Nghiệp vụ "Khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt" sẽ làm cho:
14
Ghi Nợ TK Tiền mặt/Có TK Phải thu khác, số tiền 500.000đ, là nội dung nghiệp
vụ:
b Thu các khoản phải thu khác qua ngân hàng 500.000đ
c Thu tiền mặt từ các khoản phải thu của khách hàng 500.000đ
16
Công ty Dienmayxanh chuyên kinh doanh điện thoại có một số thông tin như
sau: Hàng tồn kho đầu kỳ: 35.000, Hàng tồn kho cuối kỳ: 45.000, Giá trị lô điện
thoại mới mua về: 120.000, Cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán:
10.000, Doanh thu bán hàng: 220.000, Chi phí thu mua điện thoại: 15.000, Chi
phí lương nhân viên bán hàng: 30.000. Hãy tính lợi nhuận gộp?
a 85.000
b 140.000
c 125.000
d 90.000
17
Công ty An Nguyên tháng 1/N có nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ như sau: Ngày
10/1, Mua ô tô trị giá 360.000, sử dụng trong 3 năm. Ngày 14/1, nhượng bán
máy ép cọc trị giá 840.000, khấu hao lũy kế 480.000, thời gian sử dụng hữu ích
10 năm. Mức khấu hao tăng và giảm trong tháng 1 lần lượt là:
a 10.000 và 84.000
b 120.000 và 7.000
c 10.000 và 7.000
d 120.000 và 84.000
18
Khách hàng thông báo chấp nhận 3/4 số hàng gửi bán với giá bán là 870.000,
giá vốn là 620.000, chi phí tiền lương 30.000. Lợi nhuận gộp của giao dịch này
là:
a 220.000
b 187.500
c 190.000
19
Thuế giá trị gia tăng đầu ra trong năm là 45.000, thuế giá trị gia tăng đầu vào
trong năm được ghi nhận là 30.000. Bút toán quyết toán thuế giá trị gia tăng
gồm:
20
Doanh nghiệp trình bày các khoản Phải thu khách hàng trên Bảng cân đối kế
toán theo:
c Giá gốc
21
Báo cáo liệt kê tên và số dư các tài khoản đã sử dụng trong kỳ tại một thời điểm
là:
22
Ngày chốt danh sách cổ đông, kế toán ghi:
d Không ghi sổ
23
Số dư của TK Tài sản cố định hữu hình phản ánh:
a Giá trị còn lại của TSCĐHH tại thời điểm ghi nhận
24
Các khoản chi phí kinh doanh gồm các khoản sau, ngoại trừ:
25
Quá trình ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh được thực hiện:
a) Kết thúc 1 kỳ kế toán
b) 2 lần/1 năm
c) 1 lần/1 năm
26
Hàng mua đi đường sẽ được:
a Phân loại "Tài sản ngắn hạn" trên Bảng cân đối kế toán
b Không được phân loại là tài sản của doanh nghiệp vì hàng chưa được nhập
kho
c Xác định giá trị dựa trên giá bán khi hàng hóa được bán cho khách hàng
d Phân loại là "Tài sản cố định hữu hình" trên Bảng cân đối kế toán
27
Công ty Nhật Minh tại ngày 31/12/N, có số dư Nợ phải thu khách hàng là
500.000, Công ty ước tính tỉ lệ phần trăm nợ phải thu khó đòi không thu hồi
được cho khoản trong hạn (200.000); quá hạn 30 ngày (250.000) và 60 ngày
(50.000) lần lượt là 2%, 5%, 10%, Biết số dư đầu kỳ TK "Dự phòng phải thu khó
đòi" là 5.000 (Bên Nợ). Hãy tính số tiền ghi nhận bút toán trích lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi? Nợ TK "Chi phí nợ khó đòi/Có TK Dự phòng nợ phải thu khó
đòi:
a 16.000
b 26.500
c 21.500
d 17.500
28
Tài khoản Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là tài khoản phản ánh yếu tố nào sau
đây:
a Chi phí
b Doanh thu
c Tài sản
d Nguồn vốn
29
Tài khoản Phải thu khách hàng có số dư đầu kỳ là 16.000. Trong kỳ phát sinh
khách hàng thanh toán khoản nợ kỳ trước 5.000. Vậy số dư cuối kỳ của tài
khoản Phải thu khách hàng:
a Dư Có 21.000
b Dư Có 11.000
c Dư Nợ 11.000
d Dư Nợ 21.000
30
Tài khoản Hao mòn TSCĐ thuộc nhóm Tài sản nào trong các nhóm TK sau đây?
