You are on page 1of 133

Bài tập Nguyên lý kế toán

LỜI MỞ ĐẦU

Kế toán được ghi nhận là một công cụ không thể thiếu trong

quản lý kinh tế, được sử dụng để thu thập, xử lý, phân tích và cung

cấp toàn bộ thông tin về tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận

động của tài sản, các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị, nhằm

kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị.

Môn học NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN được đưa vào giảng dạy và học tập

với mục tiêu giúp người học hiểu về công việc kế toán, những định

chế và nguyên tắc chi phối cũng như cách thức cơ bản sử dụng các số

liệu kế toán.

Nhằm giúp người học nắm vững lý thuyết, nâng cao kỹ năng thực

hành, nhóm tác giả đã nghiên cứu và xuất bản cuốn sách BÀI TẬP

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN với các bài tập từ đơn giản đến phức tạp.

Sách được viết theo chương trình khung của trường Đại học

Ngoại thương cũng là chương trình đang được áp dụng tại hầu hết các

trường Đại học trong khối ngành kinh tế.

Hi vọng quyển sách sẽ giúp cho người học củng cố những kiến

thức đã học và chuẩn bị tốt cho việc học các học phần tiếp theo.

Mặc dù các tác giả đã có rất nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn nội

dung cuốn sách không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được các ý

kiến đóng góp của bạn đọc để lần xuất bản sau được hoàn thiện hơn.

Trân trọng cảm ơn!

Nhóm tác giả.

1
Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN

DOANH NGHIỆP

I. TRẮC NGHIỆM

1. Bảng cân đối kế toán do mỗi doanh nghiệp thiết kế theo đặc điểm

hoạt động và yêu cầu quản lý:

a. Đúng

b. Sai

=> Nhà nước xây dựng cơ sở, quy định cho việc lập báo cáo tài chính

(bảng cân đối kế toán) để đảm bảo tính trung thực về thông tin

2. Nhà nước quy định thống nhất danh mục báo cáo kế toán quản trị:

a. Đúng

b. Sai

=> Báo cáo kế toán quản trị không mang tính chất bắt buộc, không

cần công khai, người sử dụng là người bên trong doanh nghiệp phục

vụ cho việc quản trị

3. Câu phát biểu nào không chính xác với nguyên tắc thận trọng:

a. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn

b. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản

c. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả

d. Doanh thu phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng

phát sinh

2
Bài tập Nguyên lý kế toán

=> Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc

chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế

4. Hạch toán kế toán cần sử dụng thước đo:

a. Giá trị

b. Hiện vật

c. Thời gian lao động

d. Tất cả các câu trên

=> Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp

thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời

gian lao động.

5. Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế toán:

a. Không được thay đổi các phương pháp kế toán đã chọn

b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết

c. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nhưng phải được sự chấp

thuận bằng văn bản của các cơ quan quản lý Nhà Nước

d. Có thể thay đổi các phương pháp kế toán sau một kỳ kế toán năm

nhưng phải trình bày sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó

trong báo cáo tài chính

6. Đối tượng của kế toán:

a. Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh

b. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động trong doanh nghiệp

3
Bài tập Nguyên lý kế toán

c. a và b đúng

d. a và b sai

=> Đối tượng của kế toán: Nguồn hình thành tài sản, tài sản của

doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh

7. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán tài chính:

a. Các nhà đầu tư

b. Cơ quan thuế

c. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp

(người lao động, chủ nợ…)

d. Tất cả các đối tượng trên

=> Nhà quản lý (Ban giám đốc, chủ doanh nghiệp/hội đồng quản trị),

người có lợi ích trực tiếp (Nhà đầu tư, chủ nợ/ngân hàng), người có

lợi ích gián tiếp (Cơ quan thuế, cơ quan thống kê)

8. Yêu cầu đối với thông tin kế toán:

a. Có thể so sánh được

b. Trung thực và khách quan

c. Kịp thời với nhu cầu sử dụng

d. Tất cả các yêu cầu trên

=> Yêu cầu cơ bản đối với thông tin kế toán: Trung thực, khách quan,

đầy đủ, kịp thời, dễ hiểu, có thể so sánh

9. Nghiệp vụ kinh tế nào dưới đây được ghi sổ kế toán:

4
Bài tập Nguyên lý kế toán

a. Mua một máy tính trị giá 5 triệu đồng, không nhập kho mà đưa

vào sử dụng ngay, chưa thanh toán cho người bán

=> Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN phải được ghi sổ kế toán

vào thời điểm phát sinh, không căn cứ thời điểm thực tế thu hoặc chi

tiền hoặc tương đương tiền (Cơ sở dồn tích)

b. Lập kế hoạch mua máy tính trị giá 5 triệu đồng

c. Gửi báo giá hàng cho khách hàng bộ máy tính 5 triệu đồng

d. Tất cả các trường hợp trên

10. Tháng 01, Vinpearl Resort Spa nhận đặt 100 phòng, thu được số

tiền 400 triệu đồng trong đó có 80 phòng được đặt trong tháng 01 trị

giá 320 triệu, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 02. Kết thúc tháng 01,

doanh thu trong tháng là:

a. 400 triệu

b. 320 triệu

=> Doanh thu/chi phí kỳ nào tính vào doanh thu/chi phí kỳ đó,

không phụ thuộc vào dòng tiền (Phù hợp)

c. 80 triệu

d. Không câu nào đúng

11. Công ty A xuất bán một lô hàng cho khách hàng vào ngày

20/01/2012 với giá bán là 200 triệu, hàng đã giao cho khách hàng vào

ngày 30/01, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt 100 triệu. Số

5
Bài tập Nguyên lý kế toán

còn lại khách hàng sẽ trả vào cuối tháng 3. Theo nguyên tắc cơ sở dồn

tích, công ty A sẽ ghi nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày:

a. 20/01/2012

b. 30/01/2012

=> Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN phải được ghi sổ kế toán

vào thời điểm phát sinh, không căn cứ thời điểm thực tế thu hoặc chi

tiền hoặc tương đương tiền (Cơ sở dồn tích)

c. 31/03/2012

d. 31/12/2012

12. Báo cáo tài chính là báo cáo có tính chất:

a. Hướng dẫn

b. Bắt buộc

=> Kế toán tài chính: Mang tính chất bắt buộc, phải công khai, người

sử dụng có thể là người bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp

c. Bảo mật

d. Trung thực

13. Theo phương thức bán hàng hóa thông thường, doanh thu được

ghi nhận khi:

a. Doanh nghiệp đã thu được tiền

b. Quyền sở hữu hàng hoá bán ra được chuyển giao

6
Bài tập Nguyên lý kế toán

=> Điều kiện ghi nhận doanh thu: Người bán chuyển giao quyền sở

hữu tài sản cho người mua và người bán nhận được cam kết sẽ thanh

toán từ người mua.

c. Người mua đã nhận được hàng

d. Hàng hóa đã được xuất kho

14. Công ty ABC giao hàng theo đúng hợp đồng cho khách hàng vào

ngày 15/02/N, toàn bộ tiền hàng đã nhận trước từ ngày 15/01/N khi ký

kết hợp đồng. Doanh thu thương vụ này sẽ được ghi nhận trên báo

cáo tài chính của tháng:

a. Tháng 01 năm N

b. Tháng 01 năm N (50%) và tháng 02 năm N (50%)

c. Tháng 02 năm N

=> Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN phải được ghi sổ kế toán

vào thời điểm phát sinh, không căn cứ thời điểm thực tế thu hoặc chi

tiền hoặc tương đương tiền (Cơ sở dồn tích)

d. Các đáp án trên đều sai

15. Công ty X mua một dàn máy móc ngày 01/01/N với giá 400 triệu

đồng. Ngày 31/01/N, giá dàn máy móc này trên thị trường là 405 triệu

đồng. Theo nguyên tắc giá gốc:

a. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu

cho phù hợp với giá trị thị trường

7
Bài tập Nguyên lý kế toán

b. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh theo giá thị

trường vào ngày kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo tài

chính

c. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc được giữ nguyên 400 triệu đồng

=> Tài sản phải ghi nhận theo giá gốc, trong đó giá gốc của tài sản

được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp đã trả,

phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài

sản được ghi nhận. (Giá gốc)

d. Tất cả các câu trên đều sai

16. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu

đồng, thu bằng tiền gửi ngân hàng 30 triệu đồng, cung cấp sản phẩm

dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng. Khách hàng trả

nợ 5 triệu đồng, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu chưa nhận hàng.

Vậy doanh thu tháng 4 của doanh nghiệp là:

a. 85 triệu đồng

b. 55 triệu đồng

c. 50 triệu đồng

d. 60 triệu đồng

=> Doanh thu = 20 + 30 + 10 = 60 triệu (Cơ sở dồn tích)

17. Tiền thuê nhà mà công ty ABC (có năm tài chính bắt đầu từ 01/01)

đã trả cho thời gian 01/04/N-1 đến 31/03/N là 120 triệu đồng, tiền thuê

trả cho thời gian 01/04/N đến 31/03/N+1 là 144 triệu. Chi phí về tiền

8
Bài tập Nguyên lý kế toán

thuê nhà tính vào chi phí kinh doanh trong năm N của công ty ABC sẽ

là:

a. 120 triệu đồng

b. 138 triệu đồng

=> Chi phí năm N: 120x3/12 + 144x9/12 = 138 triệu (Phù

hợp)

(01/01/N - 31/03/N) (01/04/N - 31/12/N)

c. 144 triệu đồng

d. 126 triệu đồng

18. Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30

ghế massage với giá 15.000.000 đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được

25 chiếc với giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại

Hòa Phong tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế

massage còn lại sẽ được ghi nhận vào hàng tồn kho là:

a. 75.000.000 đồng

=> Giá trị 5 chiếc ghế: 15.000.000 x 5 = 75.000.000 (Hoạt động liên tục)

b. 60.000.000 đồng

c. 125.000.000 đồng

d. Tất cả đều sai.

19. Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một dịch

vụ sẽ thực hiện trong tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao?

a. Có, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích


9
Bài tập Nguyên lý kế toán

b. Có, theo nguyên tắc phù hợp

c. Không, theo nguyên tắc thận trọng

=> Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc

chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế

d. Không, theo nguyên tắc trọng yếu

20. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được

ghi nhận đồng thời theo ......... và phải theo năm tài chính.

a. nguyên tắc phù hợp

=> Các chi phí được hạch toán liên quan đến doanh thu trong kỳ phải

có sự tương xứng, phù hợp với nhau, chi phí phải được phân bổ một

cách hợp lý, chi phí kỳ nào liên quan đến doanh thu kỳ ấy (Phù hợp)

b. nguyên tắc nhất quán

c. Cả a và b đều đúng

d. Cả a và b đều sai.

10
Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 2
ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng cách:

a. Tổng tài sản - tài sản lưu động

b. Tổng tài sản - nguồn vốn chủ sở hữu

c. Tổng nguồn vốn - nguồn vốn chủ sở hữu

d. Câu b và c

=> Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

2. Nợ phải trả phát sinh do

a. Ứng trước tiền hàng cho người bán (khoản phải thu)

b. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác (tài sản ngắn hạn khác)

c. Vay mượn ngân hàng (Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn)

d. Tất cả các phương án trên đều đúng

3. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100

triệu đồng, cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản

mục nào trên Bảng Cân đối kế toán của công ty A tháng 1 có thể cho

biết rằng công ty C sẽ phải thanh toán toàn bộ khoản tiền trên:

a. Tiền mặt

b. Hàng tồn kho

c. Lợi nhuận chưa phân phối

11
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Phải thu khách hàng

4. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100

triệu đồng, cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản

mục nào trên Bảng Cân đối kế toán của công ty C tháng 1 có thể cho

biết rằng công ty C sẽ phải thanh toán toàn bộ khoản tiền trên:

a. Phải trả người bán

b. Hàng tồn kho

c. Lợi nhuận chưa phân phối

d. Phải thu khách hàng

5. Tài sản cố định thuê tài chính:

a. Không được ghi nhận là tài sản cố định vì không thuộc quyền sở

hữu của doanh nghiệp

b. Được ghi nhận là Tài sản cố định do doanh nghiệp đã được

chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở

hữu của tài sản mặc dù doanh nghiệp không phải là chủ sở hữu của

tài sản đó

c. Không được ghi nhận là Tài sản cố định do không thỏa mãn 4 tiêu

chuẩn ghi nhận Tài sản cố định

d. Tùy từng trường hợp cụ thể

6. Thuế GTGT phải nộp Nhà nước là:

a. Chi phí

b. Tài sản

12
Bài tập Nguyên lý kế toán

c. Nợ phải trả của doanh nghiệp (Nợ ngắn hạn)

d. Nguồn vốn chủ sở hữu

7. Đối tượng nào sau đây là tài sản:

a. Phải trả người bán (nợ phải trả)

b. Lợi nhuận chưa phân phối (vốn chủ sở hữu)

c. Phải thu khách hàng (khoản phải thu)

d. Quỹ đầu tư phát triển (nợ ngắn hạn)

8. Đối tượng nào sau đây là nguồn vốn:

a. Ứng trước cho người bán (khoản phải thu)

b. Người mua ứng trước tiền hàng (nguồn vốn)

c. Hàng mua đang đi đường (hàng tồn kho)

d. Sản phẩm dở dang (hàng tồn kho)

9. Trong các đối tượng sau, đối tượng kế toán nào được xếp vào phần

tài sản dài hạn:

a. Hao mòn TSCĐ

b. Chi phí khấu hao TSCĐ

c. Chi phí phải trả

d. Tiền

10. Mua một lô nguyên vật liệu theo hợp đồng kinh tế đã ký, đang

trên đường vận chuyện về kho (đơn vị chịu trách nhiệm vận chuyển),

13
Bài tập Nguyên lý kế toán

đơn vị chưa trả tiền người bán lô nguyên vật liệu này, lô nguyên vật

liệu này:

a. Là tài sản của đơn vị

=> Vì quyền sở hữu tài sản đã chuyển giao ở kho của người bán (đơn

vị chịu trách nhiệm vận chuyển) nên lô nguyên vật liệu này được xem

như hàng mua đang đi đường, là tài sản của đơn vị.

b. Một phần đã là tài sản, một phần chưa hoàn toàn là tài sản

c. Chưa phải là tài sản của đơn vị

d. Tùy trường hợp cụ thể

11. Đầu kỳ tổng tài sản của đơn vị là 1.000 triệu, trong đó, nợ phải trả

là 400 triệu. Trong kỳ kinh doanh đơn vị thua lỗ 100 triệu và khoản

mục nợ phải trả không thay đổi. Cuối kỳ kế toán, trên Báo cáo tài

chính giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của đơn vị là:

a. 900 và 600

b. 900 và 500

=> Tài sản = 1.000 - 100 = 900 triệu; Nợ phải trả = 400 triệu

Vốn chủ sở hữu = 900 - 400 = 500 triệu

c. 1.000 và 500

d. Không thể xác định được

12. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

14
Bài tập Nguyên lý kế toán

- Tiền mặt 3.000 (Tài sản)

- Nguyên vật liệu 4.000 (Tài sản)

- Hao mòn tài sản cố định -2.000 (Tài sản)

- Vay ngắn hạn 4.000 (Nợ phải trả)

- Ứng trước cho người bán 1.000 (Tài sản)

- Tài sản cố định hữu hình 30.000 (Tài sản)

- Nguồn vốn kinh doanh x.

