You are on page 1of 7

CHƯƠNG 1.

1. Điều nào sau đây không phải là một bước trong chu trình kế toán
=> đơn vị kinh tế
2. Phát biểu nào sau đây về người sử dụng thông tin kế toán là không chính xác
=> cơ quan quản lý là người sử dụng bên trong
3. Nguyên tắc giá lịch sử nêu rõ
=> tài sản nên được ghi nhận bằng giá trị của chúng
4. Phát biểu nào sau đây về các giả định cơ bản là đúng
=> giả định đơn vị kinh tế nói rằng cần có một đơn vị kế toán cụ thể
5. Ba loại đơn vị kinh doanh là
=> công ty tư nhân. Công ty hợp danh và công ty cổ phần
6. Lợi nhuận thuần đạt được trong một khoảng thời gian sau khi
=> doanh thu vượt chi phí
7. Tính đến ngày 31/12/2020, công ty Stoneland có tài sản là 3500 và vốn chủ sở hữu
là 2000. Nợ phải trả của stoneland tính đến ngày 31/12/2020 là bao nhiêu
=> 1500
8. Thực hiện các dịch vụ chưa thu tiền sẽ có ảnh hưởng đến các thành phần của
phương trình kế toán cơ bản sau
=>tăng tài sản và tăng vốn chủ sở hữu
9. Sự kiện nào sau đây không được ghi trong ghi chép kế toán
=> một nhân viên nghỉ hưu
10. Trong năm 2020, tài sản của công ty Xiaolin đã giảm 500,000 và nợ phải trả giảm
900,000 , do đó vốn chủ sở hữu của nó
=> tăng 400,000
11. Thanh toán một khoản nợ phải trả người bán, sẽ có ảnh hưởng đến các thành phần
của phương trình kế toán cơ bản như sau
=> giảm tài sản và giảm nợ phải trả
12. Phát biểu nào sau đây là sai
=> báo cáo kết quả hoạt động trình bày các khoản doanh thu, chi phí tài sản và nợ
trong một khoảng thời gian cụ thể
13. Vào ngày cuối cùng của kỳ, công ty Jim Otto mua chịu một chiếc máy trị giá 900.
Giao dịch này sẽ có ảnh hưởng đến
=> chỉ có báo cáo tình hình tài chính
14. Báo cáo tài chính, báo cáo về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu là
=> báo cáo tình hình tài chính
15. Dịch vụ được thực hiện bởi kế toán công bao gồm
=> kiểm toán, thuế và tư vấn quản lý
CHƯƠNG 2. QUÁ TRÌNH GHI CHÉP
1. Phát biểu nào sau đây về tài khoản là đúng
=> tài khoản là một ghi chép kế toán riêng biệt cho các khoản tăng, giảm của từng
khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu cụ thể
2. Khoản ghi nợ
=> tăng tài sản và giảm nợ phải trả
3. Tài khoản doanh thu
=> được ghi tăng bởi tài khoản ghi có
4. Tài khoản thường có số dư nợ là
=> tài sản, cổ tức và chi phí
5. Phương trình kế toán mở rộng là
=> tài sản = nợ phải trả + vốn cổ phần + lợi nhuận giữ lại + doanh thu - chi phí -
cổ tức
6. Nội dung nào sau đây không phải một phần của quá trình ghi chép
=> lập báo cáo kết quả hoạt động
7. Phát biểu nào sau đây về nhật ký là sai
=> nó không phải sổ của bút toán gốc
8. Việc mua vật tư trả chậm sẽ dẫn đến
=> ghi nợ vật tư và ghi có phải trả người bán
9. Thứ tự các tài khoản trong sổ cái là
=> tài sản, nợ phải trả, vốn cổ phần phổ thông, cổ tức, doanh thu, chi phí
10. Sổ tài khoản
=> là một tập hợp các tài khoản được một công ty lưu giữ
11. Chuyển sổ
=> chuyển các bút toán nhật ký vào sổ tài khoản
12. Trước khi chuyển sổ tài khoản thanh toán 5000, phải trả người bán của green
grocers có số dư thông thường là 16000. Số dư sau khi chuyển sổ giao dịch này là
=> 11.000
13. Bảng cân đối thử
=> là một bảng kê các tài khoản với số dư của chúng tại một thời điểm nhất định
14. Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu
=> chia cổ tức 100 được ghi nợ cổ tức 1000 và được ghi có tiền 100
15. Bảng cân đối thử của công ty Jeong có các tài khoản với số dư thông thường như
sau: tiền 5000, doanh thu dịch vụ 85000, lương và tiền công phải trả 4000, chi phí
lương và tiền công 40000, chi phí thuê 10000, vốn cổ phần phổ thông 42000, cổ
tức 15000, thiết bị 61000. Khi lập bảng cân đối thử , số tổng cộng cột ghi nợ là
=> 131.000
CHƯƠNG 3
1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu quy định rằng
=> Doanh thu cần được ghi nhận trong kỳ kế toán mà nghĩa vụ phải thực hiện
được hoàn thành
2. Giả định kỳ kế toán quy định rằng
=> Có thể chia đời sống kinh tế của một doanh nghiệp thành nhiều kỳ kế toán
3. Phát biểu nào sau đây về kế toán dồn tích là sai
=> Chỉ ghi nhận doanh thu khi nhận được tiền, và chỉ ghi nhận chi phí khi trả tiền
4. Nguyên tắc hoặc giả định cho biết cần ghi nhận các hoạt động (chi phí) trong kỳ
công ty sử dụng tài sản hoặc làm phát sinh nợ phải trả để tạo ra doanh thu là
=> Nguyên tắc ghi nhận chi phí
5. Các bút toán điều chỉnh được lập để đảm bảo rằng
=> Tất cả các câu trả lời đều đúng
6. Mỗi mục sau đây là một loại (hay nhóm) chính của bút toán điều chỉnh ngoại trừ
=> Ghi nhận doanh thu
7. Bảng cân đối thử trình bày vật tư 1350 và chi phí vật tư 0. Nếu vật tư còn tồn kho
600 vào cuối kỳ, thì bút toán điều chỉnh là
=> Chi phí vật tư 750 - Vật tư 750
8. Các điều chỉnh đối với chi phí trả trước
=> làm giảm tài sản và tăng chi phí
9. Khấu hao lũy kế là
=> tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
10. Rivera shipping tính khấu hao trên thiết bị giao nhận ở mức 1000 (số tiền: ngàn)
cho tháng 6. Bút toán điều chỉnh để ghi nhận khấu hao này như sau
=> Chi phí khấu hao 1000 - Khấu hao lk/tb 1000
11. Khoản điều chỉnh đối với doanh thu chưa thực hiện
=> làm giảm nợ phải trả và tăng doanh thu
12. Khoản điều chỉnh đối với doanh thu dồn tích
=> có mối quan hệ giữa tài khoản tài sản và doanh thu
13. Anika winter kiếm được 400 lương cho tuần cuối T9. Cô sẽ được trả lương vào
ngày 1/10. Bút toán điều chỉnh đối với công ty của Anika vào ngày 30/9 là
=> Chi phí lương và tc 400 - Lương và tc phải trả 400
14. Phát biểu nào sau đây không chính xác về bảng cân đối thử đã điều chỉnh
=> Bảng cân đối thử đã điều chỉnh liệt kê các số dư tài khoản được phân loại theo
tài sản và nợ phải trả
15. Bảng cân đối thử trình bày vật tư 0 và chi phí vật tư 1500. Nếu vật tư còn tồn kho
vào cuối kỳ 800, thì bút toán điều chỉnh là
=> ghi nợ vật tư 800 và ghi có chi phí vật tư 800
16. Tính khách quan là một thành phần của
=> Có trình bày trung thực - Không tính thích hợp
17. Khoản mục nào là một hạn chế trong kế toán tài chính
=> Chi phí

CHƯƠNG 4
1. Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác liên quan đến bảng tính nháp
=> Bảng tính nháp được cung cấp cho ban quản lý và các đối tượng khác có quan
tâm
2. Trong một bảng tính nháp, lợi nhuận thuần được nhập vào trong những cột sau đây
=> báo cáo kqhđ (nợ) và báo cáo thtc (có)
3. Trong bảng cân đối thử chưa điều chỉnh của bảng tính nháp cho năm kết thúc vào
ngày 31/12/2020, cty Kim đã báo cáo thiết bị trị giá 120000. Các bút toán điều
chỉnh cuối năm yêu cầu một điều chỉnh 15000 cho chi phí khấu hao thiết bị. Sau
