You are on page 1of 20

Khoản mục dự phòng phải thu khó đòi ghi nhận vào: a.

Không phản ánh


lên báo cáo tài chính b.Bên Tài sản của bảng cân đối kế toán c.Bên nguồn
vốn của bảng cân đối kế toán d.Doanh thu của báo cáo kết qủa kinh
doanh - b.Bên Tài sản của bảng cân đối kế toán

Thương phiếu có nợ gốc là 100.000.000, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất


10%/năm. Sau 2 tháng nắm giữ, doanh nghiệp mang thương phiếu đó đến
chiết khấu tại ngân hàng, lãi suất 15%/năm. Sẽ phát sinh, a.Không phát
sinh chi phí b.Chi phí lãi thương phiếu c.Không phát sinh doanh thu
d.Doanh thu lãi thương phiếu - b.Chi phí lãi thương phiếu

Bán hàng thu tiền ngay, kế toán ghi: a.Nợ TK Tiền gửi ngân hàng/ Có Tài
khoản phải thu của khách hàng b.Nợ TK Tiền gửi NH/ Có Tài khoản Chi
phí bán hàng c.Nợ TK Phải thu của KH/ Có Tài khoản hàng hoá d.Nợ TK
Tiền gửi NH/ Có Tài khoản Doanh thu bán hàng - d.Nợ TK Tiền gửi NH/
Có Tài khoản Doanh thu bán hàng

Mua hàng hoá với giá mua 400.000.000, thuế GTGT 10% (DN tính thuế
theo PP khấu trừ). Doanh nghiệp đã chuyển TGNH thanh toán nốt số còn
lại sau khi trừ đi số ứng trước cho người bán là 100.000.000. Số tiền được
phản ánh vào TK Ứng trước cho người bán ở nghiêp vụ này là:
a.400.000.000 b.340.000.000 c.100.000.000 d.440.000.000 -
c.100.000.000

Định kỳ ghi nhận lãi thương phiếu đã phát sinh nhưng cho thu tiền, kế
toán ghi: a.Nợ TK Doanh thu lãi thương phiếu/ Có TK Lãi thương phiếu
phải thu b.Nợ TK Doanh thu lãi thương phiếu / Có Tài khoản Tiền gửi
NH c.Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu/ Có TK Doanh thu lãi thương
phiếu d.Nợ TK Tiền gửi Ngân hàng/ Có TK Doanh thu lãi thương phiếu -
c.Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu/ Có TK Doanh thu lãi thương phiếu

Thương phiếu có nợ gốc là 100.000.000, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất


10%/năm. Sau 2 tháng nắm giữ, doanh nghiệp mang thương phiếu đó đến
chiết khấu tại ngân hàng, lãi suất 15%/năm, số tiền nhận được khi chiết
khấu là: a.96.250.000 b.96.000.000 c.96.750.000 d.98.000.000 -
a.96.250.000

Tài khoản dự phòng phải thu khó đòi có kết cấu: a.Phát sinh tăng bên Nợ
b.Phát sinh tăng bên Có c.Số dư bên Nợ d.Phát sinh giảm bên Có - b.Phát
sinh tăng bên Có

Thương phiếu có nợ gốc là 100.000.000, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất


10%/năm. Sau 2 tháng nắm giữ, doanh nghiệp mang thương phiếu đó đến
chiết khấu tại ngân hàng, lãi suất 15%/năm, Chiết khấu của thương phiếu
là: a.13.000.000 b.15.000.000 c.13.750.000 d.10.000.000 - c.13.750.000

Đâu không phải là đặc điểm của tài sản bằng tiền: a.Là tài sản dài hạn
b.Là tài sản ngắn hạn c.Có tính thanh khoản cao d.Là đối tượng có khả
năng bị gian lận cao - a.Là tài sản dài hạn

Thanh toán tiền mua hàng hoá nhập kho bằng tiền tạm ứng, kế toán ghi:
a.Nợ TK Hàng hoá/ Có TK Tiền mặt b.Nợ TK Hàng hoá/ Có TK TGNH
c.Nợ TK Hàng hoá/ Có TK Tạm ứng d.Nợ TK Tạm ứng / Có TK Hàng
hoá - c.Nợ TK Hàng hoá/ Có TK Tạm ứng

Khách hàng trả nợ tiền mua NLVL kỳ trước bằng chuyển khoản, kế toán
ghi: a.Nợ TK Tiền gửi NH/ Có Tài khoản KH ứng trước tiền hàng b.Nợ
TK NLVL/ Có Tài khoản phải thu của khách hàng c.Nợ TK Tiền gửi NH/
Có Tài khoản Phải thu của KH d.Nợ TK Phải thu của KH/ Có Tài khoản
Tiền gửi NH - c.Nợ TK Tiền gửi NH/ Có Tài khoản Phải thu của KH

Khoản mục vốn bằng tiền được ghi nhận vào: a.Doanh thu của báo cáo
kết qủa kinh doanh b.Không phản ánh lên báo cáo tài chính c.Bên Tài sản
của bảng cân đối kế toán d.Bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán -
c.Bên Tài sản của bảng cân đối kế toán

Thương phiếu có kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 10%/năm. Giá trị của thương
phiếu khi đáo hạn là 105.000.000, giá trị gốc của thương phiếu là:
a.105.000.000 b.110.000.000 c.90.000.000 d.100.000.000 -
d.100.000.000

Trường hợp nào sau đây làm tăng tiền gửi ngân hàng: a.Thanh toán chi
phí bằng TGNH b.Trả lương bằng tiền gửi NH c.Trả nợ bằng tiền gửi NH
d.Nhận nợ bằng TGNH - d.Nhận nợ bằng TGNH

Khoản mục vốn bằng tiền được ghi nhận vào: a.Bên nguồn vốn của bảng
cân đối kế toán b.Doanh thu của báo cáo kết qủa kinh doanh c.Không
phản ánh lên báo cáo tài chính d.Bên Tài sản của bảng cân đối kế toán -
d.Bên Tài sản của bảng cân đối kế toán
Đối tượng nào sau đây không thuộc các khoản phải thu: a.Tạm ứng cho
công nhân viên b.Phải thu của khách hàng c.Thuế GTGT đầu vào d.Thuế
GTGT đầu ra - d.Thuế GTGT đầu ra
Mua hàng hoá với giá mua 400.000.000, thuế GTGT 10% (DN tính thuế
theo PP khấu trừ). Doanh nghiệp đã chuyển TGNH thanh toán nốt số còn
lại sau khi trừ đi số ứng trước cho người bán là 100.000.000. Số tiền được
phản ánh vào TK Tiền gửi ngân hàng ở nghiêp vụ này là: a.100.000.000
b.340.000.000 c.400.000.000 d.440.000.000 - b.340.000.000

Định kỳ ghi nhận lãi thương phiếu đã phát sinh nhưng cho thu tiền, kế
toán ghi: a.Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu/ Có TK Doanh thu lãi
thương phiếu b.Nợ TK Doanh thu lãi thương phiếu/ Có TK Lãi thương
phiếu phải thu c.Nợ TK Doanh thu lãi thương phiếu / Có Tài khoản Tiền
gửi NH d.Nợ TK Tiền gửi Ngân hàng/ Có TK Doanh thu lãi thương phiếu