Vậy x có giá trị là:

a. 34.000

b. 36.000

c. 30.000

d. 32.000

=> Nguồn vốn kinh doanh = 3.000 + 4.000 - 2.000 + 1.000 + 30.000 -

4.000 = 32.000

13. Vào ngày 31/12/N, tổng các khoản nợ phải trả của công ty ABC là

200 triệu đồng, tổng các khoản nợ phải thu là 250 triệu đồng. Khi lập

báo cáo tài chính, kế toán công ty cần:

a. Phản ánh nợ phải trả là 200 triệu đồng

b. Phản ánh nợ phải thu là 250 triệu đồng

c. Phản ánh nợ phải thu là 50 triệu đồng

d. a và b

15
Bài tập Nguyên lý kế toán

14. Phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt làm cho:

a. Bảng cân đối kế toán mất cân đối

b. Khoản đầu tư trái phiếu tăng lên

c. Tiền mặt và khoản đầu tư trái phiếu tăng lên

d. Tiền mặt và khoản nợ phải trả tăng lên

=> Phát hành trái phiếu là nợ phải trả

15. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn bao gồm:

a. Tiền mặt tại quỹ

b. Tiền gửi ở ngân hàng

c. Tiền đang chuyển

d. Tất cả các câu trên đều đúng

=> Tiền mặt bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển,

các khoản tương đương tiền

16. Hàng đang gửi bán là:

a. Tài sản cố định

b. Hàng tồn kho

c. Tiền và các khoản tương đương tiền

d. Tất cả các câu trên đều sai

II. BÀI TẬP

Bài tập 1.

Phân loại các khoản mục sau theo các đối tượng của kế toán:
16
Bài tập Nguyên lý kế toán

- Tiền mặt (TSNH) - 111 - Vay dài hạn ngân hàng (NPT)

- 341

- Chi phí SXKD dở dang - Phải trả người bán (NPT) -

(TSNH) - 154 331

- Nợ phải trả cho người bán - Thuế phải nộp Nhà nước

(NPT) - 331 (NPT) - 333

- Hàng hoá tồn kho (TSNH) - - Khoản tạm ứng cho nhân

156 viên (TSNH) - 141

- Phải thu của khách hàng - Nguồn vốn kinh doanh

(TSNH) - 131 (VCSH) - 411

- Quỹ dự phòng tài chính - Tài sản cố định vô hình

(VCSH) - 415 (TSDH) - 213

- Vay ngắn hạn ngân hàng - Lãi chưa phân phối (VCSH) -

(NPT) - 341 421

- Tiền gửi ngân hàng (TSNH) - - Lương phải trả cho công nhân

112 (NPT) - 334

- Nguyên vật liệu ở trong kho - Công cụ, dụng cụ ở trong kho

(TSNH) - 152 (TSNH) - 153

Bài tập 2.

Có tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp Thanh An vào ngày

1/1/N như sau

17
Bài tập Nguyên lý kế toán

(Đơn vị: triệu đồng)

Tiền mặt (TS) - 111 25 Hàng hóa tồn kho (TS) - 150

Tiền gửi ngân hàng (TS) - 70 156 60

112 Hàng gửi bán (TS) - 157 600

Phải trả người bán (NV) - 120 Nguồn vốn kinh doanh

331 (NV) - 411


70
Thuế phải nộp Nhà nước Lãi chưa phân phối (NV) -
10
(NV) - 333 421
15
Phải thu của khách hàng Phải trả công nhân viên
330
(TS) - 131 (NV) - 334
650
Vay ngắn hạn (NV) - 341 TSCĐ hữu hình (TS) - 211
85 15
Vay dài hạn (NV) - 341 Công cụ, dụng cụ (TS) - 153
400

Yêu cầu:

1. Phân loại vốn của doanh nghiệp theo hai hình thái biểu hiện là

tài sản và nguồn hình thành tài sản.

2. Xác định:

- Tổng giá trị tài sản (chi tiết theo tài sản ngắn hạn và tài sản dài

hạn)

+ Tài sản ngắn hạn: 25 + 70 + 330 + 150 + 60 + 15 = 650

+ Tài sản dài hạn: 650

18
Bài tập Nguyên lý kế toán

=> Tổng giá trị tài sản: 650 + 650 = 1300

- Tổng số nguồn vốn (chi tiết theo nợ phải trả và nguồn vốn chủ

sở hữu)

+ Nợ phải trả: 120 + 10 + 85 + 400 + 15 = 630

+ Vốn chủ sở hữu: 600 + 70 = 670

=> Tổng số nguồn vốn: 630 + 670 = 1300

Bài tập 3.

Có các số liệu tổng hợp tình hình kinh doanh của doanh nghiệp

thương mại Hải An vào ngày 31/12/N như sau:

(Đơn vị: triệu đồng)

Tiền gửi ngân hàng - 112 100 Vay ngắn hạn - 341 40

Phải trả công nhân viên - 70 Nợ dài hạn - 341 100

334 115 Hàng hóa tồn kho - 156 220

Tiền mặt - 111 800 Tài sản cố định hữu hình - 600

Nguồn vốn kinh doanh - 20 211

411 Phải trả người bán - 331


75 230
Quỹ đầu tư phát triển - 414 Lợi nhuận chưa phân phối - X

Đầu tư chứng khoán ngắn 421


450
hạn - 121 Chi phí bán hàng - 641
340 24
Doanh thu bán hàng - 511 Chi phí quản lý doanh
260 30
Giá vốn hàng bán - 632 nghiệp - 642

19
Bài tập Nguyên lý kế toán

Phải thu của khách hàng - Thu nhập hoạt động tài

131 36 chính - 515 33

Khấu hao tài sản cố định - Chi phí tài chính - 635

214
15

Yêu cầu:

1. Xác định giá trị của X.

100 + 115 + 75 + 260 - 36 + 220 + 600 = 70 + 800 + 20 + 40 + 100 + 230 + X

=> X = 74

2. Phân loại và xác định giá trị tài sản, nguồn hình thành tài sản

của doanh nghiệp vào ngày 31/12/N.

- Tài sản: 100 + 115 + 75 + 260 - 36 + 220 + 600 = 1334

- Nguồn hình thành tài sản: 70 + 800 + 20 + 40 + 100 + 230 + 74 =

1334

Bài tập 4.

Có số liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty A vào ngày

01/01/N như sau:

Đơn vị: triệu đồng

1. Tiền mặt - 111 70

2. Tiền gửi ngân hàng - 112 50

3. Phải trả người bán - 331 30

20
Bài tập Nguyên lý kế toán

4. Phải thu khách hàng - 131 80

5. Tài sản cố định hữu hình - 211 200

6. Hao mòn tài sản cố định - 214 -20

7. Tạm ứng - 141 5

8. Vay ngắn hạn - 341 30

9. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - 243 10

10. Phải trả, phải nộp khác - 338 10

11. Nguyên liệu, vật liệu - 152 70

12. Công cụ, dụng cụ - 153 20

13. Vay dài hạn - 341 15

14. Nguồn vốn kinh doanh - 411 370

15. Xây dựng cơ bản dở dang - 241 20

16. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - 154 5

17. Hàng hóa - 156 40

18. Phải trả công nhân viên - 334 10

19. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn - 121 7

20. Chi phí phải trả - 335 5

21. Chi phí trả trước - 242 4

21
Bài tập Nguyên lý kế toán

22. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - 333 6

23. Góp vốn liên doanh - 222 14

24. Thành phẩm - 155 30

25. Phải thu khác - 138 8

26. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn - 344 5

27. Cầm cố ký cược, ký quỹ ngắn hạn - 244 8

28. Quỹ đầu tư phát triển - 414 10

29. Nguồn vốn xây dựng cơ bản - 441 28

30. Lợi nhuận chưa phân phối - 421 X

Yêu cầu: Tính x, tổng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp A.

70 + 50 + 80 + 200 - 20 + 5 + 10 + 70 + 20 + 20 + 5 + 40 + 7 + 4 + 14 + 30 + 8

+ 8 = 30 + 30 + 10 + 15 + 370 + 10 + 5 + 5 + 10 + 28 + X => X = 102

Tài sản: 70 + 50 + 80 + 200 - 20 + 5 + 10 + 70 + 20 + 20 + 5 + 40 + 7 + 4 +

14 + 30 + 8 + 8 = 621

Nguồn vốn: 30 + 30 + 10 + 15 + 370 + 10 + 5 + 6 + 5 + 10 + 28 + 102 = 621

Bài tập 5.

Hãy phân loại các đối tượng sau thành tài sản ngắn hạn, tài sản dài

hạn, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, sau đó cộng kiểm tra tính cân

bằng theo tài liệu dưới đây:

(Đơn vị: 1.000đ)

22
Bài tập Nguyên lý kế toán

Đối tượng Số tiền

Tiền mặt tồn quỹ (TSNH) - 111 10.000

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (TSNH) - 121 50.000

Phải thu của khách hàng (TSNH) - 131 250.000

Phải trả cho người bán (NPT) - 331 100.000

Phải thu khác (TSNH) - 138 50.000

Nguyên vật liệu tồn kho (TSNH) - 152 150.000

Công cụ, dụng cụ trong kho (TSNH) - 153 10.000

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (NPT) - 333 50.000

Thành phẩm tồn kho (TSNH) - 155 40.000

Quỹ đầu tư phát triển (VCSH) - 414 40.000

Tạm ứng (TSNH) - 141 15.000

Phải trả công nhân viên (NPT) - 334 50.000

Chi phí trả trước (TSDH) - 242 5.000

Tài sản cố định hữu hình (TSDH) - 211 500.000

Quỹ khen thưởng, phúc lợi (NPT) - 353 10.000

Vốn đầu tư của chủ sở hữu (VCSH) - 411 300.000

Hao mòn tài sản cố định (TSDH) - 214 70.000

23
Bài tập Nguyên lý kế toán

Vay ngắn hạn (NPT) - 341 300.000

Tiền gửi ngân hàng (TSNH) - 112 90.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (VCSH) - 421 250.000

24
Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 3
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

1. Chứng từ kế toán là:

a. Những giấy tờ phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và

đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán

b. Vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã

hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán

c. Cả a và b đều đúng

d. Tất cả các câu trả lời đều chưa đầy đủ

2. Trình tự xử lí chứng từ kế toán:

a. Kiểm tra, hoàn chỉnh, luân chuyển và lưu trữ

b. Luân chuyển, kiểm tra, hoàn chỉnh và lưu trữ

c. Luân chuyển, hoàn chỉnh, kiểm tra và lưu trữ

d. Hoàn chỉnh, kiểm tra, luân chuyển và lưu trữ

3. Đối tượng nào sau đây có thể tổ chức lập chứng từ kế toán:

a. Bất kỳ ai có kiến thức về kế toán đều có thể lập

b. Kế toán trưởng doanh nghiệp

c. Trưởng kho nguyên vật liệu

d. Tất cả các câu trên

4. Một bản chứng từ kế toán cần:

a. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan

25
Bài tập Nguyên lý kế toán

b. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra

c. Chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế

d. Tất cả các trường hợp trên

5. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ?

a. Hóa đơn bán hàng

b. Phiếu xuất kho

c. Lệnh chi tiền

d. Phiếu chi

6. Đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh

tế, an ninh, quốc phòng thời hạn lưu trữ là:

a. Tối thiểu 20 năm

b. Tối thiểu 30 năm

c. Tối thiểu 40 năm

d. Cả a, b và c đều sai

7. Bảng chấm công là:

a. Chứng từ mệnh lệnh

b. Chứng từ ghi sổ

c. Chứng từ gốc

d. Chứng từ chấp hành

8. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của bản chứng từ:

a. Quy mô của nghiệp vụ kinh tế phát sinh


26
Bài tập Nguyên lý kế toán

b. Định khoản kế toán

c. Số hiệu của bản chứng từ

d. Cả a và c

9. Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của bản

chứng từ:

a. Phương thức thanh toán

b. Thời gian lập chứng từ

c. Quy mô của nghiệp vụ

c. Tên chứng từ

10. Khi xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ ghi

giá trên Phiếu xuất kho là:

a. Giá vốn hàng bán

b. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT

c. Giá bán chưa có thuế GTGT

d. Không phải các loại giá trên

11. Chứng từ có tính chất hướng dẫn là những chứng từ nào sau đây

của một doanh nghiệp:

a. Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

b. Bảng chấm công

c. Cả a và b đều đúng

d. Cả a và b đều sai

27
Bài tập Nguyên lý kế toán

12. Chứng từ bắt buộc là những chứng từ nào sau đây của một doanh

nghiệp:

a. Phiếu thu, phiếu chi

b. Phiếu nhập kho, xuất kho

c. Bảng chấm công

d. Cả 3 câu trên đúng

13. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý sử dụng cho:

a. Số liệu, tài liệu kế toán

b. Việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ, thể lệ kinh

tế tài chính

c. Việc giải quyết mọi tranh chấp, khiếu tố về kinh tế, tài chính

d. Cả a, b, c.

14. Căn cứ vào hình thức biểu hiện, chứng từ kế toán được phân loại

thành:

a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử

b. Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn

c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ

d. Cả ba câu a, b, c đều sai

15. Căn cứ vào tính bắt buộc của chứng từ kế toán, chứng từ kế toán

được phân loại thành:

a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử

28
Bài tập Nguyên lý kế toán

b. Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn

c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ

d. Cả ba câu a, b, c đều sai

16. Căn cứ vào mức độ khái quát thông tin, chứng từ kế toán được

chia thành:

a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử

b. Chứng từ kế toán và chứng từ hướng dẫn

c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ

d. Cả ba câu a, b, c đều sai.

