Professional Documents
Culture Documents
1. Đối tượng nào sau đây là đối tượng của kế toán trong doanh nghiệp
a.Nhà văn phòng mà doanh nghiệp đang cho thuê
b.Ô tô riêng của giám đốc mua để làm phương tiện đi lại
c.Khoản tiền mà nhân viên vay ngân hàng để mua xe
d.Xe máy của nhân viên đang gửi trong bãi xe của doanh nghiệp
2. Lãi vay mà DN thanh toán ảnh hưởng thông tin được trình bày trên
a.Không ảnh hưởng đến báo cáo nào
b.Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động
c.Báo cáo tình hình tài chính
d.Báo cáo kết quả hoạt động
3. Kế toán là sản phẩm của nền kinh tế thị trường
a. Sai
b. Đúng
Báo cáo kết quả hoạt động
a.Là báo cáo kết quả sản xuất
b.Là báo cáo tăng giảm nguồn vốn
c.Là báo cáo tiền thu, tiền chi và tiền còn lại. (sai)
d.Là báo cáo tài chính tổng hợp
Báo cáo tình hình tài chính do mỗi doanh nghiệp thiết kế theo đặc điểm
hoạt động và yêu cầu quản lý
a.Đúng
b. Sai
Kế toán là công cụ quản lý cần thiết cho
a.Các cơ quan nhà nước
b.Các loại doanh nghiệp
c.Các tổ chức có sử dụng vốn và kinh phí
d.Các tổ chức vì lợi nhuận
TIN HỌC MINH LONG – MOS – IC3
55. Khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng, khoản mục nào bị ảnh hưởng?
a. Tiền và vốn chủ sở hữu đều giảm
b. Khoản phải thu và vốn chủ sở hữu cùng tăng
c. Khoản phải trả tăng và vốn chủ sở hữu giảm
d. Tiền và vốn chủ sở hữu cùng tăng
56. Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của kỳ kế toán thì phải tuân
thủ nguyên tắc
a. Phù hợp
b. Nhất quán (SAI)
c. Thận trọng (sai)
d. Trọng yếu
69. Mua tài sản đưa vào sử dụng ngay sẽ làm cho phương trình kế toán bị
mất cân đối
a. Đúng
b. Sai
70.Vay ngân hàng
a.Khoản nợ phải trả
b.Khoản đầu tư tài chính
c.Một khoản tiền
d.Khoản vốn của chủ sở hữu
71. Báo cáo tình hình tài chính phản ảnh
a.
VEN, rút vốn 5,000
Vốn của VEN 5,000
b.
VEN, rút vốn 5,000
Tiền 5,000
(sai)
c.
Vốn của VEN 5,000
Chi phí lương 25,000
d.
Xác định kết quả kinh doanh 5,000
Vốn của VEN 5,000
e.
Vốn của VEN 5,000
89. Trường hợp nào sau đây làm cho Báo cáo tình hình tài chính không cân
a. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền cho người bán
b. Trả tiền cho người lao động
c. Vay ngân hàng trả nợ cho người bán
d. Không có trường hợp nào
98. Tính đến ngày 31/12/2020, công ty Stoneland có tài sản là €3,500 và vốn
chủ sở hữu là €2,000. Nợ phải trả của Stoneland tính đến ngày 31/12/2020 là
bao nhiêu?
a.€1,500.
b.€1,000.
c.€2,000.
d.€2,500.
99. Phát biểu nào sau đây về người sử dụng thông tin kế toán là không chính
xác?
a.Chủ nợ hiện tại là người sử dụng bên ngoài.
b.Cơ quan quản lý là người sử dụng bên trong.
c.Cơ quan thuế là người sử dụng bên ngoài.
d.Quản lý là người sử dụng bên trong.
===============================================
CHƯƠNG 6: ĐÃ TỪNG GIỚI HẠN
1. Trong hệ thống hàng tồn kho kê khai thường xuyên:
a. giá bình quân được tính là bình quân giản đơn của giá đơn vị phát sinh.
b. bình quân mới được tính toán theo phương pháp giá bình quân sau mỗi lần bán
hàng.
c. giá vốn hàng bán tính theo FIFO sẽ giống như theo hệ thống tồn kho kiểm kê
định kỳ.
d. giá đích danh luôn luôn được sử dụng.