Phiếu chi số 05, chi tiền tạm ứng công tác phí cho nhân viên X kế toán
ghi: a.Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Tạm ứng b.Nợ TK Tiền gửi Ngân hàng/
Có TK Tạm ứng c.Nợ TK Tạm ứng/ Có TK Tiền mặt d.Nợ TK Tạm ứng /
Có Tài khoản Tiền gửi NH - c.Nợ TK Tạm ứng/ Có TK Tiền mặt
Bán một lô hàng hoá cho khách hàng, giá bán: 300.000.000, thuế GTGT
10%, Khách hàng chưa trả tiền. Số tiền phải thu của khách hàng là:
a.302.000.000 b.330.000.000 c.300.000.000 d.270.000.000 -
b.330.000.000 Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng chuyển khoản, kế
toán ghi: a.Nợ TK Ứng trước tiền hàng cho NB/ Có Tài khoản Tiền gửi
NH b.Nợ TK Phải thu của KH/ Có Tài khoản Tiền gửi NH c.Nợ TK Tiền
gửi Ngân hàng/ Có Tài khoản phải thu của khách hàng d.Nợ TK Phải trả
cho người bán/ Có Tài khoản Tiền gửi NH - a.Nợ TK Ứng trước tiền
hàng cho NB/ Có Tài khoản Tiền gửi NH
Thanh toán tiền mua hàng hoá nhập kho bằng tiền tạm ứng, kế toán ghi:
a.Nợ TK Hàng hoá/ Có TK Tiền mặt b.Nợ TK Tạm ứng / Có TK Hàng
hoá c.Nợ TK Hàng hoá/ Có TK Tạm ứng d.Nợ TK Hàng hoá/ Có TK
TGNH - c.Nợ TK Hàng hoá/ Có TK Tạm ứng
Chứng chỉ cam kết sẽ thanh toán một khoản nợ vào một thời điểm cụ thể
trong trương lai là: a.Giấy báo nợ b.Thương phiếu phải thu c.Hoá đơn
d.Cổ phiếu - b.Thương phiếu phải thu
Đối tượng nào sau đây không thuộc các khoản phải thu: a.Thương phiếu
phải thu b.Tạm ứng công nhân viên c.Ứng trước cho người bán d.KH ứng
trước tiền hàng - d.KH ứng trước tiền hàng
Quyền sử dụng đất vô thời hạn: a.Trích khấu hao trong thời gian tối đa 50
năm b.Khấu hao được tính vào bên Nợ TK Chi phí khấu hao c.Khấu hao
được tính vào bên CóTK Chi phí khấu hao d.Không thực hiện trích khấu
hao cho tài sản này - d.Không thực hiện trích khấu hao cho tài sản này

Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá


trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Số
khấu hao cần trích cho 1 năm của TSCĐ X là: a.120.000.000
b.11.000.000 c.480.000.000 d.10.000.000 - a.120.000.000
Tài sản nào sau đây là tài sản hữu hình của doanh nghiệp: a.Ô tô tải dùng
để bán b.Máy tính dùng cho văn phòng, giá trị 8.000.000 VNĐ c.Ô tô
thuê ngoài trong 1 tháng d.Ô tô đưa đón cán bộ công nhân viên đi làm -
d.Ô tô đưa đón cán bộ công nhân viên đi làm
Doanh nghiệp được đối tác tặng cho một TSCĐ hữu hình. Tài sản đã
được đưa vào sử dụng ở bộ phận sản xuất, kế toán ghi: a.Nợ TK Tài sản
cố định/ Có TK Thu nhập khác b.Nợ TK Tài sản cố định / Có TK Vốn
chủ sở hữu c.Nợ TK Mua sắm tài sản cố định/ Có TK Phải thu khác d.Nợ
TK Mua sắm Tài sản cố định/ Có TK Vốn chủ sở hữu - a.Nợ TK Tài sản
cố định/ Có TK Thu nhập khác
Hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được xếp vào nhóm: a.Hoạt động
sản xuất b.Hoạt động tài chính c.Hoạt động khác d.Hoạt động bán hàng -
c.Hoạt động khác
Mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng với giá mua 500.000.000,
thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 5%, các chi phí liên quan đến
chuyển quyền sử dụng 10.000.000, bên bán chịu. TS dùng SXKD hàng
hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của ô tô là:
a.485.000.000 b.475.000.000 c.500.000.000 d.510.000.000 -
b.475.000.000
Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá
trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Số
khấu hao cần trích cho 1 tháng của TSCĐ X là: a.10.000.000
b.120.000.000 c.480.000.000 d.11.000.000 - a.10.000.000
Ngày 10/11/N Doanh nghiệp A đưa vào sử dụng TSCĐ X với Nguyên giá
500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước
tính 4 năm. Bút toán khấu hao TSCĐ X của năm N: a.Nợ TK Chi phí
khấu hao/ Có TK Khấu hao luỹ kế, 20.000 b.Nợ TK Chi phí khấu hao/ Có
TK TSCĐ, 20.000 c.Nợ TK Khấu hao luỹ kế/ Có TK TSCĐ, 20.000 d.Nợ
TK Chi phí khấu hao/ Có TK Khấu hao luỹ kế, 30.000 - a.Nợ TK Chi phí
khấu hao/ Có TK Khấu hao luỹ kế, 20.000
Khi mua TSCĐ hữu hình phải trải qua thời gian lắp đặt chạy thử dài.
Phản ánh giá mua TSCĐ, kế toán ghi: a.Bên Nợ TK Tài sản cố định hữu
hình b.Bên Nợ TK Mua sắm tài sản cố định c.Bên Có TK Tài sản cố định
hữu hình d.Bên Có TK Mua sắm tài sản cố định - b.Bên Nợ TK Mua sắm
tài sản cố định
Tài sản cố định nào sau đây của doanh nghiệp không phải là tài sản cố
định vô hình: a.Máy vi tính b.Nhãn hiệu sản phẩm c.Quyền sử dụng đất
d.Chương trình phần mềm trong máy vi tính - a.Máy vi tính
Phiếu chi số 02, chi thanh toán tiền vận chuyển TSCĐ đến nơi nhận
chuyển nhượng, kế toán phản ánh: a.Nợ TK Chi phí vận chuyển / Có TK
Tiền mặt b.Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Tiền mặt c.Nợ TK Chi phí
khác/ Có TK Tiền mặt d.Nợ TK Chi phí khác/ Có TK Tiền gửi NH - c.Nợ
TK Chi phí khác/ Có TK Tiền mặt
Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính khấu hao tài sản cố định:
a.Phương pháp Nhập sau xuất trước b.Phương pháp Nhập trước xuất
trước c.Phương pháp Bình quân d.Phương pháp đường thẳng
Số tiền chi để sửa chữa TSCĐ trước khi thanh lý TSCĐ, kế toán ghi:
a.Bên Nợ TK Chi phí sản xuất b.Bên Nợ TK Chi phí khác c.Bên Có TK
Chi phí khác d.Bên Có TK Chi phí sản xuất - b.Bên Nợ TK Chi phí khác