17. Lệnh sản xuất là loại chứng từ nào sau đây:

a. Chứng từ hướng dẫn

b. Chứng từ để ghi sổ

c. Chứng từ chấp hành

d. Chứng từ mệnh lệnh

18. Giấy báo nợ là loại chứng từ nào sau đây:

a. Chứng từ hướng dẫn

b. Chứng từ để ghi sổ

c. Chứng từ chấp hành

d. Chứng từ mệnh lệnh

19. Thẻ Visa Card, thẻ Master Card là những chứng từ:

a. Bắt buộc
29
Bài tập Nguyên lý kế toán

b. Mệnh lệnh

c. Điện tử

d. Hướng dẫn

20. Kiểm kê tài sản là việc:

a. Cân, đong, đo, đếm số lượng tài sản, nguồn vốn tại thời điểm kiểm

b. Xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị tài sản và nguồn vốn tại

thời điểm kiểm kê

c. Cả a, b đều đúng

d. Cả a, b đều sai

21. Căn cứ vào phạm vi kiểm kê thì kiểm kê gồm:

a. Định kỳ, bất thường

b. Từng phần, toàn phần

c. Chọn mẫu, ngẫu nhiên

d. Tất cả các câu trên đều sai

22. Căn cứ vào thời gian kiểm kê thì kiểm kê gồm:

a. Định kỳ, bất thường

b. Từng phần, toàn phần

c. Chọn mẫu, ngẫu nhiên

d. Tất cả các câu trên đều sai

23. Kiểm kê bất thường là việc kiểm kê thực hiện cho:

30
Bài tập Nguyên lý kế toán

a. Từng loại hoặc số loại tài sản ở doanh nghiệp

b. Tất cả các loại tài sản ở doanh nghiệp

c. Cả a, b đều đúng

d. Cả a, b đều sai

24. Kiểm kê từng phần là việc kiểm kê thực hiện cho:

a. Từng loại hoặc số loại tài sản ở doanh nghiệp

b. Tất cả các loại tài sản ở doanh nghiệp

c. Xác định thời gian trước để kiểm kê

d. Kiểm kê bất thường một loại tài sản

25. Kiểm kê định kỳ là việc kiểm kê thực hiện cho:

a. Có xác định thời gian trước để kiểm kê

b. Không xác định thời gian trước và xảy ra đột xuất

c. Cả a, b đều đúng

d. Cả a, b đều sai

31
Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP

I. TRẮC NGHIỆM

1. Phát sinh tăng tài sản được phản ánh vào:

a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản

b. Bên Có TK phản ánh tài sản

c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn

d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn

2. Số dư tài khoản cấp 1 bằng:

a. Số dư của tất cả TK cấp 2

b. Số dư của tất cả TK cấp 3

c. Số dư của tất cả sổ chi tiết

d. Cả a, b, c đều đúng

3. Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán

ghi Nợ mà quên ghi Có hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của

bảng cân đối tài khoản đối với:

a. SD đầu kỳ và SD cuối kỳ

b. SD cuối kỳ và SPS trong kỳ.

c. SD đầu kỳ và SPS trong kỳ.

d. SD đầu kỳ, SPS trong kỳ và SD cuối kỳ.

4. Số dư đầu tháng của các tài khoản như sau:

32
Bài tập Nguyên lý kế toán

- TK 111: 3.000

- TK 214: 4.000

- TK 411: 66.000

- TK 152: X

- TK 341: 6.000

- TK 112: 3.000

- TK 211: Y.

Các TK còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X, Y biết

rằng tài sản ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định

a. X=18.000, Y=52.000

(3000 + 3000 + X) = 1/2(Y - 4000)

3000 + 3000 + X + Y - 4000 = 66000 + 6000

=> X = 18.000, Y = 52.000

b. X=17.000, Y=49.111

c. X=16.000, Y=46.222

d. X=20.000, Y=57.778

5. Tính chất của tài khoản phải trả người bán là:

a. Tài khoản tài sản

b. Tài khoản nguồn vốn

c. Tài khoản trung gian

d. Tài khoản hỗn hợp


33
Bài tập Nguyên lý kế toán

6. Ghi sổ kép là:

a. Một phương pháp của kế toán dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế

phát sinh vào ít nhất 2 tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và mối

quan hệ khách quan của các đối tượng có trong nghiệp vụ kinh tế

b. Một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh và kiểm soát một

cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán

riêng biệt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp

c. Là phương pháp kế toán được thực hiện thông qua việc lập các báo

cáo kế toán

d. Tất cả đều đúng

7. Có bao nhiêu loại định khoản?

a. 2

Định khoản giản đơn và định khoản phức tạp

b. 3

c. 4

d. Không phân loại

8. Tài khoản là:

a. Chứng từ kế toán

b. Sổ kế toán tổng hợp

c. Báo cáo kế toán

34
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Phương pháp ghi chép và phản ánh

9. Phát biểu nào sau đây là sai?

a. Tất cả các tài khoản tài sản đều có số dư bên Nợ

b. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán

năm

c. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp

theo 2 mặt kết cấu tài sản và nguồn hình thành

d. Việc sử dụng tài khoản 214 là để đảm bảo nguyên tắc giá gốc

10. Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100 triệu đồng để thanh toán tiền

lương cho cán bộ nhân viên, nghiệp vụ này làm cho:

a. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp không thay đổi

Nợ phải trả tăng 100 triệu, nợ phải trả giảm 100 triệu

b. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng

c. Tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng

d. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng 100 triệu đồng

11. Khi đơn vị trích lợi nhuận bổ sung quỹ dự phòng tài chính:

a. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ cấu

b. Tổng tài sản của đơn vị không đổi

c. Tổng nguồn vốn của đơn vị không đổi

d. Các câu trên đều đúng

Vốn chủ sở hữu giảm, vốn chủ sở hữu tăng

35
Bài tập Nguyên lý kế toán

12. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản tài sản?

a. TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

b. TK phải trả người lao động

c. TK giá vốn hàng bán

d. TK tạm ứng

13. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản nguồn vốn?

a. TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

b. TK phải trả người lao động

c. TK giá vốn hàng bán

d. TK chi phí trả trước

14. Tài khoản nào sau đây là tài khoản chi phí?

a. TK Chi phí trả trước

b. TK Chi phí khấu hao TSCĐ

c. TK Hao mòn TSCĐ

d. TK Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

15. Nguyên tắc ghi chép trên các TK phản ánh doanh thu:

a. Số dư TK ghi bên Có

b. Số phát sinh tăng ghi bên Nợ

c. Không có số dư cuối kỳ

d. Tất cả đều đúng

36
Bài tập Nguyên lý kế toán

16. Nguyên tắc ghi chép trên TK Chi phí là:

a. Số dư TK ghi bên Có

b. Số phát sinh tăng ghi bên Có

c. Không có số dư cuối kỳ

d. Tất cả đều sai

17. Tài khoản nào dưới đây không cùng nhóm với các tài khoản còn

lại:

a. TK Chi phí bán hàng

b. TK Chi phí quản lý doanh nghiệp

c. TK Chi phí trả trước

Tài khoản tài sản

d. TK Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

18. Tài khoản nào dưới đây không thuộc nhóm tài khoản có số dư nợ:

a. TK Tiền mặt

b. TK tài sản cố định hữu hình

c. TK Phải thu của khách hàng

Có thể có cả số dư nợ và số dư có

d. TK Nguyên liệu, vật liệu

19. Số dư Có của TK 214 - hao mòn TSCĐ sẽ:

a. Ghi thường bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán.

b. Ghi thường bên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
37
Bài tập Nguyên lý kế toán

c. Ghi âm bên tài sản của bảng cân đối kế toán.

d. Ghi âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán

20. Mua một công cụ dụng cụ trị giá 4 triệu và thanh toán bằng tiền

gửi ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán:

a. Tăng tài sản, tăng Nợ phải trả

b. Tăng Nợ phải trả, giảm Nợ phải trả

c. Tăng tài sản này, giảm tài sản khác

d. Giảm tài sản, giảm Nợ phải trả

21. Mua Tài sản cố định chưa trả tiền sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối

kế toán:

a. Giảm tài sản, giảm nợ phải trả

b. Tăng nợ phải trả, giảm nợ phải trả

c. Tăng tài sản, tăng nợ phải trả

d. Tăng tài sản, giảm tài sản

22. Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình hoạt động

sản xuất kinh doanh, đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng và

50% còn nợ nhà cung cấp thuộc quan hệ đối ứng:

a. Tài sản tăng – tài sản giảm

b. Tài sản tăng – nguồn vốn giảm

c. Tài sản tăng – nguồn vốn tăng

d. Tất cả các đáp án trên đều sai

38
Bài tập Nguyên lý kế toán

23. Số dư trên tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu thể hiện:

a. Giá trị thị trường của Nguyên liệu, vật liệu tại thời điểm lập báo cáo

b. Nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu hữu hạn trừ đi hao mòn lũy

kế

c. Tổng nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu vào thời điểm cuối kỳ

d. Giá bán của Nguyên liệu, vật liệu mới cùng loại trên thị trường vào

thời điểm lập báo cáo

24. Nội dung của phương pháp ghi sổ kép là:

a. Ghi nợ phải ghi có, số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau

b. Ghi nhiều nợ đối ứng với nhiều có

c. Ghi một bên có đối ứng với nhiều bên nợ

d. Tất cả đều đúng

25. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được

định khoản phức tạp theo cách định khoản một Nợ và nhiều Có:

a. Người mua thanh toán nợ 10 triệu bằng tiền mặt và 20 triệu bằng

tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 111 10 triệu

Nợ TK 112 20 triệu

Có TK 131 30 triệu

b. Mua một lô hàng trị giá 40 triệu + thuế GTGT đầu vào 10% (phương

pháp thuế GTGT khấu trừ), hàng mới về nhập kho, trả bằng tiền mặt

39
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 156 40 triệu

Nợ TK 133 4 triệu

Có TK 111 44 triệu

c. Trả nợ người bán 20 triệu và chuyển tiền lương cho công nhân viên

bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 331 20 triệu

Nợ TK 334

Có TK 112

d. Không có phương án nào đúng

26. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được

định khoản phức tạp theo cách định khoản nhiều Nợ và một Có:

a. Mua một lô hàng nguyên vật liệu trị giá 80 triệu bằng tiền mặt

Nợ TK 152 80 triệu

Có TK 111 80 triệu

b. Nhận góp vốn bằng một TSCĐ trị giá 50 triệu và tiền chuyển

khoản số tiền 10 triệu

Nợ TK 211 50 triệu

Nợ TK 112 10 triệu

Có TK 411 60 triệu

c. Tạm ứng cho cán bộ nhân viên đi công tác

Nợ TK 141

40
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 111

d. Không có phương án nào đúng

27. Người mua ứng trước tiền hàng cho lô hàng giao trong tháng sau

bằng tiền mặt, kế toán hạch toán:

a. Nợ TK 111

Có TK 331

b. Nợ TK 111

Có TK 338

c. Nợ TK 111

Có TK 131

d. Nợ TK 111

Có TK 511

28. Khi đơn vị trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán thì số

tiền đã trả trước này được ghi vào:

a. Bên Nợ TK Phải trả người bán

b. Bên Có TK Phải thu khách hàng

c. Bên Có TK Phải trả người bán

d. Bên Nợ TK Phải thu khách hàng

29. Tài khoản Doanh thu có kết cấu:

a. Tương tự các tài khoản phản ánh nợ thu nhưng không có số dư

41
Bài tập Nguyên lý kế toán

b. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu nhưng

không có số dư

c. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu

d. Các đáp án trên đều sai

30. Tài khoản Chiết khấu thương mại (521) có kết cấu

a. Tương tự như tài khoản Thu nhập khác (711)

b. Ngược với tài khoản Chi phí khác (811)

c. Ngược với tài khoản Doanh thu bán hàng (511)

d. Các câu trên đều sai

31. Doanh nghiệp cho thuê nhà với giá 10 triệu đồng/tháng, tiền nhà

trả trước trong vòng 1 năm vào đầu thời hạn thuê, số tiền đó doanh

nghiệp ghi nhận vào bên Nợ TK tiền gửi ngân hàng và

a. Bên Có TK 331 – Phải trả cho người bán

b. Bên Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

c. Bên Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

d. Bên Có TK 131 – Khách hàng ứng trước

32. Tài khoản phản ánh Nợ phải trả và tài khoản phản ánh Nguồn vốn

chủ sở hữu:

a. Không thể xuất hiện trong cùng một nghiệp vụ kinh tế

b. Không có giá trị âm

c. Có thể có quan hệ đối ứng

42
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Không có đáp án nào đúng

33. Trong các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng kế toán là

TSCĐ, nghiệp vụ nào sẽ ghi Nợ TK 211?

a. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã

được đưa vào sử dụng

Nợ TK 211 50 triệu

Có TK 411 50 triệu

b. Nhận về một TSCĐ từ liên doanh đã kết thúc, được xác định trị giá

30 triệu

Nợ TK 211 30 triệu

Có TK 222 30 triệu

c. Mua sắm mới một TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã đưa vào sử dụng

Nợ TK 211 50 triệu

Có TK 111 50 triệu

d. Tất cả các phương án trên

34. Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, Chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân

phối có số dư bên Nợ, số dư này sẽ được trình bày trên Bảng cân đối

kế toán như thế nào:

a. Ghi âm bên Tài sản

b. Ghi dương bên Tài sản

c. Ghi dương vào bên Nguồn vốn

43
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Ghi âm bên Nguồn vốn

35. Số dư đầu kỳ TK 152 là 10 triệu đồng. Trong kỳ nhập kho 200 kg,

đơn giá 100.000 đồng/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10% được khấu

trừ). Cuối kỳ kiểm kê còn 50 kg nguyên vật liệu trị giá 5 triệu đồng. Số

nguyên vật liệu xuất kho 80% được dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ là:

a. 25 triệu đồng

b. 20 triệu đồng

c. 27 triệu đồng

d. 21.6 triệu đồng

36. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các

khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là

320.000.000đ.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:

a. 468.000.000đ

b. 450.000.000đ

c. 500.000.000đ

d. 568.000.000đ

37. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các

khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là

320.000.000đ.

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:


44
Bài tập Nguyên lý kế toán

a. 184.000.000đ

b. 150.000.000đ

c. 148.000.000đ

d. 105.000.000đ

38. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua

một tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận

chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế GTGT 5%.

Nguyên giá của tài sản cố định là:

a. 11.000.000đ

b. 11.500.000đ

c. 12.500.000đ

d. 12.550.000đ

39. Nội dung kinh tế của định khoản Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK

Hàng mua đang đi đường là:

a. Nguyên vật liệu đi đường về nhập kho

b. Nhập kho nguyên vật liệu từ sản xuất

c. Hàng gửi bán bị trả lại nhập kho

d. Không phải các nội dung trên

40. Mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 1.000.000 đồng, thuế

GTGT 10%, chi phí vận chuyển 50.000 đồng

Giá gốc vật liệu mua là:

45
Bài tập Nguyên lý kế toán

a. 1.000.000 đồng

b. 1.050.000 đồng

c. 1.100.000 đồng

d. 1.150.000 đồng

41. Trích khấu hao tài sản cố định dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm

sẽ được kế toán hạch toán:

a. Nợ TK 621

Có TK 214

b. Nợ TK 627

Có TK 214

c. Nợ TK 211

Có TK 214

c. Tất cả đều sai

42. Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg, đơn giá x. Mua nhập kho 10kg

giá chưa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển

500đ/kg. Xuất kho 15kg theo phương pháp FIFO là 152.500đ.

Giá trị x sẽ là:

a. 10.000

b. 10.500

c. 10.800

d. 9.850

46
Bài tập Nguyên lý kế toán

43. Nếu đơn vị tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu

trừ, khi mua hàng nhập kho không phát sinh khoản chi phí nào khác

thì giá trị ghi sổ của hàng này là:

a. Giá vốn của người bán

b. Giá không có VAT

c. Tổng giá thanh toán

d. Không có trường hợp nào

44. Trong phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản dùng để tập

hợp các khoản mục chi phí sản xuất là:

a. TK 154

b. TK 632

c. TK 627

d. TK 155

45. Nguyên giá của tài sản cố định được mua sắm:

a. Giá mua TSCĐ.

b. Giá mua thực tế và chi phí trước khi sử dụng.

c. Giá thị trường

d. Cả 3 câu đều sai.

46. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản

phẩm, giá chưa thuế 19 đồng/sản phẩm. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán

47
Bài tập Nguyên lý kế toán

hàng 0,5 đồng/sản phẩm. Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng ½ chi

phí bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là:

a. Lãi 5.000

b. Lãi 5.600

c. Lãi 6.520

d. Tất cả đều sai

Dùng dữ liệu sau cho câu 47, 48

Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.

Tình hình nhập xuất trong tháng.

Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.

Ngày 04: xuất 1.600kg để sản xuất sản phẩm.

Ngày 10: mua nhập kho 600kg, đơn giá 21 đồng/kg.

Ngày 20: xuất 500kg để sản xuất sản phẩm.

47. Trị giá vật liệu xuất sử dụng ngày 04 của tháng theo phương pháp

nhập sau – xuất trước (LIFO) là:

a. 29.600 đồng

b. 30.600 đồng

c. 33.600 đồng

d. 31.400 đồng

48. Đơn giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là:

a. 19

48
Bài tập Nguyên lý kế toán

b. 19,25

c. 19,667

d. 19,5

49.Một đặc điểm về máy móc, thiết bị của đơn vị là:

a. Được sử dụng cho mục đích kinh doanh

b. Hiện tại thì không sử dụng, nhưng sẽ dùng trong tương lai

c. Tài sản vô hình

d. Được sử dụng để bán

50. Bán một lô hàng A với giá vốn là 20 triệu, giá bán là 40 triệu. Sau

đó khách hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh thu là 4 triệu.

Định khoản ghi nhận giá vốn của lô hàng A bị trả lại về nhập kho là:

a. Nợ TK 156: 4 triệu

Có TK 531: 4 triệu

b. Nợ TK 632: 2 triệu

Có TK 156: 2 triệu

c. Nợ TK 156: 4 triệu

Có TK 632: 4 triệu

d. Nợ TK 156: 2 triệu

Có TK 632: 2 triệu

51. Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 860 triệu đồng. Đầu

kỳ kế toán, công ty còn nợ nhà cung cấp là 50 triệu đồng và cuối kỳ

49
Bài tập Nguyên lý kế toán

công ty còn nợ 30 triệu đồng. Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ là 700

triệu đồng.

Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp giá trị hàng hoá là bao

nhiêu?

a. 880 triệu đồng

b. 840 triệu đồng

c. 560 triệu đồng

d. 1.540 triệu đồng

52. Dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền lãi vay 300.000đ. Tiền vay này

dùng để kinh doanh. Kế toán hạch toán:

a. Nợ TK 635: 300.000

Có TK 112: 300.000

b. Nợ TK 642: 300.000

Có TK 112: 300.000

c. Nợ TK 156: 300.000

Có TK 112: 300.000

d. Nợ TK 632: 300.000

Có TK 112: 300.000

53. Nhận góp vốn liên doanh bằng vật liệu, số vật liệu này được Hội

đồng liên doanh định giá là 200 triệu đồng, doanh nghiệp chuyển

50
Bài tập Nguyên lý kế toán

thẳng 50% để sản xuất trực tiếp sản phẩm, số còn lại nhập kho. Kế

toán hạch toán:

a. Nợ TK 621: 100 triệu đồng

Nợ TK 152: 100 triệu đồng

Có TK 222: 200 triệu đồng

b. Nợ TK 154: 100 triệu đồng

Nợ TK 152: 100 triệu đồng

Có TK 222: 200 triệu đồng

c. Nợ TK 154: 100 triệu đồng

Nợ TK 152: 100 triệu đồng

Có TK 411: 200 triệu đồng

d. Nợ TK 621: 100 triệu đồng

Nợ TK 152 100 triệu đồng

Có TK 411: 200 triệu đồng

54. Doanh nghiệp mua 3.000 kg vật liệu trị giá chưa thuế 60.000

đồng/kg, thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10% chưa thanh toán tiền cho

người bán. Vật liệu trên được chuyển thẳng xuống phân xưởng chính

để sản xuất trực tiếp sản phẩm 60%, còn lại 40% nhập kho. Chi phí vận

chuyển bao gồm cả thuế giá trị gia tăng khấu trừ 5% là 3.937.500 đồng

được thanh toán bằng tiền tạm ứng.

Trị giá vật liệu xuất sản xuất sản phẩm là:

51
Bài tập Nguyên lý kế toán

a. 108.000.000 đồng

b. 111.750.000 đồng

c. 110.250.000 đồng

d. 110.362.500 đồng

55. Công ty Hoàng Long mua 3.000kg vật liệu của công ty Hưng

Thịnh, giá mua chưa thuế 102.000 đồng/kg, thuế giá trị gia tăng khấu

trừ 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Số vật liệu trên được

xuất thẳng để sản xuất trực tiếp sản phẩm chính là 2.000kg, số còn lại

nhập kho công ty. Tuy nhiên, biên bản giao nhận cho thấy trong số vật

liệu nhập kho có 50 kg kém phẩm chất, công ty đã trả lại số hàng trên

cho người bán. Chi phí vận chuyển vật liệu bao gồm thuế giá trị gia

tăng 5% là 4.646.250 đồng thanh toán bằng tiền mặt.

Đơn giá nhập kho số vật liệu trên là:

a. 103.500 đồng

b. 103.475 đồng

c. 105.500 đồng

d. 103.000 đồng

56. Doanh nghiệp Hoàng Long áp dụng thuế giá trị gia tăng khấu trừ,

trong kỳ nhập kho 2.000 kg vật liệu giá chưa thuế 50.000 đồng/kg, thuế

giá trị gia tăng 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí

chuyên chở bao gồm thuế giá trị gia tăng 5% là 2.100.000 được thanh

52
Bài tập Nguyên lý kế toán

toán bằng tiền mặt. Sau đó doanh nghiệp được hưởng chiết khấu

thương mại cho trị giá vật liệu mua là 3% trên giá chưa thuế.

Đơn giá nhập vật liệu là:

a. 51.000đ/kg

b. 49.500đ/kg

c. 50.000đ/kg

d. 52.000đ/kg

57. TSCĐ vô hình:

a. Là tài sản không có hình thái vật chất.

b. Là tài sản xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử

dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ phù hợp với tiêu

chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

c. Là việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến doanh

nghiệp.

d. Câu a và b đúng.

58. TSCĐ thuê Tài chính.

a. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và được tính

khấu hao.

b. Không đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và được

tính khấu hao.

c. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và không tính

khấu hao.
53
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Cả 3 câu đều sai.

59. TSCĐ đã khấu hao hết:

a. Được tiếp tục khấu hao.

b. Không được tiếp tục khấu hao.

c. Chấm dứt hoạt động của TSCĐ.

d. Cả 3 câu đều sai.

60. Giá trị TSCĐ phải khấu hao là:

a. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán – giá trị thanh lý

tài sản ước tính.

b. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán + giá trị thanh lý tài

sản ước tính.

c. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán.

d. Cả 3 câu đều sai.

61. Hoa hồng chi cho đại lý là khoản :

a. Giảm doanh thu

b. Chi phí tài chính

c. Chi phí quản lý doanh nghiệp

d. Chi phí bán hàng

62. Khoản giảm giá cho khách hàng do khách hàng mua hàng với số

lượng lớn được gọi là:

a. Chiết khấu thương mại

54
Bài tập Nguyên lý kế toán

b. Chiết khấu thanh toán

c. Giảm giá hàng bán

d. Chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán

II. BÀI TẬP

Bài tập 1.

Có tình hình về tiền mặt của doanh nghiệp A như sau (Đơn vị:

1.000đ):

- Tiền mặt tồn đầu tháng 350.000

Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:

NV1: Dùng tiền mặt 50.000 mở tài khoản ngân hàng

Nợ TK 112 50.000

Có TK 111 50.000

NV2: Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng tiền mặt 12.000

Nợ TK 111 12.000

Có TK 131 12.000

NV3: Vay ngân hàng 8.000, nhận tiền mặt về nhập quỹ

Nợ TK 111 8.000

Có TK 341 8.000

NV4: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua công cụ dụng cụ

5.000

Nợ TK 141 5.000

55
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 111 5.000

NV5: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000

Nợ TK 111 20.000

Có TK 112 20.000

NV6: Chi tiền mặt thưởng cho nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng phúc

lợi 3.000

Nợ TK 353 3.000

Có TK 111 3.000

NV7: Nhận ký quỹ bằng tiền mặt một khoản 15.000

Nợ TK 111 15.000

Có TK 344 15.000

NV8: Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 15.000

Nợ TK 311 15.000

Có TK 111 15.000

NV9: Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 12.000

Nợ TK 334: 12.000

Có TK 111: 12.000

NV10: Xuất tiền mặt để ký quỹ một khoản 10.000

Nợ TK 244 10.000

Có TK 111 10.000

Yêu cầu:
56
Bài tập Nguyên lý kế toán

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Mở tài khoản kế toán, ghi chép và khóa tài khoản tiền mặt, phản

ảnh vào tài khoản chữ T.

TK 111

Nợ Có

SDĐK: 350.000

12.000 (2) 50.000 (1)

8.000 (3) 5.000 (4)

20.000 (5) 3.000 (6)

15.000 (7) 15.000 (8)

12.000 (9)

10.000 (10)

SPS: 55.000 95.000

SDCK: 310.000

Bài tập 2.

Hãy định khoản tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:

(Đơn vị: 1.000đ)

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000

Nợ TK 111 80.000

Có TK 112 80.000

57
Bài tập Nguyên lý kế toán

2. Vay ngân hàng trả nợ người bán 60.000

Nợ TK 331 60.000

Có TK 341 60.000

3. Người mua trả nợ bằng tiền mặt 40.000

Nợ TK 111 40.000

Có TK 131 40.000

4. Chi tiền mặt trả nợ dài hạn 15.000

Nợ TK 341 15.000

Có TK 111 15.000

5. Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 110.000, trong đó giá trị hàng

hóa 100.000, thuế GTGT được khấu trừ 10.000

Nợ TK 156 100.000

TK 133 10.000

Có TK 331 110.000

6. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000

Nợ TK 331 50.000

Có TK 112 50.000

7. Mua hàng hóa nhập kho giá 220.000 trong đó thuế đầu vào được

khấu trừ 20.000, trả bằng tiền mặt 100.000 còn 120.000 chưa thanh

toán.

Nợ TK 156 200.000

58
Bài tập Nguyên lý kế toán

TK 133 20.000

Có TK 111 100.000

Có TK 331 120.000

8. Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình giá trị

500.000

Nợ TK 211 500.000

Có TK 411 500.000

9. Chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên 10.000

Nợ TK 334 10.000

Có TK 111 10.000

10. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng

35.000

Nợ TK 112 35.000

Có TK 131 35.000

Bài tập 3.

Tại doanh nghiệp B trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau

(đơn vị tính: 1.000đ). Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

sau:

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chi tiêu 25.000, đã

nhập quỹ đủ.

Nợ TK 111 25.000

59
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 112 25.000

2. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tài sản cố định hữu

hình đã đưa vào sử dụng ở bộ phận kinh doanh, nguyên giá 460.000.

Nợ TK 211 460.000

Có TK 411 460.000

3. Mua một lô hàng trị giá mua 180.000, hàng đã nhập kho đủ, tiền

hàng chưa thanh toán.

Nợ TK 156 180.000

Có TK 331 180.000

4. Mua một số công cụ, dụng cụ về nhập kho trị giá mua 12.000 đã

thanh toán bằng tiền mặt.

Nợ TK 153 12.000

Có TK 111 12.000

5. Vay ngân hàng để thanh toán cho người bán 100.000.

Nợ TK 331 100.000

Có TK 341 100.000

6. Mua một lô hàng trị giá mua 240.000, hàng đã về nhập kho đủ, tiền

hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 100.000, số còn lại chưa

thanh toán.

Nợ TK 156 240.000

Có TK 112 100.000

60
Bài tập Nguyên lý kế toán

TK 331 140.000

7. Người mua thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt 200.000 đã

nhập quỹ đủ.

Nợ TK 111 200.000

Có TK 131 200.000

8. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tiền chuyển vào tài

khoản tiền gửi 300.000, bằng công cụ để dùng đã nhập kho 60.000.

Nợ TK 112 300.000

TK 153 60.000

Có TK 411 360.000

9. Xuất quỹ tiền mặt để trả cho công nhân viên 10.000, trả cho người

cung cấp hàng hoá 30.000.

Nợ TK 334 10.000

TK 331 30.000

Có TK 111 40.000

10. Mua một lô hàng có trị giá 50.000, tiền thanh toán một nửa bằng

tiền mặt, số còn lại ký nhận nợ, hàng chưa về nhập kho.

Nợ TK 151 50.000

Có TK 111 25.000

TK 331 25.000

11. Chuyển quỹ đầu tư phát triển bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng

cơ bản 60.000.

61
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 414 60.000

Có TK 441 60.000

12. Xuất quỹ tiền mặt để trả lương cho cán bộ 85.000, trả vay ngắn hạn

ngân hàng 67.000, nộp thuế cho Nhà nước 20.000.

Nợ TK 334 85.000

TK 341 67.000

TK 333 20.000

Có TK 111 172.000

13. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả tiền điện dùng trong tháng ở cửa

hàng là 2.000, ở văn phòng công ty là 4.000

Nợ TK 641 2.000

TK 642 4.000

Có TK 112 6.000

14.Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 60.000 quỹ đầu tư

phát triển 12.000 và quỹ khen thưởng phúc lợi 15.000

Nợ TK 421 87.000

Có TK 411 60.000

TK 414 12.000

TK 353 15.000

Bài tập 4.

62
Bài tập Nguyên lý kế toán

Ngày 01/05/N, kế toán doanh nghiệp ABC hạch toán một số bút

toán:

1. Nợ TK 112: 10.000

Có TK 131: 10.000

Khách hàng trả nợ 10.000 bằng cách chuyển khoản ngân hàng

2. Nợ TK 152: 8.000

Có TK 111: 8.000

Dùng 8.000 tiền mặt để mua nguyên liệu, vật liệu

3. Nợ TK 211: 12.000

Có TK 411: 12.000

Nhà đầu tư góp vốn 12.000 bằng tài sản cố định hữu hình

4. Nợ TK 141: 5.000

Có TK 111: 5.000

Chi tiền mặt 5.000 tạm ứng cho nhân viên

5. Nợ TK 156: 20.000

Có TK 331: 20.000

Nhập hàng hóa giá 20.000 nhưng chưa trả tiền

6. Nợ TK 331: 20.000

Có TK 341: 20.000

Vay ngân hàng 20.000 để trả nợ cho người bán

7. Nợ TK 111: 5.000
63
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 131: 5.000

Người mua trả nợ 5.000 bằng tiền mặt

8. Nợ TK 338: 1.000

Có TK 111: 1.000

Dùng 1.000 tiền mặt đóng bảo hiểm xã hội

9. Nợ TK 112: 10.000

Có TK 111: 10.000

Dùng 10.000 tiền mặt đăng ký tài khoản ngân hàng

10. Nợ TK 334: 18.000

Có TK 111: 18.000

Trả lương người lao động 18.000 bằng tiền mặt

11. Nợ TK 153: 2.000

Có TK 111: 2.000

Dùng 2.000 tiền mặt để mua công cụ, dụng cụ

12. Nợ TK 111: 5.000

Có TK 112: 5.000

Rút 5.000 tiền mặt từ tài khoản ngân hàng

Yêu cầu: Cho biết nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

Bài tập 5.

Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N tại Công ty C

như sau: (Đơn vị: đồng)


64
Bài tập Nguyên lý kế toán

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 20.000.000. (Tài sản,

nguồn vốn không đổi)

Nợ TK 111 20.000.000

Có TK 112 20.000.000

2. Chi tiền mặt trả lương còn nợ người lao động: 15.000.000. (Tài sản,

nguồn vốn giảm)

Nợ TK 334 15.000.000

Có TK 111 15.000.000

3. Khách hàng trả tiền còn nợ doanh nghiệp bằng chuyển khoản qua

ngân hàng: 15.000.000. (Tài sản, nguồn vốn không đổi)

Nợ TK 112 15.000.000

Có TK 131 15.000.000

4. Mua vật liệu nhập kho, chưa thanh toán cho người bán 13.000.000.

(Tài sản, nguồn vốn tăng)

Nợ TK 152 13.000.000

Có TK 331 13.000.000

5. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán: 50.000.000. (Tài sản,

nguồn vốn không đổi)

Nợ TK 331 50.000.000

Có TK 341 50.000.000

65
Bài tập Nguyên lý kế toán

6. Chủ sở hữu bổ sung vốn kinh doanh bằng một phương tiện vận tải

trị giá 250.000.000. (Tài sản, nguồn vốn tăng)

Nợ TK 211 250.000.000

Có TK 411 250.000.000

7. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối

25.000.000. (Tài sản, nguồn vốn không đổi)

Nợ TK 421 25.000.000

Có TK 411 25.000.000

8. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền vay ngắn hạn: 20.000.000. (Tài

sản, nguồn giảm)

Nợ TK 341 20.000.000

Có TK 112 20.000.000

9. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán thuế còn nợ Ngân sách:

5.000.000. (Tài sản, nguồn vốn giảm)

Nợ TK 333 5.000.000

Có TK 112 5.000.000

10. Chủ sở hữu rút vốn khỏi doanh nghiệp 10.000.000 bằng tiền mặt.

(Tài sản, nguồn vốn giảm)

Nợ TK 411 10.000.000

Có TK 111 10.000.000

Yêu cầu:

66
Bài tập Nguyên lý kế toán

1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế trên đến tài sản và

nguồn vốn của công ty.

2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài tập 6.

Doanh nghiệp tư vấn tin học. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh sau: (Đơn vị: 1.000.000đ)

1. Nhận vốn góp của Hội đồng quản trị là 5.000 tiền mặt, 10.000 tiền

gửi ngân hàng, và tài sản cố định hữu hình 10,000

Nợ TK 111 5.000

TK 112 10.000

TK 211 10.000

Có TK 411 25.000

2. Tạm ứng cho nhân viên tiền mặt để đi mua hàng hóa 500

Nợ TK 141 500

Có TK 111 500

3. Nhân viên tạm ứng tiền tháng trước đi mua hàng hóa về nhập kho

500

Nợ TK 156 500

Có TK 141 500

4. Vay dài hạn thêm 10.000 để mua thêm một TSCĐ hữu hình mới

Nợ TK 211 10.000

67
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 341 10.000

5. Nhận tiền ứng trước của người mua bằng chuyển khoản về dịch vụ

sẽ cung cấp trong 2 tháng sau 300

Nợ TK 112 300

Có TK 131 300

6. Mua phần mềm, trị giá 330, đã bao gồm thuế GTGT là 10%, chuyển

khoản để thanh toán cho người bán 150

Nợ TK 213 300

TK 133 30

Có TK 112 150

Có TK 331 180

7. Một thành viên góp vốn rút vốn 1.000 bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 411 1.000

Có TK 112 1.000

8. Dùng nguồn vốn kinh doanh trích quỹ đầu tư phát triển 1.500 và

quỹ khen thưởng phúc lợi 1.000

Nợ TK 411 2.500

Có TK 414 1.500

TK 353 1.000

9. Chi tiền mặt để thưởng cho nhân viên trích từ quỹ khen thưởng

phúc lợi là 250

68
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 353 250

Có TK 111 250

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài

khoản có liên quan

2. Lập bảng cân đối số phát sinh và bảng cân đối kế toán của doanh

nghiệp vào cuối tháng.

Bài tập 7.

Có tài liệu về vật liệu A như sau:

Tồn kho đầu tháng 4/2012: 200kg, đơn giá 4.000đ/kg

Trong tháng phát sinh:

+ Ngày 3/4 nhập kho 600kg, giá mua là 3.800đ/kg, chi phí vận

chuyển bốc dỡ là 180.000đ, khoản giảm giá được hưởng là 30.000đ

+ Ngày 5/4 xuất kho 400kg để sản xuất sản phẩm

+ Ngày 10/4 nhập kho 700kg, giá mua là 3.920đ/kg

+ Ngày 15/4 nhập kho 300kg, giá mua là 3.800đ/kg, chi phí vận

chuyển bốc dỡ là 90.000đ

+ Ngày 19/4 xuất kho là 600kg để sản xuất sản phẩm

Yêu cầu: Xác định trị giá xuất kho và tồn kho trong tháng theo

phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) và phương pháp bình

quân gia quyền tính cho một lần vào cuối tháng. Biết doanh nghiệp

hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
69
Bài tập Nguyên lý kế toán

+ LIFO

Nhập Xuất Tồn


Ngày
SL ĐG SL ĐG SL ĐG

200 4000

3/4 600 4050 200 4000

600 4050

5/4 400 4050 200 4000

200 4050

10/4 700 3920 200 4000

200 4050

700 3920

15/4 300 4100 200 4000

200 4050

70
Bài tập Nguyên lý kế toán

700 3920

300 4100

19/4 300 4100 200 4000

300 3920 200 4050

400 3920

+ Bình quân gia quyền tính cho một lần vào cuối tháng:

Nhập Xuất Tồn


Ngày
SL ĐG SL ĐG SL ĐG

200 4000

3/4 600 4050

5/4 400 4002

10/4 700 3920

15/4 300 4100

71
Bài tập Nguyên lý kế toán

19/4 600 4002 800 4002

Bài tập 8

Trong tháng 02/N tại doanh nghiệp X phát sinh các nghiệp vụ kinh

tế như sau:

1. Thanh toán hết tiền lương tháng 01/N còn nợ Cán bộ - Công nhân

viên tháng trước bằng tiền mặt: 55.000.000đ

Nợ TK 334 55tr

Có TK 111 55tr

2. Trả lương tháng 02/N cho Cán bộ - CNV bằng TGNH: 60.000.000đ

Nợ TK 334 60tr

Có TK 112 60tr

3. Trong tháng, tiền lương của các bộ phận tập hợp được như sau:

- Công nhân trực tiếp sản xuất: 80.000.000đ

- Nhân viên quản lý phân xưởng: 12.000.000đ

- Nhân viên bán hàng: 20.000.000đ

- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 18.000.000đ

Nợ TK 622 80tr

Nợ TK 627 12tr

Nợ TK 641 20tr

72
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 642 18tr

Có TK 334 130tr

4. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành

Nợ TK 622 18,8tr

Nợ TK 627 2,82tr

Nợ TK 641 4,7tr

Nợ TK 642 4,23tr

Nợ TK 334 13,65tr

Có TK 338 44,2tr

5. Tiền thưởng phát sinh trong tháng phải trả Cán bộ - Công nhân viên

- Công nhân trực tiếp sản xuất: 13.000.000đ

- Nhân viên quản lý xưởng: 5.000.000đ

- Nhân viên bán hàng: 10.000.000đ

- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.000đ

Nợ TK 353 38tr

Có TK 334 38tr

6. Khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa cho Cán bộ - Công nhân viên:

3.000.000đ

Nợ TK 334 3tr

Có TK 141 3tr

73
Bài tập Nguyên lý kế toán

7. Thanh toán hết tiền lương tháng 02/N cho Cán bộ - Công nhân viên

bằng tiền mặt

Nợ TK 334 91,35tr

Có TK 111 91,35tr

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Bài số 9.

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (Đvt: đồng):

1. Ngày 15, thanh toán lương kỳ một cho công nhân viên 25.000.000

bằng TGNH

Nợ TK 334 25tr

Có TK 112 25tr

2. Cuối tháng tính lương phải trả là 100.000.000, trong đó của công

nhân trực tiếp sản xuất là 60.000.000, nhân viên quản lý sản xuất là

20.000.000, nhân viên bán hàng 10.000.000 và quản lý doanh nghiệp là

10.000.000.

Nợ TK 622 60tr

Nợ TK 627 20tr

Nợ TK 641 10tr

Nợ TK 642 10tr

Có TK 334 100tr

3. Trích các khoản trích nộp theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.

74
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 622 14,1tr

Nợ TK 627 4,7tr

Nợ TK 641 2,35tr

Nợ TK 642 2,35tr

Nợ TK 334 10,5tr

Có TK 338 34tr

4. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên là 16.000.000 trong đó

công nhân trực tiếp sản xuất là 10.000.000, nhân viên quản lý phân

xưởng là 3.500.000, nhân viên bán hàng là 500.000, nhân viên quản lý

doanh nghiệp là 2.000.000.

Nợ TK 353 16tr

Có TK 334 16tr

5. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp 5.000.000.

Nợ TK 334 5tr

Có TK 333 5tr

6. Thực hiện chi lương kỳ 2 bằng TGNH theo số còn nợ công nhân

viên bằng tiền mặt.

Nợ TK 334 75,5tr

Có TK 111 75,5tr

Bài tập 10.

75
Bài tập Nguyên lý kế toán

Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các hoạt động kinh tế

diễn ra trong tháng như sau: (ĐVT: đồng)

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu tháng là: 3.000.000

Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho giá chưa thuế 20.000.000, thuế

GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán, chi phí vận chuyển trả

bằng tiền mặt 1.000.000

Nợ TK 152 21tr

Nợ TK 133 2tr

Có TK 331 22tr

Có TK 111 1tr

2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 5.500.000, trong đó thuế

GTGT 500.000, tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng.

Nợ TK 153 5tr

Nợ TK 133 0,5tr

Có TK 112 5,5tr

3. Xuất nguyên vật liệu sử dụng là 50.000.000, trong đó:

- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 30.000.000

- Quản lý phân xưởng 6.000.000

- Hoạt động bán hàng 7.000.000

- Hoạt động quản lý doanh nghiệp 7.000.000

76
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 621 30tr

Nợ TK 627 6tr

Nợ TK 641 7tr

Nợ TK 642 7tr

Có TK 152 50tr

4. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 4.000.000 cho bộ phận quản lý phân

xưởng, phân bổ trong 4 tháng bắt đầu từ tháng này.

Cách 1:

Nợ TK 242 4tr

Có TK 153 4tr

Nợ TK 627 1tr

Có TK 242 1tr

Cách 2:

Nợ TK 627 1tr

Nợ TK 242 3tr

Có TK 153 4tr

5. Trong tháng tiền lương phải trả cho công nhân viên:

- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 5.000.000

- Quản lý phân xưởng 3.000.000

- Hoạt động bán hàng 5.000.000

- Hoạt động quản lý doanh nghiệp 7.000.000


77
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 622 5tr

Nợ TK 627 3tr

Nợ TK 641 5tr

Nợ TK 642 7tr

Có TK 334 20tr

6. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh

phí công đoàn theo tỷ lệ quy định

Nợ TK 622 1,175tr

Nợ TK 627 0,705tr

Nợ TK 641 1,175tr

Nợ TK 642 1,645tr

Nợ TK 334 2,1tr

Có TK 338 6,8tr

7. Trong tháng khấu hao tài sản cố định cho quản lý phân xưởng

5.000.000

Nợ TK 627 5tr

Có TK 214 5tr

8. Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm. Sản phẩm dở dang

cuối tháng là 2.840.000

Nợ TK 154 51,88tr

Có TK 621 30tr

78
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 622 6,175tr

Có TK 627 15,705tr

Nợ TK 155 52,04tr

Có TK 154 52,04tr

Giá thành đơn vị: 52,04/1000 = 0,05204

Yêu cầu:

1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

2. Tính giá thành một sản phẩm

Bài tập 11.

Công ty thương mại ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu

trừ. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Xuất bán cho cty X một lô hàng, theo giá bán chưa thuế GTGT 10%

là 540.000.000đ, giá vốn 180.000.000đ, cty X chưa thanh toán.

Nợ TK 131 594tr

Có TK 511 540tr

Có TK 333 54tr

Nợ TK 632 180tr

Có TK 156 180tr

2. Công ty X đề nghị cty ABC giảm giá 5% trên giá bán chưa thuế do

hàng không đúng yêu cầu. Cty ABC đã chấp nhận. Cty X chuyển

khoản thanh toán tiền

79
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 521 27tr

Nợ TK 333 2,7tr

Có TK 131 29,7tr

Nợ TK 112 564,3tr

Có TK 131 564,3tr

3. Xuất bán số hàng hóa có giá vốn 154.000.000đ, giá bán chưa thuế

GTGT 10% là 500.000.000đ, khách hàng chưa thanh toán.

Nợ TK 131 550tr

Có TK 511 500tr

Có TK 333 50tr

Nợ TK 632 154tr

Có TK 156 154tr

4. Thu nợ 115.000.000đ bằng tiền mặt của khách hàng mua trả chậm,

trong đó có 15.000.000đ là lãi trả chậm

Nợ TK 111 115tr

Có TK 131 100tr

Có TK 515 15tr

5. Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng, bao gồm

a. Lương nhân viên: 6.000.000đ

b. Các khoản trích theo lương theo quy định

c. Chi phí khấu hao TSCĐ: 1.000.000đ

80
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Chi phí khác bằng tiền: 1.680.000đ

Cách 1:

Nợ TK 641 10,09tr

Có TK 334 5,37tr

Có TK 338 2,04tr

Có TK 214 1tr

Có TK 111 1,68tr

Cách 2:

Nợ TK 641 6tr

Có TK 334 6tr

Nợ TK 641 1,41tr

Nợ TK 334 0,63tr

Có TK 338 2,04tr

Nợ TK 641 1tr

Có TK 214 1tr

Nợ TK 641 1,68tr

Có TK 111 1,68tr

6. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh gồm:

a. Lương nhân viên: 13.000.000đ

b. Các khoản trích theo lương theo quy định

81
Bài tập Nguyên lý kế toán

c. Chi phí khấu hao TSCĐ: 2.000.000đ

d. Chi phí khác bằng tiền: 2.140.000đ

Cách 1:

Nợ TK 642 20,195tr

Có TK 334 11,635tr

Có TK 338 4,42tr

Có TK 214 2tr

Có TK 111 2,14tr

Cách 2:

Nợ TK 642 13tr

Có TK 334 13tr

Nợ TK 642 3,055tr

Nợ TK 334 1,365tr

Có TK 338 4,42tr

Nợ TK 642 2tr

Có TK 214 2tr

Nợ TK 641 2,14tr

Có TK 111 2,14tr

7. Nhận được 1 phần mềm tin học quản lý trị giá 50.000.000đ

Nợ TK 213 50tr

82
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 411 50tr

Yêu cầu:

- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

- Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 511 27tr

Có TK 521 27tr

Doanh thu thuần: 1040 - 27 = 1013tr

Nợ TK 511 1013tr

Nợ TK 515 15tr

Có TK 911 1028tr

Nợ TK 911 364,285tr

Có TK 632 334tr

Có TK 641 10,09tr

Có TK 642 20,195tr

Nợ TK 911 663,715tr

Có TK 421 663,715tr

Bài tập 12.

