You are on page 1of 20

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CUỐI KỲ

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH –K26Q

Câu 1:
Nghiệp vụ “Công ty A bán một lô hàng hóa gồm 50 sản phẩm với giá xuất kho
10.000.000 đồng/sản phẩm, đơn giá bán 15.000.000 đồng/sản phẩm, chưa thu tiền” sẽ
làm cho:
A. Doanh thu bán hàng phát sinh tăng 750.000.000 đồng
B. Giá vốn hàng bán phát sinh tăng 500.000.000 đồng
C. Cả 2 bên của phương trình kế toán cùng tăng 250.000.000 đồng
D. Tất cả điều đúng
Câu 2:
Kế toán trên cở sở dồn tích yêu cầu:
A. Chỉ ghi nhận doanh thu khi đã thu được tiền
B. Chỉ ghi nhận chi phí khi thực chi tiền
C. Ghi nhận doanh thu ngay khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và
khách hàng cam kết thanh toán
D. Tất cả đều sai
Câu 3:
Nghiệp vụ “Công ty A bán một lô hàng hóa gồm 10 sản phẩm với giá xuất kho
10.000.000 đồng/sản phẩm, đơn giá bán 15.000.000 đồng/sản phẩm, thu ngay bằng
chuyển khoản” được ghi vào sổ nhật ký:
A. Nợ TK 112 150.000.000
Có TK 511 150.000.000
Nợ TK 632 100.000.000
Có TK 156 100.000
B. Nợ TK 112 150.000.000
Có TK 156 100.000.000
Có TK 511 50.000.000
C. Nợ TK 112 150.000.000
Có TK 156 150.000.000
D. Nợ TK 632 100.000.000
Nợ TK 112 50.000.000
Có TK 511 150.000.000
Câu 4:
Nội dung kinh tế nào dưới đây phù hợp với của định khoản “Nợ TK 112/ Có TK 515”:
A. Chủ sở hữu góp thêm vốn vào doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
B. Lãi từ việc đầu tư chứng khoán đã nhận được bằng chuyển khoản
C. Nhận được một khoản thu bồi thường từ khách hàng do vi phạm hợp đồng
D. Thanh lý một thiết bị sản xuất thu ngay bằng chuyển khoản
Câu 5:
Chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng hóa đã nhập kho từ tháng trước sẽ làm cho:
A. Tiền gửi ngân hàng giảm, Hàng hóa tăng
B. Tiền gửi ngân hàng giảm, Chi phí tăng
C. Tiền gửi ngân hàng giảm, Phải trả người bán giảm
D. Tất cả đều đúng
Câu 6:
Nghiệp vụ “Mua một tài sản cố định sử dụng tại cửa hàng trị giá 100.000.000 đồng đã
chuyển khoản thanh toán 50%, phần còn lại trả sau” được ghi sổ nhật ký:
A. Nợ TK 211 100.000.000
Có TK 331 100.000.000
B. Nợ TK 211 100.000.000
Có TK 112 100.000.000
C. Nợ TK 211 100.000.000
Có TK 331 50.000.000
Có TK 112 50.000.000
D. Nợ TK 641 100.000.000
Có TK 331 50.000.000
Có TK 112 50.000.000
Câu 7:
Ngày 1/9/2020, TK 112 có số dư là 300.000.000 đồng. Trong tháng 9/2020, doanh nghiệp
đã thu được tiền bán hàng 200.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng và đồng thời chuyển
khoản 160.000.000 đồng thanh toán lương cho nhân viên. Cho biết số dư “Tiền gửi ngân
hàng” vào cuối tháng 9/2020 bằng bao nhiêu?
A. Dư Có 340.000.000
B. Dư Nợ 340.000.000
C. Dư Có 260.000.000
D. Dư Nợ 260.000.000
Câu 8:
Ngày 1/9/2020, TK 331 có số dư là 360.000.000 đồng. Trong tháng 9/2020, doanh nghiệp
đã vay ngân hàng 200.000.000đ để trả nợ cho người bán và đồng thời cũng mua chịu
một lô hàng hóa với giá 120.000.000 đồng. Cho biết số dư “Phải trả cho người bán” vào
cuối tháng 9/2020 bằng bao nhiêu?