Khi phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán phản ánh vào: a.Bên
Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ b.Bên Nợ TK Hao mòn TSCĐ c.Bên Nợ
TK Tài sản cố định d.Bên Nợ TK sửa chữa TSCĐ - d.Bên Nợ TK sửa
chữa TSCĐ
Tài sản cố định nào sau đây của doanh nghiệp không phải là tài sản cố
định hữu hình: a.Thiết bị sản xuất b.Nhà xưởng c.Nhãn hiệu sản phẩm
d.Ô tô vận chuyển hàng hoá đi bán - c.Nhãn hiệu sản phẩm
Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tính khấu hao tài
sản cố định: a.Phương pháp theo sản lượng b.Phương pháp nhập trước
xuất trước c.Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh d.Phương pháp
đường thẳng - b.Phương pháp nhập trước xuất trước
Chỉ tiêu TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình được trình bày như thế nào
trên bảng cân đối kế toán: a.Được trình bày trên cùng 1 chỉ tiêu b.Chỉ
trình bày giá trị còn lại của TSCĐ c.Được trình bày cả chỉ tiêu nguyên giá
và giá trị hao mòn luỹ kế và được trình bày tách rời cho TSCĐ hữu hình
và TSCĐ vô hình d.Được trình bày cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị hao
mòn luỹ kế nhưng cả TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình được trình bày
trên 1 chỉ tiêu
Số tiền thu được do thanh lý TSCĐ, kế toán ghi: a.Bên Nợ TK Thu nhập
khác b.Bên Nợ TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ c.Bên Có
TK Thu nhập khác d.Bên Có TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ - c.Bên Có TK Thu nhập khác
Mua quyền sử dụng một lô đất với giá mua 600.000.000, thuế GTGT
10%. Chiết khấu được hưởng 10%, các chi phí liên quan đến chuyển
quyền sử dụng 60.000.000, bên mua chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu
thuế theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của lô đất là: a.540.000.000
b.660.000.000 c.650.000.000 d.600.000.000 - d.600.000.000
Mua quyền sử dụng một lô đất với giá mua 600.000.000, thuế GTGT
10%. Chiết khấu được hưởng 10%, các chi phí liên quan đến chuyển
quyền sử dụng 60.000.000, bên bán chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu
thuế theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của lô đất là: a.540.000.000
b.600.000.000 c.650.000.000 d.660.000.000 - a.540.000.000
Tài sản nào sau đây là tài sản vô hình của doanh nghiệp: a.Giá trị nhà cửa
đi cùng quyền sử dụng đất b.Bằng sáng chế c.Máy vi tính d.Phần mềm kế
toán Misa, giá trị 5.000.000 VNĐ - b.Bằng sáng chế
Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán được kế toán phản ánh
vào: a.Bên Nợ TK Hao mòn luỹ kế b.Bên Có TK Hao mòn luỹ kế c.Bên
Có TK Chi phí khác d.Bên Nợ TK Chi phí khác - d.Bên Nợ TK Chi phí
khác
Mua sắm TSCĐ phải trải qua lắp đặt chạy thử, khi đưa tài sản vào sử
dụng, kế toán ghi: a.Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Mua sắm TSCĐ
b.Nợ TK Mua sắm TSCĐ Có TK Chi phí khác c.Nợ TK Mua sắm TSCĐ/
Có TK Phải trả khác d.Nợ TK Tài sản cố định / Có TK Phải trả khác -
a.Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Mua sắm TSCĐ
Mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng với giá mua 500.000.000,
thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 5%, các chi phí liên quan đến
chuyển quyền sử dụng 10.000.000, bên mua chịu. TS dùng SXKD hàng
hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của ô tô là:
a.475.000.000 b.510.000.000 c.485.000.000 d.500.000.000
- c.485.000.000
Thanh toán tiền chi phí bảo dưỡng TSCĐ theo định kỳ bằng TGNH, kế
toán ghi: a.Nợ TK TSCĐ hữu hình / Có TK Tiền gửi NH b.Nợ TK Sửa
chữa TSCĐ/ Có TK Tiền gửi NH c.Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ / Có
Tài khoản Tiền gửi NH d.Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ/ Có TK Tiền
mặt - c.Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ / Có Tài khoản Tiền gửi NH
Khấu hao luỹ kế TSCĐ được trình bày vào Bảng cân đối kế toán như thế
nào: a.Ghi âm bên phần Tài sản b.Không được trình bày lên Bảng cân đối
kế toán c.Ghi bình thường vào bên phần Tài sản d.Bên Phần nguồn vốn vì
nó có số dư bên Có - a.Ghi âm bên phần Tài sản Khi thanh lý TSCĐ, xoá
sổ TSCĐ kế toán ghi vào bên Có TSCĐ.
Giá trị được kế toán phản ánh vào bên Có TSCĐ là: a.Hao mòn luỹ kế
tính đến thời điểm bán TSCĐ b.Giá trị còn lại của TSCĐ c.Số tiền thu
được từ việc Bán TSCĐ d.Nguyên giá của TSCĐ - d.Nguyên giá của
TSCĐ
Phiếu thu số 02, thu tiền thanh lý TSCĐ, kế toán phản ánh: a.Nợ TK Tiền
mặt/ Có TK Chi phí khác b.Nợ TK Tiền mặt / Có TK Hao mòn TSCĐ
c.Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Thu nhập khác d.Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Tài
sản cố định - c.Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Thu nhập khác
Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá
trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Giá trị
còn lại của TSCĐ X SAU 15 tháng sử dụng là: a.300.000.000
b.330.000.000 c.350.000.000 d.150.000.000 - c.350.000.000
Phiếu chi số 05, chi tiền thanh toán chi phí vận chuyển TSCĐ về đến
công ty, kế toán ghi: a.Nợ TK Chi phí vận chuyển / Có TK Tiền gửi NH
b.Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Tiền mặt c.Nợ TK Chi phí vận chuyển /
Có Tài khoản Tiền mặt d.Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Tiến gửi ngân
hàng - b.Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Tiền mặt
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Vay ngắn
hạn 500/Có TK Tiền gửi ngân hàng 500 a.Trả tiền vay ngắn hạn 500
b.Thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 500 c.Thu TGNH từ
vay ngắn hạn 500 d.Vay ngắn hạn bằng TGNH 500 - b.Thanh toán tiền
vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 500
Việc phân loại nợ thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn có ý nghĩa a.xác định
khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn b.không
có ý nghĩa gì cả c.dễ dàng cho việc lập Báo cáo tài chính d.quản lý nguồn
lực của doanh nghiệp - a.xác định khả năng thanh toán của doanh nghiệp
trong ngắn hạn và dài hạn
Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ
1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp
đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: a.Tài sản của công ty
NLKT không thay đổi b.Doanh thu của công ty NLKT năm 2013 tăng
thêm 1.200 triệu. c.Doanh thu của công ty NLKT năm 2013 tăng thêm
3.600 triệu VND d.Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 1.200 - b.Doanh
thu của công ty NLKT năm 2013 tăng thêm 1.200 triệu.
Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD a.hàng bán bị trả lại
(nằm trong khoản giảm trừ doanh thu) b.chi phí phải trả (là những khoản
chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí) c.thuế nhập khẩu
(nằm trong khoản giảm trừ doanh thu) d.chi phí tài chính - b.chi phí phải
trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi
phí)
Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng
thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán
theo quý, ngày 30/06/2014 bút toán điều chỉnh là a.Nợ TK Doanh thu
nhận trước/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ b.không cần tiến hành
điều chỉnh c.Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ d.Nợ TK
Phải thu khách hàng/ Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ - a.Nợ TK
Doanh thu nhận trước/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
Nợ phải trả bao gồm khoản mục nào dưới đây: a.khoản thuế phải nộp
Nhà nước b.tiền ứng trước cho người bán hàng hóa c.phải thu khách hàng
d.khoản cho công ty X vay - a.khoản thuế phải nộp Nhà nước
Nợ phải trả là a.nghĩa vụ kinh tế mà doanh nghiệp phải thanh toán b.tài
sản ngắn hạn của doanh nghiệp c.lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ thu
được trong tương lai d.khoản vay ngân hàng của doanh nghiệp - a.nghĩa
vụ kinh tế mà doanh nghiệp phải thanh toán
Thuế giá trị ra tăng đầu ra chưa nộp thuộc: a.Nguồn vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp b.Nợ phải trả c.Vốn góp của doanh nghiệp d.Tài sản lưu
động trong lưu thông - b.Nợ phải trả
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Vay dài hạn:
500/ Có TK Tiền mặt: 500 a.Thu tiền mặt từ vay dài hạn 500 b.Trả tiền
vay dài hạn 500 c.Thanh toán tiền vay dài hạn bằng tiền mặt 500 d.Vay
dài hạn bằng tiền mặt 500 - c.Thanh toán tiền vay dài hạn bằng tiền mặt
500
Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày
sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay
cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư
TK Phải trả người bán là: a.7.500 b.6.500 c.4.500 d.9.500 - c.4.500