2. Công ty M với hệ thống kê khai thường xuyên tính giá hàng tồn kho theo
phương pháp FIFO. Có số liệu liên quan đến hàng hóa A như sau: tồn đầu
13. Công ty Rickety đã mua 1,000 vật dụng và hàng tồn kho cuối kỳ là 200
vật dụng với giá gốc là HK$91/ cái và giá trị thuần có thể thực hiện được là
HK$80/cái, hàng tồn kho cuối kỳ theo LCNRV là:
a. HK$80,000
14. Công ty ABC nhập kho lô hàng H có giá mua là €200,000, đã trả tiền 50%
giá trị lô hàng. Chi phí vận chuyển về kho do người mua chịu là €10,000.
Chiết khấu thương mại được hưởng là 2% trên giá mua. Giá gốc của lô hàng
H là:
a. €196,000 (sai)
b. €205,800 (SAI)
c. €206,000
d. €98,000
15. Công ty Toronto có doanh thu thuần €200,000, hàng tồn kho đầu kỳ
€42,000, giá trị hàng mua trong kỳ €180,000 và tỷ lệ lợi nhuận gộp là 20%.
Hàng tồn kho cuối kỳ là:
a.€24,000(sai)
b.€38,000 (sai)
c.€22,000
d.€62,000
16. Khi giá gốc của hàng hoá tồn kho cuối năm lớn hơn giá trị thuần có thể
thực hiện thì kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá. Việc làm này là do
tuân thủ nguyên tắc
a.Trọng yếu (sai)
b.Phù hợp (sai)
c.Ghi nhận doanh thu (sai)
d.Thận trọng
18. Lee Athletics ghi nhận hàng tồn kho cuối kỳ vào ngày 31/12 cao hơn là
NT$500,000. Công ty không sửa sai sót này trong 2019 hoặc 2020. Kết quả
là vốn chủ sở hữu của Lee Athletics:
a.được xác định cao hơn vào ngày 31/12/2019, và cao hơn vào ngày 31/12/2020.
b.được xác định thấp hơn vào ngày 31/12/2019, và thấp hơn vào ngày 31/12/2020.
(SAI)
c.được xác định cao hơn vào ngày 31/12/2019, và được xác định đúng vào ngày
31/12/2020.
d.được xác định cao hơn vào ngày 31/12/2019, và thấp hơn vào ngày 31/12/2020.
19. Giá trị hàng có sẵn để bán bao gồm 2 yếu tố: Hàng tồn kho đầu kỳ và:
a.doanh thu bán hàng.
b.giá vốn hàng bán.
c.hàng tồn kho cuối kỳ. (SAI)
d.giá trị hàng mua.
Câu 1: Bút toán điều chỉnh vào cuối một kỳ kế toán, không áp dụng cho
trường hợp nào?
a. Có khoản chi phí chưa ghi chép
b. Có khoản doanh thu chưa được hưởng
c. Có sai sót cần chỉnh sửa
d. Doanh thu đã ghi nhưng sẽ phân bổ cho hai hay nhiều kỳ kế toán
Câu 2: Rivera Shipping tính khấu hao trên thiết bị giao nhận ở mức ¥1,000
(số tiền: ngàn) cho tháng 6. Bút toán điều chỉnh để ghi nhận khấu hao này
như sau.
a. Nợ Chi Phí Khấu Hao 1,000, Có Khấu Hao Lũy Kế-Rivera Shipping 1,000
b. Nợ Chi Phí Khấu Hao 1,000, Có Khấu Hao Lũy Kế-Thiết Bị 1,000
c. Nợ Chi Phí Khấu Hao 1,000, Có Thiết Bị 1,000
d. Nợ Chi Phí Thiết Bị 1,000, Có Khấu Hao Lũy Kế-Thiết Bị 1,000
Câu 3: Davidson Electronics có những thông tin sau đây: Hàng tồn kho ngày
1/1: 5,000 đơn vị, đơn giá £8; Mua hàng ngày 2/4: 15,000 đơn vị, đơn giá £10;
Mua hàng ngày 28/8: 20,000 đơn vi, đơn giá £12.
Nếu Davidson Electronics có 7,000 đơn vị tồn kho vào 31/12, giá trị của hàng
tồn kho cuối kỳ theo phương pháp giá bình quân là:
a. £75,250.