A. Dư Có 480.000.000
B. Dư Nợ 480.000.000
C. Dư Có 280.000.000
D. Dư Nợ 280.000.000
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây Sai về Bảng cân đối kế toán:
A. Cung cấp thông tin về tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định
B. Mang bản chất của phương trình kế toán cơ bán Tài sản = Nguồn vốn
C. Cung cấp thông tin mang tính lịch sử
D. Có thể cung cấp thông tin về lợi nhuận của một kỳ kế toán cụ thể
Câu 10:
Chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” trên Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh năm 2020 của công ty A mang số dương 1.200.000.000 đồng. Điều này mang
ý nghĩa:
A. Năm 2020, công ty A có tổng doanh thu, thu nhập nhỏ hơn tổng chi phí kinh doanh
1.200.000.000 đồng
B. Năm 2020, công ty A có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lớn hơn tổng giá vốn
hàng bán 1.200.000.000 đồng
C. Năm 2020, công ty A có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lớn hơn tổng chi phí
kinh doanh 1.200.000.000 đồng
D. Năm 2020, công ty A hoạt động kinh doanh mang về lợi nhuận (lãi) 1.200.000.000
đồng
Câu 11:
Trường hợp nào sau đây chưa được phép ghi nhận doanh thu:
A. Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp
B. Khách hàng đã nhận hàng và đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản
C. Khách hàng chưa nhận được hàng nhưng đã thanh toán tất cả tiền hàng bằng chuyển
khoản
D. Doanh nghiệp đã hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu tiền
Câu 12:
Kế toán sẽ ghi Nợ TK Công cụ dụng cụ khi:
A. Mua công cụ dụng cụ sử dụng ngay
B. Xuất kho công cụ dụng cụ ra sử dụng
C. Mua công cụ dụng cụ nhập kho
D. Tất cả đều đúng
Câu 13:
Tháng 11/N, công ty nhận trước toàn bộ tiền cho thuê văn phòng trong 6 tháng (từ
tháng 11 đến hết tháng 4/N+1) là 180.000.000 đồng. Ngày 31/12/N, số dư sau khi điều
chỉnh tài khoản Doanh thu chưa thực hiện liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ
trên là bao nhiêu?
A. 180.000.000 đồng
B. 120.000.000 đồng
C. 60.000.000 đồng
D. 0 đồng
Câu 14:
Để xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán cụ thể, kế
toán cần tập hợp những thông tin sau:
A. Tình hình tài sản và nguồn vốn trong kỳ kế toán đó
B. Toàn bộ doanh thu và chi phí kinh doanh trong kỳ kế toán đó
C. Tình hình thu, chi công nợ trong kỳ kế toán đó
D. Kết quả từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán đó
Câu 15:
Ý nghĩa của số dư cuối kỳ của tất cả Tài khoản thường xuyên là:
A. Cho biết giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản hiện có tại thời điểm cuối kỳ
B. Cho biết kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ
C. Được sử dụng để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối kỳ
D. Tất cả đều đúng
Câu 16:
Khoản mục nào sau đây được xem là Nợ phải trả của doanh nghiệp?
A. Phải thu khách hàng
B. Doanh thu chưa thực hiện
C. Chi phí khác
D. Doanh thu tài chính
Câu 17:
Đối tượng nào sau đây không được xem thông tin trên Báo cáo quản trị của doanh
nghiệp ?
A. Giám đốc tài chính
B. Trưởng phòng mua hàng
C. Kế toán trưởng
D. Ngân hàng
Câu 18:
Khoản lãi phải thu phát sinh từ việc cho khách hàng vay được ghi nhận vào khoản mục
nào sau đây trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
A. Thu nhập khác
B. Chi phí khác
C. Doanh thu tài chính
D. Chi phí tài chính
Câu 19:
Tổng đơn hàng bán ra bao gồm 500 sản phẩm với giá bán 100.000 đồng/sản phẩm, giá
vốn tương ứng là 80.000 đồng/sản phẩm. Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên
số hàng bán ra bị lỗi là 5.000.000 đồng. Với thông tin trên, hãy cho biết lợi nhuận gộp từ
việc bán hàng và cung cấp dịch vụ là bao nhiêu?
A. 50.000.000 đồng
B. 5.000.000 đồng
C. 10.000.000 đồng
D. 15.000.000 đồng
Câu 20:
Thông tin về tình hình tài chính của công ty B tại ngày 31/12/2020 như sau: Tiền gửi
ngân hàng 1.035.000.000 đồng, Tài sản cố định có nguyên giá 800.000.000 đồng, Hao
mòn tài sản cố định 200.000.000 đồng, Phải trả người bán 200.000.000 đồng, Vốn góp
chủ sở hữu 1.300.000.000 đồng, Lợi nhuận chưa phân phối 135.000.000 đồng. Tổng
Nguồn vốn của công ty tại ngày 31/12/2020 bằng bao nhiêu?
A. 1.635.000.000 đồng
B. 1.835.000.000 đồng
C. 2.070.000.000 đồng
D. Đáp án khác
Câu 21:
Đối tượng nào sau đây sẽ thẩm định thông tin trên Báo cáo tài chính để quyết định có
cho doanh nghiệp vay vốn hay không?