1. Ngày 31/01/N xuất bán hàng trực tiếp cho khách hàng sản phẩm với

giá bán chưa có thuế là 150.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng

chưa thanh toán. Giá vốn hàng bán là 120.000.000 đ.

Nợ TK 131 165tr

83
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 511 150tr

Có TK 333 15tr

Nợ TK 632 120tr

Có TK 155 120tr

2. Ngày 01/02/N, khách hàng đề nghị giảm giá 5% giá trị lô hàng đã

mua do sai quy cách. Ngày 05/02/N, Công ty chấp thuận và lập hóa

đơn giảm giá số 57 cùng phiếu chi số 200 để ghi giảm giá hàng bán số

tiền là 8.250.000 đ, trong đó thuế GTGT là 750.000 đ.

Nợ TK 521 7,5tr

Nợ TK 333 0,75tr

Có TK 131 8,25tr

3. Ngày 5/2/N khách hàng trả lại hàng trừ vào nợ phải thu số tiền là

20.000.000 đ, Thuế GTGT 2.000.000đ.

Nợ TK 521 20tr

Nợ TK 333 2tr

Có TK 131 22tr

Nợ TK 155 16,84tr

Có TK 632 16,84tr

4. Đối tác chuyển khoản nộp phạt tiền vi phạm hợp đồng là

5.000.000đ.

Nợ TK 112 5tr

84
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 711 5tr

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

- Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 511 27,5tr

Có TK 521 27,5tr

Doanh thu thuần = 150 - 27,5 = 122,5tr

Nợ TK 511 122,5tr

Nợ TK 711 5tr

Có TK 911 127,5tr

Nợ TK 911 103,16tr

Có TK 632 103,16tr

Nợ TK 911 24,34tr

Có TK 421 24,34tr

Bài tập 13.

Công ty TNHH Hoa Hồng trong tháng 12/2010 có các tài liệu như

sau:

- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 13.200.000đ

- Tình hình phát sinh trong tháng:

1. Vật liệu xuất kho trị giá 24.000.000đ sử dụng cho:

- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 13.520.000đ

- Phục vụ ở phân xưởng: 5.670.000đ


85
Bài tập Nguyên lý kế toán

- Bộ phận bán hàng: 2.340.000đ

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.470.000đ

Nợ TK 621 13,52tr

Nợ TK 627 5,67tr

Nợ TK 641 2,34tr

Nợ TK 642 2,47tr

Có TK 152 24tr

2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 46.000.000đ, trong

đó:

- Công nhân sản xuất sản phẩm: 17.000.000đ

- Nhân viên phân xưởng: 23.000.000đ

- Nhân viên bán hàng: 4.000.000đ

- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 2.000.000đ

Nợ TK 622 17tr

Nợ TK 627 23tr

Nợ TK 641 4tr

Nợ TK 642 2tr

Có TK 334 46tr

3. Tính Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh

phí công đoàn theo quy định.

Nợ TK 622 3,995tr

86
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 627 5,405tr

Nợ TK 641 0,94tr

Nợ TK 642 0,47tr

Nợ TK 334 4,83

Có TK 338 15,64tr

4. Khấu hao tài sản cố định là: 9.000.000đ, phân bổ cho:

- Phân xưởng sản xuất: 4.300.000đ

- Bộ phận bán hàng: 2.500.000đ

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.200.000đ

Nợ TK 627 4,3tr

Nợ TK 641 2,5tr

Nợ TK 642 2,2tr

Có TK 214 9tr

5. Trong sản xuất hoàn thành: 10.000 sản phẩm đã nhập kho thành

phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 5.490.000đ. Tính

giá thành trên mỗi đơn vị sản phẩm.

Nợ TK 154 72,89tr

Có TK 621 13,52tr

Có TK 622 20,995tr

Có TK 627 38,375tr

Nợ TK 155 80,6tr

87
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 154 80,6tr

Zsp = 80.600.000/10.000 = 8.060 đ

6. Xuất kho 3.000 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là

10.000đ/sp. Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

Khách hàng thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh toán

5% trên giá bán chưa thuế.

Nợ TK 112 33tr

Có TK 511 30tr

Có TK 333 3tr

Nợ TK 632 24,18tr

Có TK 155 24,18tr

7. a. Xuất kho 4.000 sản phẩm để bán cho khách hàng với giá bán là

10.000đ/sản phẩm. Thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.

Nợ TK 131 44tr

Có TK 511 40tr

Có TK 333 4tr

Nợ TK 632 32,24tr

Có TK 155 32,24tr

b. Khách trả lại 500 sản phẩm do không đủ tiêu chuẩn.

Nợ TK 521 5tr

Nợ TK 333 0,5tr

88
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 131 5,5tr

Nợ TK 155 4,03tr

Có TK 632 4,03tr

8. Kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh.

Nợ TK 511 5tr

Có TK 521 5tr

Doanh thu thuần: 70 - 5 = 65tr

Nợ TK 511 65tr

Có TK 911 65tr

Nợ TK 911 69,31tr

Có TK 632 52,39tr

Có TK 641 9,78tr

Có TK 642 7,14tr

Nợ TK 421 4,31tr

Có TK 911 4,31tr

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

89
Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 5
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

I. TRẮC NGHIỆM

1. Theo quy định hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải lập các

báo cáo tài chính nào khi kết thúc kỳ kế toán

a. Bảng cân đối kế toán

b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

d. Bản thuyết minh báo cáo tài chính

e. Tất cả các đáp án trên

2. Những báo cáo nào sau đây không nằm trong báo cáo tài chính năm

a. Kết quả hoạt động kinh doanh

b. Bảng cân đối kế toán

c. Báo cáo thuế

d. Thuyết minh báo cáo tài chính.

3. Nhận định nào sau đây là đúng, báo cáo tài chính là:

a. Kết quả của công tác kế toán trong 1 kỳ kế toán

b. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn của

doanh nghiệp trong một kỳ kế toán

c. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán

90
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Tất cả đáp án trên đều đúng

4. Báo cáo kế toán là nguồn thông tin quan trọng:

a. Chỉ cho các nhà đầu tư, ngân hàng.

b. Cho nội bộ các nhà quản lý doanh nghiệp

c. Cho các doanh nghiệp và những đối tượng có quan tâm ở bên ngoài

d. Tất cả đáp án trên đều đúng

5. Báo cáo kế toán quản trị có tính chất:

a. Bắt buộc, được nhà nước quy định thống nhất về hình thức và nội

dung báo cáo

b. Tùy theo yêu cầu và tổ chức của từng doanh nghiệp

c. Tùy theo yêu cầu của cơ quan chủ quản, công ty mẹ

d. Tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị bên trong doanh nghiệp

6. Nhận định nào sau đây là đúng, Bảng cân đối kế toán là:

a. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản

hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một

thời điểm nhất định.

b. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện

có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ

quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

c. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết

quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

91
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Tất cả các câu trên đều sai

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có đặc điểm:

a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ

b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình

thành tài sản

c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của

doanh nghiệp

d. Cả 3 câu trên đều đúng

8 .Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có đặc điểm:

a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ

b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình

thành tài sản

c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của

doanh nghiệp

d. Cả 3 câu trên đều đúng

9. Mục đích chính của Bảng cân đối kế toán là

a. Cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm

cụ thể

b. Cho biết được lợi nhuận thuần của doanh nghiệp luỹ kế tại một thời

điểm cụ thể

c. Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh

nghiệp trong một kỳ kế toán


92
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Không có đáp án nào đúng

10. Một trong những mục đích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

của đơn vị:

a. Cung cấp thông tin về doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt của

đơn vị

b. Cung cấp thông tin về khoản phải thu bằng tiền mặt của đơn vị.

c. Cả a và b đều đúng.

d. Cả a và b đều sai.

11. Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn

vốn:

a.Tổng Tài sản = Tổng Nợ phải trả

b. Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn

c. Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn – Nợ phải trả

d. Tổng Nguồn vốn = Tổng Tài sản – Nợ phải trả

12. Tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn trên bảng Cân đối kế

toán sẽ:

a. Bằng nhau vào cuối kỳ kế toán, khi lập Bảng Cân đối kế toán

b. Không bao giờ bằng nhau

c. Giá trị Nguồn vốn luôn luôn lớn hơn vì đây là nguồn hình thành

nên tài sản

93
Bài tập Nguyên lý kế toán

13. Khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán sử dụng thước đo nào sau

đây?

a. Thời gian lao động

b. Hiện vật

c. Giá trị

d. Cả ba thước đo trên

14. Giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán phản ánh:

a. Giá trị của tài sản tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán

b. Giá trị của tài sản tăng lên trong kỳ kế toán đó

c. Giá trị của tài sản của doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp

d. Giá trị của tài sản cố định của doanh nghiệp

15. Trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục ở phần Tài sản được

a. Sắp xếp theo giá trị giảm dần

b. Sắp xếp theo thứ tự chữ cái

c. Sắp xếp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

d. Sắp xếp theo thứ tự khả năng có thể chuyển đổi thành tiền

16. Chỉ tiêu TSCĐ trên bảng cân đối kế toán phản ánh:

a. Giá trị có thể bán được của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế

toán

b. Nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán

c. Giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán

94
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Giá trị của tài sản cố định hữu hình

17. Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ này là

a. Số dư cuối kỳ của các tài khoản tài sản và nguồn vốn

b. Bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước

c. Bảng cân đối số phát sinh kỳ này

d. Tất cả các yếu tố trên

18. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài

sản tăng và một loại nguồn vốn tăng tương ứng

a. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả

các loại tài sản và nguồn vốn không đổi

b. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả

các loại tài sản và nguồn vốn không đổi

c. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả

các loại tài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi

d. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tất

cả các loại tài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi

19. Giá trị trái phiếu phát hành được kế toán trình bày trên bảng cân

đối kế toán trong phần:

a. Tài sản dài hạn

b. Nợ phải trả

c. Vốn chủ sở hữu

95
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Các câu trên đều sai

20. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” trên bảng cân đối kế toán là tổng

số dư Nợ của các Tài khoản nào sau đây

a. TK111, 112

b. TK 111, 112, 113

c. TK111, 112, 131

d. Cả a, b, c đều sai

21. Vào cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp A số liệu như sau: nợ phải trả

350 triệu, vốn chủ sở hữu 500 triệu, tổng tài sản của doanh nghiệp sẽ

là:

a. 150 triệu đồng

b. 500 triệu đồng

c. 850 triệu đồng

d. Chưa xác định được

22. Trong kỳ, doanh nghiệp mua chịu nguyên vật liệu trị giá

150.000.000đ được định khoản Nợ TK 331/Có TK 156: 150.000.000đ sẽ

làm Bảng cân đối kế toán sai lệch so với thực tế

a. Tài sản giảm 100 triệu, nguồn vốn tăng 150 triệu

b. Tài sản và nguồn vốn giảm 150 triệu

c. Tài sản và nguồn vốn giảm 300 triệu

d. Đáp án khác

96
Bài tập Nguyên lý kế toán

23. Nghiệp vụ trả lương cho người lao động qua tài khoản ngân hàng

được định khoản: Nợ TK 334/Có TK 111: 450 triệu sẽ làm Bảng cân đối

kế toán sai lệch so với thực tế như thế nào?

a. Tài sản và nguồn vốn tăng 450 triệu

b. Tài sản và nguồn vốn tăng 450 triệu

c. Tài sản và nguồn vốn không sai nhưng tiền mặt giảm và tiền gửi

ngân hàng tăng lên 450 triệu

d. Không có sai lệch

24. Nhận định nào sau đây là đúng, số liệu trên Báo cáo kết quả kinh

doanh

a. Có tính luỹ kế từ các kỳ kế toán trước

b. Có tính thời điểm

c. Có tính thời kỳ

d. a và b đúng

25. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng

a. Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính

b. Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý

doanh nghiệp

c. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) – Chi

phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp

d. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – chi phí tài chính) + (Thu

nhập khác – Chi phí khác)


97
Bài tập Nguyên lý kế toán

26. Trong kỳ, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 30 triệu đồng,

khách hàng trả bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận Nợ TK 511/Có TK 111:

30 triệu đồng sẽ làm sai lệch như thế nào so với thực tế:

a. Doanh thu tăng 30 triệu và tiền mặt tăng 30 triệu

b. Doanh thu giảm 30 triệu và tiền mặt giảm 30 triệu

c. Doanh thu tăng 60 triệu và tiền mặt tăng 60 triệu

d. Doanh thu giảm 60 triệu và tiền mặt giảm 60 triệu

27. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể lập Báo cáo lưu

chuyển tiền tệ

a. Theo phương pháp gián tiếp

b. Theo phương pháp trực tiếp

c. Kết hợp cả hai phương pháp

d. a và b

28. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các dòng tiền được phân loại

thành:

a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất và hoạt

động nội bộ

b. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt

động tài chính

c. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư, tài chính và hoạt động dịch vụ

d. Dòng tiền từ hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất và hoạt động

tăng trưởng của đơn vị


98
Bài tập Nguyên lý kế toán

29. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm để:

a. Giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất

kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

b. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản của doanh

nghiệp

c. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ nguồn vốn của doanh

nghiệp

d. Đáp án b và c đúng

II. BÀI TẬP

Bài tập 1.

Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (Đơn vị: đồng)

Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào ngày

30/11/200X

Lợi nhuận chưa phân 4.000.000 Phải thu của khách 4.000.000

phối hàng

Tiền gửi ngân hàng 10.000.00 Tài sản cố định hữu 38.000.000

0 hình

Phải trả cho người 4.000.000 Thành phẩm 6.000.000

bán

Nguyên vật liệu 5.000.000 Tiền mặt 12.000.000

Phải trả công nhân 1.000.000 Nguồn vốn kinh 46.000.000

99
Bài tập Nguyên lý kế toán

viên doanh

Quỹ khen thưởng, 2.000.000 Vay ngắn hạn 6.000.000

phúc lợi

Hao mòn tài sản cố 12.000.00

định 0

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/200X,

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000

Nợ TK 111 2tr

Có TK 112 2tr

2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng

3.000.000

Nợ TK 112 3tr

Có TK 131 3tr

3. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5.000.000, thuế GTGT 10%,

chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 500.000, trả

bằng tiền mặt.

