You are on page 1of 9

Đề ôn tập số 4 – Thời gian: 60 phút

Câu 1. Quý 4/N, Công ty Thành Đạt tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có số thuế GTGT được
khấu trừ là 34.000.000, thuế GTGT đầu ra phải nộp là 45.000.000. Vậy số thuế GTGT phải nộp NSNN cuối
kỳ là:

a. 0

b. 11.000.000

c. 65.000.000

d. 34.000.000

Câu 2. Tỷ lệ lợi nhuận gộp trên doanh thu là 40%, trường hợp nào sau đây là đúng?

a. Doanh thu 120.000, giá vốn 72.000

b. Doanh thu 100.000, giá vốn 40.000

c. Doanh thu 120.000, lợi nhuận gộp 40.000

d. Doanh thu 120.000, giá vốn là 80.000

Câu 3. Khi tạm ứng trước tiền cho nhà cung cấp, kế toán ghi:

a. Nợ TK Tiền mặt/Có TK Tạm ứng

b. Nợ TK Tiền mặt/Có TK Ứng trước cho người bán

c. Nợ TK Ứng trước cho người bán/Có TK Tiền mặt

d. Nợ TK Tạm ứng/Có TK Tiền mặt

Câu 4. Cho số dư liên quan đến khách hàng tại công ty Path ngày 31/12 như sau (Đvt: 1000đ):

Phải thu khách hàng – TVC (Dư Nợ): 30.000;

Khách hàng ứng trước – HS (Dư Có): 55.000;

Khách hàng ứng trước – WED (Dư Có): 9.000. Số dư liên quan đến khách hàng tại công ty Path ngày
31/12 được trình bày trên Bảng của đối kế toán như sau:

a. Phải thu khách hàng 30.000

b. Khách hàng ứng trước 34.000

c. Khách hàng ứng trước 64.000

d. Phải thu khách hàng 30.000 và Khách hàng ứng trước 64.000

Câu 5.

Bán hàng trong kỳ thu ngay 300.000 tiền mặt, còn phải thu 100.000. Giá gốc của hàng đã bán
250.000. Vậy lợi nhuận gộp là:
a. 50.000

b. 400.000

c. 150.000

d. 550.000

Câu 6. Công ty A bán hàng hóa với giá 5.000 cho Công ty B với các điều khoản tín dụng là 2/10, n/30.
Công ty B trả lại 1.500 hàng hóa đã bị hư hại, cùng với một tấm séc để thanh toán hết nợ trong thời gian
chiết khấu. Số tiền của séc là bao nhiêu:

a. 4.000

b. 3.430

c. 4.900

d. 4.430

Câu 7. Công ty Hoàng Long trong quá trình mua hàng hóa từ người bán phát hiện một số hàng bị lỗi,
được người bán giảm giá cho số hàng này, kế toán ghi nhận:

a. Ghi có TK Hàng hóa

b. Ghi có TK Doanh thu tài chính

c. Ghi có TK Thu nhập khác

d. Ghi có TK Giảm giá được hưởng

Câu 8. Chi phí lưu kho, lưu bãi phát sinh trong quá trình đi mua Hàng hóa do người mua chịu được kế
toán đơn vị mua ghi nhận:

a. Ghi Có TK Hàng hóa

b. Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu

c. Ghi Nợ TK Hàng hóa

d. Ghi Nợ TK Chi phí lưu kho

Câu 9. Doanh nghiệp có tài sản 500.000 và vốn chủ sở hữu 400.000. Trong kỳ, cổ đông góp vốn bằng
tiền: 100.000 và mua máy móc trang thiết bị chưa trả tiền 20.000. Vậy Nợ phải trả của doanh nghiệp sẽ
là (đơn vị: 1000đ)

a. 200.000

b. 120.000

c. 100.000
d. 220.000

Câu 10. Sau khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phân tích và ghi vào Sổ nhật ký, bước tiếp theo
trong quy trình ghi sổ là chuyển thông tin đến:

a. Tài khoản ngân hàng

b. Sổ cái tài khoản

c. Báo cáo tài chính

d. Vốn chủ sở hữu

Câu 11. Nếu công ty M phát hành 9.000 cổ phần với mệnh giá 50.000đ/cổ phần theo giá phát hành là 1,6
tỷ đồng thì tài khoản:

a. Tiền ghi Nợ 1,15 tỷ đồng

b. Thặng dư vốn cổ phần ghi Có 450 triệu đồng

c. Cổ phần phổ thông ghi Có 450 triệu đồng

d. Thặng dư vốn cổ phần ghi Có 1,6 tỷ đồng

Câu 12. Mua ô tô, trị giá mua chưa thuế GTGT 10% là 220.000, điều kiện thanh toán 1/10, n/30. Chi phí
vận chuyển 1.500, chi phí lắp đặt, chạy thử 3.000. Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, kế toán ghi
giảm nguyên giá ô tô (Đvt: 1.000đ):

a. 2.200

b. 217.800

c. 2.245

d. 222.300

Câu 13. Khi công ty phát hành cổ phiếu thấp hơn mệnh giá, kế toán ghi:

a. Bên Nợ TK Vốn góp chủ sở hữu với phần mệnh giá cổ phiếu

b. Giảm Vốn góp chủ sở hữu với phần chênh lệch giữa mệnh giá và số tiền thu được

c. c. Bên Nợ TK Thặng dư vốn cổ phần với phần chênh lệch giữa mệnh giá và số tiền thu được

d. Bên Nợ TK Vốn góp chủ sở hữu với phần chênh lệch giữa mệnh giá và số tiền thu được

Câu 14. Khi chủ sở hữu rút vốn:

a. Kế toán ghi giảm tài khoản Rút vốn phía bên Nợ

b. Chủ sở hữu có thể rút vốn dưới dạng các loại hàng hóa, vật dụng, tiền

c. Kế toán ghi tăng tài khoản Vốn chủ sở hữu phía bên Nợ

d. Kế toán ghi tăng tài khoản Rút vốn phía bên Có


Câu 15. Phân loại theo mục đích hoạt động, doanh nghiệp được chia thành:

a. Công ty niêm yết và không niêm yết

b. Công ty trách nhiệm hữu hạn và trách nhiệm vô hạn

c. Công ty hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu phi lợi nhuận

d. Công ty Nhà nước và công ty tư nhân

Câu 16. Trường hợp nào dưới đây KHÔNG làm thay đổi nguyên giá TSCĐ?

a. Trang bị thêm một số chi tiết cho TSCĐ

b. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ

c. Chi phí thanh lý trong tương lai

d. Sửa chữa nâng cấp TSCĐ

Câu 17. Thông tin Báo cáo kết quả kinh doanh sẽ bị ảnh hưởng khi doanh nghiệp:

a. Bán hàng chịu cho khách hàng theo giá cả thuế GTGT 10% là 33.000.000đ

b. Tạm ứng công tác phí cho công nhân viên 3.000.000đ

c. Tạm ứng trước tiền cho nhà cung cấp 10.000.000 đ

d. Thu hồi nợ của khách hàng 40.000.000đ

Câu 18. Doanh thu thuần được tính bằng Doanh thu trừ đi:

a. Các chi phí tài chính

b. Giá vốn hàng bán

c. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

d. Các khoản giảm trừ doanh thu

Câu 19. Khi giá trị hàng tồn kho cuối kỳ bị đánh giá cao hơn thực tế, hành vi này sẽ khiến:

a. Giá vốn hàng bán thấp hơn, lợi nhuận báo cáo thấp hơn

b. Giá vốn hàng bán cao hơn, lợi nhuận báo cáo cao hơn

c. Giá vốn hàng bán thấp hơn, lợi nhuận báo cáo cao hơn

d. Giá vốn hàng bán cao hơn, lợi nhuận báo cáo thấp hơn

Câu 20.