A. Cơ quan thuế
B. Kiểm toán
C. Ngân hàng
D. Khách hàng
Câu 22:
Thông tin về bên phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2020 như
sau: Phải trả người bán 200.000.000 đồng, Quỹ khen thưởng phúc lợi 150.000.000 đồng,
Quỹ đầu tư phát triển 200.000.000 đồng, Vay 300.000.000 đồng. Vốn góp chủ sở hữu
1.300.000.000 đồng, Lợi nhuận chưa phân phối 135.000.000 đồng. Tổng Nguồn vốn của
công ty tại ngày 31/12/2020 bằng bao nhiêu?
A. 500.000.000 đồng
B. 650.000.000 đồng
C. 1.635.000.000 đồng
D. 2.285.000.000 đồng
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây Đúng?
A. Tất cả các báo cáo kế toán đều phải công bố công khai bao gồm cả báo cáo tài chính và
báo cáo quản trị.
B. Báo cáo quản trị chỉ cung cấp cho người bên trong doanh nghiệp.
C. Báo cáo quản trị phải tuân thủ theo nguyên tắc kế toán và mẫu biểu qui định của nhà nước.
D. Báo cáo tài chính sẽ được trình bày theo mẫu biểu doanh nghiệp tự quy định để phù hợp
với từng ngành nghề kinh doanh.
Câu 24:
Trong tháng 9/2020: công ty X có tình hình kinh doanh như sau:
Tổng đơn hàng bán ra bao gồm 1000 sản phẩm với giá bán 150.000 đồng/sản phẩm đã
thu ngay bằng chuyển khoản. Khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng được
hưởng là 1% trên tổng doanh thu bán hàng trong tháng. Với thông tin trên, hãy cho biết
doanh thu thuần từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ là bao nhiêu?
A. 150.000.000 đồng
B. 148.500.000 đồng
C. 151.500.000 đồng
D. Tất cả đều sai
Câu 25:
Thông tin về tình hình tài chính của công ty A tại ngày 31/12/2020 như sau: Tiền gửi
ngân hàng 1.235.000.000 đồng, Tài sản cố định có nguyên giá 800.000.000 đồng, Hao
mòn tài sản cố định 200.000.000 đồng, Phải trả người bán 200.000.000 đồng, Vốn góp
chủ sở hữu 1.500.000.000 đồng, Lợi nhuận chưa phân phối 135.000.000 đồng. Tổng giá
trị tài sản của công ty tại ngày 31/12/2020 bằng bao nhiêu?
A. 1.835.000.000 đồng
B. 2.035.000.000 đồng
C. 4.070.000.000 đồng
D. Đáp án khác
Câu 26:
Khoản mục nào sau đây được xem là Tài sản của doanh nghiệp?
A. Phải trả cho người bán
B. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
C. Chi phí trả trước
D. Chi phí khác
Câu 27:
Chức năng nào sau đây không phải của bộ phận Kế toán tài chính trong doanh nghiệp?
A. Ghi chép tất cả những nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến Tài sản và Nguồn vốn
B. Lưu trữ các chứng từ có liên quan đến sự biến động của tài sản và nguồn hình thành nên tài
sản
C. Lập báo cáo tài chính định kỳ
D. Lưu trữ và ghi chép tất cả các sự kiện liên quan đến việc tuyển dụng và sa thải nhân
viên
Câu 28:
Khoản chi bồi thường cho đối tác do công ty A không thực hiện đúng cam kết như trong
hợp đồng thương mại được ghi nhận vào khoản mục nào sau đây trên Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh?
A. Thu nhập khác
B. Chi phí khác
C. Doanh thu tài chính
D. Chi phí tài chính
Câu 29:
Khoản chi phí phải trả phát sinh từ việc doanh nghiệp đi vay vốn được ghi nhận vào
khoản mục nào sau đây trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Thu nhập khác
B. Chi phí khác
C. Doanh thu tài chính
D. Chi phí tài chính
Câu 30:
Ngày 1/3, công ty mua một lô hàng hóa gồm 200 sản phẩm, giá mua 1.000.000 đồng/sản
phẩm. Trong tháng, công ty bán được 100 sản phẩm từ lô hàng mua ngày 1 với giá bán
2.300.000đ/ sản phẩm. Cho biết giá doanh thu và chi phí phát sinh trong tháng 3 liên
quan đến lô hàng bán ra trên?
A. Doanh thu 230.000.000 đồng, chi phí 100.000.000 đồng
B. Doanh thu 230.000.000 đồng, chi phí 200.000.000 đồng
C. Doanh thu 230.000.000 đồng, chi phí 0 đồng
D. Doanh thu 130.000.000 đồng, chi phí 0 đồng
Câu 31: Lập Bảng cân đối kế toán, sử dụng tài khoản loại nào sau đây:
A. Chỉ có những tài khoản loại 1,2,3,4
B. Chỉ có tài khoản loại loại 5,6,7,8,9
C. Tất cả các loại TK mà đơn vị sử dụng
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 32: Hãy cho biết cách tính số dư cuối kỳ trên Tài khoản Tài sản
A. Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ+Tổng số phát sinh tăng-Tổng số phát sinh giảm
B. Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Tổng số phát sinh Nợ - Tổng số phát sinh Có
C. Cả a và b đều đúng.
D. Cả a và b đều sai
Câu 33: Nghiệp vụ nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phần tài sản mà không ảnh hưởng
đến phần nguồn vốn
A. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH
B. Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng TGNH
C. Vay ngân hàng bằng TGNH
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 34: Công ty Hoàng Gia có tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ, khoản phải thu
150.000.000đ, tài sản cố định là 200.000.000đ, khoản phải trả người bán là 120.000.000đ
và khoản phải trả khác là 80.000.000đ. Vốn chủ sở hữu của công ty là bao nhiêu ?
A. 200.000.000đ
B. 400.000.000đ
C. 520.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 35: Chứng từ kế toán là :
A. Những giấy tờ và vật liên quan đến các hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp
B. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính và đã hoàn thành
C. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã
hoàn thành, làm căn cứ để ghi sổ kế toán
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 36: Phát biểu nào dưới đây không đúng với khái niệm kế toán
A. Kế toán không chỉ phản ánh các số liệu quá khứ mà còn giúp lập dự toán nhằm hoạch định
và kiểm soát chi phí
B. Kiểm toán báo cáo tài chính là một lĩnh vực kế toán
C. Kế toán là việc thu thập, xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử
dụng trong việc ra quyết định.
D. Kế toán chỉ được tổ chức tại các doanh nghiệp có mục đích tìm kiếm lợi nhuận
Câu 37: Nếu trong kỳ kế toán, tổng tài sản tăng lên 55.000.000đ, tổng nợ phải trả tăng
15.000.000đ thì vốn chủ sở hữu thay đổi như thế nào ?
A. Tăng lên 55.000.000đ
B. Giảm đi 70.000.000đ
C. Tăng lên 40.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về doanh thu nhận trước
A. Là doanh thu chờ phân bổ
B. Là một khoản nợ phải trả
C. Tài khoản doanh thu nhận trước sẽ xuất hiện trên bảng cân đối kế toán
D. Tất cả a,b,c đều đúng
Câu 39: Khóa sổ tài khoản tạm thời là
A. Khóa sổ tài khoản doanh thu
B. Khóa sổ tài khoản chi phí
C. Khóa sổ tài khoản xác định kết quả KD
D. Tất cả a,b,c đều đúng
Câu 40: Khoản mục nào sau đây không được trình bày là tài sản trên Bảng cân đối kế
toán
A. Tài sản cố định
B. Phải thu khách hàng
C. Hàng hóa
D. Lợi nhuận chưa phân phối
Câu 41: Khi khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp bằng tiền mặt, chứng từ kế toán
được doanh nghiệp lập là:
A. Phiếu thu
B. Ủy nhiệm chi
C. Phiếu chi
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 42: Công ty thuê 1 văn phòng làm Showroom với giá thuê là 10.000.000đ/tháng.
Theo hợp đồng ký kết là 12 tháng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2020. Công ty đã chi tiền
thanh toán tiền thuê văn phòng 1 lần ngay khi ký kết hợp đồng, số tiền là 120.000.000đ.
Trong tháng 01/2020, kế toán ghi nhận chi phí thuê văn phòng số tiền là.
A. 10.000.000đ
B. 120.000.000đ
C. 1.000.000đ
D. Tất cả a, b, c, đều sai
Câu 43: Ngày 31/01/2020, Tổng tài sản là 250.000.000đ, Ngày 01/02 phát sinh nghiệp vụ
có định khoản như sau:
(1) Nợ TK 156 80.000.000đ
Có TK 331 80.000.000đ
(2) Nợ TK 211 120.000.000đ
Có TK 112 120.000.000đ
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 01/02 (Sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng
tài sản và Tổng nguồn vốn là :
A. 330.000.000đ
B. 250.000.000đ
C. 450.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 44: Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp sử dụng thông tin kế toán là
A. Khách hàng
B. Trưởng phòng kinh doanh
C. Ban giám đốc
D. Nhân viên kiểm soát nội bộ
Câu 45: Mục đích của lập bút toán điều chỉnh là :
A. Đo lường doanh thu và chi phí chính xác
B. Chuẩn bị cho lập báo cáo tài chính
C. Đàm bảo thông tin trình bày trên BCTC đáng tin cậy
D. Tất cả a,b,c đều đúng
Câu 46: Công ty An phú thành lập ngày 01/01 cổ đông góp vón bằng TGNH 500.000.000
đ, bằng tài sản cố định hữu hình 200.000.000 vậy nguồn vốn của công ty khi thành lập
là:
A. 700.000.000đ
B. 500.000.000đ
C. 700.000.000đ
D. 500.000.000đ
Câu 47: Để cung cấp thông tin liên quan đến Tài sản hiện có và Vốn góp của chủ sở hữu,
kế toán sử dụng báo cáo nào sau đây:
A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
B. Thuyết minh báo cáo tài chính.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Bảng cân đối kế toán
Câu 48: Theo kết cấu tài khoản, phát biểu nào dưới đây chính xác.