a Nhóm tài khoản chủ yếu phản ánh vốn (phản ánh tài sản)
b Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm giá trị tài sản
31
Sử dụng phương pháp trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo phân tích tuổi nợ
khách hàng, giá trị không thể thu hồi được ước tính trong năm là: 45.000 (đơn vị:
1.000VNĐ). Nếu tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi đầu kỳ dư Có 6.000 thì chi
phí dự phòng trích lập trong năm bằng bao nhiêu:
a 51.000
b 39.000
c 6.000
d 45.000
32
Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình của công ty là 67.460 (triệu VNĐ).
Trong kỳ công ty bán một phương tiện vận tải có nguyên giá 15.000, giá bán
thanh lý 4.000. Hoạt động nhượng bán này tạo ra khoản lỗ 1.250 nhưng kế toán
không ghi chép trên sổ sách. Nếu kế toán ghi chép nghiệp vụ trên thì giá trị còn
lại của tài sản cố định bằng bao nhiêu?
a 62.210
b 51.210
c 53.710
d 42.710
33
Trong quá trình ghi nhận kế toán, sau khi phân tích nghiệp vụ phát sinh, kế toán
được thực hiện bước tiếp theo:
34
Tài khoản tài sản cố định của công ty ABC tại thời điểm 31/12/2021 như sau.
Biết Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, tỷ lệ khấu hao năm
là 20% cho toàn bộ các tài sản cố định hữu hình đang có. Hãy xác định chi phí
khấu hao trong năm 2021 của công ty:
a 43.000
b 51.000
c 42.333
d 45.000
35
Công ty ABC có các dữ liệu sau. (đvt: 1.000đ). Biết: Nếu ABC có 10.000 sản
phẩm tồn kho vào ngày 31/12 thì giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ theo FIFO là:
a 1.080.000
b 1.275.000
c 990.000
d 1.130.000
36
Công ty A bán một Tài sản cố định cũ, đã qua sử dụng cho Công ty B với thông
tin cụ thể như sau: Nguyên giá: 300.000.000, Giá trị khấu hao lũy kế:
60.000.000, Chi phí vận chuyển bên mua thanh toán: 5.000.000, Giá bán được
bên mua chấp nhận: 250.000.000, Nguyên giá tài sản cố định được ghi nhận ở
công ty B là:
a 250.000.000
b 305.000.000
c 255.000.000
d 245.000.000
37
Khoản mục nào sau đây không được xem là tài sản của doanh nghiệp:
38
Công ty XYZ thổi phồng giá trị hàng tồn kho 15.000 vào ngày 31/12/2021. Việc
này sẽ làm cho lợi nhuận của Công ty XYZ:
a Giảm vào ngày 31/12/2021 và giảm vào ngày 31/12/2022
39
Phát biểu nào sau đây là đúng:
a Khách hàng ứng trước là một khoản mục Tài sản trên Bảng cân đối kế toán
b Tài khoản Dự phòng nợ phải thu khó đòi có số dư Có thuộc Nợ phải trả trên
Bảng cân đối kế toán
c Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trình bày là Tài sản trên Bảng cân đối kế
toán và được ghi âm
d Doanh nghiệp không có quyền phải thu với khoản Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ
40
Công ty Duy Anh có tình hình tồn kho như sau: (Đơn giá 1.000đ). Hàng tồn kho,
ngày 1 tháng 1 số lượng 5.000 đơn giá 8. Mua hàng, ngày 2 tháng 4 số lượng
15.000 đơn giá 10. Mua hàng, ngày 28 tháng 8 số lượng 20.000 đơn giá 12. Nếu
công ty Duy Anh có 7.000 sản phẩm tồn kho vào ngày 31 tháng 12, giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ theo phương pháp đơn giá bình quân là:
a75.350
b75.200
c75.100