Câu 21. Các đối tượng liên quan trong nguyên tắc phù hợp là
a. Doanh thu và lợi nhuận
b. Chi phí và giá thành
c. Chi phí và doanh thu
d. Chi phí và lợi nhuận
Câu 22. Các tài khoản bán hàng thường có số dư nợ là:
a. Chiết Khấu Bán Hàng.
b. Hàng Bán Bị Trả Lại và Giảm Giá.
c. Doanh Thu Bán Hàng
d. Chiết Khấu Bán Hàng, Hàng Bán Bị Trả Lại và Giảm Giá.
Câu 23. Công ty M với hệ thống kê khai thường xuyên tính giá hàng tồn kho
theo phương pháp FIFO. Có số liệu liên quan đến hàng hóa A như sau: tồn
========================================================
2. Phát biểu nào sau đây không chính xác về bảng cân đối thử đã điều chỉnh?
a. Bảng cân đối thử đã điều chỉnh liệt kê các số dư tài khoản được phân loại theo
tài sản và nợ phải trả. (chọn)
b. Bảng cân đối thử đã điều chỉnh cung cấp cơ sở chính để lập báo cáo tài chính.
c. Bảng cân đối thử đã điều chỉnh được lập sau khi các bút toán điều chỉnh đã
được ghi vào nhật ký và chuyển sổ.
d. Bảng cân đối thử đã điều chỉnh chứng minh sự cân bằng của tổng số dư bên nợ
và tổng số dư bên có trong sổ tài khoản sau khi thực hiện tất cả các điều chỉnh.
3. Ví dụ nào sau đây là khoản dồn tích?
a. Một khoản hoa hồng được hưởng nhưng chưa ghi chép
b. Ghi chép việc bán hàng thu tiền
c. Khấu hao tài sản
d. Khoản hoa hồng đã thu nhưng chưa được hưởng
======================================================
25/25
Chương 3,4 (VÔ SỐ LẦN)
1. Khi phát sinh lương tháng này được chi trả vào tháng sau thì trên bảng
cân đối kế toán kỳ này xuất hiện tài khoản:
a. Chi phí lương
b. Chi phí lương
Cái, số dư của Tài khoản Xác định kết quả (Income Summary) sẽ là:
a. Số dư Nợ nếu kết quả là lỗ thuần
b. Số dư bằng không
c. Số dư Nợ nếu kết quả là lãi thuần
d. Số dư Có nếu kết quả là lỗ thuần
4. Khi khách hàng thanh toán trước tiền hàng, kế toán đã ghi nhận vào
doanh thu trong kỳ. Nếu đến cuối kỳ, công ty chưa thực hiện giao hàng và
kế toán cũng chưa thực hiện bút toán hiệu chỉnh nào thì:
a. Khoản phải thu lớn hơn mức thực có
b. Doanh thu cao hơn mức thực có
c. Doanh thu thấp hơn mức thực có
d. Nợ phải trả lớn hơn mức thực có
5. Tài khoản nào sau đây sẽ không khóa sổ vào cuối kỳ?
a. Giá vốn hàng bán
b. Chiết khấu bán hàng
c. Hàng tồn kho
d. Doanh thu bán hàng
6. Tài khoản nào sau đây không được khóa trong quá trình khóa sổ?
====================================================hết==
CHƯƠNG 2: 19/19
1. Sử dụng bút toán kép trong kế toán để:
a. Ghi đúng giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Đảm bảo tính cân bằng trong kế toán
c. Ghi đúng tài khoản
d. Ghi chính xác nghiệp vụ kinh tế tại thời điểm phát sinh
3. Tài khoản nào là tài khoản tài sản:
a. Chi phí bảo hiểm
b. Doanh thu nhận trước
c. Bảo hiểm trả trước
d. Bảo hiểm phải trả
5. Chuyển sổ là chuyển thông tin từ:
a. Sổ cái vào sổ nhật ký
b. Chứng từ vào sổ cái
c. Chứng từ vào sổ nhật ký
d. Sổ nhật ký vào sổ cái
6. Nội dung nào sau đây sẽ không làm mất cân bằng trên Bảng cân đối thử:
a. Số dư của một tài khoản trong sổ cái bị tính sai
b. Một tài khoản có số dư bên Nợ được ghi vào cột Có của Bảng cân đối thử
hoặc ngược lại
======================================hết====
CHƯƠNG 1: 27/27
1. Nếu một Công ty có nợ phải trả là $19,000 và vốn chủ sở hữu là $57,000
thì tài sản của Công ty là:
a.$76,000
b.$38,000
c.$57,000
d.$19,000
3. Báo cáo tài chính nào sau đây liên quan đến doanh nghiệp tại một thời
điểm:
a.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
b.Bảng cân đối kế toán
c.Báo cáo lợi nhuận giữ lại
d.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
4. Báo cáo tài chính nào không phải là báo cáo của một thời kỳ:
5. Các khoản chi phí và các khoản rút vốn của chủ sở hữu lần lượt thể hiện
trên các báo nào tài chính nào dưới đây:
a.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán
b.Báo cáo lợi nhuận giữ lại và Bảng cân đối kế toán
c.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lợi nhuận giữ lại
d.Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
6. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng
a.Tài sản dài hạn - Tài sản ngắn hạn
b.Vốn cổ đông
c.Các câu đều sai
d.Vốn cổ đông - Nợ phải trả
7. Tuyên bố nào về người sử dụng thông tin kế toán là không chính xác?
a.Chủ nợ hiện tại được coi là đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp.
b.Cơ quan thuế được coi là đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp.
c.Các cơ quan hoạch định chính sách được coi là đối tượng sử dụng bên trong
doanh nghiệp.
d.Nhà quản trị được coi là đối tượng sử dụng bên trong doanh nghiệp.
9. Các báo cáo tài chính của Công ty có các thông tin sau: Khoản phải thu
$5,000; Doanh thu bán hàng $75,000; Tiền $15,000; Chi phí lương $20,000;
Chi phí thuê $10,000. Lãi ròng của Công ty là?
a.$45,000.
b.$15,000.
c.$60,000.
d.$65,000.
10. Báo cáo tài chính nào báo cáo tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu?
a.Báo cáo lưu chuyển tiền.
b.Báo cáo lợi nhuận giữ lại.
c.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
d.Bảng cân đối kế toán.
11. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012, Công ty có tài sản là $3,500 và vốn
chủ sở hữu là $1,500. Nợ phải trả của Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm
2012 là?
a.$1,500.
b.$2,500.
c.$1,000.
d.$2,000.
12. Báo cáo nào trong hệ thống báo cáo hàng năm mô tả các phương pháp
kế toán của công ty:
a.Báo cáo của kiểm toán viên.
13. Báo cáo nào trong hệ thống báo cáo hàng năm trình bày ý kiến về tính
trung thực và hợp lý của tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty:
a.Bảng cân đối kế toán.
b.Báo cáo của kiểm toán viên.
c.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
d.Báo cáo so sánh.
14. Những ảnh hưởng trên phương trình kế toán của nghiệp vụ hoàn thành dịch
vụ thu tiền ngay là:
a.Tăng nợ phải trả và tăng vốn chủ sở hữu.
b.Tăng tài sản và tăng nợ phải trả.
c.Tăng tài sản và giảm vốn chủ sở hữu.
d.Tăng tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.
15. Công ty mua chịu một thiết bị trị giá $900. Nghiệp vụ này sẽ:
a.Báo cáo thu nhập, Báo cáo lợi nhuận giữ lại và Bảng cân đối kế toán.
b.Báo cáo thu nhập và Báo cáo lợi nhuận giữ lại.
c.Chỉ ảnh hưởng đến Báo cáo thu nhập.
d.Chỉ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán.
16. Trong năm 2012, nếu Tài sản của Công ty giảm $50,000, Nợ phải trả giảm
$ 90,000, thì Vốn chủ sở hữu sẽ:
a.Giảm $40,000.
TIN HỌC MINH LONG – MOS – IC3
18. Thứ tự trình bày chính xác trong bảng cân đối kế toán đối với tài sản
ngắn hạn là (theo GAAP):
a.Hàng tồn kho, Tiền, Khoản phải thu, Bảo hiểm trả trước.
b.Tiền, Khoản phải thu, Hàng tồn kho, Bảo hiểm trả trước.
c.Khoản phải thu, Tiền, Bảo hiểm trả trước, Hàng tồn kho.
d.Tiền, Hàng tồn kho, Khoản phải thu, Bảo hiểm trả trước.