A. Tất cả các tài khoản đều có số dư bên Nợ hoặc bên Có lúc cuối kỳ
B. TK phản ánh tài sản và TK phản ánh chi phí có số dư cuối kỳ nằm bên Nợ.
C. TK phản ánh nguồn vốn và TK phản ánh doanh thu có số dư cuối kỳ nằm bên Có
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 49: Sự kiện nào sau đây được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán :
A. Nhân viên đi làm trễ
B. Doanh nghiệp ký hợp đồng mua bán với khách hàng B, số lượng 1.000sp, giá mua là
12.000đ/sp.
C. Phỏng vấn tuyển dụng nhân sự
D. Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 150.000.000đ
Câu 50: Kế toán ghi nhận doanh thu tại thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời
điểm thu tiền là nội dung của nguyên tắc kế toán nào sau đây:
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc nhất quán.
C. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
D. Nguyên tắc thận trọng.
Câu 51: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ, số tiền là 20.000.000đ, kế toán ghi nhận :

A. Nợ TK Tiền mặt/Có TK Tiền gửi ngân hàng : 20.000.000đ


B. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng/Có TK Tiền mặt : 20.000.000đ
C. Nợ TK Tiền mặt/Có TK Vốn góp chủ sở hữu: 20.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 52: Mua một TSCĐ hữu hình, chưa thanh toán cho khách hàng, số tiền là
30.000.00đ
A. Nợ TK TSCĐ HH/Có TK Phải trả cho người bán : 30.000.000đ
B. Nợ TK Phải trả cho người bán/Có TK TSCĐ HH: 30.000.000đ
C. Nợ TK TSCĐ HH/Có TK Tiền gửi ngân hàng : 30.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 53: Tài khoản chữ “Phải trả người bán” có số dư đầu kỳ là 30.000.000đ. Trong kỳ
tổng số phát sinh Nợ là 12.000.000đ, số phát sinh có 30.000.000đ. Số dư cuối kỳ của tài
khoản này là:
A. 12.000.000
B. 30.000.000
C. 42.000.000
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 54: Nghiệp vụ: “Mua hàng hóa đã thanh toán bằng TGNH, số tiền là 22.000.000đ’,
số tiền , kế toán ghi là:
A. Nợ TK hàng hóa và Có TK Tiền gửi ngân hàng: 22.000.000đ
B. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng và Có TK hàng hóa: 22.000.000đ
C. Nợ TK hàng hóa và Có TK Phải trả người bán: 22.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 55: Nếu trong kỳ, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là lãi 120.000.000đ. Bút
toán khóa sổ tài khoản xác định kết quả kinh doanh là:
A. Nợ TK doanh thu/Có TK lợi nhuận chưa phân phối
B. Nợ TK lợi nhuận chưa phân phối /Có TK doanh thu
C. Nợ TK lợi nhuận chưa phân phối /Có TK chi phí
D. Nợ TK xác định kết quả kinh doanh /Có TK lợi nhuận chưa phân phối
Câu 56: Đối tượng nào sau đây không thuộc tài sản của doanh nghiệp:
A. Máy Photocopy
B. Xe ôtô
C. Vay ngân hàng
D. Tạm ứng
Câu 57: Câu 7. Nhập kho 1.000 hàng hóa, giá mua là 15.000đ/sp. Xuất bán 800 hàng
hóa, giá bán là 20.000đồng/sp. Chi phí bán hàng 500.000đồng. Chi phí quản lý doanh
nghiệp là 1.500.000đ. Vậy kết quả kinh doanh là :
A. 2.000.000đ
B. 4.000.000đ
C. 6.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 58: Hai người thành lập DN, họ cần có Tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ, MMTB
90.000.000đ. Ngân hàng cho vay 60.000.000đ để thành lập doanh nghiệp. Họ phải góp
bao nhiêu tiền:
A. 30.000.000đ
B. 40.000.000đ
C. 50.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 59: Thước đo sử dụng chủ yếu trong kế toán là :
A. Thước đo lao động
B. Thước đo hiện vật
C. Thước đo giá trị
D. Tất cả a,b,c đều đúng
Câu 60: Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu :
A. Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán bằng TGNH
B. Khách hàng chưa nhận hàng nhưng đã thanh toán trước tiền cho doanh nghiệp bằng
TGNH
C. Khách hàng đã nhận hàng và chưa thanh toán cho doanh nghiệp
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 61: Số dư cuối kỳ của tài khoản bằng:
A. Số dư đầu kỳ + Số phát sinh bên Nợ - Số phát sinh bên Có
B. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh tăng – tổng số phát sinh giảm
C. 0 nếu tổng phát sinh bên Nợ bằng tổng số phát sinh bên Có
D. Tất cả đều đúng
Câu 62: Bút toán điều chỉnh ghi tăng chi phí và ghi giảm tài sản không đúng trong
trường hợp nào dưới đây:
A. Phân bổ chi phí sử dụng công cụ dụng cụ sử dụng nhiều kỳ
B. Điều chỉnh cho các khoản chi phí trả trước
C. Trích khấu hao tài sản cố định
D. Điều chỉnh các khoản chi phí đã phát sinh mà chưa trả tiền và chưa ghi nhận
Câu 63: Công ty ABC nhận trước tiền thuê nhà trong 12 tháng của khách hàng bằng
chuyển khoản. Kế toán sẽ ghi Có vào tài khoản nào:
A. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
B. TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
C. TK 3387– Doanh thu chưa thực hiện
D. TK 242 – Chi phí trả trước
Câu 64: Quy luật Nợ - Có nào sau đây là đúng:
A. Ghi Nợ TK “Doanh thu chưa thực hiện” phản ánh phát sinh tăng
B. Ghi Có TK “Hao mòn tài sản cố định” phản ánh phát sinh tăng
C. Ghi Nợ TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh phát sinh tăng.
D. Ghi Có TK “ Chi phí trả trước” phản ánh phát sinh tăng
Câu 65: Sau khi các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận vào sổ nhật ký, thông tin đó sẽ
được chuyển tiếp vào:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Sổ cái tài khoản
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 66: Sau khi tất cả các bút toán khóa sổ được ghi nhận và chuyển lên sổ cái tài
khoản thì tài khoản nào sau đây còn số dư:
A.“Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ”
B. “Lợi nhuận chưa phân phối”
C.“Xác định kết quả kinh doanh”
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 67: Nguyên tắc ghi sổ kép quy định:
A. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được ghi chép vào 2 tài khoản kế toán
B. Tổng số tiền ghi Nợ và Có có thể không bằng nhau
C. Khi ghi Nợ một tài khoản thì ghi Có một hoặc nhiều tài khoản đối ứng và số tiền ghi
Nợ - Có phải luôn luôn bằng nhau
D. Khi không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì không lập định khoản kế toán.
Câu 68: Chi phí trả trước là:
A. Tài sản được sử dụng trong nhiều kỳ kinh doanh, nên sẽ được phân bổ vào chi phí
sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ.
B. Những khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa trả tiền.
C. Những khoản chi phí đã phát sinh và đã trả tiền nhưng chưa được ghi nhận.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 69: Ngày 1/9/2015, công ty C ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cho công ty D
trong 1 năm (bắt đầu từ 1/9/2015) với mức phí là 1,5 triệu/ tháng, trả tiền vào ngày kết
thúc hợp đồng (30/8/2016). Giả sử công ty C có kỳ kế toán là tháng, với sự kiện trên
ngày 30/8, kế toán của C định khoản:
A. Nợ TK Tiền 18.000.000
Có TK Doanh thu 18.000.000
B. Nợ TK Phải thu của khách hàng 18.000.000
Có TK Doanh thu 18.000.000
C. Nợ TK Tiền 18.000.000
Có TK Doanh thu 1.500.000
Có TK Doanh thu chưa thực hiện 16.500.000
D. Nợ TK Tiền 18.000.000
Có TK Doanh thu 1.500.000
Có TK Phải thu của khách hàng 16.500.000
Câu 70: Chọn phát biểu SAI:
A.Doanh thu chưa thực hiện là số tiền nhận trươc của khách hàng mà chưa hoàn thành xong
nghĩa vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
B. Doanh thu chưa thực hiện được phân loại là một khoản nợ phải trả cho khách hàng.
C. Doanh thu chưa thực hiện là khoản doanh thu chưa thu tiền và chưa kịp ghi nhận
trong kỳ.