Nợ TK 152 5,5tr

Nợ TK 133 0,5tr

Có TK 331 5,5tr

100
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 111 0,5tr

4. Nhập kho phát hiện thiếu nguyên vật liệu trị giá 250.000

Nợ TK 1381 0,25tr

Có TK 152 0,25tr

5. Dùng lợi nhuận để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 2.000.000, bổ

sung quỹ đầu tư phát triển là 500.000, quỹ khen thưởng phúc lợi là

500.000

Nợ TK 421 3tr

Có TK 411 2tr

Có TK 414 0,5tr

Có TK 353 0,5tr

6. Thanh lý 1 tài sản cố định với nguyên giá là 15.000.000, khấu hao

12.000.000. Bán được với giá 1.000.000, thuế GTGT là 10% thu tiền mặt.

Nợ TK 214 12tr

Nợ TK 811 3tr

Có TK 211 15tr

Nợ TK 111 1,1tr

Có TK 711 1tr

Có TK 333 0,1tr

7. Được tặng một dàn máy tính trị giá 12.500.000, chi phí vận chuyển

và lắp đặt là 200.000 đã trả bằng tiền mặt

101
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 153 12,7tr

Có TK 411 12,5tr

Có TK 111 0,2tr

8. Xuất kho một số công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất trị giá

10.000.000, phân bổ trong 8 tháng. Bắt đầu tính từ tháng này.

Nợ TK 242 10tr

Có TK 153 10tr

Nợ TK 627 1,25tr

Có TK 242 1,25tr

9. Bán lô hàng giá 12.000.000, thuế GTGT là 10%. Giá vốn của lô hàng

là 8.000.000.

Nợ TK 111 13,2tr

Có TK 511 12tr

Có TK 333 1,2tr

Nợ TK 632 8tr

Có TK 155 8tr

Yêu cầu:

1. Lập Bảng cân đối kế toán vào ngày 30/11/200X

2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/200X

3. Lập Bảng cân đối kế toán vào cuối tháng 12/200X

4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng 12/200X

102
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 511 12tr

Nợ TK 711 1tr

Có TK 911 13tr

Nợ TK 911 12,25tr

Có TK 632 8tr

Có TK 627 1,25tr

Có TK 811 3tr

Nợ TK 911 0,75tr

Có TK 421 0,75tr

Bài tập 2. (Trùng với bài 6)

Công ty TNHH Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong tháng

06 năm 2020 có các tài liệu sau, cho biết:

- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường

xuyên.

Số dư đầu tháng 06 năm 2010 của các tài khoản:

-Hao mòn TSCĐ: 15.000.000đ -Tiền mặt: 28.000.000đ

-Tiền gửi ngân 33.000.000đ -Vay ngắn hạn: 35.000.000đ

hàng: -Nguyên vật liệu: 20.000.000đ

-Phải thu KH: 15.000.000đ -Thuế và các khoản 2.500.000đ

-Phải trả người 25.000.000đ phải nộp Nhà nước

bán: -Phải trả công nhân 4.000.000đ

103
Bài tập Nguyên lý kế toán

-Công cụ, dụng 5.000.000đ. viên:

cụ: -Phải trả khác: 3.200.000đ

-Chi phí 500.000đ -Vốn kinh doanh: 200.500.000đ

SXKDDD: -Lãi chưa phân phối: x

-Thành phẩm: 60.000.000đ

-TSCĐ hữu hình: 125.000.000đ

Các tài khoản khác không có số dư đầu tháng

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06 năm 2020:

1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là

5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền còn nợ người bán.

2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc:

- Chế tạo sản phẩm: 10.000.000đ

- Quản lý phân xưởng: 4.000.000đ

3. Xuất dùng CCDC loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế

2.000.000đ, dùng cho các bộ phận:

- Phân xưởng sản xuất: 1.000.000đ

- Quản lý doanh nghiệp: 500.000đ

- Bán hàng: 500.000đ

4. Thu tiền mặt do khách hàng trả nợ 10.000.000đ

5. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho khách

hàng, giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách

hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.

104
Bài tập Nguyên lý kế toán

6. Chi tiền mặt trả nợ người bán 5.500.000đ.

7. Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận:

- Công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm: 8.000.000đ

- Nhân viên phân xưởng: 2.000.000đ

- Cán bộ và nhân viên quản lý doanh nghiệp: 4.000.000đ

- Nhân viên bán hàng và tiếp thị: 2.000.000đ

8. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định

9. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các bộ phận:

- Phân xưởng sản xuất: 2.500.000đ

- Quản lý doanh nghiệp: 1.500.000đ

- Bán hàng: 500.000đ

10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành.

Biết rằng:

- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là: 500.000đ

- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là: 800.000đ

- Thành phẩm sản xuất trong kỳ cho nhập kho toàn bộ

11. Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định

kết quả kinh doanh

Yêu cầu:

1. Tìm x;

2. Định khoản các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

105
Bài tập Nguyên lý kế toán

3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng tháng 06 năm 2020

4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng 06/2020

Bài tập 3.

Công ty thương mại X có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ)

1. Mua hàng hoá nhập kho: giá thanh toán 110.000 chưa thanh toán

tiền. Trong đó giá trị hàng hoá 100.000, thuế GTGT đầu vào 10%.

Nợ TK 156 110.000

Nợ TK 133 10.000

Có TK 331 110.000

2. Xuất kho công cụ, dụng cụ trị giá 1.000 phân bổ cho chi phí bán

hàng kỳ này 500

Nợ TK 242 1.000

Có TK 153 1.000

Nợ TK 641 500

Có TK 242 500

3. Chi phí dịch vụ (điện, nước…) là 1.100 đã trả bằng tiền mặt. Trong

đó giá trị dịch vụ 1.000, thuế GTGT 10%. Tính cho quản lý doanh

nghiệp.

Nợ TK 642 1.000

Nợ TK 133 100

Có TK 111 1.100

106
Bài tập Nguyên lý kế toán

4. Tính ra tiền lương phải trả 1.000. trong đó bộ phận bán hàng là 300,

bộ phận quản lý doanh nghiệp là 700

Nợ TK 641 300

Nợ TK 642 700

Có TK 334 1.000

5. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định

Nợ TK 641 70,5

Nợ TK 642 164,5

Nợ TK 334 105

Có TK 338 340

6. Hao mòn tài sản cố định trong kỳ 400. Phân bổ cho bộ phận bán

hàng 100 và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 300

Nợ TK 641 100

Nợ TK 642 300

Có TK 214 400

7. Chi phí tiếp khách của lãnh đạo trong kỳ 1.000 trả bằng tiền mặt

Nợ tK 642 1.000

Có TK 111 1.000

8. Xuất kho hàng hoá ra tiêu thụ chưa thu tiền, giá thanh toán người

mua phải trả 165.000 trong đó giá bán 150.000, thuế GTGT phải nộp là

15.000. Trị giá vốn hàng hoá tương đương là 110.000

107
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 131 165.000

Có TK 511 150.000

Có TK 333 15.000

Nợ TK 632 110.000

Có TK 156 110.000

9. Chi tiền mặt trả lương công nhân viên.

Nợ TK 334 895

Có TK 111 895

10. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh.

Nợ TK 511 150.000

Có TK 911 150.000

Nợ TK 911 114.135

Có TK 632 110.000

Có TK 641 970,5

Có TK 642 3164,5

Nợ TK 911 35.865

Có TK 421 35.865

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

2. Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh.

108
Bài tập Nguyên lý kế toán

Bài tập 4.

I/ Tài liệu: (ĐVT: đồng)

A- Một Doanh nghiệp thương mại vào ngày 31/12/N có tình hình như

sau:

- Tiền mặt: 10.000.000

- Tiền gửi ngân hàng: 80.000.000

- Phải thu của khách hàng: 30.000.000

Chi tiết: Khách hàng X: 30.000.000

- Trả trước cho người bán: 8.000.000

Chi tiết: Người bán M: 8.000.000

- Hàng mua đang đi trên đường: 8.750.000

Chi tiết: + Hàng A: 5.000.000

+ Hàng B: 3.750.000

- Công cụ, dụng cụ: 10.500.000

- Hàng hóa: 120.000.000

Chi tiết: + Hàng A: 85.000.000

+ Hàng B: 35.000.000

- Hàng gửi đi bán: 18.000.000

Chi tiết: + Hàng A: 10.000.000

+ Hàng B: 8.000.000

- Tài sản cố định hữu hình: 105.000.000

109
Bài tập Nguyên lý kế toán

- Hao mòn TSCĐ hữu hình: 25.000.000

- Vay ngắn hạn: 20.800.000

- Phải trả cho người bán: 84.000.000

Chi tiết - Người bán N: 84.000.000

- Nguồn vốn kinh doanh: 152.450.000

- Lợi nhuận chưa phân phối: 16.000.000

- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 92.000.000

B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1:

1. Mua lô hàng A của người bán N nhập kho, giá mua (chưa có thuế

GTGT): 13.500.000, thuế GTGT: 10 %, chưa trả tiền người bán.

Nợ TK 156 13,5tr

Nợ TK 133 1,35tr

Có TK 331 14,85tr

2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán N: 50.000.000.

Nợ TK 331 50tr

Có TK 341 50tr

3. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển, bốc xếp lô hàng A về Doanh

nghiệp: 105.000 (trong đó thuế GTGT: 5.000).

Nợ TK 156 0,1tr

Nợ TK 133 0,005tr

Có TK 111 0,105tr

110
Bài tập Nguyên lý kế toán

4. Xuất kho hàng hóa B gửi đi bán, giá xuất kho thực tế: 35.000.000,

giá bán (chưa có thuế GTGT): 42.500.000, thuế GTGT: 5 %.

Nợ TK 157 35tr

Có TK 156 35tr

5. Cấp trên cấp cho Doanh nghiệp một TSCĐ dùng cho bộ phận quản

lí trị giá: 20.000.000, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử Doanh

nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 120.000.

Nợ TK 211 20,12tr

Có TK 411 20tr

Có TK 111 0,12tr

6. Khách hàng báo chấp nhận mua lô hàng A gửi đi bán kỳ trước với

giá bán (chưa có thuế GTGT): 16.500.000, thuế GTGT: 1.650.000 và đã

thanh toán tiền hàng cho Doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng.

Nợ TK 112 18,15tr

Có TK 511 16,5tr

Có TK 333 1,65tr

Nợ TK 632 10tr

Có TK 157 10tr

7. Xuất kho công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng: 1.200.000, bộ

phận quản lí Doanh nghiệp: 600.000.

Nợ TK 641 1,2tr

111
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 642 0,6tr

Có TK 153 1,8tr

8. Mua lô hàng B của người bán M nhập kho, giá mua (chưa có thuế

GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 500.000, được trừ vào tiền Doanh

nghiệp ứng trước cho người bán M, số còn lại Doanh nghiệp đã trả

bằng tiền mặt.

Nợ TK 156 10tr

Nợ TK 133 0,5tr

Có TK 331 8tr

Có TK 111 2,5tr

9. Lô hàng Doanh nghiệp mua kỳ trước đã về nhập kho; các chi phí

liên quan, Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 52.500. (Chi phí mua

hàng phân bổ cho các mặt hàng theo giá mua chưa có thuế GTGT).

Nợ TK 156 8,8025tr

Có TK 151 8,75tr

Có TK 111 0,0525tr

10. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác: 5.600.000.

Nợ TK 141 5,6tr

Có TK 111 5,6tr

11. Khách hàng X trả hết nợ cho Doanh nghiệp, đồng thời ứng trước

cho Doanh nghiệp 15.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng.

112
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 112 45tr

Có TK 131 45tr

12. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 14.000.000.

Nợ TK 111 14tr

Có TK 112 14tr

13. Vay ngắn hạn ngân hàng 23.175.000 ứng trước cho người bán Q để

mua hàng, giá mua (chưa có thuế GTGT) của hàng A: 12.000.000, hàng

B: 9.500.000, thuế GTGT của hàng A: 1.200.000, hàng B: 475.000.

Nợ TK 331 23,175tr

Có TK 341 23,175tr

14. Xuất kho hàng A, B bán trực tiếp cho khách hàng Y, giá bán (chưa

có thuế GTGT) của hàng A: 18.850.000, hàng B: 14.500.000, thuế GTGT

của hàng A: 1.885.000, hàng B: 725.000. Khách hàng chưa trả tiền cho

Doanh nghiệp.

Nợ TK 331 35,96tr

Có TK 511 33,35tr

Có TK 333 2,61tr

Nợ TK 632 21,65tr

Có TK 156 21,65tr

(Giá thực tế xuất kho của hàng A: 13.650.000, hàng B: 8.000.000)

113
Bài tập Nguyên lý kế toán

15. Lô hàng B Doanh nghiệp gửi đi bán trong kỳ người mua Z đã nhận

được và chấp nhận mua một nửa số hàng. Tiền hàng người mua còn

nợ.

Nợ TK 131 22,3125tr

Có TK 511 21,25tr

Có TK 333 1,0625tr

Nợ TK 632 17,5tr

Có TK 157 17,5tr

16. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 1.500.000, nhân

viên quản lí Doanh nghiệp: 1.200.000.

Nợ TK 641 1,5tr

Nợ TK 642 1,2tr

Có TK 334 2,7tr

17. Các khoản trích theo lương được tính theo tỷ lệ quy định.

Nợ TK 641 0,3525tr

Nợ TK 642 0,282tr

Nợ TK 334 0,2835tr

Có TK 338 0,918tr

18. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 2.000.000.

Nợ TK 334 2tr

Có TK 111 2tr

114
Bài tập Nguyên lý kế toán

19. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 2.893.600, bộ phận quản

lí Doanh nghiệp: 1.221.300.

Nợ TK 641 2,8936tr

Nợ TK 642 1,2213tr

Có TK 214 4,1149tr

20. Cán bộ quản lí đi công tác về thanh toán tiền tạm ứng như sau: chi

phục vụ cho công tác: 4.300.000, số tiền còn thừa chưa nộp lại quỹ.

Nợ TK 642 4,3tr

Có TK 141 4,3tr

Nợ TK 334 1,3tr

Có TK 141 1,3tr

21. Tập hợp một số khoản chi phí khác:

- Tiền vận chuyển hàng đi bán: 2.625.000 (trong đó thuế GTGT

125.000), đã trả bằng tiền mặt.

Nợ TK 641 2,5tr

Nợ TK 133 0,125tr

Có TK 111 2,625tr

- Mua văn phòng phẩm dùng ở văn phòng: giá mua (chưa có thuế

GTGT): 560.000, thuế GTGT: 56.000, đã trả bằng chuyển khoản.

Nợ TK 642 0,56tr

Nợ TK 133 0,056tr

115
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 112 0,616tr

- Tính tiền điện dùng ở văn phòng: 561.000 (trong đó thuế GTGT:

51.000); ở quầy hàng, cửa hàng: 495.000 (trong đó thuế GTGT:

45.000),chưa trả tiền.

Nợ TK 642 0,51tr

Nợ TK 641 0,45tr

Nợ TK 133 0,096tr

Có TK 331 1,056tr

- Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận bán hàng: 130.000; bộ phận

quản lí Doanh nghiệp: 126.000.