khi bảng cân đối thử đã điều chỉnh được hoàn thành, số tiền nào sẽ được trình bày
trong các cột báo cáo tài chính
=> Một nợ 120000 chi thiết bị trong cột báo cáo thtc
4. Một tài khoản có số dư bằng không sau khi các bút toán khóa sổ đã được ghi nhật
ký và đã được chuyển vào tài khoản
=> Doanh thu dịch vụ
5. Khi một khoản lỗ thuần đã phát sinh, xác định kqkd được
=> ghi có và lợi nhuận giữ lại được ghi nợ
6. Quá trình khóa sổ liên quan đến các bút toán riêng để khóa (1) chi phí, (2) cổ tức,
(3) các doanh thu, (4) xác định kqkd. Thứ tự đúng là
=> 3 1 4 2
7. Loại tài khoản nào sẽ xuất hiện trong bảng cân đối thử sau khóa sổ
=> các tài khoản thường xuyên (thực)
8. Tất cả những phần sau là các bước bắt buộc trong chu trình kế toán, ngoại trừ
=> lập bảng tính nháp
9. Thứ tự đúng của các bước sau đây trong chu trình kế toán là
=> ghi nhật ký các giao dịch, chuyển vào sổ cái tài khoản, lập bảng cân đối thử
chưa điều chỉnh, ghi nhật ký và chuyển vào tài khoản các bút toán điều chỉnh
10. Khi công ty Lopez mua vật tư trị giá 600, nó đã ghi chép sai một có cho vật tư
6000 và một nợ cho tiền 6000. Trước khi sửa lỗi sai này
=> Tiền bị ghi nhận thấp hơn, dthu ghi nhận cao hơn
11. Tiền 100 đã nhận tại thời gian dịch vụ đã đc thực hiện, đã đc ghi nhật ký và
chuyển vào tài khoản như một nợ cho tiền 100 và một có cho phải thu khách hàng
100. Giả sử bút toán sai không đc đảo lại, bút toán sửa sai là
=> nợ phải thu khách hàng 100 và có dthu dịch vụ 100
12. Thứ tự đúng của phần trình bày trong một báo cáo THTC đc phân loại cho các tài
sản ngắn hạn sau đây là
=> bảo hiểm trả trước, hàng tồn kho, phải thu khách hàng, tiền
13. Một công ty mua 1 lô đất. Cty sẽ xây một xưởng sản xuất trên đất trong khoảng 5
năm. Trong 5 năm trước khi xây dựng, đất sẽ bị bỏ hoang. Đất sẽ bị báo cáo là
=> một khoản đầu tư dài hạn
14. Trong một báo cáo tình hình tài chính được phân loại, tài sản và nợ phải trả thường
được trình bày theo thứ tự sau
=> tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ ngắn hạn
15. Tài sản ngắn hạn được liệt kê
=> theo thứ tự ngược lại với khả năng chuyển đổi thành tiền của nó
16. Vào ngày 31/12, công ty Kohl đã lập 1 bút toán điều chỉnh một cách chính xác để
ghi nhận 2000 lương dồn tích phải trả. Vào ngày 8/1 của năm tới, tổng lương 3800
đã được trả. Giả sử bút toán đảo chính xác đã được lập vào ngày 1/1, bút toán vào
ngày 8/1 sẽ là một có cho tiền 3800 và các nợ sau đây
=> chi phí lương và tiền công 3800

CHƯƠNG 5
1. Sẽ có kết quả là lợi nhuận gộp nếu:
=> Doanh thu bán hàng thuần lớn hơn giá vốn hàng bán
2. Theo hệ thống tồn kho kê khai thường xuyên, khi hàng hóa được mua để bán lại
bởi công ty:
=> Mua hàng chịu được ghi nợ Hàng Tồn Kho
3. Các tài khoản bán hàng thường có số dư nợ là:
=> Cả (a) và (b) đều đúng ( Chiết khấu bán hàng và Hàng bán bị trả lại và giảm
giá)
4. Bán chịu hàng (chưa thu tiền) NT$7,500 được thực hiện vào ngày 13/6, điều
khoản 2/10, n/30. Chấp nhận hàng trả lại NT$500 vào ngày 16/6. Số tiền nhận
được khi thanh toán đầy đủ vào ngày 23/6 là:
=> NT$6,860
5. Tài khoản nào sau đây thường sẽ xuất hiện trong sổ cái tài khoản của công ty
thương mại sử dụng hệ thống hàng tồn kho kê khai thường xuyên?