Khoản mục nào không thể hiện trên BC Kết quả hoạt động kinh doanh
a.Thuế nhập khẩu (nằm trong khoản giảm trừ doanh thu) b.Hàng bán bị
trả lại (nằm trong khoản giảm trừ doanh thu) c.Chi phí phải trả (là những
khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí) d.Chi phí
tài chính - c.Chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh
nhưng đc tính trước vào chi phí)
Công ty NLKT thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động
bằng chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng
cho nghiệp vụ này: a.Có TK Phải trả CNV: 1.550 b.Có TK Tiền mặt:
1.550 c.Nợ TK Phải trả CNV: 1.550 d.Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 1.550
- c.Nợ TK Phải trả CNV: 1.550
Tổng doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi
phí tháng 1/2013 là 240.000.000 đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
tháng 1/2013 là: a.0,314 b.1,458 c.3,182 d.0,686 - a.0,314
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Tài sản cố
định 300/Có TK Phải trả người bán 300 a.Mua TSCĐ đã trả tiền mặt 300
b.Mua TSCĐ chưa thanh toán cho người bán, trị giá 300 c.Mua TSCĐ đã
trả bằng TGNH d.Trả nợ cho người bán bằng TSCĐ 300 - b.Mua TSCĐ
chưa thanh toán cho người bán, trị giá 300 Doanh thu thuần:
1.200.000.000vnđ; Tổng CF: 960.000.000vnđ; Chi phí hợp lý
936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì
tiền thuế TNDN phải nộp là: a.66.000.000vnđ b.54.000.000vnđ
c.50.000.000vnđ d.60.000.000vnđ - a.66.000.000vnđ
Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày
sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay
cho NCC 1.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư
TK Phải trả người bán là: a.4.500 b.7.500 c.9.500 d.6.500 - d.6.500
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế, kế toán ghi a.Nợ
TK Thuế TNDN phải nộp/ Có TK Chi phí thuế TNDN b.Nợ TK Chi phí
thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp c.Nợ TK Thuế TNDN phải
nộp/ Có TK Tiền d.Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền - c.Nợ TK
Thuế TNDN phải nộp/ Có TK Tiền
Ngày 01/09/2020 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá
1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/
năm. Bút toán điều chỉnh vào 31/12/2020 là a.Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có
TK lãi vay phải trả b.Nợ TK Phải trả người bán/Có TK lãi vay phải trả
c.Nợ TK Tiền/Có TK lãi vay phải trả d.Nợ TK Chi phí lãi vay/Có TK
Tiền - a.Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK lãi vay phải trả
Trong quan hệ thanh toán, khoản tiền khách hàng ứng được được ghi
nhận là: a.Nợ phải trả b.Thu nhập c.Vốn chủ sở hữu d.Tài sản - a.Nợ phải
trả
Thuế nhập khẩu TSCĐ a.Chỉ được tính vào nguyên giá TSCĐ khi được
phép của cơ quan có thẩm quyền b.Không được tính vào nguyên giá
TSCĐ c.Được tính một phần vào nguyên giá của TSCĐ d.Được tính vào
nguyên giá TSCĐ - d.Được tính vào nguyên giá TSCĐ
Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 2 năm, từ
1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp
đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: a.Doanh thu của công
ty NLKT năm 2013 tăng thêm 3.600 triệu VND b.Tài sản của công ty
NLKT tăng thêm 3.600 c.Tài sản của công ty NLKT không thay đổi
d.Doanh thu của công ty NLKT năm 2015 tăng thêm 3.600 triệu. - b.Tài
sản của công ty NLKT tăng thêm 3.600
Cho các số liệu sau được trích từ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp A
(ĐVT: triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 600; Nợ phải trả đầu kỳ: 460; Tài sản
cuối kỳ: 350; Nợ phải trả cuối kỳ: 220. Nếu trong kỳ, các cổ đông góp
thêm 100, không có rút vốn, lợi nhuận trong kỳ của công ty A sẽ là: a.
(130) b.110 c.130 d.(110) - d.(110)
Cho các số liệu sau được trích từ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp A
(ĐVT: triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 500; Nợ phải trả đầu kỳ: 200; Tài sản
cuối kỳ: 400; Nợ phải trả cuối kỳ: 150. Nếu trong kỳ, không có vốn góp
thêm, các cổ đông rút vốn 100, lợi nhuận trong kỳ của công ty A sẽ là:
a.60 b.140 c.50 d.70 - c.50
Trước 31/12/N, Công ty A có tổng tài sản là 40.000 nghìn VNĐ, tổng vốn
chủ sở hữu là 30.000 nghìn VNĐ. Nợ phải trả của Công ty A trên bảng
cân đối kế toán ngày 31/12/N là: a.20.000 nghìn đồng b.10.000 nghìn
đồng c.25.000 nghìn đồng d.15.000 nghìn đồng - b.10.000 nghìn đồng
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Tiền mặt
500/ Có TK Vốn góp 500 a.Nhận vốn góp bằng tiền mặt 500 b.Trả lại
vốn góp cho cổ đông bằng tiền mặt 600 c.Trả lại vốn góp cho cổ đông
500 d.Nhận tiền mặt 600 - a.Nhận vốn góp bằng tiền mặt 500
Phát hành 300.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000đ/CP, giá phát hành là
15.000đ/CP, nghiệp vụ ngày sẽ làm cho: a.Thặng dư vốn cổ phần tăng
b.Thặng dư vốn cổ phần giảm c.Cổ phiếu quỹ tăng d.Vốn góp của chủ sỡ
hữu giảm - a.Thặng dư vốn cổ phần tăng
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK rút vốn 500/
Có TK tiền mặt 500 a.Nhận vốn góp bằng tiền mặt 500 b.Trả lại vốn góp
cho cổ đông bằng tiền mặt 500 c.Chi tiền mặt 600 d.Trả lại vốn góp cho
cổ đông bằng tiền mặt 600 - b.Trả lại vốn góp cho cổ đông bằng tiền mặt
500
Cho các số liệu sau được trích từ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp A
(ĐVT: triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 300; Nợ phải trả đầu kỳ: 160; Tài sản
cuối kỳ: 380; Nợ phải trả cuối kỳ: 220. Nếu trong kỳ, không có vốn góp
thêm, các cổ đông rút vốn 100, lợi nhuận trong kỳ của công ty A sẽ là:
a.160 b.140 c.170 d.120 - d.120
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Trả trước ngắn hạn
cho người bán" 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và
Nguồn vốn chênh lệch nhau: a.Tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 300 b.Tài sản
lớn hơn nguồn vốn 300 c.Tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 600 d.Tài sản nhỏ
hơn nguồn vốn 150 - b.Tài sản lớn hơn nguồn vốn 300
Công ty A có dữ liệu kế toán như sau: Doanh thu thuần: 1.300.000 triệu
đồng; Tổng chi phí theo kế toán là 1.100.000 triệu đồng; Tổng chi phí
hợp lý theo quy định của thuế là 900.000 triệu đồng. Giả sử thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp là 20% thì tiền thuế TNDN phải nộp là: a.54.000
triệu đồng b.40.000 triệu đồng c.50.000 triệu đồng d.80.000 triệu đồng -
d.80.000 triệu đồng
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm khoản mục "Hao mòn tài sản cố định"
300 sang phần nguồn vốn, sai sót này sẽ làm ảnh hưởng đến mối quan hệ
giữa tổng Tài sản và tổng nguồn Nguồn trên bảng cân đối kế toán: a.Tài
sản và Nguồn vốn vẫn cân bằng b.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 300 c.Tài
sản lớn hơn Nguồn vốn: 600 d.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600 - a.Tài
sản và Nguồn vốn vẫn cân bằng
Công ty X bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày
5/8/N và hoàn thành vào ngày 15/8/N. 50% giá trị hợp đồng đã được
khách hàng trả trước từ tháng 7/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và
tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty X sẽ
được ghi nhận vào BCTC của tháng là: a.50% trong tháng 7, 25% trong
tháng 9 và 25% trong tháng 10 b.Tháng 9 c.Tháng 7 d.Tháng 8 - c.Tháng
7
Phát hành 300.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000đ/CP, giá phát hành là
9.000đ/CP, nghiệp vụ ngày sẽ làm cho: a.Thặng dư vốn cổ phần giảm
b.Vốn góp của chủ sỡ hữu giảm c.Cổ phiếu quỹ tăng d.Thặng dư vốn cổ
phần tăng - a.Thặng dư vốn cổ phần giảm
Khoản mục dự phòng phải thu khó đòi ghi nhận vào: a.Doanh thu của báo
cáo kết qủa kinh doanh b.Bên Tài sản của bảng cân đối kế toán c.Không
phản ánh lên báo cáo tài chính d.Bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán
- b.Bên Tài sản của bảng cân đối kế toán
Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì
máy tính) còn thừa cho Công ty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này
vào: a.Bên Có TK Phải trả cho người bán b.Bên Nợ TK Phải trả cho
người bán c.Bên Nợ TK Phải trả thu của khách hàng d.Bên Có TK Phải
trả thu của khách hàng - b.Bên Nợ TK Phải trả cho người bán
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là a.Xin cấp vốn từ
cấp trên b.Huy động vốn chủ sở hữu c.Không thuộc đối tượng kế toán ghi
nhận d.Huy động vốn bằng một khoản nợ phải trả - b.Huy động vốn chủ
sở hữu
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Ứng trước tiền hàng
cho người bán" 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và
Nguồn vốn chênh lệch nhau: a.Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 600 b.Tài sản
nhỏ hơn Nguồn vốn: 300 c.Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 300 d.Tài sản nhỏ
hơn Nguồn vốn 600 - d.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600
Doanh nghiệp K mua lại 10.000 cổ phần của mình làm cổ phiếu quỹ, giá
mua 30.000đ/CP, đã thanh toán bằng tiền mặt. Các chi phí phát sinh trong
quá trình mua lại đã chi bằng tiền mặt 10 triệu đồng. Kế toán ghi: a.Nợ
TK Vốn góp chủ sở hữu 310.000.000/Có TK Tiền mặt 310.000 b.Nợ TK
Vốn góp chủ sở hữu 300.000.000/Có TK Tiền mặt 300.000 c.Nợ TK Cổ
phiếu quỹ 300.000.000/Có TK Tiền mặt 300.000 d.Nợ TK Cổ phiếu quỹ
310.000.000/Có TK Tiền mặt 310.000 - d.Nợ TK Cổ phiếu quỹ
310.000.000/Có TK Tiền mặt 310.000

Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp
thuộc các yếu tố về: - tình hình tài chính Vì: Số thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp là Tài sản của doanh nghiệp,
thuộc các yếu tố phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp
Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung
cấp tới - các nhà quản trị trong công ty Vì: thông tin về giá thành sản xuất
chỉ được cung cấp tới nhà quản trị trong doanh nghiệp phục vụ cho việc
ra quyết định kinh doanh, không cung cấp cho các đối tượng bên ngoài.
Thuế giá trị ra tăng đầu ra chưa nộp thuộc: - Nợ phải trả Vì: Thuế giá trị
gia tăng đầu ra là nghĩa vụ phải thực hiện của Doanh nghiệp với Nhà
nước.
Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong doanh nghiệp bao
gồm: - các nhà quản trị doanh nghiệp Vì: Đối tượng bên trong là các đối
tượng tham gia trực tiếp vào việc lập kế hoạch, tổ chức và vận hành hoạt
động của doanh nghiệp, chính là các nhà quản trị. Nợ phải trả của doanh
nghiệp được xác định bằng - Tổng Nguồn vốn - Nguồn vốn chủ sở hữu
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):
Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải
trả cuối kỳ: 120 Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận
thu được sẽ là: - 70 Vì: VCSH đầu kỳ = 150 - 60 = 90, VCSH cuối kỳ =
280 - 120 = 160 Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ - VCSH đầu kỳ =
160 - 90 = 70. Mục tiêu của kế toán là: - xác định, đo lường và truyền đạt
thông tin kinh tế của doanh nghiệp để phục vụ việc ra quyết định. Vì: Kế
toán là một quá trình bao gồm: xác định, đo lường, ghi chép, truyền đạt
thông tin để phục vụ cho các đối tượng sử dụng trong việc ra quyết định.
Mục tiêu kế toán là cung cấp thông tin hữu ích. Khi lập báo cáo, kế toán
ghi nhầm một khoản mục "Người mua ứng trước" 500 sang phần Tài sản,
sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: - Tài sản lớn
hơn Nguồn vốn: 1000 Vì: Sai sót này sẽ làm Tài sản tăng 500, và Nguồn
vốn bị giảm đi 500 so với thực tế. (Thực tế Tổng Tài sản luôn bằng Tổng
Nguồn vốn). Do đó sai sót sẽ làm Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 1000. Tổng
Tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng: - Tài sản ngắn hạn + Tài
sản dài dạn Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ - các đối tượng sử
dụng bên ngoài doanh nghiệp Vì: Báo cáo tài chính là sản phẩm của kế
toán tài chính, phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh
nghiệp.
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Trả trước ngắn hạn
cho người bán" 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và
Nguồn vốn chênh lệch nhau: - Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600 Vì: Sai
sót này sẽ làm Nguồn vốn tăng 300, và Tài sản bị giảm đi 300 so với thực
tế. (Thực tế Tổng Tài sản luôn bằng Tổng Nguồn vốn). Do đó sai sót sẽ
làm Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600. Kiểm toán là một chức năng cơ bản
thuộc lĩnh vực - kế toán công chứng Các báo cáo kế toán quản trị phục vụ
cho việc ra quyết định của - các đối tượng sử dụng bên trong doanh
nghiệp Vì: kế toán quản trị chỉ nhằm phục vụ việc ra quyết định của các
đối tượng bên trong doanh nghiệp Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp
cần được kế toán cung cấp các thông tin về - tình hình tài chính và tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp Vì: thông tin hữu ích cần cung cấp cho
các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp bao gồm thông tin về tình hình tài
chính và tình hình kinh doanh. Cho các số liệu sau trong một công ty
trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu
kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng
vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận
trong kỳ sẽ là: - 50 Vì: VCSH đầu kỳ = 150 - 60 = 90, VCSH cuối kỳ =
280 - 120 = 160 Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ - VCSH đầu kỳ -
Số vốn góp thêm = 160 - 90 - 20 = 50. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm
một khoản mục "Trả trước ngắn hạn cho người bán" 300 sang phần
Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: -
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600 Vì: Sai sót này sẽ làm Nguồn vốn tăng
300, và Tài sản bị giảm đi 300 so với thực tế. (Thực tế Tổng Tài sản luôn
bằng Tổng Nguồn vốn). Do đó sai sót sẽ làm Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn
600. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Người mua ứng
trước" 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn
chênh lệch nhau: Chọn một câu trả lời - Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000
Vì: Sai sót này sẽ làm Tài sản tăng 500, và Nguồn vốn bị giảm đi 500 so
với thực tế. (Thực tế Tổng Tài sản luôn bằng Tổng Nguồn vốn). Do đó
sai sót sẽ làm Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 1000. Dịch vụ kế toán thuế
được thực hiện bởi - kế toán công chứng Vì: cung cấp dịch vụ thuế là
hoạt động chủ yếu thuộc lĩnh vực kế toán công chứng Tài sản của doanh
nghiệp là các nguồn lực: - thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu
dài của doanh nghiệp và gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp
Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung
cấp tới - các nhà quản trị trong công ty Vì: thông tin về giá thành sản xuất
chỉ được cung cấp tới nhà quản trị trong doanh nghiệp phục vụ cho việc
ra quyết định kinh doanh, không cung cấp cho các đối tượng bên ngoài.
Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là: - tính hai mặt, độc lập nhưng
cân bằng về lượng, đa dạng, vận động theo chu kỳ khép kín Khi lập báo
cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Phải thu khách hàng" 200 sang
phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch
nhau: - Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400 Vì: Sai sót này sẽ làm Nguồn
vốn tăng 200, và Tài sản bị giảm đi 200 so với thực tế. (Thực tế Tổng Tài
sản luôn bằng Tổng Nguồn vốn). Do đó sai sót sẽ làm Tài sản nhỏ hơn
Nguồn vốn 400. Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của
doanh nghiệp thuộc các yếu tố về: - tình hình tài chính Vì: Số thuế giá trị
gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp là Tài sản của
doanh nghiệp, thuộc các yếu tố phản ánh tình hình tài chính của doanh
nghiệp Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Người mua
ứng trước" 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn
vốn chênh lệch nhau: - Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000 Vì: Sai sót này
sẽ làm Tài sản tăng 500, và Nguồn vốn bị giảm đi 500 so với thực tế.
(Thực tế Tổng Tài sản luôn bằng Tổng Nguồn vốn). Do đó sai sót sẽ làm
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 1000. Các đối tượng sử dụng thông tin kế
toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp
thông qua - các báo cáo kế toán Vì: Các đối tượng sử dụng thông tin bên
ngoài doanh nghiệp chỉ tiếp cận được các báo cáo kế toán. Chứng từ, tài
khoản và sổ sách là các phương tiện xử lý thông tin của người làm kế
toán. Nguyên vật liệu đang đi đường thuộc: - Tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp Vì: Nguyên vật liệu thuộc nhóm hàng tồn kho, là Tài sản ngắn hạn
của Doanh nghiệp Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục
"Trả trước ngắn hạn cho người bán" 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót
này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: - Tài sản nhỏ hơn
Nguồn vốn 600 Vì: Sai sót này sẽ làm Nguồn vốn tăng 300, và Tài sản bị
giảm đi 300 so với thực tế. (Thực tế Tổng Tài sản luôn bằng Tổng Nguồn
vốn). Do đó sai sót sẽ làm Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600.
Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng
nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi
nhận trên báo cáo tài chính của công ty là: - Tài sản cố định hữu hình
(nhóm phương tiện vận tải)
Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách
hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000.
Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ): -
6.000 Vì: SD ĐK = SD CK + PS giảm - PS tăng Công thức xác định giá
trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là: - Tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ +
Tổn chi phí sản xuất - Tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ
Khoản nào sau đây không phải thành tố của chi phí sản xuất chung? -
Lương của quản lý bán hàng Vì: Lương của quản lý bán hàng nằm trong
chi phí bán hàng chứ không phải chi phí sản xuất Công ty Mit hoàn thành
cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ
trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào
tháng nào? - Tháng 2/2013 Vì: Doanh thu được ghi nhận khi khách hàng
trả tiền Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu: - chi
phí vận chuyển Vì: Chi phí vận chuyển được ghi nhận là chi phí bán
hàng. Tài khoản doanh thu - được ghi tăng bên Có Vì: Quy ước kết cấu
của tài khoản phản ánh doanh thu Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần
mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành,
bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN
đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT:
ngđ): - 7.000
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho
khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản
giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán
5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên: - 735.000.000
đồng Vì: Doanh thu = 741 triệu - 6 triệu
Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì
máy tính) còn thừa cho Công ty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này
vào: - bên Nợ TK Phải thu khách hàng Vì: Quy ước ghi chép vào các loại
tài khoản kế toán tương ứng Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn
phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá
9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các
nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là: - 4.500 Công ty sản
xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 ngàn USD, tồn
kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 ngàn USD, và thua mua nguyên vật
liệu thô cuối kỳ 170 ngàn USD. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử
dụng trong kỳ là - 167 ngàn USD Vì: Giá trị Nguyên vật liệu trực tiếp đã
sử dụng = 12 + 170 - 15= 167 ngàn USD Nghiệp vụ nào sau đây không
làm phát sinh doanh thu? - Thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước
Vì: Nghiệp vụ trên làm tăng tiền, giảm khoản phải thu khách hàng.
Không phát sinh doanh thu. Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu: -
tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1 bút toán ghi sổ không
bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế
toán đã ghi Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000 Vì: Kế toán
đã vi phạm nguyên tắc ghi sổ kép (số tiền phát sinh Nợ không bằng số
tiền phát sinh Có) dẫn đến số dư TK Rút vốn bị sai so với thực tế 9.000.
Phương trình kế toán mở rộng là - Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH - Rút
vốn + Doanh thu - Chi phí Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục
hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên liệu thô, (2) sản phẩm
dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng
cân đối kế toán theo trình tự sau: - (1), (2), (3) Vì: Sắp xếp theo tính
thanh khoản giảm dần của tài sản Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho
người bán được ghi: - ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả người bán
Tập đoàn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ 26 ngàn
USD, nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí
nhân công trực tiếp 200 , tổng chi phí sản xuất chung 180 ngàn và tồn
kho sản phẩm dở dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ là: - 620 ngàn USD Vì: Tổng chi phí sx phát sinh trong kỳ =
Chi phí NVLTT + CP NC TT + CP SXC = 240 + 200+ 180 = 620 ngàn
USD Chi phí nào sau đây là chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp sản
xuất máy tính? - Khấu hao thiết bị thử nghiệm Vì: Chi phí sản xuất chung
là các khoản mục chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất sau khi đã trừ đi
chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp
Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí? Sổ Nhật kí - không
phải là sổ để ghi nhận các bút toán ban đầu Vì: Nhật kí để ghi nhận các
bút toán ban đầu theo trình tự thời gian. Doanh thu phải thu được ghi
nhận trên báo cáo tài chính là - Tài sản Vì: Là phần giá trị công việc, dịch
vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện, cung cấp cho khách hàng trong kỳ báo
cáo nhưng chưa thu được tiền.
Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là
16.000 trước khi ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi
nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán có số dư là (đơn vị
tính ngđ): - 11.000 Vì: TK Phải trả người bán (một khoản nợ phải trả) số
dư thông thường phản ánh khoản Công ty còn nợ người bán. Khoản nợ
phải trả người bán 16.000, sau khi Công ty thanh toán 5.000 thì Công ty
còn nợ người bán 16.000-5.000=11.000
Chi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí thời kỳ: - lương của người
giám sát bộ phận kế toán chi phí Vì: Lương của người giám sát bộ phận
kế toán chi phí không thuộc chi phí sản xuất -> là chi phí phi sản xuất
(Chi phí thời kỳ) Xác định chi phí sản phẩm sản xuất trong kỳ bao gồm
những yếu tố sau: (A) Tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ, (B) tổng chi
phí sản xuất, (C) tồn kho hàng dở dang cuối kỳ. Xác định "x" trong
những công thức sau đây: - A + B - C = x Vì: Chi phí SP sản xuất = Tồn
kho SPDD đầu kỳ + Tổng chi phí sản xuất - Tồn kho SPDD cuối kỳ
Doanh thu bán hàng là - tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng
3/2013: 10.000 ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt),
bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là: - Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/
Có TK Phải trả nhân viên: 10.000 Yếu tố nào sau đây không thuộc quy
trình ghi sổ kế toán - lập bảng cân đối thử Vì: Lập bảng cân đối thử được
tiến hành sau khi đã ghi sổ và tính số dư. Nhân công gián tiếp là - chi phí
sản phẩm Vì: Nhân công gián tiếp thuộc chi phí sản xuất chung nên nó là
chi phí sản phẩm. Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp thuộc loại chi phí -
chi phí sản phẩm Vì: Nguyên vật liệu trực tiếp tạo ra SP nên nó nằm
trong chi phí sản phẩm Các tài khoản được sắp xếp theo trình tự: - TK
Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn, TK Doanh
thu, TK Chi phí Tài khoản kế toán - là phương tiện để kế toán ghi nhận
các biến động tăng, giảm của các đối tượng kế toán như tài sản, vốn chủ
sở hữu, nợ phải trả Nguyên tắc "Doanh thu thực hiện" là nguyên tắc: - ghi
nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích Vì: Doanh thu được ghi nhận khi
nó phát sinh. Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn
hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã
thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago
cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí
vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago
từ nghiệp vụ trên: - 735.000.000 đồng Vì: Doanh thu = 741 triệu - 6 triệu
Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân PTL (Đvt: triệu đồng): Số dư
đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài
khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số
dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là: - 1.550 Vì: Số dư cuối kỳ
vốn chủ = Số dư đầu kỳ + Lợi nhuận - Rút vốn.
Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho
khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công
ty xác định đã hoàn thành 3/5 khối lượng công việc. Theo nguyên tắc
"Doanh thu thực hiện", doanh thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan
tới hợp đồng: - 300.000.000 đồng Vì: Doanh thu được ghi nhận theo tiến
độ công việc hoàn thành. Doanh thu = 3/5 x 500 triệu Khoản thu nào sau
đây không phải là doanh thu: - khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ Biểu
tính giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ trình bày số liệu hàng tồn kho đầu
kỳ và cuối kỳ cho: - nguyên vật liệu trực tiếp và sản phẩm dở dang Bảng
cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau
(ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK
Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê
nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết
bị 61.000. Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là: - 131.000 Vì:
Trong các TK được liệt kê, các TK có số dư thông thường Bên Nợ là: TK
Tiền: 5.000, TK Chi phí tiền công: 40.000, TK Chi phí thuê nhà: 10.000,
TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000. Tổng số dư của các TK này là
131.000. Bên Nợ của tài khoản kế toán - ghi tăng tài sản và giảm nợ phải
trả Vì: Kết cấu quy ước của tài khoản theo dõi tài sản và tài khoản theo
dõi nguồn vốn. Trong năm, công ty Redder có chi phí sản xuất sản phẩm
trong kỳ là 600 ngàn USD, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 ngàn USD và
tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 ngàn. Giá vốn hàng bán là: - 550 ngàn
USD Vì: Giá vốn hàng bán = 200 +600- 250 = 550 ngàn USD Doanh thu
nhận trước là - Nợ phải trả Vì: Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận
trước cho hợp đồng cung cấp hàng hóa dịch vụ trong tương lai Các tài
khoản kế toán thường có số dư Bên Nợ là các tài khoản: - TK tài sản, rút
vốn, chi phí Vì: Quy ước về kết cấu của các loại tài khoản kế toán Khi
bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp: -
chiết khấu thương mại dành cho khách hàng Vì: Chiết khấu thương mại
là khoản giảm trừ doanh thu. Thông tin về doanh thu được trình bày trên
báo cáo nào sau đây: - Báo cáo thu nhập Bảng cân đối thử có đặc điểm -
tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư tương ứng của chúng tại 1
thời điểm nhất định Tiền lương phải trả cho người quản lý phân xưởng
được tính vào chi phí nào dưới đây: - chi phí sản xuất chung Vì: Tiền
lương phải trả cho quản lý phân xưởng là chi phí phát sinh tại bộ phận
sản xuất nhưng ko phải là CP NVLTT cũng không phải CP NCTT à là
chi phí sản xuất chung Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp
đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Kế
toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên: - Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK
Doanh thu nhận trước 120.000.000. Vì: Doanh thu nhận trước là khoản
tiền nhận trước cho hợp đồng cung cấp hàng hóa dịch vụ trong tương lai.
Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng
được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh
thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào: - tháng 1/2013 Vì: Doanh thu được
ghi nhận khi nó phát sinh Công ty PTL (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô
vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%,
toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán
ghi: - Nợ TK Tài sản cố định: 500 Hệ thống thông tin kế toán là một tập
hợp: - dữ liệu và các quy trình xử lý dữ liệu Cho các số liệu sau trong một
công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải
trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong
kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là: - 80 Vì:
VCSH đầu kỳ = 150 - 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 - 120 = 160 Lợi
nhuận thu được = VCSH cuối kỳ - VCSH đầu kỳ + Vốn góp giảm đi =
160 - 90 + 10 = 80. Kiểm toán là một chức năng cơ bản thuộc lĩnh vực -
Kế toán công chứng Vì: Kiểm toán là 1 trong 3 chức năng chủ yếu của kế
toán công chứng Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu
hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối
kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20
(các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là: - 50 Vì:
VCSH đầu kỳ = 150 - 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 - 120 = 160 Lợi
nhuận thu được = VCSH cuối kỳ - VCSH đầu kỳ - Số vốn góp thêm =
160 - 90 - 20 = 50. Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài
doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp thông qua - các
báo cáo kế toán Vì: Các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh
nghiệp chỉ tiếp cận được các báo cáo kế toán. Chứng từ, tài khoản và sổ
sách là các phương tiện xử lý thông tin của người làm kế toán.
Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc: - Tài sản ngắn hạn Vì:
Khoản trả trước ngắn hạn là các khoản phải thu của doanh nghiệp, thuộc
Tài sản ngắn hạn.
Tập đoàn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ 26 ngàn
USD, nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí
nhân công trực tiếp 200 ngàn USD, tổng chi phí sản xuất chung 180 ngàn
và tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng giá thành sản
phẩm sản xuất hoàn thành trong kì là: - 614 ngàn USD Vì: Giá trị SP sản
xuất trong kỳ = giá trị SP dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ - Giá trị SPDD cuối kỳ = 26 + 620 - 32= 614 ngàn USD
Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết - tình hình hiện có và biến động tăng,
giảm của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sau 1 kỳ kế toán Vì: Báo cáo
vốn chủ gồm các thông tin: vốn chủ đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và vốn
chủ cuối kỳ.
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt:
triệu đồng): - Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350 - Mua hàng hoá nhập kho lần
1: 200 - Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130 - Xuất kho
hàng gửi cho đại lí 300 - Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200. - Khách
hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Tổng phát
sinh bên Có TK Hàng hoá là: - 430 Vì: Tổng phát sinh bên Có của tài
khoản hàng hoá là tổng biến động giảm Hàng hoá trong kỳ.
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho
khách hàng. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá
6.000.000 đồng. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản giảm giá trên: - Nợ
TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng Vì:
6.000.000 đồng là khoản giảm giá hàng bán mà Chago dành cho khách
hàng.
Ba chức năng cơ bản của hệ thống thông tin kế toán gồm - đầu vào, xử lý,
và đầu ra
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Tiền mặt:
500 Có TK Vốn góp: 500 - Nhận vốn góp bằng tiền mặt 500
Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu
thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh
toán: 9.500.000 đồng.. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả
kinh doanh sẽ là - Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết
quả 326.500.000 Việc chuyển sổ được hiểu là - chuyển số liệu từ sổ Nhật
kí sang Sổ cái
Ông PTL góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản
xuất trị giá 100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo
cáo - Báo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán
Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20 triệu VNĐ, giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ tăng 30 triệu VNĐ, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì
tổng giá thành sản phẩm sản xuất sẽ - giảm 50 triệu VNĐ
Tập đoàn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ 26 ngàn
USD, nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí
nhân công trực tiếp 200 ngàn USD, tổng chi phí sản xuất chung 180 ngàn
và tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng chi phí sản
xuất phát sinh trong kỳ là - 620 ngàn USD
Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây -
chi phí quảng cáo sản phẩm
Công ty PTL mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND.
Đến ngày 30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương đương của
chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốc - giá trị xe được
giữ nguyên là 600 triệu VND
Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu - giá vốn hàng
bán Báo cáo nào của công ty PTL sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi
nhuận cho cổ đông bằng tiền mặt - Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu
chuyển tiền, Báo cáo vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa của chỉ tiêu "Tỷ suất sinh lời của doanh thu" cho biết - lợi nhuận
thuần chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao
cho thấy lãi của doanh nghiệp của lớn Bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp cung cấp các thông tin về - tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm
Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh
thu - xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam
kết thanh toán vào tháng sau
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi
như thế nào: Nợ TK Tài sản cố định: 300 Có TK Tạm ứng: 300 - Tổng tài
sản không thay đổi
Công ty PTL bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày
5/08/N và hoàn thành vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được
khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và
tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty PTL sẽ
được ghi nhận vào báo cáo tài chính của tháng - tháng 8
Công ty PTL mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND.
Thời gian sử dụng dự kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù
hợp, giá trị căn nhà sẽ được - phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của
công ty trong 15 năm
Công ty PTL đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm
2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá
thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị
trường làm cho - giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty PTL không thay
đổi. Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Vay dài
hạn: 500 Có TK Tiền mặt: 500 - Thanh toán tiền vay dài hạn bằng tiền
mặt 500
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Vay ngắn
hạn: 500 Có TK Tiền gửi ngân hàng: 500 - Thanh toán tiền vay ngắn hạn
bằng chuyển khoản 500
Tổng doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi
phí tháng 1/2013 là 240.000.000 đồng. Tỷ suất sinh lời của doanh thu
tháng 1/2013 là - 0,314
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho
khách hàng. Do khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho
khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kế toán của
Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên - Nợ TK Chiết khấu thanh toán
6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho
khách hàng. Do khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho
khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kế toán của
Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên - Nợ TK Chiết khấu thanh toán
6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Sổ cái - tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản kế toán mà công ty
đang sử dụng
Công ty PTL thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ
1/1/2013. Tiền thuê được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015.
Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty PTL - phân bổ vào chi phí
kinh doanh trong năm 2013 và 2014
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Vay dài hạn:
500 Có TK Tiền mặt: 500 - Thanh toán tiền vay dài hạn bằng tiền mặt
500
Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối - Có thể là số dư
bên Nợ hoặc số dư bên Có

You might also like