D. Doanh thu chưa thực hiện tới cuối kỳ có thể trở thành doanh thu.
Câu 71: Mô tả nào sau đây thể hiện trình tự hợp lý trong mỗi chu trình kế toán:
A. Phân tích NVKT, Ghi sổ nhật ký, Chuyển vào sổ cái, Thực hiện bút toán điều chỉnh, Lập
BCTC, Khóa sổ - lập BCĐPS.
B. Phân tích NVKT, Ghi sổ nhật ký, Thực hiện bút toán điều chỉnh, Chuyển vào sổ cái, Khóa
sổ - lập BCĐPS, Lập BCTC
C. Phân tích NVKT, Chuyển vào sổ cái, Ghi sổ nhật ký, Thực hiện bút toán điều chỉnh, Khóa
sổ - Lập BCĐPS, Lập BCTC.
D. Phân tích NVKT, Ghi sổ nhật ký, Chuyển vào sổ cái, Thực hiện bút toán điều chỉnh,
Khóa sổ - Lập BCĐPS, Lập BCTC
Câu 72: Những người được cung cấp thông tin của kế toán quản trị bao gồm:
A. Các nhà quản trị doanh nghiệp.
B. Các nhà đầu tư, cơ quan quản lý chức năng.
C. Chủ nợ
D. Cả a và b đều đúng
Câu 73: Chi phí liên quan đến việc thanh lý một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận bán
hàng được kế toán hạch toán vào tài khoản nào?
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí khác
D. Chi phí tài chính
Câu 74: Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với tổng các
khoản giảm trừ doanh thu chính là:
A. Doanh thu thuần
B. Lợi nhuận gộp
C. Lợi nhuận ròng sau thuế
D. Doanh thu tài chính
Câu 75: Kế toán cơ sở tiền mặt sẽ không có sự xuất hiện của tài khoản nào sau đây:
A. Phải thu khách hàng, doanh thu
B. Phải trả cho người bán, chi phí
C. Phải thu khách hàng, phải trả cho người bán
D. Doanh thu, chi phí
Câu 76: Khoản mục nào sau đây được liệt kê trên Bảng cân đối kế toán:
A.Chi phí bán hàng
B.Chi phí quản lý doanh nghiệp
C.Chi phí khác
D.Chi phí trả trước
Câu 77: Nghiệp vụ: “Mua một lô hàng hoá nhập kho đã chuyển khoản 50% , phần còn
lại chưa thanh toán cho người bán” được phân tích :
A.Ghi Nợ tài khoản tài sản và tài khoản nợ phải trả.
B.Là định khoản phức tạp
C.Ghi tăng vào tài khoản Vốn chủ sở hữu và ghi tăng tài khoản Tài sản
D.Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 78: Nếu trong kỳ, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là lãi thì bút toán kết
chuyển tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” sẽ bao gồm:
A. Ghi Có vào tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”
B. Ghi Nợ vào tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”
C. Ghi Có vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”
D. Ghi Có vào tài khoản “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”A.
Câu 79: Ngày 1/11/20xx, doanh nghiệp ký một hợp đồng cung cấp dịch vụ thực hiện
ngay trong 6 tháng với một khách hàng, tổng giá trị hợp đồng là 300.000.000 đồng.
Khách hàng thanh toán trước toàn bộ giá trị hợp đồng. Kỳ kế toán năm kết thúc ngày
31/12/20xx, bút toán điều chỉnh cho khoản doanh thu chưa thực hiện này được doanh
nghiệp ghi nhận bao gồm:
A. Giảm Doanh thu chưa thực hiện 100.000.000 đồng.
B. Giảm doanh thu 100.00.000 đồng.
C. Tăng doanh thu chưa thực hiện 300.00.000 đồng
D. Giảm doanh thu chưa thực hiện 300.000.00 đồng.
Câu 80: Nguyên tắc khách quan không có nội dung:
A. Mọi ghi nhận kế toán dựa trên cơ sở những bằng chứng khách quan.
B. Chứng từ được xem là bằng chứng khách quan nhất để ghi nhận các nghiệp vụ kế toán.
C. Chứng từ là sự thoả thuận của 2 bên, có lợi cho 2 bên trong cùng một giao dịch kinh
tế.
D. Các nghiệp vụ kế toán được ghi nhận và xử lý được dựa trên những chứng thực mà hoàn
toàn không phải là cảm tính hay quan điểm cá nhân
Câu 81: Nghiệp vụ “Chuyển khoản mua một xe tải sử dụng ngay vào việc giao hàng với
giá mua 250.000.000đ, ước tính sử dụng trong 8 năm” được kế toán ghi vào sổ nhật ký:

A. Nợ TK 242 250.000.000
Có TK112 250.000.000
B. Nợ TK 211 250.000.000
Có TK 112 250.000.000
C. Nợ TK641 250.000.000
Có TK 112 250.000.000
D. Nợ TK 153 250.000.000
Có TK 112 250.000.000
Câu 82: Công ty A đưa vào sử dụng ngay tại phòng quản lý một thiết bị trị giá
25.000.000đ do được khách hàng biếu tặng được ghi vào sổ nhật ký:
A. Nợ TK 242 25.000.000
Có TK 711 25.000.000
B. Nợ TK 211 250.000.000
Có TK 711 250.000.000
C. Nợ TK 642 25.000.000
Có TK 711 25.000.000
D. Nợ TK 153 250.000.000
Có TK 711 250.000.000
Câu 83: Bút toán điều chỉnh “Trích khấu hao TSCĐ” sẽ làm cho:
A. Tăng chi phí, tăng Hao mòn TSCĐ
B. Tăng chi phí, giảm Hao mòn TSCĐ
C. Giảm chi phí, tăng Hao mòn TSCĐ
D. Giảm chi phí, giảm Hao mòn TSCĐ
Câu 84: Ghi nhận một khoản chi phí điện nước phát sinh trong tháng này nhưng chưa
thanh toán sẽ làm cho:
A. Nợ phải trả tăng, chi phí giảm
B. Nợ phải trả tăng, chi phí tăng
C. Nợ phải trả giảm, chi phí giảm
D. Nợ phải trả giảm, chi phí tăng
Câu 85: Công ty bán cho khách hàng A một lô hàng với giá bán là 70.000.000 đồng chưa
thu tiền. Lô hàng này có giá xuất kho 50.000.000 đồng. Kế toán công ty sẽ định khoản
như thế nào?
A. Nợ 632 50.000.000
Có 156 50.000.000
Nợ 131 70.000.000
Có 511 70.000.000
B. Nợ 632 70.000.000
Có 156 70.000.000
Nợ 112 70.000.000
Có 511 70.000.000
C. Nợ 632 50.000.000
Có 511 70.000.000
D. Nợ 632 50.000.000
Nợ 131 20.000.000
Có 511 70.000.000
Câu 86: Chỉ tiêu "Giá vốn hàng bán" trên Báo cáo kết quả kinh doanh căn cứ vào:
A. Tổng phát sinh bên Có của TK Giá vốn hàng bán (632)
B. Phát sinh Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh (911)/Có TK Giá vốn hàng bán (632)
C. Tổng phát sinh bên Nợ của TK Xác định kết quả kinh doanh (911)
D. Tổng phát sinh bên Nợ của TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Câu 87: Quy luật Nợ- Có của TK 214:
A. Số dư đầu kỳ, Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Nợ; Phát sinh giảm ghi bên Có
B. Số dư đầu kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Nợ; Số dư cuối kỳ, Phát sinh giảm ghi bên Có
C. Số dư đầu kỳ, Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Có; Phát sinh giảm ghi bên Nợ
D. Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Có; Số dư đầu kỳ, Phát sinh giảm ghi bên Nợ
Câu 88: Mua một dây chuyền sản xuất trị giá 500.000.000 đồng chưa thanh toán cho
người bán. Kế toán ghi sổ nhật ký như thế nào?
A. Nợ 153 500.000.000
Có 331 500.000.000
B. Nợ 331 500.000.000
Có 153 500.000.000
C. Nợ 211 500.000.000
Có 331 500.000.000
D. Nợ 211 500.000.000
Có 112 500.000.000
Câu 89: Bút toán sau đây là kết quả của nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào?
Nợ 112 100.000.000
Có 3387 100.000.000
A. Mua một TSCĐ 100.000.000 đồng, chưa trả tiền cho người bán.
B. Chuyển khoản trả lương tháng này cho nhân viên 100.000.000 đồng
C. Khách hàng trả trước 100.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng cho một năm tiền
thuê nhà.
D. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng 100.000.000 đồng, khách hàng trả tiền hàng tháng
trước.
Câu 90: Cho thông tin trên sổ Cái các TK doanh thu, chi phí của công ty A tại ngày
31/12/20xx trước khi khóa sổ như sau:

TK 511: 200.000.000 đồng


TK 521: 5.000.000 đồng
TK 515: 15.000.000 đồng
TK 632: 140.000.000 đồng
TK 641: 50.000.000 đồng
TK642: 45.000.000 đồng
Bút toán nào dưới đây để khóa sổ tài khoản Xác định kết quả kinh doanh?

A. Nợ TK 911 15.000.000
Có TK 421 15.000.000
B. Nợ TK 911 25.000.000
Có TK 421 25.000.000
C. Nợ TK 421 15.000.000
Có TK 911 15.000.000
D. Nợ TK 421 25.000.000
Có TK 911 25.000.000

You might also like