You are on page 1of 12

ĐỀ 28

1
Kế toán ghi nợ vào tài khoản Nguyên vật liệu khi:

a DN xuất kho NVL

b DN nhập kho NVL

c Một trong các nghiệp vụ trên

d DN ký hợp đồng mua NVL

2
Quy ước phản ánh các biến động lên tài khoản phản ánh Tài sản:

a Tài sản tăng ghi Có, giảm ghi Có

b Tài sản tăng ghi Nợ, giảm ghi Có

c Tài sản tăng ghi Nợ, giảm ghi Nợ

d Tài sản tăng ghi Có, giảm ghi Nợ

3
Số thuế GTGT mà DN còn phải nộp cho nhà nước tính theo công thức nào:

a Là GTGT đầu ra trừ GTGT đầu vào

b Là thuế GTGT đầu ra thu của khách hàng

c Là GTGT đầu vào trừ GTGT đầu ra

d Là thuế GTGT đầu vào khấu trừ

4
Nguyên tắc ghi nhận các khoản nợ phải trả:

a Chỉ cần quan tâm các khoản nợ sắp đến hạn trả

b Chi tiết theo thời gian thanh toán

c Chi tiết công nợ theo chủ nợ và theo dõi thời hạn thanh toán
d Chi tiết theo từng chủ nợ

5
Khoản mục nào sau đây không thể hiện trên Báo cáo kết quả kinh doanh:

a Hàng bán bị trả lại: nằm trong khoản giảm trừ doanh thu

b Chi phí lãi vay: nằm trong chi phí tài chính

c Doanh thu nhận trước: là khoản khách hàng thanh toán trước, dịch vụ cho
nhiều kỳ nhưng công ty chưa thực hiện cung cấp dịch vụ

d Thuế nhập khẩu: nằm trong khoản giảm trừ doanh thu

6
Kế toán thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định, làm mức khấu hao
trong tháng tăng 20% so với tháng trước. Điều này làm cho:

a Lợi nhuận thuần của công ty giảm đi

b Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng thêm

c Lợi nhuận gộp của công ty giảm đi

d Giá vốn hàng bán tăng thêm

7
Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động maketing và quảng cáo sản phẩm
hàng hóa được xem là:

a Khoản chiết khấu bán hàng

b Khoản chi phí bán hàng

c Khoản chi phí quản lý doanh nghiệp

d Tính vào giá trị hàng tồn kho

8
Đối tượng nào trong các đối tượng sau đây là khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp?
a Trả trước cho người bán

b Người mua trả tiền trước

c Phải thu khách hàng

d Lợi nhuận chưa phân phối

9
Trong kỳ doanh nghiệp ghi nhận tổng giá trị doanh thu thuần là 450.000 (đvt:
1.000đ), khoản chiết khấu bán hàng là 10.000. Giá vốn hàng bán ghi nhận là
300.000. Chi phí tiền lương của công ty bao gồm: Tổng tiền lương: 59.000 và
Khoản trích theo thu nhập có tỷ lệ 20% do doanh nghiệp chịu và người lao động
chịu 10,5%. Xác định kết quả kinh doanh?

a 89.200

b 79.200

c 69.200

d 91.000

10
Tổng doanh thu trong năm là: 1.200.000.000. Tổng chi phí phát sinh trong năm
là: 960.000.000. Trong đó kế toán bỏ sót một khoản chi phí hợp lý là 15.000.000.
Nếu mức thuế suất TNDN là 20% thì số thuế phải nộp đúng là:

a 43.000.000

b 40.000.000

c 48.000.000

d 45.000.000

11
Vào tháng 7/2021, công ty An Quỳnh nhận trước 14.000.000 VNĐ tiền mặt
khách hàng thanh toán trước tiền thuê showroom của công ty. Bút toán ghi nhận
nghiệp vụ này sẽ bao gồm:

a Có TK Phải trả người bán 14.000.000


b Nợ TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 14.000.000

c Có TK Phải thu khách hàng 14.000.000

d Nợ TK Tiền mặt 14.000.000

12
Mua một TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30.000, VAT 10%. Chi phí lắp đặt trước
khi sử dụng có giá chưa thuế 2.000, bảo hiểm hỏa hoạn cho 12 tháng là 1.000.
Vậy nguyên giá TSCĐ:

a 30.000

b 33.000

c 32.000

d 35.200

13
Nghiệp vụ "Khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt" sẽ làm cho:

a Tài sản tăng và tài sản giảm

b Tài sản tăng và nguồn vốn tăng

c Tài sản giảm và nguồn vốn tăng

d Nguồn vốn và tài sản đều giảm

14
Ghi Nợ TK Tiền mặt/Có TK Phải thu khác, số tiền 500.000đ, là nội dung nghiệp
vụ:

a Thu tiền mặt từ các khoản phải thu khác 500.000đ

b Thu các khoản phải thu khác qua ngân hàng 500.000đ

c Thu tiền mặt từ các khoản phải thu của khách hàng 500.000đ

d Nhận góp vốn liên doanh bằng tiền mặt 500.000đ


15
Khi lập báo cáo, Kế toán ghi nhầm khoản mục "Hao mòn TSCĐ" 300 sang phần
nguồn vốn, sai sót này sẽ làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa tổng Tài sản và
tổng Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán:

a Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 600

b Tài sản và Nguồn vốn vẫn cân bằng

c Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 600

d Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 300

16
Công ty Dienmayxanh chuyên kinh doanh điện thoại có một số thông tin như
sau: Hàng tồn kho đầu kỳ: 35.000, Hàng tồn kho cuối kỳ: 45.000, Giá trị lô điện
thoại mới mua về: 120.000, Cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán:
10.000, Doanh thu bán hàng: 220.000, Chi phí thu mua điện thoại: 15.000, Chi
phí lương nhân viên bán hàng: 30.000. Hãy tính lợi nhuận gộp?

a 85.000

b 140.000

c 125.000

d 90.000

17
Công ty An Nguyên tháng 1/N có nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ như sau: Ngày
10/1, Mua ô tô trị giá 360.000, sử dụng trong 3 năm. Ngày 14/1, nhượng bán
máy ép cọc trị giá 840.000, khấu hao lũy kế 480.000, thời gian sử dụng hữu ích
10 năm. Mức khấu hao tăng và giảm trong tháng 1 lần lượt là:

a 10.000 và 84.000

b 120.000 và 7.000

c 10.000 và 7.000

d 120.000 và 84.000
18
Khách hàng thông báo chấp nhận 3/4 số hàng gửi bán với giá bán là 870.000,
giá vốn là 620.000, chi phí tiền lương 30.000. Lợi nhuận gộp của giao dịch này
là:

a 220.000

b 187.500

c 190.000

d Không có đáp án đúng

19
Thuế giá trị gia tăng đầu ra trong năm là 45.000, thuế giá trị gia tăng đầu vào
trong năm được ghi nhận là 30.000. Bút toán quyết toán thuế giá trị gia tăng
gồm:

a Có TK Thuế GTGT đầu vào: 15.000

b Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 15.000

c Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 30.000

d Có TK Thuế GTGT đầu vào: 30.000

20
Doanh nghiệp trình bày các khoản Phải thu khách hàng trên Bảng cân đối kế
toán theo:

a Giá trị ước tính

b Không đáp án nào đúng

c Giá gốc

d Giá trị có thể thu hồi được

21
Báo cáo liệt kê tên và số dư các tài khoản đã sử dụng trong kỳ tại một thời điểm
là:

a Bảng cân đối kế toán


b Báo cáo sự thay đổi của vốn chủ

c Báo cáo kết quả kinh doanh

d Bảng cân đối thử

22
Ngày chốt danh sách cổ đông, kế toán ghi:

a Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối

b Nợ TK Cổ tức phải trả cổ đông

c Có TK Lợi nhuận chưa phân phối

d Không ghi sổ

23
Số dư của TK Tài sản cố định hữu hình phản ánh:

a Giá trị còn lại của TSCĐHH tại thời điểm ghi nhận

b Nguyên giá TSCĐHH hiện có

c Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐHH

d Giá trị hao mòn của TSCĐHH trong kỳ

24
Các khoản chi phí kinh doanh gồm các khoản sau, ngoại trừ:

a Chi phí lãi vay phải trả

b Chi phí bảo hiểm trả trước

c Chi phí khấu hao

d Chi phí thuê văn phòng

25
Quá trình ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh được thực hiện:
a) Kết thúc 1 kỳ kế toán

b) 2 lần/1 năm

c) 1 lần/1 năm

d) Liên tục suốt 1 kỳ kế toán

26
Hàng mua đi đường sẽ được:

a Phân loại "Tài sản ngắn hạn" trên Bảng cân đối kế toán

b Không được phân loại là tài sản của doanh nghiệp vì hàng chưa được nhập
kho

c Xác định giá trị dựa trên giá bán khi hàng hóa được bán cho khách hàng

d Phân loại là "Tài sản cố định hữu hình" trên Bảng cân đối kế toán

27
Công ty Nhật Minh tại ngày 31/12/N, có số dư Nợ phải thu khách hàng là
500.000, Công ty ước tính tỉ lệ phần trăm nợ phải thu khó đòi không thu hồi
được cho khoản trong hạn (200.000); quá hạn 30 ngày (250.000) và 60 ngày
(50.000) lần lượt là 2%, 5%, 10%, Biết số dư đầu kỳ TK "Dự phòng phải thu khó
đòi" là 5.000 (Bên Nợ). Hãy tính số tiền ghi nhận bút toán trích lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi? Nợ TK "Chi phí nợ khó đòi/Có TK Dự phòng nợ phải thu khó
đòi:

a 16.000

b 26.500

c 21.500

d 17.500

28
Tài khoản Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là tài khoản phản ánh yếu tố nào sau
đây:

a Chi phí
b Doanh thu

c Tài sản

d Nguồn vốn

29
Tài khoản Phải thu khách hàng có số dư đầu kỳ là 16.000. Trong kỳ phát sinh
khách hàng thanh toán khoản nợ kỳ trước 5.000. Vậy số dư cuối kỳ của tài
khoản Phải thu khách hàng:

a Dư Có 21.000

b Dư Có 11.000

c Dư Nợ 11.000

d Dư Nợ 21.000

30
Tài khoản Hao mòn TSCĐ thuộc nhóm Tài sản nào trong các nhóm TK sau đây?

a Nhóm tài khoản chủ yếu phản ánh vốn (phản ánh tài sản)

b Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm giá trị tài sản

c Nhóm tài khoản điều chỉnh vừa tăng vừa giảm

d Nhóm tài khoản điều chỉnh tăng

31
Sử dụng phương pháp trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo phân tích tuổi nợ
khách hàng, giá trị không thể thu hồi được ước tính trong năm là: 45.000 (đơn vị:
1.000VNĐ). Nếu tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi đầu kỳ dư Có 6.000 thì chi
phí dự phòng trích lập trong năm bằng bao nhiêu:

a 51.000

b 39.000

c 6.000

d 45.000
32
Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình của công ty là 67.460 (triệu VNĐ).
Trong kỳ công ty bán một phương tiện vận tải có nguyên giá 15.000, giá bán
thanh lý 4.000. Hoạt động nhượng bán này tạo ra khoản lỗ 1.250 nhưng kế toán
không ghi chép trên sổ sách. Nếu kế toán ghi chép nghiệp vụ trên thì giá trị còn
lại của tài sản cố định bằng bao nhiêu?

a 62.210

b 51.210

c 53.710

d 42.710

33
Trong quá trình ghi nhận kế toán, sau khi phân tích nghiệp vụ phát sinh, kế toán
được thực hiện bước tiếp theo:

a Ghi lên tài khoản

b Lập hoạch định

c Lập Báo cáo tài chính

d Lập Bảng cân đối

34
Tài khoản tài sản cố định của công ty ABC tại thời điểm 31/12/2021 như sau.
Biết Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, tỷ lệ khấu hao năm
là 20% cho toàn bộ các tài sản cố định hữu hình đang có. Hãy xác định chi phí
khấu hao trong năm 2021 của công ty:

a 43.000

b 51.000

c 42.333

d 45.000
35
Công ty ABC có các dữ liệu sau. (đvt: 1.000đ). Biết: Nếu ABC có 10.000 sản
phẩm tồn kho vào ngày 31/12 thì giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ theo FIFO là:

a 1.080.000

b 1.275.000

c 990.000

d 1.130.000

36
Công ty A bán một Tài sản cố định cũ, đã qua sử dụng cho Công ty B với thông
tin cụ thể như sau: Nguyên giá: 300.000.000, Giá trị khấu hao lũy kế:
60.000.000, Chi phí vận chuyển bên mua thanh toán: 5.000.000, Giá bán được
bên mua chấp nhận: 250.000.000, Nguyên giá tài sản cố định được ghi nhận ở
công ty B là:

a 250.000.000

b 305.000.000

c 255.000.000

d 245.000.000

37
Khoản mục nào sau đây không được xem là tài sản của doanh nghiệp:

a Chi phí thuê văn phòng trả trước 2 năm

b Tài sản thuê tài chính

c Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán

d Khoản trả trước từ khách hàng

38
Công ty XYZ thổi phồng giá trị hàng tồn kho 15.000 vào ngày 31/12/2021. Việc
này sẽ làm cho lợi nhuận của Công ty XYZ:
a Giảm vào ngày 31/12/2021 và giảm vào ngày 31/12/2022

b Tăng lên vào ngày 31/12/2021 và đúng vào ngày 31/12/2022

c Tăng lên vào ngày 31/12/2021 và giảm vào ngày 31/12/2022

d Tăng lên vào ngày 31/12/2021 và tăng vào ngày 31/12/2022

39
Phát biểu nào sau đây là đúng:

a Khách hàng ứng trước là một khoản mục Tài sản trên Bảng cân đối kế toán

b Tài khoản Dự phòng nợ phải thu khó đòi có số dư Có thuộc Nợ phải trả trên
Bảng cân đối kế toán

c Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trình bày là Tài sản trên Bảng cân đối kế
toán và được ghi âm

d Doanh nghiệp không có quyền phải thu với khoản Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ

40
Công ty Duy Anh có tình hình tồn kho như sau: (Đơn giá 1.000đ). Hàng tồn kho,
ngày 1 tháng 1 số lượng 5.000 đơn giá 8. Mua hàng, ngày 2 tháng 4 số lượng
15.000 đơn giá 10. Mua hàng, ngày 28 tháng 8 số lượng 20.000 đơn giá 12. Nếu
công ty Duy Anh có 7.000 sản phẩm tồn kho vào ngày 31 tháng 12, giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ theo phương pháp đơn giá bình quân là:

a75.350

b75.200

c75.100

You might also like