=> Giá vốn hàng bán
6. Để ghi nhận việc bán hàng hóa thu tiền theo hệ thống kê khai thường xuyên:
=> Cần hai bút toán nhật ký: một ghi nhận tiền nhận được và doanh thu bán hàng,
và một để ghi nhận gia vốn hàng bán và giảm hàng tồn kho
7. Các bước trong chu kỳ kế toán ở công ty thương mại tương tự như ở công ty dịch
vụ ngoại trừ:
=> công ty thương mại có thể cần có thêm bút toán nhật ký điều chỉnh cho hàng
tồn kho
8. Báo cáo kết quả hoạt động của công ty thương mại trình bày từng mục sau, ngoại
trừ:
=> phần hoạt động đầu tư
9. Nếu doanh thu bán hàng thuần là €400,000, giá vốn hàng bán là €310,000 và chi
phí hoạt động là €60,000, lợi nhuận gộp là:
=> €90,000
10. Trong bảng tính nháp sử dụng hệ thống tồn kho kê khai thường xuyên, Hàng Tồn
Kho được trình bày trong các cột sau:
=> bên nợ cân đối thử đã điều chỉnh và bên nợ báo cáo tình hình tài chính
11. Việc xác định giá vốn hàng bán trong hệ thộng kiểm kê định kỳ:
=> Chi phí vận chuyển hàng mua được cộng vào mua hàng thuần
12. Nếu giá trị tồn kho đầu kỳ là HK$600,000, giá trị hàng mua là HK$3,800,000 và
giá trị tồn kho cuối kì là HK$500,000, giá vốn hàng bán là:
=> HK$3,900,000
13. Khi hàng hóa được mua để ban lại bởi một công ty sử dụng một hệ thống kiểm kê
định kỳ:
=> Hàng mua chịu được ghi nợ Mua Hàng

CHƯƠNG 6
1. Điều nào sau đây không bao gồm trong kiểm kê hàng tồn kho của công ty?
=> Hàng nhận ký gửi từ công ty khác
2. Theo kết quả kiểm kê kỹ lưỡng hàng tồn kho, Công ty Railway xác định rằng hàng
tồn kho có giá trị €180,000 vào ngày 31/1/2020. Con số này chưa xem xét đến các
sự kiện sau đây.
=> €215,000
3. Giá trị hàng có sẵn để bán bao gồm 2 yếu tố: Hàng tồn kho đầu kỳ và:
=> Giá trị hàng mua
4. Cửa hàng Tinker Bell Magic có thông tin sau đây:
Nếu Tinker Bell có 9,000 đơn vị tồn kho vào 31/12, giá trị của hàng tồn kho cuối
kỳ theo FIFO là:
=> €113,000
5. Davidson Electronics có những thông tin sau đây:
Nếu Davidson Electronics có 7,000 đơn vị tồn kho vào 31/12, giá trị của hàng tồn
kho cuối kỳ theo phương pháp giá bình quân là:
=> €75,250
6. Trong giai đoạn giá tăng, giá bình quân sẽ làm:
=> lợi nhuận thuần thấp hơn FIFO
7. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp tinh giá hàng tồn kho
không bao gồm:
=> Hệ thống hàng tồn kho kê khai thường xuyên với kiểm kê định kỳ
8. Hàng tồn kho cuối kỳ của Atlantis Aquarium bị ghi nhận thấp hơn NT$122,000.
Ảnh hưởng của sai sót này đến giá vốn hàng bán và lợi nhuận thuần, tương ứng là:
=> cao hơn, thấp hơn
9. Lee Athletics ghi nhận hàng tồn kho cuối kỳ vào ngày 31/12 cao hơn là
NT$500,000. Công ty không sửa sai sót này trong 2019 hoặc 2020. Kết quả là vốn
chủ sở hữu của Lee Athletics:
=> được xác định cao hơn vào ngày 31/12/2019, và được xác định đúng vào ngày
31/12/2020
10. Công ty Rickety đã mua 1,000 vật dụng và hàng tồn kho cuối kỳ là 200 vật dụng
với giá gốc là HK$91/cái và giá trị thuần có thể thực hiện được là HK$80/cái,
hàng tồn kho cuôi kỳ theo LCNRV là:
=> HK$16,000
11. Điều nào sau đây sẽ làm cho số vòng quay hàng tồn kho tăng nhiều nhất?
=> Giảm số tiền hàng còn tồn kho và tăng doanh thu
12. Carlo Cookware có hàng tồn kho đầu kỳ €80,000, hàng tồn kho cuối kỳ €110,000,
giá vốn hàng bán €285,000 và doanh thu bán hàng €475,000. Số ngày hàng tồn
kho của Carlos là:
=> 121.7 ngày
13. Songbird Records có doanh thu bán hàng £150,000, giá trị hàng có sẵn để bán
£135,000. Nếu tỷ lệ lợi nhuận gộp là 30%, ước tinh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
theo phương pháp lợi nhuận gộp là:
=> £30,000
14. Trong hệ thống hàng tồn kho kê khai thường xuyên:
=> Giá vốn hàng bán tính theo FIFO sẽ giống như theo hệ thống tồn kho kiểm kê
định kỳ
15. Sử dụng dữ liệu trong Câu hỏi 4, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ theo LIFO là:
=> £100,000

You might also like