Nợ TK 641 0,13tr

Nợ TK 642 0,126tr

Có TK 111 0,256tr

22. Số hàng B gửi đi bán kỳ trước chưa bán được, Doanh nghiệp đem

về nhập lại kho.

Nợ TK 156 8tr

Có TK 157 8tr

23. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp bảo hiểm xã hội cho cơ quan BHXH:

550.000.

Nợ TK 338 0,55tr

Có TK 112 0,55tr

116
Bài tập Nguyên lý kế toán

24. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong kì và kết chuyển vào tài

khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”.

Nợ TK 511 16,5 + 33,35 + 21,25tr

Có TK 911 71,1tr

Nợ TK 911 66,9754tr

Có TK 632 10 + 21,65 + 17,5tr

Có TK 641 1,2 + 1,8525 + 2,8936 + 2,5 + 0,45 + 0,13tr

Có TK 642 0,6 + 1,482 + 1,2213 + 4,3 + 0,56 + 0,51 + 0,126tr

Nợ TK 911 4,1246tr

Có TK 421 4,1246tr

II/ Yêu cầu:

1. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1.

2. Khóa sổ các tài khoản và lập các bảng sau:

- Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N

- Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1

Bài tập 5.

Cho biết: Công ty An Phước thuộc diện chịu thuế GTGT và xác

định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ

I/ Tài liệu : (ĐVT: đồng)

A- Tình hình tài sản của Công ty An Phước ngày 31/12/N-1 như sau:

Tiền mặt 5.000.000

117
Bài tập Nguyên lý kế toán

Vay ngắn hạn 8.000.000

Phải thu của khách hàng 7.000.000

Tiền gửi ngân hàng 4.800.000

Phải trả cho người bán 4.000.000

Lợi nhuận chưa phân phối 2.000.000

Nguyên liệu, vật liệu 7.800.000

TSCĐ hữu hình 30.000.000

Hao mòn TSCĐ hữu hình X

Nguồn vốn kinh doanh 37.900.000

5 + 7 + 4,8 + 7,8 + 30 - X = 8 + 4 + 2 + 37,9 => X = 2,7

B- Trong quý I - năm N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá

mua (chưa có thuế GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 1.000.000.

Nợ TK 152 10tr

Nợ TK 131 1tr

Có TK 331 11tr

2. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần dùng cho

quản lí phân xưởng 400.000, cho quản lí doanh nghiệp 100.000.

Nợ TK 242 0,5tr

Có TK 153 0,5tr

Nợ TK 627 0,2tr

118
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 642 0,05tr

Có TK 242 0,25tr

3. Xuất kho vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất 6.000.000, quản lí

phân xưởng 500.000.

Nợ TK 621 6tr

Nợ TK 627 0,5tr

Có TK 152 6,5tr

4. Nhà nước cấp bổ sung vốn kinh doanh cho Công ty bằng tiền mặt

10.000.000.

Nợ TK 111 10tr

Có TK 411 10tr

5. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 3.000.000, trả nợ vay ngắn hạn

2.000.000.

Nợ TK 331 3tr

Nợ TK 341 2tr

Có TK 111 5tr

6. Tính tiền lương phải trả trong quý I như sau:

- Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 4.000.000.

- Tiền lương của nhân viên quản lí phân xưởng 600.000.

- Tiền lương của nhân viên bán hàng 500.000.

- Tiền lương của nhân viên quản lí doanh nghiệp 500.000.

119
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 622 4tr

Nợ TK 627 0,6tr

Nợ TK 641 0,5tr

Nợ TK 642 0,5tr

Có TK 344 5,6tr

7. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.

Nợ TK 622 0,94tr

Nợ TK 627 0,141tr

Nợ TK 641 0,1175tr

Nợ TK 642 0,1175tr

Nợ TK 344 0,588tr

Có TK 338 1,904tr

8. Tập hợp các chi phí khác trong quý I như sau:

- Chi tiền mặt cho vận chuyển hàng đi bán 105.000 (trong đó thuế

GTGT: 5.000), cho quản lí doanh nghiệp 100.000.

Nợ TK 641 0,1tr

Nợ TK 642 0,1tr

Nợ TK 133 0,005tr

Có TK 111 0,205tr

- Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản xuất 500.000, cho bán

hàng 100.000, cho quản lí doanh nghiệp 100.000.

120
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 627 0,5tr

Nợ TK 641 0,1tr

Nợ TK 642 0,1tr

Có TK 214 0,7tr

9. Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn

thành nhập kho. Biết rằng: cuối tháng hoàn thành nhập kho 100 sản

phẩm và giá trị sản phẩm dở dang 200.000.

Nợ TK 154 12,881tr

Có TK 621 6tr

Có TK 622 4,94tr

Có TK 627 1,941tr

Nợ TK 155 12,681tr

Có TK 154 12,681tr

Zsp = 12,681tr/100 = 126810đ

10. Xuất kho 90 thành phẩm bán trực tiếp theo giá thành thực tế, đơn

giá bán (chưa có thuế GTGT): 300.000 đ/sản phẩm, thuế GTGT: 10%,

khách hàng đã trả cho Công ty bằng tiền mặt.

Nợ TK 111 29,7tr

Có TK 511 27tr

Có TK 333 2,7tr

Nợ TK 632 11,4129tr

121
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 155 11,4129tr

11. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ của Công ty

Nợ TK 511 27tr

Có TK 911 27tr

Nợ TK 911 13,0979tr

Có TK 632 11,4129tr

Có TK 641 0,8175tr

Có TK 642 0,8675tr

Nợ TK 911 13,9021tr

Có TK 421 13,9021tr

II. Yêu cầu:

1. Xác định giá trị của X và lập bảng cân đối kế toán công ty An

Phước ngày 31/12/N-1.

2. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối quý I năm N của Công ty.

Bài tập 6.

Ở công ty trách nhiệm Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong

tháng 06 năm 201X, có các tài liệu sau: Cho biết:

- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường

xuyên.

122
Bài tập Nguyên lý kế toán

A- Số dư đầu tháng 06 năm 201X của các tài khoản:

- Hao mòn TSCĐ: 15.000.000đ - Tiền mặt: 28.000.000đ

- Tiền gửi ngân 33.000.000đ - Vay ngắn hạn: 35.000.000đ

hàng: - Nguyên vật liệu: 20.000.000đ

- Phải thu khách 15.000.000đ - Thuế và các khoản 2.500.000đ

hàng: phải nộp Nhà nước:

- Phải trả người 25.000.000đ - Phải trả công nhân 4.000.000đ

bán: viên:

- Công cụ, dụng cụ: 5.000.000đ - Phải trả khác: 3.200.000đ

- Chi phí SX KD 500.000đ - Vốn kinh doanh: 200.500.000

DD: - Lãi chưa phân phối: x

- Thành phẩm: 60.000.000đ

- TSCĐ hữu hình : 125.000.000

Các tài khoản khác không có số dư đầu tháng

-15 + 33 + 15 + 5 + 0,5 + 60 + 125 + 28 + 20 = 25 + 35 + 2,5 + 4 + 3,2 + 200,5

=> x = 1,3

B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06 năm 201X:

1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là

5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền còn nợ người bán.

Nợ TK 152 5tr

Nợ TK 133 0,5tr

Có TK 331 5,5tr

2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc:
123
Bài tập Nguyên lý kế toán

- Chế tạo sản phẩm: 10.000.000đ

- Quản lý phân xưởng: 4.000.000đ

Nợ TK 621 10tr

Nợ TK 627 4tr

Có TK 152 14tr

3. Xuất dùng công cụ, dụng cụ loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế

2.000.000đ, dùng cho các bộ phận:

- Phân xưởng sản xuất: 1.000.000đ

- Quản lý doanh nghiệp: 500.000đ

- Bán hàng: 500.000đ

Nợ TK 627 1tr

Nợ TK 642 0,5tr

Nợ TK 641 0,5tr

Có TK 153 2tr

4. Thu tiền mặt do khách hàng trả nợ 10.000.000đ

Nợ TK 111 10tr

Có TK 131 10tr

5. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho khách

hàng, giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách

hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.

Nợ TK 112 82,5tr

124
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 511 75tr

Có TK 333 7,5tr

Nợ TK 632 60tr

Có TK 155 60tr

6. Chi tiền mặt trả nợ người bán 5.500.000đ.

Nợ TK 331 5,5tr

Có TK 111 5,5tr

7. Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận:

- Công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm: 8.000.000đ

- Nhân viên phân xưởng: 2.000.000đ

- Cán bộ và nhân viên quản lý doanh nghiệp: 4.000.000đ

- Nhân viên bán hàng và tiếp thị: 2.000.000đ

Nợ TK 622 8tr

Nợ TK 627 2tr

Nợ TK 642 4tr

Nợ TK 641 2tr

Có TK 334 16tr

8. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh

phí công đoàn theo quy định

Nợ TK 622 1,88tr

Nợ TK 627 0,47tr
125
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 642 0,94tr

Nợ TK 641 0,47tr

Nợ TK 334 1,68tr

Có TK 334 5,44tr

9. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các bộ phận:

- Phân xưởng sản xuất: 2.500.000đ

- Quản lý doanh nghiệp: 1.500.000đ

- Bán hàng: 500.000đ

Nợ TK 627 2,5tr

Nợ TK 642 1,5tr

Nợ TK 641 0,5tr

Có TK 214 4,5tr

10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành.

Biết:

- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là: 500.000đ

- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là: 800.000đ

- Thành phẩm sản xuất trong kỳ cho nhập kho toàn bộ

Nợ TK 154 29,85

Có TK 621 10tr

Có TK 622 9,88tr

Có TK 627 9,97tr
126
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 155 29,55tr

Có TK 154 29,55tr

11. Xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 511 75tr

Có TK 911 75tr

Nợ TK 911 70,41tr

Có TK 632 60tr

Có TK 641 3,47tr

Có TK 642 6,94tr

Nợ TK 911 4,59tr

Có TK 421 4,59tr

Yêu cầu:

1. Tìm x.

2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

3. Lập bảng cân đối số phát sinh, lập bảng cân đối kế toán

Bài tập 7.

Doanh nghiệp Thanh Nam có Bảng cân đối kế toán tính đến ngày

31/12/20X1 như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TÀI SẢN SỐ NGUỒN VỐN SỐ

127
Bài tập Nguyên lý kế toán

TIỀN TIỀN

A. TÀI SẢN NGẮN 35.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 12.000

HẠN

1. Tiền mặt 3.000 1. Vay ngắn hạn 5.000

2. Tiền gửi ngân hàng 12.000 2. Phải trả cho người 5.000

bán

3. Phải thu khách hàng 5.000 3. Phải trả, phải nộp 2.000

khác

4. Nguyên liệu, vật liệu 6.000

5. Công cụ, dụng cụ 2.000

6. Chi phí SXKD dở dang 1.000

7. Thành phẩm 6.000

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 40.000 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 63.000

1. TSCĐ hữu hình 50.000 1. Vốn đầu tư của chủ 55.000

sở hữu

2. Hao mòn TSCĐ (10.000) 2. Lợi nhuận giữ lại 8.000

CỘNG TÀI SẢN 75.000 CỘNG NGUỒN VỐN 75.000

Trong tháng 01/20x2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 18.000.000 (Biên

bản bàn giao số 01 ngày 01/01)


128
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 211 18tr

Có TK 411 18tr

2. Mua nguyên vật liệu nợ người bán 6.600.000, trong đó thuế GTGT:

600.000 (HĐBB số 01 ngày 02/01, phiếu nhập kho số 01 ngày 02/01).

Nợ TK 152 6tr

Nợ TK 133 0,6tr

Có TK 331 6,6tr

3. Mua công cụ dụng cụ bằng tiền mặt 660.000, trong đó thuế GTGT:

60.000 (HĐBB số 10, phiếu nhập kho số 02 ngày 03/01, phiếu chi số 01

ngày 03/01)

Nợ TK 153 0,6tr

Nợ TK 133 0,06tr

Có TK 111 0,66tr

4. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000 (Giấy báo Nợ số

01 ngày 04/01; phiếu thu số 01 ngày 04/01).

Nợ TK 111 1tr

Có TK 112 1tr

5. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 2.000.000 và bằng tiền

mặt 400.000 (Giấy báo Có số 01 ngày 05/01, phiếu thu số 02 ngày

05/01)

Nợ TK 112 2tr

129
Bài tập Nguyên lý kế toán

Nợ TK 111 0,4tr

Có TK 131 2,4tr

6. Dùng tiền mặt trả các khoản phải trả 200.000 (Phiếu chi số 02 ngày

06/01)

Nợ TK 338 0,2tr

Có TK 111 0,2tr

7. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 2.000.000

Nợ TK 421 2tr

Có TK 411 2tr

8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 3.000.000 (Giấy báo Nợ

số 02 ngày 08/01)

Nợ TK 331 3tr

Có TK 341 3tr

9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000 (Giấy báo Nợ

số 03 ngày 10/01)

Nợ TK 331 2tr

Có TK 112 2tr

10. Xuất thành phẩm ra bán: giá xuất kho: 5.000.000, giá bán 8.800.000

trong đó thuế GTGT đầu ra: 800.000, tiền chưa thu (Phiếu xuất kho số

01, HĐ số 01 ngày 11/01).

Nợ TK 131 8,8tr

130
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 511 8tr

Có TK 333 0,8tr

Nợ TK 632 5tr

Có TK 155 5tr

11. Tập hợp chi phí trong tháng:

a. Chi tiền mặt trả vận chuyển bán hàng 100.000, tiếp khách tại Công

ty: 50.000 (Phiếu chi số 03 ngày 30/01)

Nợ TK 641 0,1tr

Nợ TK 642 0,05tr

Có TK 111 0,15tr

b. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 500.000, quản lý doanh

nghiệp 400.000 (Bảng lương tháng 01/20x2)

Nợ TK 641 0,5tr

Nợ TK 642 0,4tr

Có TK 334 0,9tr

c. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh

phí công đoàn đúng theo quy định chế độ

Nợ TK 641 0,1175tr

Nợ TK 642 0,094tr

Nợ TK 334 0,0945tr

Có TK 338 0,306tr

131
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền điện, nước, điện thoại cho bộ phận

bán hàng 220.000đ, quản lý doanh nghiệp 330.000, trong đó thuế

GTGT: 50.000(HĐBH số 02, ngày 29/01, Giấy báo Nợ số 04 ngày 30/01)

Nợ TK 641 0,2tr

Nợ TK 642 0,3tr

Nợ TK 131 0,05tr

Có TK 112 0,55tr

12. Kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh.

Nợ TK 511 8tr

Có TK 911 8tr

Nợ TK 911 6,7615tr

Có TK 632 5tr

Có TK 641 0,9175tr

Có TK 642 0,844tr

Nợ TK 911 1,2385tr

Có TK 421 1,2385tr

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

2. Mở tài khoản chữ T, ghi số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh trên vào tài khoản chữ T và khóa tài khoản, xác định số dư

cuối kỳ.

132
Bài tập Nguyên lý kế toán

3. Lập bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản tháng 01/20x2

4. Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/20x2.

5. Lập bảng kết quả hoạt động kinh doanh

133

You might also like