a. 605.000

b. 633.000
c. 458.000

d. 486.000

Câu 21. Chuyển tiền gửi ngân hàng ứng trước tiền hàng cho người bán số tiền 200, kế toán ghi tăng
khoản phải trả cho người bán, sai sót này sẽ làm tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:

a. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 200

b. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 400

c. Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400

d. Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 200

Câu 22. Tổng số tiền trên hóa đơn mua hàng trong kỳ của Bình Minh là 753.500.000đ (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), tổng số tiền trên hóa đơn bán hàng trong kỳ là 908.600.000đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
Cuối kỳ, kế toán nộp cho cơ quan thuế phần thuế GTGT phải nộp sau khi khấu trừ. Nghiệp vụ nộp thuế
được định khoản như thế nào?

a. Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 68.500.000/Có TK Thuế GTGT phải nộp 68.500.000

b. Nợ TK Thuế GTGT phải nộp 14.100.000/Có TK Tiền gửi ngân hàng 14.100.000

c. Nợ TK Thuế GTGT phải nộp 68.500.000/Có TK Tiền gửi ngân hàng 68.500.000

d. Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ 14.100.000/Có TK Thuế GTGT phải nộp 14.100.000

Câu 23. TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi có số dư 12.300.000đ. Cuối năm tổng nợ phải thu khách hàng
là 34.000.000đ, thực hiện phân tích tuổi nợ khách hàng đơn vị tính mức dự phòng nợ phải thu khó đòi
cần lập là 8.500.000, kế toán ghi nhận bút toán dự phòng như sau:

a. Nợ TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi: 8.500.000/Có TK Chi phí nợ khó đòi: 8.500.000

b. Nợ TK Chi phí nợ khó đòi: 8.500.000/Có TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi: 8.500.000

c. Nợ TL Dự phòng nợ phải thu khó đòi: 3.800.000/Có TK Chi phí nợ khó đòi: 3.800.000

d. Nợ TK Chi phí nợ khó đòi: 3.800.000/Có TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi: 3.800.000

Câu 24. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng bên trong sử dụng thông tin kế toán của Công ty:

a. Nhân viên kế toán của công ty

b. Nhà đầu tư

c. Trưởng phòng kinh doanh của doanh nghiệp

d. Nhà quản trị doanh nghiệp

Câu 25. Bảng cân đối thử sẽ chỉ giúp phát hiện lỗi nào sau đây?
a. Lỗi khi ghi nhận bên Nợ, và quên không ghi bên Có của một bút toán

b. Một bút toán được ghi nhận 2 lần

c. Lỗi bù đắp được thực hiện bên trong việc ghi lại giao dịch

d. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bị bỏ sót

Câu 26. Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ, ngày 01/05/N mua một thiết bị sản xuất
đưa vào sử dụng giá mua là 385 bao gồm cả thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán. Chiết khấu
mua hàng được hưởng là 1%. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt là 2. Ngày 05/05/N công ty thanh
toán cho người bán. Nguyên giá tài sản cố định và số tiền công ty thanh toán vào ngày 05/05 là (Đvt:
triệu đồng):

a. Nguyên giá 348,5, số tiền thanh toán 383,5

b. Nguyên giá 348,5, số tiền thanh toán 381,15

c. Nguyên giá 346,15, số tiền thanh toán 381,15

d. Nguyên giá 383,15, số tiền thanh toán 381,15

Câu 27. Công ty theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tình hình hàng tồn kho trong
tháng 6 như sau (đơn vị: triệu đồng): Ngày 1, mua số lượng 150, giá 390; Ngày 10, mua số lượng 200, giá
598; Ngày 15, mua số lượng 200, giá 630; Ngày 28, mua số lượng 150, giá 510; Ngày 30, còn tồn số
lượng 200. Theo phương pháp FIFO, giá trị là:

a. 1.460

b. 667,5

c. 1.588

d. 540

Câu 28. Ngày 1/10/2010, công ty Mỹ Linh vay ngắn hạn ngân hàng Techcombank 240.000, lãi suất 8%, kỳ
hạn 6 tháng, lãi và gốc thanh toán vào thời điểm đáo hạn. Bút toán ghi nhận khoản vay tại ngày
1/10/2010 là:

a. Nợ TK TGNH 240.000, Nợ TK Chi phí lãi vay 1.600 /Có TK Vay ngắn hạn 241.600
b. Nợ TK TGNH 241.600 / Có TK Lãi vay phải trả 1600, Có TK Vay ngắn hạn 240.000
c. Nợ TK Vay ngắn hạn 240.000, Nợ TK Chi phí lãi vay 1.600 / Có TK TGNH 241.600
d. Nợ TK TGNH 240.000 / Có TK Vay ngắn hạn 240.000

Câu 29. Để khuyến khích khách hàng thanh toán các khoản nợ của họ kịp thời, một doanh nghiệp có thể
cung cấp cho khách hàng của mình:

a. Miễn phí vận chuyển

b. Giảm giá sản phẩm

c. Khuyến mãi sản phẩm


d. Chiết khấu thanh toán

Câu 30. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp là:

a. Các nguồn vốn và quỹ khác

b. Lợi nhuận chưa phân phối

c. Cổ tức

d. Thặng dư vốn cổ phần

Câu 31. Ngày 20/12/20X9, Công ty Kim Tiền phát sinh các nghiệp vụ: Ứng trước cho nhà cung cấp An An
36.000.000 để tháng sau nhận hàng; Mua hàng từ Bình Minh, giá hóa đơn 46.200.000đ (đã bao gồm
thuế GTGT 10%), chiết khấu mua hàng 2%, chưa thanh toán tiền cho Bình Minh. Kế toán sẽ ghi nhận nợ
phải trả liên quan tới các nghiệp vụ trên như sau:

a. Bù trừ công nợ giữa phải trả người bán và ứng trước người bán. Ghi tăng phải trả người bán 9.276.000

b. Ghi tăng Phải trả người bán: 45.276.000

c. Ghi tăng Phải trả người bán: 46.200.000

d. Bù trừ công nợ giữa phải trả người bán và ứng trước người bán. Ghi tăng phải trả người bán 10.200.000

Câu 32. Kenny, nhân viên của công ty Kewrik, có tiền lương tháng là 12.000, BHXH 960, BHYT 180, BHNT
120, thuế thu nhập cá nhân 150. Hãy tính lương thực nhận của Kenny (ĐVT: 1000đ):

a. 12.000

b. 10.590

c. 10.740

d. 10.360

Câu 33. Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về nợ phải thu khách hàng bao gồm:

a. Khoản nợ ước tính không thu hồi được

b. Tổng số tiền phải thu khách hàng. Khoản nợ ước tính không thu hồi được và Giá trị nợ phải thu
khách hàng có thể thu hồi được

c. Tổng số tiền phải thu khách hàng

d. Giá trị nợ phải thu khách hàng có thể thu hồi được
Câu 34. Vào ngày 1/5/N Công ty DG tồn kho 200 sản phẩm với đơn giá 7. Trong tháng 5, công ty mua
nhập kho: 800 sản phẩm đơn giá 7; 600 sản phẩm đơn giá 8. Công ty đã bán được 1.000 sản phẩm với
giá bán 12 mỗi sản phẩm. DG sử dụng phương pháp Bình quân cả kỳ. Xác định lợi nhuận gộp tháng (Đvt:
triệu đồng)

a. 5.600

b. 6.400

c. 7.677

d. 4.625
Giá trị BQ= 200*7+800*7+600*8/200+…. -> =gtbq*htk(1600-100=600) -> 4425
- Lợi nhuận gộp= 4425+(12*1000/1000)
- Dt = 12000
- 12000-7375

Cau 35. Doanh thu nhận trước thuộc yếu tố nào trên báo cáo tài chính:

a. Chi phí

b. Tài sản

c. Nợ phải trả

d. Doanh thu

Câu 36. Các thời điểm kế toán cần thực hiện các bút toán ghi nhận nghiệp vụ liên quan đến cổ tức cho
cổ đông:

a. Ngày chi trả cổ tức

b. Ngày công bố quyết định chi trả cổ tức, ngày đăng kí cuối cùng và ngày thanh toán cổ tức.

c. Ngày công bố quyết định chi trả cổ tức và ngày thanh toán cổ tức

d. Ngày chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức và ngày chi trả cổ tức

Câu 37. Ngày 01/06/N+2 nhượng bán một tài sản cố định có nguyên giá 50 đưa vào sử dụng ngày
01/03/N, giá trị thu hồi ước tính 5, thời gian sử dụng 5 năm, công ty áp dụng PP Khấu hao đường thẳng.
Bút toán xóa sổ được ghi nhận (Đvt: triệu đồng):

a. Nợ TK Khấu hao lũy kế tài sản cố định: 22,5/ Nợ TL Chi phí bán hàng: 27,5/ Có TK Tài sản cố định: 50

b. Nợ TL Khấu hao lũy kế tài sản cố định: 20,25/ Nợ TK Chi phí khác: 29,75/ Có TK Tài sản cố định: 50

c. Nợ TK Khấu hao lũy kế tài sản cố định: 22,5/ Nợ TK Chi phí khác: 27,5/ Có TK Tài sản cố định: 50
d. Nợ TK Khấu hao lũy kế tài sản cố định: 20,25/ Nợ TK Chi phí bán hàng: 29,75/ Có TK Tài sản cố định: 50
- 50-5=45 -> 45*(10+12+5/12*5)

Câu 38. Phí tổn pháp lý để chuyển nhượng liên quan tới mua đất đai mà bên mua chịu sẽ được:

a. Ghi nhận vào chi phí trong kỳ

b. Tính vào nguyên giá tài sản cố định

c. Không phải các đáp án trên

d. Ghi nhận vào Chi phí trả trước sẽ phân bổ dần vào chi phí

Câu 39. Nghiệp vụ Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000 nhập quỹ tiền mặt sẽ làm cho:

a. Một khoản mục tài sản tăng, một khoản mục vốn chủ sở hữu tăng 100.000

b. Một khoản mục tài sản giảm, một khoản mục nợ phải trả tăng 100.000

c. Tổng tài sản và nguồn vốn tăng 100.000

d. Tổng tài sản nhỏ hơn tổng nguồn vốn: 100.000

Câu 40. Cuối kỳ, kế toán ghi nhận bút toán trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kết quả là:

a. Tăng chi phí trên Báo cáo kết quả kinh doanh và tăng tài sản trên Bảng cân đối kế toán

b. Tăng chi phí trên Báo cáo kết quả kinh doanh và giảm tài sản trên Bảng cân đối kế toán

c. Giảm chi phí trên Báo cáo kết quả kinh doanh và giảm tài sản trên Bảng cân đối kế toán

d. Giảm chi phí trên Báo cáo kết quả kinh doanh và tăng tài sản trên Bảng cân đối kế toán.

Đáp án: 1b, 2a, 3c, 4d, 5c, 6b, 7a, 8c, 9b, 10b, 11c, 12a, 13c, 14b, 15c, 16c, 17a, 18d, 19c, 20d, 21c, 22b,
23c, 24b, 25a, 26b, 27b, 28d, 29d, 30b, 31b, 32b, 33b, 34d, 35c, 36c, 37b, 38b, 39c, 40b

You might also like