19. Một công ty mua một mảnh đất, dự kiến sẽ xây dựng một nhà máy sản
xuất trên mảnh đất này trong khoảng 5 năm tới. Trong 5 năm trước khi xây
dựng, đất sẽ không được sử dụng. Đất cần được báo cáo là:
a.Đầu tư dài hạn.
b.Tài sản, nhà máy và thiết bị.
c.Chi phí đất đai.
d.Tài sản vô hình.
20. Thanh toán một khoản nợ phải trả bằng tiền sẽ ảnh hưởng đến các thành
phần của phương trình kế toán như sau:
a.Giảm tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.
21. Công ty hoàn thành dịch vụ cho khách hàng vào ngày 15/05, 50% giá trị hợp
đồng đã được thanh toán trong tháng 5, phần còn lại sẽ trả dần cho hai tháng kế
tiếp. Doanh thu dịch vụ này được ghi nhận vào tháng
a.Không có câu nào đúng
b.Tháng 5 (50%), tháng 6 (25%), tháng 7 (25%)
c.Tháng 6
d.Tháng 5
22. Công ty thay đổi phương pháp khấu hao tài sản cố định so với năm trước,
tình huống này có liên quan đến:
a.Nguyên tắc công khai đầy đủ thông tin (Disclosure)
b.Quy ước thận trọng (Conservatism)
c.Quy ước (Modifier) thực chất (Materiality)
d.Nguyên tắc (Principle) nhất quán (Consistency)
25. Một máy tính Casio có giá trị nhỏ được ghi Nợ Chi phí văn phòng phẩm
thay vì ghi Nợ Thiết bị văn phòng là do:
a.Quy ước (modifier) thực chất (Materiality)
b.Nguyên tắc công khai đầy đủ thông tin (Disclosure)
c.Nguyên tắc (Principle) nhất quán (Consistency)
d.Quy ước thận trọng (Conservatism)
26. Lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi hàng năm là do:
a.Nguyên tắc công khai đầy đủ thông tin (Disclosure)
b.Quy ước (Modifier) thực chất (Materiality)
c.Quy ước thận trọng (Conservatism)
d.Nguyên tắc (Principle) nhất quán (Consistency)
27. Vào ngày 30/12/2008, KPMG (Công ty kiểm toán độc lập) ký hợp đồng
$150,000 để cung cấp dịch vụ kế toán cho một khách hàng trong năm 2009.
KPMG có năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12. Nguyên tắc hoặc giả định
kế toán nào yêu cầu KPMG để ghi nhận doanh thu dịch vụ kế toán từ khách
hàng này trong năm 2009 mà không phải là năm 2008:
a.Giả định hoạt động liên tục
b.Giả định tổ chức (đơn vị) kinh doanh
c.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
d.Giả định thước đo tiền tệ
TỔNG HỢP
14. Các giao dịch mua và bán của Cty Bottineau (đơn vị hàng: đvh). Mua
hàng trong kỳ: Mua lần 1: 1,400đvh x $4/đvh. Mua lần 2: 2,000đvh x $6/đvh.
Mua lần 3: 1,000đvh x $8/đvh. Mua lần 4: 1,000đvh x $10/đvh. Tổng mua:
5,400 đvh. Bán hàng trong kỳ: Bán lần 1: 800 đvh x $14. Bán lần 2: 1500đvh
x $16. Bán lần 3: 1000đvh x $18. Bán lần 4: 1000đvh x $20. Tổng bán: 4300
đvh. Hàng tồn kho đầu kỳ 200 đvh với giá $2/đvh. Tính hàng tồn kho cuối
kỳ theo phương pháp FIFO:
a. $12.400
b. $5.000
c. $1.600
d. $2000
10. Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, hàng
mua trả lại được ghi
a. Nợ hàng mua trả lại
b. Có hàng mua trả lại
c. Có hàng tồn kho
d. Có khoản phải trả người bán
13. Nếu hàng tồn kho ngày 31 tháng 12 năm 2011 được ghi nhận cao hơn
$60,000, thì ảnh hưởng của sai sót này đến lãi ròng của năm 2012: